Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam chi nhánh TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.2 KB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN DUY KHOA

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN DUY KHOA

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH TP.HCM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS BÙI KIM YẾN
Thành phố Hồ Chí Minh – 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập và làm
việc với tinh thần nghiêm túc của bản thân tôi dưới sự hướng dẫn tận tình của
PGS.TS Bùi Kim Yến. Những số liệu, kết quả được nêu trong luận văn này là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng và không sử dụng các nguồn thông tin hay tài liệu tham
khảo nào khác ngoài những tài liệu và thông tin đã được liệt kê trong danh mục tài
liệu tham khảo trích dẫn của luận văn. Kết quả phân tích, đánh giá là kết quả nghiên
cứu tổng hợp của cá nhân trong phạm vi hiểu biết của tôi và không sao chép nguyên
bản của bất kỳ luận văn hay tài liệu nào.
Bản luận văn này chưa từng được xuất bản và cũng chưa được nộp cho một
hội đồng nào khác cũng như chưa chuyển cho bất kỳ một bên nào khác có quan tâm
đến nội dung của bản luận văn.
TP.HCM, ngày 10 tháng 10 năm 2017
Người viết

Nguyễn Duy Khoa


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................2
PHẦN TÓM TẮT ĐỀ TÀI .......................................................................................1
Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................2

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..........................................................................2
Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................2
Kết cấu của luận văn .................................................................................................2
CHƯƠNG 1................................................................................................................4
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CN TP
HỒ CHÍ MINH – XÁC ĐỊNH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH.............4
1.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi
nhánh TP.HCM .........................................................................................................4
1.1.1 Lịch sử hình thành ..........................................................................................4
1.1.2 Về nhân sự và mạng lưới ................................................................................5
1.1.3 Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh .................6
1.1.3.1 Huy động vốn ...........................................................................................6
1.1.3.2 Hoạt động tín dụng ...................................................................................7
1.2 Xác định vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng tại VCB chi nhánh Thành
phố Hồ Chí Minh .......................................................................................................7
1.2.1 Tỷ trọng dư nợ khách hàng bán buôn – không có tài sản đảm bảo chiếm tỷ
trọng lớn ...................................................................................................................7


1.2.2 Rủi ro từ tính chất không ổn định của nguồn vốn – nguồn vốn phụ thuộc vào
đối ngoại ..................................................................................................................8
1.2.3 Tốc độ tăng trưởng tín dụng tăng nhưng chất lượng tín dụng giảm ...............9
1.2.4 Chất lượng cán bộ tín dụng không đồng đều, cán bộ chưa có trình độ chuyên
môn phù hợp ............................................................................................................9
CHƯƠNG 2..............................................................................................................10
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG ........10
2.1 Rủi ro tín dụng và tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động ngân hàng 10
2.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng ........................................................................10
2.1.2 Các dấu hiệu rủi ro tín dụng .........................................................................11
2.1.2.1 Các dấu hiệu rủi ro tín dụng liên quan đến khách hàng .........................11

2.1.2.2 Các dấu hiệu bên trong và bên ngoài doanh nghiệp...............................12
2.1.2.3 Nhóm dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của Ngân hàng ..........13
2.1.3 Tác động của rủi ro tín dụng .........................................................................14
2.1.3.1 Làm giảm thu nhập và khả năng thanh toán của NHTM .......................14
2.1.3.2 Làm giảm uy tín của NHTM ..................................................................14
2.1.3.3 Là nguy cơ dẫn đến phá sản NHTM ......................................................14
2.2 Tổng quan nghiên cứu ......................................................................................14
2.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài: .........................................................................14
2.2.2 Các nghiên cứu trong nước: .........................................................................15
CHƯƠNG 3..............................................................................................................17
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TP. HỒ
CHÍ MINH ...............................................................................................................17
3.1 Phân tích thực trạng tín dụng tại Vietcombank CN TPHCM ......................17
3.1.1 Các quy định về hoạt động tín dụng tại VCB ...............................................17
3.1.1.1 Quy chế tín dụng hiện hành ở Vietcombank ..........................................17
3.1.1.2 Quy trình cấp tín dụng ...........................................................................18
3.1.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại VCB HCM ....................................................22


3.1.2.1 Tình hình dư nợ tại VCB HCM 2012-Tháng 5/2017 .............................22
3.1.2.2 Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................25
3.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại VCB HCM ...................................26
3.2.1 Cho vay theo chỉ định ...................................................................................26
3.2.2 Rủi ro từ cho vay tập trung và không đa dạng hoa sản phẩm tín dụng ........26
3.2.3 Rủi ro từ tài sản đảm bảo ..............................................................................27
3.2.4 Rủi ro từ lơ là trong công tác thẩm định .......................................................28
3.2.5 Thiếu thông tin khi ra quyết định cho vay ....................................................28
3.2.6 Năng lực cán bộ tín dụng ..............................................................................28
3.2.7 Rủi ro từ chủ quan trong việc khai thác thông tin tín dụng ..........................30

CHƯƠNG 4..............................................................................................................31
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ
TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH.................................31
4.1 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................31
4.1.1 Nghiên cứu định tính ...................................................................................32
4.1.2 Nghiên cứu định lượng ................................................................................32
4.2 Kết quả nghiên cứu bằng mô hình hồi quy Logistic .....................................36
4.2.1 Mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................................36
4.2.2 Kết quả mô hình Binary Logistic.................................................................40
CHƯƠNG 5..............................................................................................................43
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VN-CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH ......43
5.1 Giải pháp dựa vào kết quả mô hình .................................................................43
5.1.1. Kinh nghiệm khách hàng vay vốn ...........................................................43
5.1.2 Tỷ lệ vốn tự có trên phương án vay .........................................................44
5.1.3 Tỷ lệ vốn vay trên tài sản đảm bảo...........................................................44
5.1.4 Kinh nghiệm của cán bộ tín dụng.............................................................46
5.1.5 Kiểm tra giám sát vốn vay........................................................................46


5.2 Giải pháp dựa trên kết quả nghiên cứu định tính............................................47
5.2.1 Đa dạng hóa danh mục đầu tư tín dụng ....................................................47
5.2.2 Đẩy mạnh tìm kiếm, thu thập và xử lý thông tin khách hàng vay ...........48
5.2.3 Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác xử lý các khoản nợ xấu và trích
lập dự phòng đầy đủ ...........................................................................................49
5.2.4 Nâng cao sự quản lý giám sát của ngân hàng nhà nước ...........................50
TÓM TẮT GIẢI PHÁP ..........................................................................................52
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................53
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................54

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................1
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BCTC

Báo cáo tài chính

BĐS

Bất động sản

BGĐ

Ban Giám đốc

CBBank

Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây
dựng Việt Nam

CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng


CN

Chi nhánh

DaiABank

Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Á

ĐBSCL

Đồng bằng Sông Cửu Long

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp Tư nhân

DongABank

Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á

DPRR


Dự phòng rủi ro



Giám đốc

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

Habubank

Ngân hàng phát triển nhà Hà Nội

HMTD

Hạn mức tín dụng

HSC

Hội sở chính

KG

Kiên Giang

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp


KNCB

Kinh nghiệm cán bộ

KNKH

Kinh nghiệm Khách hàng

KNTC

Khả năng tài chính

KT – XH

Kinh tế - xã hội

KTKV

Kiểm tra khoản vay


NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

PA

Phương án

PGĐ

Phó Giám đốc



Quyết định

QLRR

Quản lý rủi ro

QTTD

Quản trị tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

Sacombank


Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín

SDV

Sử dụng vốn

SHB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Hà Nội

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức Tín dụng

TD

Tín dụng

TMCP

Thương mại Cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TSTC

Tài sản thế chấp

TT

Thông tư

TW

Trung Ương

UBND

Ủy ban nhân dân

VAMC

Công ty Quản lý Tài sản

VCB


Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

VCB HCM

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Chi nhánh TP.HCM

Vietcombank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

VTC

Vốn tự có


XHTD

Xếp hạng tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1-Tổng tài sản- Tổng lợi nhuận năm 2012-2016 ............................................6
Bảng 1.2-Huy động vốn 2012-2016 ............................................................................7
Bảng 3.1:Tình hình dư nợ, tỷ lệ nợ xấu 2012-2016 (đvt :tỷ đồng) ...........................22
Bảng 3.2:Tình hình dư nợ VND, ngoại tệ 2012-2016 (đvt :tỷ đồng) .......................22
Bảng 3.3:Tình hình dự phòng rủi ro 2012-2016 .......................................................23
Bảng 4.1:Giải thích các biến số độc lập trong mô hình ............................................33
Bảng 4.2:Cơ cấu mẫu theo loại rủi ro .......................................................................36
Bảng 4.3:Cơ cấu mẫu theo ngành nghề ....................................................................36

Bảng 4.4:Tỷ lệ rủi ro tín dụng theo ngành nghề .......................................................37
Bảng 4.5:Cơ cấu mẫu theo loại hình công ty ............................................................38
Bảng 4.6:Thống kê tổng hợp các biến ......................................................................38
Bảng 4.7:Hệ số tương quan giữa các biến độc lập ....................................................40
Bảng 4.8:Tác động biên của các biến độc lập ...........................................................42


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1-Sơ đồ bố trí phòng ban hoạt động VCB HCM ............................................5
Hình 1.2:Tỷ trọng dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng ...................................8
Hình 3.1:Dự phòng rủi ro VCB HCM 2012-2016 ....................................................24
Hình 3.2:Tình hình nợ xấu VCB HCM 2012-2016 ..................................................25
Hình 4.1:Mô hình Binary Logistic ...........................................................................41


1

PHẦN TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Lý do chọn đề tài
Trong hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng ở nước ta, rủi ro và lợi
nhuận luôn tồn tại và phát triển song song với nhau. Có rất nhiều loại rủi ro đã và
đang tồn tại: rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro pháp lý..., trong
đó rủi ro tín dụng là loại rủi ro có mức độ ảnh hưởng cao nhất đến lợi nhuận của
một ngân hàng, có tác động chi phối đến các nhóm rủi ro khác. Rủi ro tín dụng là
rủi ro không thể tránh khỏi và tồn tại khách quan bất kể hoạt động kinh doanh của
ngân hàng là tốt hay xấu.
Trong thời gian gần đây khi mà tình hình kinh tế trong nước và thế giới có
nhiều sự biến động, các ngân hàng thương mại ở Việt Nam nói chung và các ngân
hàng thương mại nhà nước nói riêng cũng ít nhiều bị ảnh hưởng. Rủi ro tín dụng có
thể xảy ra do các tác động của yếu tố vĩ mô như: tốc độ tăng trưởng kinh tế, lãi suất,

tỷ lệ lạm phát... và đồng thời chịu ảnh hưởng từ chính các yếu tố bên trong hoạt
động cho vay của ngân hàng.
Là một nhân viên tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
Việt Nam chi nhánh TP.HCM, một chi nhánh lớn nhất trong hệ thống, tôi luôn phải
đối mặt với những rủi ro phát sinh từ hoạt động cho vay từ khách hàng đến các loại
giấy tờ hồ sơ. Các chỉ tiêu kinh doanh và kế hoạch mỗi năm Ban Giam Đốc giao
ngày càng tăng, thì để có thể tăng trưởng dư nợ và hạn chế tối đa rủi ro tín dụng có
thể xảy ra, tôi cần biết được những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những rủi ro đó và
từ đó tìm ra các giải pháp phù hợp để khắc phục góp phần giúp chi nhánh HCM hạn
chế được rủi ro tín dụng. Trong phạm vi đề tài này, tôi sẽ tìm hiểu những nguyên
nhân gây ra rủi ro tín dụng từ chính những công việc hàng ngày của mình, là những
yếu tố ảnh hưởng từ bên trong hoạt động của VCB HCM. Đó chính là lý do để tôi
tiến hành nghiên cứu “Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của Ngân
Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh TP.HCM”.


2

Mục tiêu nghiên cứu:
-

Phân tích các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng của Ngân Hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh TP.HCM.

-

Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và các yếu tố tác động lên rủi ro tín dụng
tại NH TMCP Ngoại Thương chi nhánh TP.HCM từ năm 2012-2016.

-


Xây dựng mô hình đo lường sự tác động của những yếu tố lên rủi ro tín
dụng, rủi ro nào ảnh hưởng trực tiếp, rủi ro nào ảnh hưởng gián tiếp.

-

Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị kiểm soát rủi ro tín dụng.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
-

Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương VN chi nhánh TP.HCM

-

Phạm vi nghiên cứu: được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
VN chi nhánh TP.HCM, các số liệu nghiên cứu được thu thập từ 354 doanh
nghiệp đang có quan hệ tín dụng tại ngân hàng và đang còn dư nợ trong giai
đoạn 2010 - Tháng 5/2017.

Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu định tính: Dựa trên nguồn số liệu thu thập được, sử
dụng phương pháp mô tả thống kê, phân tích các yếu tố bên trong của ngân hàng tác
động đến rủi ro tín dụng như thế nào.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Ứng dụng mô hình Binary Logistic kết
hợp với sử dụng phương pháp - khắc phục phương sai thay đổi Robust standard
errors để xác định các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng tại chi nhánh và đề xuất
các giải pháp phù hợp.
Kết cấu của luận văn

Ngoài phần phần mở đầu, bài luận văn gồm năm chương
Chương 1: Giới thiệu ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh
TP.HCM – Xác định rủi ro tín dụng tại chi nhánh.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình phân tích rủi ro tín dụng.


3

Chương 3: Phân tích thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Chương 4: Ứng dụng mô hình Binary Logistic để đánh giá các yếu tố tác động đến
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP Hồ
Chí Minh.
Chương 5: Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh.


4

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CN TP
HỒ CHÍ MINH – XÁC ĐỊNH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
Chương một của đề tài đã trình bày về bối cảnh ra đời của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. Trong đó, giới thiệu
sơ lược về lịch sử hình thành, mạng lưới nhân sự và đánh giá chung về kết quả hoạt
động của chi nhánh từ năm 2012 đến tháng 5 năm 2017.
Từ đó, chương nêu ra một số biểu hiện tồn tại của rủi ro tín dụng tại chi nhánh
như: Tỷ trọng dư nợ khách hàng bán buôn – không có tài sản đảm bảo chiếm tỷ
trọng lớn; Rủi ro đến biểu hiện từ tính chất không ổn định của nguồn vốn, tốc độ
tăng trưởng tín dụng tăng nhưng chất lượng tín dụng giảm; Chất lượng cán bộ tín

dụng không đồng đều, cán bộ chưa có trình độ chuyên môn phù hợp. Những biểu
hiện này sẽ làm giảm chất lượng tín dụng của chi nhánh và là một trong những vấn
đề rất quan trọng mà VCB CN HCM cần có những kế hoạch và lộ trình để giải
quyết.
1.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi
nhánh TP.HCM
1.1.1 Lịch sử hình thành
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) chính thức đi vào
hoạt động ngày 01/4/1963 tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam). Đây là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính
phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá. Cổ phiếu Vietcombank (mã chứng
khoán VCB) chính thức được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM
ngày 30/06/2009.
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
(Vietcombank TP. Hồ Chí Minh) được thành lập năm 1976. Vietcombank CN
TP.HCM đã đảm nhận vai trò tiên phong trong hoạt động tài chính ngân hàng tại
khu vực Nam Bộ đồng thời thực hiện những nhiệm vụ được giao quan trọng: thu


5

hồi trên 90% giá trị tài sản quốc gia bao gồm quyền sở hữu vàng và ngoại tệ của
chính quyền cũ ở nước ngoài; làm tốt vai trò là “bà đỡ” về ngoại tệ, thực hiện cho
vay và bảo lãnh nhập hàng trả chậm nhằm phục hồi nền sản xuất của thành phố,
thành lập nên những mô hình sản xuất và chuyên canh xuất khẩu… Chi nhánh có
đóng góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt
vai trò của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế
trong nước, đồng thời tạo những ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính
khu vực và toàn cầu.
1.1.2 Về nhân sự và mạng lưới

Về nhân sự: VCB HCM có đội ngũ nhân viên đông đảo nhất hệ thống, hơn
1.000 người, 15 phòng chức năng, 14 phòng giao dịch , Ban Giám đốc gồm Giám
đốc và 07 Phó Giám đốc, VCB HCM là chi nhánh có đội ngũ nhân viên đông đảo
nhất trong hệ thống Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.

Hình 1.1-Sơ đồ bố trí phòng ban hoạt động VCB HCM
(Nguồn: Phòng Tổng Hợp VCB HCM)


6

Về mạng lưới hoạt động: Trụ sở làm việc của VCB HCM được thay đổi từ số
10 Võ Văn Kiệt, Quận 1 sang số 5 Công Trường Mê Linh, phường Bến Nghé, Quận
1 có hiệu lực từ ngày 28/12/2015, và 14 phòng giao dịch hoạt động chặt chẽ và
phân bố rộng khắp địa bàn trọng tâm, trọng điểm của thành phố.
1.1.3 Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
Vietcombank Chi nhánh TPHCM không những là chi nhánh lớn nhất trong hệ
thống về quy mô mà còn là chi nhánh có nhiều kết quả kinh doanh nổi bật về các
mảng huy động vốn, tăng trưởng tín dụng. Mức tăng trưởng tài sản của VCB HCM
tăng cao trong năm 2014 là 22,8% , trong đó tốc độ tăng trưởng năm năm 2015 là
19,28%, giảm hơn so với năm 2014 là 3,52% . Mức tổng tai sản năm 2016 là
134,478 tỷ tăng 25,091 tỷ so với năm 2015
Bảng 1.1-Tổng tài sản- Tổng lợi nhuận năm 2012-2016
Các chỉ tiêu

2012

2013

2014


2015

2016

Tổng tài sản 60,221 75,661 91,706 109,387 134,478
Lợi nhuận TT 1,342

1,688

2,020

2,207

2,703

(Nguổn: Phòng Tổng Hợp VCB HCM, 2016)
1.1.3.1 Huy động vốn
Cơ cấu nguồn vốn huy động được thay đổi theo hướng tích cực, tập trung vào
các nguồn vốn rẻ; tăng cường cung cấp các dịch vụ thanh toán chuyên thu/chuyên
chi cho KBNN & BHXH để qua đó thu hút được nguồn vốn từ các tổ chức này.
Tỷ trọng nguồn vốn không kỳ hạn có xu hướng gia tăng do Vietcombank đã chủ
động tiếp cận các nguồn tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi thanh toán để tăng hiệu quả
hoạt động.
Nguồn vốn huy động của Chi nhánh liên tục tăng lên trong các năm qua. Qua
các năm, Vietcombank luôn theo sát biến động của nguồn vốn và sử dụng vốn để có
những giải pháp điều chỉnh huy động vốn kịp thời. Phương án dự phòng thanh


7


khoản của năm đã được xây dựng và luôn sẵn sàng nhằm đảm bảo an toàn thanh
khoản cho hệ thống.
Bảng 1.2-Huy động vốn 2012-2016
2012

2013

2014

2015

2016

Tổng huy động vốn 53,751 64,449 77,479 90,389 99,851
Tăng trưởng

21.5% 19.9% 20.2% 16.7% 10.5%
(Nguổn: Phòng Tổng Hợp VCB HCM)

Tốc độ tăng trưởng huy động vốn năm 2013 tăng 19.9% so với năm 2012, năm
2014 tăng 20.2% so với năm 2013. Năm 2015 là 16.7% và năm 2016 là 10.5%. Tốc
độ tăng trưởng lợi nhuận từ năm 2012-2016 tăng đáng kể. Năm 2015 là 9.25%, năm
2016 là 22.47%.
1.1.3.2 Hoạt động tín dụng
Tổng dư nợ đạt 60.157 tỷ đồng, tăng 3.8% so với đầu năm, đạt 100.1% kế
hoạch quý 2/2017. Trong đó dư nơ bán buôn và dư nọ FDI đạt tương ứng 97.2% và
100.2% so với kết hoạch quý 2/2017. Dư nợ bán lẻ tăng 30.9%, hoàn thành 115,5%
kế hoạch quý 2/2017.
1.2 Xác định vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng tại VCB chi nhánh Thành

phố Hồ Chí Minh
1.2.1 Tỷ trọng dư nợ khách hàng bán buôn – không có tài sản đảm bảo chiếm
tỷ trọng lớn
Mục tiêu tăng trưởng bán lẻ, tuy nhiên phần lớn khách hàng của chi nhánh là
khách hàng bán buôn, các tập đoàn nhà nước – không có tài sản đảm bảo.
Trong khi đó tốc độ phát triển mới khách hàng cá nhân đạt 98,8% và phát triển
khách hàng bán buôn đạt 550% kế hoạch quý 2/2017 do TSC giao. Nguồn vốn nắm
giữ bởi khách hàng bán buôn trong chi nhánh khá lớn, trong đó có các doanh
nghiệp, tập đoàn nhà nước không có tài sản đảm bảo. Điều này khiến cho hoạt động
tín dụng của chi nhánh giảm bớt phần chủ đông. Nếu rủi ro phát sinh thì rất dễ ảnh
hưởng đến hoạt động chung của chi nhánh. Trong đó Chi nhánh TPHCM là chi
nhánh lớn nhất hệ thống, nên việc phát sinh rủi ro dẫn đến nguy cơ rủi cho hệ thống.


8

Hình 1.2:Tỷ trọng dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng
(Nguồn: Báo cáo nội bộ, 31/12/2016)
1.2.2 Rủi ro từ tính chất không ổn định của nguồn vốn – nguồn vốn phụ thuộc
vào đối ngoại
Nguồn vốn ngoại tệ từ huy động ngoại tệ giảm phần nào ảnh hưởng hoạt động
tài trợ xuất nhập khẩu.
Tăng trưởng huy động này chủ yếu do tăng trưởng mạnh từ nguồn vốn huy
động từ KBNN và BHXH, kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2017
trong khi huy động bán buôn giảm 1.8% so với đầu năm, chỉ đạt 98.8% kế hoạch;
huy động ngoại tệ giảm mạnh, giảm 18.4% so với đầu năm (Phòng P. Tổng, 2017)
Nguồn vốn phụ thuộc vào đối ngoại: Nguồn vốn huy động này bấp bênh và phải
lệ thuộc nhiều vào “công tác đối ngoại”. Điều đáng chú ý là nguồn vốn huy động
này là từ KBNN và BHXH, hai nguồn này có tính chất không ổn định vì tính cạnh
tranh cao, các ngân hàng thường có xu hướng săn đón nguồn vốn này. Đối thủ lớn

nhất là Agribank, khi ngân này luôn được ưu tiên giữ các tài khoản của bảo hiểm xã
hội từ trước đến nay. Vietcombank chỉ mới thuyết phục được một số các “BHXH”
mở tài khoản, trong đó chi nhánh HCM chỉ giữ 2 tài khoản là BHXH quận 1 và
BHXH quận 3, trong khi trên địa bàn HCM có hơn 20 tài khoản BHXH- đây là một


9

nguồn thu rất lớn. (Số liệu tạm tính của P. Tổng hợp VCB HCM, 1/07/2017, BC
118/TB-HCM.TH V/v họp giao ban lần 4/2017)
1.2.3 Tốc độ tăng trưởng tín dụng tăng nhưng chất lượng tín dụng giảm
Tỷ lệ nợ xấu có xu hướng tăng trong 6 tháng đầu năm 2017, đang ở mức 1230
tỷ đồng, chiếm 2% tổng dư nợ, cao hơn nhiều so với kết hoạch TSC giao (KH quý 2
là 744 tỷ đồng).
Trong 6 tháng đầu năm, tổng dư nợ đạt 60.157 tỷ đồng, tăng 3.8% so đầu năm,
đạt 100.1% kế hoạch Quý 2/2017. Trong đó dư nợ bán buôn và dư nợ FDI đạt tương
ứng 97.2% và 100.2% so với kế hoạch Quý 2/2017. Dư nợ bán lẻ tăng 30.09% hoàn
thành 115.5% kế hoạch quý 2/2017.
1.2.4 Chất lượng cán bộ tín dụng không đồng đều, cán bộ chưa có trình độ
chuyên môn phù hợp
Do tập mục tiêu tăng trưởng tín dụng và đẩy mạnh bán hàng nên chi nhánh đã
điều chuyển để phục vụ cho hoạt động tín dụng mở rộng, cho vay tập trung ở phòng
giao dịch nhằm thực hiện cơ cấu lại hoạt động kinh doanh theo chỉ đạo của VCB
trung ương. (Hội đồng quản trị tại NQ số 386/NQ-VCB-HĐQT, 23/12/2016). Tuy
nhiên việc chuyển đổi này diễn ra nhanh chóng và chưa có lộ trình cụ thể, dẫn đến
xáo trộn trong công tác tín dụng tạo chi nhánh.


10


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
Trong chương này, tác giả đã hệ thống lại các lý thuyết về rủi ro tín dụng. Tác
giả cũng trình bày tổng quan về các nghiên cứu nước ngoài và các nghiên cứu trong
nước về các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng
2.1 Rủi ro tín dụng và tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động ngân hàng
2.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Hiểu theo nghĩa rộng, rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà
trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc không đủ
khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá trình cho vay,
chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh,
bao thanh toán,… của ngân hàng và kể cả ngân hàng mua các loại trái phiếu của
doanh nghiệp.
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Theo khoản 1, Điều 3 thông tư 02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài
sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra
đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ
của mình theo cam kết”.
Rủi ro tín dụng còn được xem xét trên cơ sở danh mục tín dụng của ngân hàng
và được hiểu là khả năng xảy ra tổn thất của ngân hàng khi không thu hồi đầy đủ số
tiền gốc và lãi của danh mục như dự kiến. Danh mục tín dụng sẽ có nguy cơ bị tổn
thất cao nếu ngân hàng quá tập trung cho vay một ngành, lĩnh vực, hoặc trong cùng
một vùng địa lý nhất định, hay cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.



11

Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là
loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Có thể thấy
rằng rủi ro tín dụng có hai cấp độ:
 Khách hàng trả nợ không đúng hạn.
 Khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng.
Rủi ro tín dụng có thể xảy ra ở 4 trường hợp đối với nợ lãi và nợ gốc. Đó là việc
không thu được lãi đúng hạn hoặc không thu đủ lãi, không thu được vốn đúng hạn
hoặc không thu đủ vốn.Tùy theo từng trường hợp mà ngân hàng hạch toán vào các
khoản mục theo dõi khác nhau.
Rủi ro tín dụng tồn tại dưới nhiều hình thức, các hình thức đó luôn chuyển biến
cho nhau mà mức độ cuối cùng là nợ không có khả năng thu hồi. Khi nghiên cứu rủi
ro tín dụng người ta thường chú trọng vào các nguy cơ xảy ra rủi ro như lãi treo và
đặc biệt là nợ quá hạn phát sinh, còn lãi treo đóng băng và nợ không có khả năng
thu hồi được coi là các tình huống rủi ro thực sự nên thường được xem xét để giải
quyết hậu quả và rút ra bài học.
2.1.2 Các dấu hiệu rủi ro tín dụng
2.1.2.1 Các dấu hiệu rủi ro tín dụng liên quan đến khách hàng
Các dấu hiệu rủi ro tín dụng liên quan đến khách hàng gồm có một số các biểu hiện
sau:
-

Có dấu hiệu không thực hiện đầy đủ các cam kết với ngân hàng/quy định của
ngân hàng như trì hoãn hoặc gây khó khăn cho ngân hàng trong kiểm tra tình
hình sử dụng vốn vay, chậm gửi hoặc trì hoãn gửi các số liệu/báo cáo tài
chính theo yêu cầu của ngân hàng mà không có sự giải thích minh bạch,
thuyết phục,...

-


Đề nghị cơ cấu nợ nhiều lần không rõ lý do hoặc thiếu các căn cứ thuyết
phục mang tính khách quan.

-

Sự sụt giảm bất thường số dư tài khoản thanh toán tại ngân hàng.

-

Chậm thanh toán/thanh toán không đầy đủ các khoản nợ gốc/lãi khi đến hạn.


12

-

Tài sản bảo đảm bị giảm sút bất thường so với định giá khi cho vay. Có dấu
hiệu tài sản đã cho người khác thuê, bán hay trao đổi hoặc không còn tồn tại.

-

Mức độ vay thường xuyên gia tăng, yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu
dự kiến.

-

Khách hàng trông chờ các nguồn thu nhập khác không phải từ hoạt động sản
xuất chính hoặc từ phương án vay vốn để thực hiện các nghĩa vụ thanh toán
nợ. Tìm kiếm thêm nhiều nguồn tài trợ vốn lưu động từ nhiều kênh khác như

vay nặng lãi hoặc từ các TCTD khác.

-

Sử dụng vốn ngắn hạn cho các hoạt động đầu tư dài hạn.
2.1.2.2 Các dấu hiệu bên trong và bên ngoài doanh nghiệp

Các dấu hiệu bên trong và bên ngoài doanh nghiệp liên quan đến rủi ro tín dụng
gồm có:
-

Phương thức thanh toán không an toàn: chiết khấu nhiều hơn, thanh toán
chậm hơn, bán cho khách hàng mức độ tin cậy thấp,...

-

Năng lực quản trị yếu kém: nội bộ mâu thuẫn, thường xuyên thay đổi nhân
sự chủ chốt, phương án kinh doanh không hiệu quả, không kiểm soát được
hoạt động, tiến độ thực hiện, chi phí.

-

Năng lực tài chính yếu kém: vốn chủ sở hữu thấp, dư nợ cao, hạch toán
khống các khoản mục (hàng tồn kho, vốn chủ sở hữu, lợi nhuận,...)

-

Đầu tư ngoài lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp.

-


Yếu tố chuyển giá: giao dịch với công ty con hoặc công ty của người có liên
quan điều chỉnh giá nhằm đẩy chi phí tăng cao chuyển lợi nhuận cho cá
nhân, công ty con.

-

Thị hiếu tiêu dùng, xu hướng chi tiêu của khách hàng thay đổi.

-

Các chính sách về thuế quan, trợ cấp, chống bán phá giá của nhà nhập khẩu.
Không chủ động được nguồn nguyên liệu, giá cả đầu vào, chi phí biến động
tăng không kiểm soát.

-

Đối thủ cạnh tranh về giá, chất lượng sản phẩm dịch vụ.


13

2.1.2.3 Nhóm dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của Ngân hàng
-

Không xác định được tổng nhu cầu vốn vay của khách hàng, mà cấp hạn
mức tín dụng vượt quá nhu cầu thực tế.

-


Chưa có sự phân loại đối với từng nhóm khách hàng có mức độ rùi ro khác
nhau

-

Rút vốn đột ngột (khi nghe tin đồn về doanh nghiệp) làm doanh nghiệp thiếu
vốn trong ngắn hạn.

-

Không xác định được và xác định đúng phương thức kinh doanh đặc thù nên
áp dụng một cách máy móc trong nghiệp vụ cho vay, thời hạn cho vay cứng
nhắc.

-

Chính sách tín dụng quá cứng nhắc hoặc lỏng lẻo tạo kẻ hở cho khách hàng
lợi dụng.

-

Hồ sơ tín dụng tuân thủ không đầy đủ các quy định hiện hành của phê duyệt
tín dụng.

Trên cơ sở các dấu hiệu để nhận diện rủi ro nêu trên, cán bộ Khách hàng tiến
hành đánh giá, phân loại khoản vay/khách hàng để xác định mức độ rủi ro. Bên
cạnh đó, việc giám sát tổng thể danh mục tín dụng cũng quan trọng không kém.
Những vấn đề liên quan đến tín dụng có thể nảy sinh do việc tập trung danh mục tín
dụng như:
- Tập trung vào một đơn vị hay một nhóm các đơn vị liên kết nhau

- Một ngành kinh tế nhất định
- Khu vực địa lý
- Các khoản cho vay cùng một thời gian đến hạn hoặc cùng một loại ngoại tệ.
Cán bộ tín dụng cần phân tích và đánh giá các cơ hội sử dụng vốn của khách
hàng dựa trên mối quan hệ rủi ro - lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt được lợi ích
xứng đáng với mức rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận. Nhiều quan điểm nhất trí
rằng rủi ro tín dụng là bạn đường trong kinh doanh, có thể đề phòng, hạn chế chứ
không thể loại trừ. Do vậy, rủi ro dự kiến luôn được xác định trước trong chiến lược
hoạt động chung của ngân hàng.


×