Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Luận văn thạc sĩ phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương chi nhánh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 98 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

--------------PHẠM HOÀNG CÚC QUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH VĨNH LONG

Chuyên ngành: Tài chính - ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Bùi Hữu Phƣớc

TP. Hồ Chí Minh - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Phạm Hoàng Cúc Quyên
Sinh ngày 08 tháng 10 năm 1984
Quê quán: Xã Thiện Mỹ, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long
Hiện là cán bộ quan hệ khách hàng tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh
Vĩnh Long
Là học viên khóa 1, ngành Tài chính ngân hàng của Trường Đại học Tài chính –
Marketing Tp Hồ Chí Minh
Tôi cam đoan luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công thƣơng chi nhánh Vĩnh Long”
Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Hữu Phƣớc
Luận văn là công trình nghiên cứu của tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập và


chưa được công bố nội dung này bất kỳ ở đâu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về
lời cam đoan của tôi.


LỜI CẢM TẠ
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô Trường Đại học Tài chính –
Marketing Tp. Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy, bổ sung nhiều kiến thức bổ ích
cho tôi. Và tôi cũng xin chân thành cảm ơn TS. Bùi Hữu Phước đã tận tình hướng dẫn
tôi hoàn thành luận văn này.
Đề tài nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng
góp, bổ sung của Quý Thầy Cô để người viết nhận thức sâu sắc và đầy đủ hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ..............................................1
1.1

Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1

1.2

Tình hình nghiên cứu đề tài ..............................................................................1

1.3

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .........................................................................2

1.4


Đối tượng, phạm vi ...........................................................................................3

1.5

Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................3

1.6

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..........................................................4

1.7

Bố cục của nghiên cứu: .....................................................................................4
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN .....................................................5

2.1 Cơ sở lý luận liên quan đến đề tài .........................................................................5
2.1.1 Khái quát hoạt động tín dụng của NHTM ......................................................5
2.1.2 Rủi ro tín dụng và biểu hiện của rủi ro tín dụng.............................................5
2.1.3 Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................7
2.1.4 Đặc điểm của rủi ro tín dụng: .........................................................................8
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ..............................................................9
2.1.5.1 Chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn .............................................................9
2.1.5.2 Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu ....................................................................9
2.1.5.3 Chỉ tiêu phả ánh hệ số thu nợ............................................................10
2.1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ....................................................11
2.1.6.1 Các yếu tố từ phía ngân hàng ............................................................11
2.1.6.2 Các yếu tố từ phía khách hàng ........................................................133
2.1.6.3 Các yếu tố khác ...............................................................................144
2.1.7 Tác động của rủi ro tín dụng: .....................................................................166



2.1.8 Kinh nghiệm quản lý rủi ro của các nước trên thế giới ..............................177
2.2. Các nghiên cứu trước đây .................................................................................200
2.2.1. Một số mô hình nghiên cứu trên thế giới ..................................................200
2.2.2. Một số mô hình nghiên cứu trong nước ....................................................266
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..............................................300
3.1 Thiết kế nghiên cứu ...........................................................................................300
3.1.1 Thang đo .....................................................................................................300
3.1.2 Thiết lập mô hình........................................................................................300
3.1.3 Chọn mẫu ....................................................................................................344
3.1.3.1 Tổng thể ..........................................................................................344
3.1.3.2 Cơ cấu của mẫu nghiên cứu như sau ..............................................344
3.1.3.3 Kích cỡ mẫu ....................................................................................344
3.2 Kỹ thuật phân tích dữ liệu thống kê ..................................................................354
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NH TMCP CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH VĨNH LONG36
4.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long
......................................................................................................................366
4.2 Thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long từ năm 2009 đến 2013. ................37
4.2.1 Tình hình kinh tế xã hội và những tác động đến hoạt động kinh doanh của
Vietinbank Vĩnh Long trong thời gian qua: ..........................................................37
4.2.2 Công tác huy động vốn .................................................................................38
4.2.3 Công tác tín dụng........................................................................................411
4.2.4 Tình hình nợ quá hạn ..................................................................................466
4.2.5 Tình hình nợ xấu...........................................................................................48


4.2.6 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank Vĩnh Long .....................49
4.2.6.1 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank Vĩnh Long: ............50

4.2.6.2 Những tồn tại trong quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank Vĩnh
Long: ............................................................................................................................544
4.3 Kết quả mô hình nghiên cứu ...............................................................................57
4.3.1 Mã hóa dữ liệu: .............................................................................................57
4.3.2 Mô tả mẫu: ................................................................................................5858
4.3.3 Phân tích hồi quy Logistic: ...........................................................................58
4.3.3.1 Thống kê mô tả: ............................................................................5858
4.3.3.2 Ma trận hệ số tương quan của các biến đưa biến đưa vào mô hình
...................................................................................................................................6058
4.3.3.3 Kiểm tra khả năng giải thích của biến phụ thuộc ...........................611
4.3.3.4 Kiểm định độ phù hợp của mô hình ...............................................611
4.3.3.5 Mức độ dự báo chính xác của mô hình ...........................................622
4.3.3.6 Kết quả hồi quy Logistic .................................................................633
4.3.3.7 Xây dựng mô hình hồi quy Logistic điều chỉnh: ............................644
4.4 Tóm tắt lại kết quả nghiên cứu ............................................................................66
CHƢƠNG 5: TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP.69
5.1 Đề xuất giải pháp .................................................................................................69
5.1.1 Mục tiêu đột phá của Vietinbank đến năm 2020 ..........................................69
5.1.2 Định hướng phát triển của Vietinbank đến năm 2015 .................................69
5.1.2.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh ...................................69
5.1.2.2 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng ........................................70
5.1.3 Mục tiêu kinh doanh của Vietinbank Vĩnh Long năm 2014 ......................711
5.1.4 Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng cho Vietinbank Vĩnh Long ...................711


5.2.4.1 Thực hiện quy trình cho vay chặt chẽ. ............................................711
5.1.4.2 Kiểm soát mục đích sử dụng vốn vay .............................................733
5.1.4.3 Xác định đúng mức vốn tự có tham gia vào phương án phù hợp với
quy định cho vay của NHCT .......................................................................................755
5.1.4.4 Nâng cao chất lượng kiểm tra, giám sát tín dụng đối với khách hàng

.....................................................................................................................................755
5.1.4.5 Nâng cao chất lượng kiểm tra của bộ phận Kiểm tra, kiểm soát nội
bộ: ..................................................................................................................................78
5.1.4.6 Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..............................79
5.1.5 Một số giải pháp khác.................................................................................811
5.1.5.1 Hoàn thiện chuyển đổi mô hình quản trị rủi ro tín dụng ..................81
5.1.5.2 Thực hiện phân tán rủi ro trong cho vay .........................................811
5.1.5.3 Tăng cường sử dụng các biện pháp xử lý nợ xấu ...........................822
5.2 Những hạn chế của nghiên cứu và đưa ra hướng nghiên cứu mới cho những
nghiên cứu tiếp theo. ...............................................................................................833
5.2.1 Hạn chế của nghiên cứu .............................................................................833
5.2.2 Hướng nghiên cứu mới cho những nghiên cứu tiếp theo ..........................833
KẾT LUẬN ................................................................................................844
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................85


DANH MỤC VIẾT TẮT
CBQHKH

Cán bộ quan hệ khách hàng

CBTD

Cán bộ tín dụng

GHTD

Giới hạn tín dụng

HĐQT


Hội đồng quản trị

ICDOC

Phần mềm quản lý tài liệu điện tử

INCAS

Phầm mềm cán bộ ngân hàng dùng để tác nghiệp

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KTKSNB

Kiểm tra kiểm soát nội bộ

NH

Ngân hàng


NHCTVN

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank)

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch

PKH

Phòng Khách hàng

SPSS

Phần mềm thống kê

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDQT


Tín dụng quốc tế

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TSC

Trụ sở chính


DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Số thứ tự

Tên bảng

bảng
3.1.2
4.2.2

4.2.3.1

Thang đo và kỳ vọng dấu của biến độc lập
Tăng trưởng huy động vốn qua các năm của Vietinbank Vĩnh
Long
Tốc độ tăng trưởng dư nợ qua các năm của Vietinbank Vĩnh
Long

Trang

32
39

42

4.2.3.2

Dư nợ phân theo kỳ hạn của Vietinbank Vĩnh Long

44

4.2.3.3

Dư nợ phân theo TSBĐ của Vietinbank Vĩnh Long

45

4.2.4

Tình hình nợ quá hạn tại Vietinbank Vĩnh Long

47

4.2.5

Tình hình nợ xấu tại Vietinbank Vĩnh Long

48

4.3.2


Số lượng khách hàng sử dụng trong nghiên cứu

58

4.3.3.1

Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu

58

4.3.3.2

Hệ số tương quan cặp các biến độc lập đưa vào mô hình

60

4.3.3.3

Variables in the Equation

61

4.3.3.4 A

Model Summary

61

4.3.3.4 B


Omnibus Tests of Model Coefficients

62

4.3.3.4 C

Hosmer and Lemeshow Test

62

4.3.3.5

Classification Tablea

63

4.3.3.6

Variables in the Equation

63

4.3.3.7 A

Model Summary

64

4.3.3.7 B


Omnibus Tests of Model Coefficients

64

4.3.3.7 C

Hosmer and Lemeshow Test

65

4.3.3.7 D

Variables in the Equation

65


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Số thứ tự
biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

4.2.2.2

Huy động vốn qua các năm của Vietinbank Vĩnh Long


39

4.2.2.2

Cơ cấu huy động vốn qua các năm của Vietinbank Vĩnh Long

40

4.2.3.1

Dư nợ qua các năm của Vietinbank Vĩnh Long

42

4.2.3.2

Dư nợ phân theo kỳ hạn của Vietinbank Vĩnh Long

45

4.2.3.3

Dư nợ phân theo TSBĐ của Vietinbank Vĩnh Long

46

4.2.4

Diễn biến dư nợ và nợ quá hạn tại Vietinbank Vĩnh Long


47

4.2.5

Diễn biến nợ xấu tại Vietinbank Vĩnh Long

48


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong những năm qua Việt Nam đang từng bước đi trên con đường hội nhập
kinh tế quốc tế với nhiều cơ hội và thách thức mà nước ta phải vượt qua để thúc đẩy
mạnh mẽ sự phát triển nền kinh tế nước nhà. Đi cùng với xu hướng này cần được đáp
ứng một lượng vốn lớn chủ yếu từ kênh ngân hàng mà trong đó hoạt động tín dụng là
hoạt động chính. Vấn đề đặt ra không chỉ tăng trưởng tín dụng mà còn phải kiểm soát
và nâng cao chất lượng tín dụng. Với mong muốn đưa đến một cái nhìn toàn diện và
lượng hóa một cách cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, tác giả đã quyết
định chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương chi nhánh Vĩnh Long”.
Cùng với cơ sở lý luận, đề tài dựa trên thực trạng hoạt động tín dụng tại chi
nhánh kết hợp với các nghiên cứu trước đây, ý kiến của chuyên gia cũng như kinh
nghiệm của bản thân, đề tài tiến hành xây dựng hồi quy mô hình Logistic để xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Vietinbank Vĩnh Long.
Trong mô hình hồi quy Logistic, biến phụ thuộc là mức độ rủi ro của khoản
vay, nhận giá trị 0 và 1, còn biến độc lập là các biến sau: Kinh nghiệm của KH vay,
khả năng tài chính của KH vay, TSBĐ, kinh nghiệm của CBTD, tình hình sử dụng vốn
vay, tuân thủ quy định giải ngân, kiểm tra giám sát vốn vay. Đề tài đã tiến hành lấy
mẫu ngẫu nhiên của 400 hồ sơ KH, qua quá trình mã hóa dữ liệu và xử lý, đề tài đã sử
dụng một số kỹ thuật phân tích trong phần mềm SPSS 22.0. Cuối cùng đề tài xây dựng
mô hình hồi quy điều chỉnh với 6 nhân tố, loại trừ nhân tố TSBĐ và được lượng hóa

bằng mô hình logistic như sau:
ln

P Y  1
P(Y  0)

 30,793 - 0,308 * Kinh nghiệm của KH - 6,802 * Khả năng tài

chính của KH - 2,288 * Kinh nghiệm CBTD -7,124 * Tình hình sử dụng vốn 11,773 * Tuân thủ quy định giải ngân - 2,526 * Kiểm tra giám sát vốn vay.
Từ kết quả nghiên cứu, đề tài đưa ra một số giải pháp nhằm bổ sung cho công
tác quản trị rủi ro tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng từ đó nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại chi nhánh.


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, kinh tế Việt Nam đã và đang hội nhập sâu rộng vào kinh
tế thế giới. Cùng với đó, thị trường tài chính ngân hàng của Việt Nam cũng có những
bước tiến đáng kể cả về lượng và chất.
Theo số liệu của Tổng cục thống kê, trong 6 tháng đầu năm 2013, cả nước có
38.908 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới với tổng số vốn đăng ký là 193.561 tỷ
đồng. Định hướng của Chính phủ đến năm 2015, cả nước sẽ có khoảng 600.000
doanh nghiệp vừa và nhỏ, đi cùng với định hướng này cần được đáp ứng một lượng
vốn lớn mà trong đó chủ yếu là từ kênh ngân hàng. Hoạt động tín dụng là hoạt động
chính của ngân hàng mang lại phần lớn lợi nhuận. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng luôn
tiềm ẩn rủi ro và có xu hướng gia tăng theo sự tăng trưởng tín dụng, do đó yêu cầu
đặt ra là phải kiểm soát tăng trưởng tín dụng đi đôi với nâng cao chất lượng tín dụng,
đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng trong thời gian tới.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long là một trong
những chi nhánh hoạt động hiệu quả, thị phần cho vay chiếm hơn 10% trên tổng dư

nợ cho vay trong tỉnh Vĩnh Long, tập trung chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp, dịch
vụ, thương nghiệp. Tuy nhiên, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ của chi nhánh
khá cao, chất lượng tín dụng chưa thật sự tốt. Để khắc phục điều này, cán bộ tín dụng,
ban lãnh đạo tại chi nhánh cần nhận dạng, phân tích, đánh giá các yếu tố chủ yếu nào
tác động đến rủi ro tín dụng để có biện pháp hạn chế, phòng ngừa rủi ro tín dụng tại
chi nhánh vì thế tác giả đã lựa chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Vĩnh Long”
1.2 Tình hình nghiên cứu đề tài
Trong các hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản,
đóng vai trò rất quan trọng, hoạt động tín dụng phát triển cũng kéo theo các hoạt động
khác của ngân hàng phát triển. Để nâng cao chất lượng tín dụng các ngân hàng phải
nghiên cứu, nhận dạng nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, từ đó

1


có những biện pháp khắc phục, hạn chế. Đây cũng là đề tài của nhiều bài viết, các
luận văn đại học, thạc sĩ, có thể kể đến như :
Luận văn "Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại NH TMCP

-

Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long” của tác giả Nguyễn Thanh
Cuộc.
-

Luận văn “Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại NH TMCP

Ngoài Quốc Doanh chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Thị Mai
-


Luận văn “Quản lý rủi ro tín dụng tại NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội” của tác

giả Nguyễn Mạnh Phát.
-

Luận văn “Phân tích rủi ro tín dụng tại NH Á Châu (ACB), sử dụng mô hình

Value at Risk, Conditional Value at Risk và các mô hình mở rộng”
-

Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –

chi nhánh tỉnh Hậu Giang” của TS. Lê Kim Long và Nguyễn Hoàng Thức.
Các nghiên cứu trước đây phần nào phân tích được các nguyên nhân, yếu tố ảnh
hưởng đến rủi ro tín dụng tuy nhiên vẫn chưa nêu được các yếu tố tác động cụ thể như
thế nào đến rủi ro hoạt động tín dụng. Trên cơ sở kế thừa và phát huy các nghiên cứu
trước đó, đề tài tập trung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, đây là
những yếu tố phát sinh từ thực tế tình hình hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – chi nhánh Vĩnh Long.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
-

Nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng.

-

Xây dựng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro khoản vay. Trên cơ sở đó

đề tài nêu ra một số giải pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại chi

nhánh.
Để nghiên cứu này giải quyết tốt mục tiêu nghiên cứu, cần làm rõ những câu hỏi
nghiên cứu sau: (i) Tác động của rủi ro tín dụng? Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng?
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Vietinbank Vĩnh Long? (ii) Nghiên
cứu sử dụng phương pháp và kiểm định nào để xây dựng và kiểm định mô hình các

2


yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro khoản vay? (iii) Những hướng giải pháp nào nhằm hạn
chế rủi ro tín dụng cho Vietinbank Vĩnh Long?
1.4 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương chi nhánh Vĩnh Long, trong đó nghiên cứu tập trung vào 7 yếu
tố chính: Kinh nghiệm của khách hàng vay, khả năng tài chính của khách hàng vay,
tài sản bảo đảm, kinh nghiệm của cán bộ tín dụng, tình hình sử dụng vốn vay, tuân
thủ quy định khi giải ngân, kiểm tra giám sát vốn vay.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Công

-

thương chi nhánh Vĩnh Long bao gồm các khách hàng cá nhân và tổ chức tại phòng
Bán lẻ, phòng Khách hàng doanh nghiệp và 11 phòng giao dịch.
Phạm vi thời gian: Số liệu được sử dụng trong nghiên cứu là những khoản vay

-

đã phát sinh và hiện đang còn dư nợ tại thời điểm 31/12/2013.
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu:

Để làm nổi bật các vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng, rút ra bài học kinh nghiệm
và đề xuất các giải pháp có tính khả thi, đề tài đã kết hợp hai phương pháp nghiên
cứu:
-

Phương pháp định tính:
+ Thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu thực tế về hoạt động tín dụng tại
Vietinbank Vĩnh Long
+ Tổng hợp và phân tích các bài viết, các báo cáo từ các Tạp chí của NHNN,
Chuyên đề nghiên cứu Trao đổi của Vietinbank qua các năm, ....về rủi ro hoạt
động ngân hàng, định hướng phát triển của ngành.
+ Tổng hợp, hệ thống lại các Nghị định, Thông tư, Chỉ thị, Quy chế… của
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành và đang có hiệu lực thi hành các
quy trình, quy định hướng dẫn thực hiện của Ngân hàng TMCP Công thương
và đề ra các biện pháp nhằm khắc phục, hạn chế và phòng ngừa rủi ro.

3


-

Phương pháp định lượng:
+ Tiến hành lấy số liệu thứ cấp từ các báo cáo và hồ sơ của khách hàng, tập
trung vào các nguyên nhân rủi ro tín dụng, quan hệ với khách hàng, quá trình
tác nghiệp cũng như các ý kiến về các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro
tín dụng.
+ Tập hợp và xử lý số liệu trên phần mềm SPSS từ đó nhận dạng các yếu tố và
đề xuất giải pháp hạn chế và phòng ngừa rủi ro tín dụng.

1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Đề tài nghiên cứu dựa trên thực trạng hoạt động tín dụng tại NH TMCP Công
thương Việt Nam – chi nhánh Vĩnh Long. Tác giả phân tích thực trạng, nhận dạng
các yếu tố ảnh hưởng rủi ro tín dụng kết hợp với các nghiên cứu, ý kiến của của các
chuyên gia cũng như kinh nghiệm của bản thân để đưa ra các ý kiến, nhận định, giải
pháp có tính khoa học và thực tiễn nhằm bổ sung cho công tác quản trị rủi ro tín
dụng, nâng cao chất lượng tín dụng, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
chi nhánh.
1.7 Bố cục của nghiên cứu:
Đề tài được chia thành 5 chương, cụ thể như sau:
-

Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu

-

Chương 2: Tổng quan lý luận

-

Chương 3: Thiết kế nghiên cứu

-

Chương 4: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

TMCP Công thương chi nhánh Vĩnh Long
-

Chương 5: Giải pháp


Kết luận chƣơng 1: Chương 1 của luận văn đã nêu ra tính cấp thiết, xác định mục
tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu cũng như ý nghĩa thực
tiễn và khoa học làm cơ sở nghiên cứu cho toàn bộ quá trình nghiên cứu của đề tài.
Ngoài ra, tác giả cũng nêu kết cấu đề tài giúp người đọc có thể khái quát đến toàn đề
tài nghiên cứu.

4


CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN
2.1 Cơ sở lý luận liên quan đến đề tài
2.1.1 Khái quát hoạt động tín dụng của NHTM
Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại xuất phát từ đòi hỏi khách quan của quá trình
tuần hoàn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa, thiếu hụt vốn diễn ra thường xuyên
giữa các chủ thể trong nền kinh tế, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng
giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, khi
đến hạn người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản có và
mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho NH. Mặc dù tỷ trọng của hoạt động tín dụng
đang có xu hướng giảm nhưng tín dụng NH vẫn luôn là nghiệp vụ sử dụng vốn quan
trọng nhất đối với mỗi NH.
Thông qua tín dụng mà NH có thể đa dạng hóa được danh mục tài sản có, giảm
thiểu rủi ro, mở rộng các loại hình dịch vụ khác như thanh toán, tiền gửi, kinh doanh
ngoại tệ,…
2.1.2 Rủi ro tín dụng và biểu hiện của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi một hoặc các bên tham gia hợp đồng tín
dụng không có khả năng thanh toán cho các bên còn lại. Đối với NHTM rủi ro tín
dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của
các khoản cho vay hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi vay không đúng hạn.
Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì hoạt động tín dụng mang lại

phần lớn lợi nhuận nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Mặc dù hiện nay
đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó thu từ hoạt động
tín dụng giảm xuống và thu từ dịch vụ có xu hướng tăng lên nhưng thu nhập từ hoạt
động tín dụng vẫn chiếm tỷ lệ khá cao, từ 1/2 đến 1/3 thu nhập ngân hàng.
Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều
hoạt động mang tính chất tín dụng khác của NHTM như: hoạt động bảo lãnh, tài trợ
thương mại, cho thuê tài chính…

5


Các biểu hiện của rủi ro tín dụng (thể hiện trong việc trả nợ gốc và lãi vay)
- Không thu được lãi đúng hạn: Cấp độ thấp nhất là khi người đi vay không trả
được lãi đúng hạn, biểu hiện này được xếp vào mức độ rủi ro thấp nhất vì ngoại trừ
trường hợp khách hàng cố ý không trả nợ hay chiếm dụng vốn ngân hàng thì phần
lớn đều xuất phát từ sự thiếu cân đối trong kỳ hạn thu nợ và trả nợ của khách hàng.
- Không thu được vốn đúng hạn: Tình hình sẽ nghiêm trọng hơn khi ngân hàng
không thu được vốn đúng hạn, vì khoản vốn vay lớn hơn nhiều so với tiền lãi của
khoản tín dụng đó, khi đó nợ vay chuyển sang nợ quá hạn. Khoản nợ quá hạn này
phát sinh khi vào thời điểm đáo hạn của hợp đồng tín dụng hoặc giấy nhận nợ. Biểu
hiện này mặc dù nghiêm trọng hơn tuy nhiên ngân hàng chưa mất vốn mà có thể do
tiến độ thực hiện dự án, phương án kinh doanh vay vốn của khách hàng bị chậm so
với kế hoạch.
- Không thu được đủ lãi: Khi ngân hàng không thu được đủ lãi thì chứng tỏ
hoạt động kinh doanh của khách hàng yếu kém đến mức không thể thực hiện trả đầy
đủ nợ lãi cho ngân hàng.
- Không thu đủ vốn vay: Đây là biểu hiện cao nhất của rủi ro tín dụng, lúc này
ngân hàng sẽ phải chuyển khoản nợ vào nhóm nợ có mức độ rủi ro tương ứng.
Trên đây là 4 biểu hiện của rủi ro tín dụng theo mức độ rủi ro tăng dần, cách phân
loại này giúp ngân hàng có biện pháp xử lý cụ thể trong từng trường hợp. Tuy nhiên,

rủi ro tín dụng không phải lúc nào cũng xảy ra tuần tự theo 4 biểu hiện như trên, có
những trường hợp khách hàng trả đầy đủ và đúng hạn lãi vay nhưng lại không thể
hoàn trả nợ gốc khi đến hạn hợp đồng.
Ngoài ra, trong quá trình tiếp xúc, kiểm tra sử dụng vốn vay định kỳ hoặc đột
xuất, cán bộ tín dụng có thể nhận biết những khoản nợ có vấn đề:
- Khách hàng từ chối trong việc cung cấp thông tin hoặc thông tin được cung
cấp thiếu trung thực.
- Doanh số bán hàng giảm, các khoản thu tiền về chậm, hàng tồn kho không
giảm cũng không tăng.
- Giá trị tài sản giảm
6


- Thay đổi trụ sở hoạt động, loại hình doanh nghiệp, mất những khách hàng tốt
hoặc những nhà cung cấp chính.
2.1.3 Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia như
sau:

(Nguồn: Cẩm nang tín dụng Vietinbank)
Theo sơ đồ trên, rủi ro tín dụng được chia thành 2 loại là rủi ro giao dịch và rủi
ro danh mục, trong đó:
- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân là do
những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng.
Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro
nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn không hiệu quả để quyết
định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản

trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.

7


+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
quản lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà những nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng
được chia thành 2 loại: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát
từ các đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho quá nhiều đối
với một khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế, cùng một lĩnh vực địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình
cho vay có rủi ro cao.
Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro thì
rủi ro tín dụng được phân loại thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan. Rủi ro
khách quan là rủi ro do những nguyên nhân khách quan như thiên tai, người vay chết,
mất tích hay các biến động khác ngoài dự kiến làm thất thoát vốn vay trong khi người
vay đã thực hiện đúng những quy định về cho vay. Rủi ro chủ quan do những nguyên
nhân thuộc về chủ quan của người vay và người cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất
thoát vốn vay hoặc vì những lý do chủ quan khác.
Ngoài ra, còn có thể phân loại rủi ro tín dụng theo nhiều hình thức khác như
phân loại căn cứ theo cơ cấu các loại hình rủi ro, theo đối tượng sử dụng vốn vay,.....
2.1.4 Đặc điểm của rủi ro tín dụng:
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp

Tính chất đa dạng và phức tạp của rủi ro tín dụng biểu hiện ở sự đa dạng và
phức tạp của nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cũng như những hậu quả do rủi ro
tín dụng gây ra. Nhận thức và vận dụng đặc điểm này, khi thực hiện phòng ngừa và
hạn chế rủi ro tín dụng cần áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, không chủ quan với bất
kỳ một dấu hiệu rủi ro nào.

8


- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu
Các chuyên gia kinh tế đều cho rằng hoạt động kinh doanh ngân hàng thực chất
là quản lý rủi ro (chủ yếu là rủi ro tín dụng) ở mức độ phù hợp để đạt được mức lợi
nhuận tương ứng. Do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan nên bất cứ khoản
vay nào cũng tiềm ẩn nguy cơ rủi ro đối với hoạt động tín dụng của các NHTM. Vì
vậy, trong quá trình cấp tín dụng cho khách hàng, các NHTM cần chủ động có các
biện pháp thích hợp để xác định rủi ro, định lượng, quản lý và kiểm soát rủi ro.
- Rủi ro tín dụng có thể dự báo trƣớc hoặc không thể dự báo trƣớc
Các rủi ro có thể dự báo trước: Giả định rằng các đặc điểm chung của danh
mục cho vay vẫn giống nhau trong một giai đoạn thì các NHTM có thể dự báo các
khoản thất thoát này với mức độ tương đối chính xác bằng cách nghiên cứu các đặc
điểm, diễn biến của danh mục cho vay theo thời gian.
Các rủi ro không thể dự báo trước: Có nhiều sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát
của các NHTM, các cú sốc bên ngoài chưa phát sinh,…là những nguyên nhân có thể
dẫn đến rủi ro mà các NHTM không thể dự báo trước.
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
2.1.5.1 Chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn:
Tỷ lệ nợ quá hạn = Dư nợ quá hạn / Tổng dư nợ x 100%
Trong đó, tổng dư nợ gồm các khoản cho vay, ứng trước thấu chi và cho
thuê tài chính, các khoản chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá, các khoản bao
thanh toán và các hình thức tín dụng khác.

Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã
quá hạn.
2.1.5.2 Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu:
Tỷ lệ nợ xấu = Dư nợ xấu / Tổng dư nợ x 100%
Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 thì nợ xấu là nợ thuộc
nhóm 3, 4 và 5, cụ thể như sau:
▪ Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
9


(i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
(ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu;
(iii) Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
▪ Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
▪ Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn trên 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;
(iv) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn;
(v) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn trên 60
ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
(vi) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi

trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
(vii) Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước
công bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị
phong tỏa vốn và tài sản.
2.1.5.3 Chỉ tiêu hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ cao cho thấy công tác thu nợ đang tiến triển tốt, rủi ro tín dụng
thấp. Chỉ tiêu này còn biểu hiện khả năng thu hồi nợ của ngân hàng từ việc cho khách
10


hàng vay.
Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ / Doanh số cho vay x 100%
2.1.6 Các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng
2.1.6.1 Các yếu tố từ phía ngân hàng:
- Chính sách tín dụng:
Chính sách tín dụng là một trong những chính sách trong chiến lược kinh
doanh của ngân hàng. Đó là yếu tố đầu tiên tác động đến việc cung ứng vốn cho nền
kinh tế.
Chính sách tín dụng bao gồm các quan điểm, chủ trương, định hướng, quy
định chỉ đạo hoạt động tín dụng và đầu tư của NHTM. Chính sách tín dụng tạo sự
thống nhất chung trong hoạt động tín dụng, tạo đường hướng, chỉ dẫn cho cán bộ tín
dụng. Để có thể đảm bảo mục tiêu nâng cao hiệu quả, kiểm soát rủi ro, phát triển bền
vững hoạt động tín dụng, nhất thiết phải xây dựng một chính sách tín dụng nhất quán
và hợp lý, thích ứng với môi trường kinh doanh, phù hợp với đặc điểm của NHTM,
phát huy được các thế mạnh, khắc phục và hạn chế được các điểm yếu nhằm mục tiêu
an toàn và sinh lợi
Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ cân bằng giữa tối đa hoá lợi nhuận và
giảm thiểu rủi ro, đảm bảo tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả, từng bước phù hợp
với thông lệ và chuẩn mực quốc tế. Điều đó cũng có nghĩa chất lượng tín dụng tùy
thuộc vào việc xây dựng chính sách tín dụng của ngân hàng thương mại có đúng đắn

hay không. Bất cứ ngân hàng nào muốn có chất lượng tín dụng tốt cũng đều phải có
chính sách tín dụng khoa học, phù hợp với thực tế của ngân hàng cũng như của thị
trường.
- Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tập hợp những nội dung, nghiệp vụ cơ bản, các bước
tiến hành trong quá trình cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Nó bao
gồm các bước bắt đầu từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng cho đến khi
quyết định cho vay, giải ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng. Một quy trình tín dụng

11


hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín
dụng.
Với mỗi khách hàng khác nhau, ngân hàng có thể chủ động, linh hoạt, thực
hiện các bước trong quy trình tín dụng cho phù hợp. Ví dụ như đối với các dự án lớn,
bước phân tích là rất quan trọng. Thậm chí có trường hợp quá phức tạp, ngân hàng
phải thành lập Hội đồng tín dụng. Đối với những món vay tiêu dùng, việc giám sát
mục đích sử dụng vốn cần được chú trọng nhiều hơn.
- Công tác tổ chức ngân hàng
Công tác tổ chức của ngân hàng cần cụ thể hoá và sắp xếp có khoa học, có
tính linh hoạt trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc đã quy định.
Ngân hàng được tổ chức một cách có khoa học sẽ đảm bảo được sự phối
hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng ban, giữa các ngân hàng với nhau trong toàn
hệ thống cũng như với các cơ quan liên quan khác. Qua đó sẽ tạo điều kiện đáp ứng
kịp thời các yêu cầu của khách hàng, quản lý có hiệu quả các khoản vốn tín dụng,
phát hiện và giải quyết kịp thời các khoản tín dụng có vấn đề, từ đó nâng cao chất
lượng tín dụng.
- Trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất của cán bộ tín dụng
Một số vụ án kinh tế lớn trong thời gian vừa qua đều có sự tiếp tay của một

số cán bộ ngân hàng cùng với khách hàng làm giả hồ sơ vay, hay nâng giá tài sản thế
chấp, cầm cố lên quá cao so với thực tế để rút tiền ngân hàng. Đạo đức của cán bộ là
một trong các yếu tố tối quan trọng để giải quyết vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng.
- Kiểm soát nội bộ
Thông qua kiểm soát nội bộ giúp cho bộ phận lãnh đạo ngân hàng nắm
được tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra, phát hiện những thuận lợi, khó
khăn, sai sót từ đó đề ra các biện pháp giải quyết kịp thời.
Chất lượng tín dụng phụ thuộc vào việc chấp hành những quy định, thể lệ,
chính sách và mức độ phát hiện kịp thời các sai sót cũng như nguyên nhân dẫn đến
những lệch lạc trong quá trình thực hiện một khoản tín dụng.

12


- Tình hình huy động vốn
Tình hình huy động vốn cũng có ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng. Vốn
huy động ngắn hạn là nguồn chủ yếu để cho vay ngắn hạn, vốn huy động trung dài
hạn là nguồn chủ yếu để cho vay trung dài hạn. Nguồn vốn huy động càng lớn, ngân
hàng thương mại càng có khả năng cho vay, mở rộng hoạt động tín dụng. Theo
Thông tư số 13/2010/TT/NHNN, tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động của
ngân hàng được quy định là 80%. Ngoài ra, ngân hàng cần cân đối về kỳ hạn giữa
nguồn huy động và cho vay để bù đắp rủi ro thanh khoản. Theo Thông tư số
15/2009/TT-NHNN, tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay
trung và dài hạn đối với các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam là 30%.
2.1.6.2 Các yếu tố từ phía khách hàng
- Năng lực của khách hàng
Năng lực của khách hàng là yếu tố quyết định đến việc khách hàng sử dụng
vốn vay có hiệu quả hay không.
Nếu năng lực của khách hàng yếu kém, thể hiện ở việc không dự đoán được
những biến động lên xuống của nhu cầu thị trường; không hiểu biết nhiều trong việc

sản xuất, phân phối và chính sách bán hàng,…thì sẽ dễ dàng bị gục ngã trong cạnh
tranh. Từ đó làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ngân hàng, chất lượng tín dụng của
ngân hàng bị ảnh hưởng. Và ngược lại, năng lực của khách hàng càng cao thì khả
năng cạnh tranh trên thị trường càng lớn, vốn vay càng được sử dụng có hiệu quả.
- Sự trung thực của khách hàng
Sự trung thực của khách hàng ảnh hưởng lớn tới chất lượng tín dụng của
ngân hàng
Nếu các doanh nghiệp vay vốn không cung cấp số liệu trung thực, vi phạm
chế độ kế toán thống kê đã được ban hành thì sẽ gây khó khăn cho ngân hàng trong
việc nắm bắt tình hình sản xuất kinh doanh cũng như việc quản lý vốn vay của khách
hàng để qua đó có thể đưa ra quyết định cho vay đúng đắn.

13


- Rủi ro trong kinh doanh của khách hàng
Trong sản xuất kinh doanh, rủi ro phát sinh dưới nhiều hình thái khác nhau:
do thiên tai, hỏa hoạn, do năng lực sản xuất kinh doanh yếu kém, sự thay đổi chính
sách của nhà nước,…Ví dụ như giá chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng cao nhưng
giá bán sản phẩm không thay đổi sẽ làm lợi nhuận của doanh nghiệp giảm, lúc này
nếu doanh nghiệp tăng giá bán sản phẩm lên thì sẽ bị khó khăn trong việc tiêu thụ sản
phẩm, khả năng thu hồi vốn chậm, ảnh hưởng đến việc trả nợ ngân hàng.
- Tài sản đảm bảo
Trong bối cảnh hiện nay khi các căn cứ thẩm định món vay chưa thật sự
yên tâm đối với ngân hàng cho vay thì điều kiện tài sản thế chấp lại chuyển sang
nhóm điều kiện cần để bảo đảm an toàn. Việc đánh giá TSBĐ cho món vay (bao gồm
việc thẩm định điều kiện tài sản thế chấp, năng lực pháp luật của người thế chấp tài
sản, định giá tài sản, tính thanh khoản của tài sản,…) là cần thiết trong tình hình hiện
nay. Với tình hình hiện nay để bảo đảm an toàn tín dụng, giải pháp siết chặt điều kiện
TSBĐ là lựa chọn khá phù hợp vì: Tình hình thị trường bất động sản đang chìm lắng,

giá bất động sản có xu hướng giảm thấp, tính thanh khoản kém; Sử dụng điều kiện
TSBĐ siết chặt như một “hàng rào” sàng lọc khách hàng xấu từ các NHTM khác; Với
những trường hợp đặc thù, xét thấy bảo đảm, chi nhánh hoàn toàn có thể trình Trụ sở
chính phê duyệt riêng.
2.1.6.3 Các yếu tố khác
- Môi trƣờng kinh tế
Hoạt động của NHTM có thể được coi là chiếc cầu nối giữa các lĩnh vực
khác nhau của nền kinh tế. Vì vậy, sự ổn định hay mất ổn định của nền kinh tế sẽ có
tác động mạnh mẽ đến hoạt động của ngân hàng, đặc biệt là hoạt động tín dụng.
Các biến số kinh tế vĩ mô như lạm phát, khủng hoảng sẽ ảnh hưởng rất lớn
tới hoạt động tín dụng. Một nền kinh tế ổn định, tỷ lệ lạm phát vừa phải sẽ tạo điều
kiện cho các khoản tín dụng có chất lượng cao. Tức là các doanh nghiệp hoạt động
trong một môi trường ổn định thì khả năng tạo ra lợi nhuận cao hơn, từ đó có thể trả
vốn và lãi cho ngân hàng. Ngược lại khi nền kinh tế biến động thì các doanh nghiệp

14


×