Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

phân tích hiệu quả kỹ thuật của nông hộ sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng mẫu lớn ở huyện long mỹ tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 91 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN KIM HẠNH
MSSV: 4114674

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT
CỦA NÔNG HỘ SẢN XUẤT LÚA
THEO MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN
Ở HUYỆN LONG MỸ TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số ngành: 52620115

Tháng 08 - năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN KIM HẠNH
MSSV: 4114674

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT
CỦA NÔNG HỘ SẢN XUẤT LÚA
THEO MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN
Ở HUYỆN LONG MỸ TỈNH HẬU GIANG
LUẬN VĂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số ngành: 52620115

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


TS. ĐỖ THỊ TUYẾT

Tháng 08 - năm 2014


LỜI CẢM TẠ
_____________________________________________
Qua ba năm học tập và nghiên cứu ở trường. Nhờ có sự chỉ dạy tận tình của
quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ nhất là quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản
Trị kinh doanh đã giúp em tiếp thu được nhiều kiến thức góp phần vận dụng vào
đề tài cũng như công việc, cuộc sống sau này.
Đặc biệt em chân thành cảm ơn cô Đỗ Thị Tuyết đã tận tình hướng dẫn, chỉ
dạy và giải đáp khó khăn, vướng mắc của em trong quá trình hoàn thành luận văn
này.
Đồng thời em cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các cô
chú, anh chị ở Phòng Nông nghiệp và phát triển huyện Long Mỹ, Trạm BVTV
huyện Long Mỹ, Trạm BVTV An Giang huyện Long Mỹ và các nông hộ trong
và ngoài mô hình CĐML ở địa phương, các bạn bè đã giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực hiện đề tài, tạo điều kiện để em hoàn thành đề tài này.
Sau cùng em xin gửi lời kính chúc sức khỏe và thành công đến Ban Giám
Hiệu, quý thầy, cô Trường Đại Học Cần Thơ!
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, Ngày…tháng…năm 2014
Sinh viên thực hiện

Phan Kim Hạnh

i



LỜI CAM ĐOAN
_____________________________________________
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và các kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, Ngày….tháng…năm 2014
Sinh viên thực hiện

Phan Kim Hạnh

ii


NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày….tháng….năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

iii


NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
_____________________________________________
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..

Cần Thơ, ngày…..tháng….năm 2014
Giáo viên hướng dẫn
( Ký và ghi rõ họ tên)

ThS. Đỗ Thị Tuyết

iv


NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
_____________________________________________

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…..tháng….năm 2014

Giáo viên phản biện

v


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU ........................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2
1.3.1 Không gian ..................................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian ........................................................................................................ 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3
1.3.4 Lược khảo một số tài liệu .............................................................................. 3
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................ 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................ 4
2.1.1 Khái niệm nông hộ và kinh tế hộ ................................................................... 4
2.1.1.1 Khái niệm nông hộ ..................................................................................... 4
2.1.1.2 Khái niệm kinh tế hộ ................................................................................... 4
2.1.2 Khái niệm về CĐML ..................................................................................... 5
2.1.3 Khái niệm hiệu quả kỹ thuật (TE) ................................................................. 6
2.1.4 Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất lúa ............................ 6
2.1.4.1 Quản lý dịch hại tổng hợp IPM ( Integrated Pest Managament) ................ 6
2.1.4.2 Ba Giảm ba tăng (3G3T) ............................................................................ 7
2.1.4.3 Cơ giới hóa trong nông nghiệp ................................................................... 8
2.1.5 Một số chỉ tiêu dùng cho phân tích khác ....................................................... 9

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 10
2.1.1 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 10
2.1.1.1 Số liệu thứ cấp ......................................................................................... 10
2.1.2 Số liệu sơ cấp ............................................................................................... 10

vi


2.2 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 11
CHƯƠNG 3 .......................................................................................................... 13
TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ..................................................... 13
3.1 TỔNG QUAN VỀ TỈNH HẬU GIANG ........................................................ 13
3.1.1 Lịch sử hình thành ....................................................................................... 13
3.1.2 Tổng quan về tỉnh Hậu Giang ...................................................................... 13
3.2 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HUYỆN LONG MỸ ........................................... 15
3.2.1 Điều kiện tự nhiên........................................................................................ 15
3.2.1.1 Vị trí địa lí ................................................................................................. 15
3.2.1.2 Địa hình..................................................................................................... 16
3.2.1.3Khí hậu và thủy văn ................................................................................... 16
3.2.1.4 Tài nguyên thiên nhiên ............................................................................. 17
3.2.2 Điều kiện kinh tế-xã hội .............................................................................. 17
3.2.2.1 Dân số và lao động ................................................................................... 17
3.2.2.2 Trình độ dân trí ......................................................................................... 19
3.2.2.3 Cơ cấu ngành kinh tế ................................................................................ 19
3.2.2.4 Giao thông vận tải và cơ sở hạ tầng .......................................................... 20
3.3 TÌNH HÌNH XÂY DỰNG CĐML Ở HUYỆN LONG MỸ .......................... 21
3.3.1 Tình hình sản xuất lúa ở Huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang từ năm 2011 đến
tháng 6/2014 ......................................................................................................... 21
3.3.2 Khái quát về tình hình xây dựng mô hình CĐML ở Huyện Long Mỹ, tỉnh
Hậu Giang ............................................................................................................. 22

CHƯƠNG 4 .......................................................................................................... 24
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT LÚA CỦA NÔNG HỘ THAM GIA MÔ HÌNH
CĐML HUYỆN LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG ............................................. 24
4.1 ĐẶC ĐIỂM CÁC NÔNG HỘ SẢN XUẤT LÚA TRONG MÔ HÌNH CĐML
Ở HUYỆN LONG MỸ ......................................................................................... 24
4.1.1 Diện tích đất sản xuất .................................................................................. 24
4.1.2 Kinh nghiệm sản xuất .................................................................................. 25
4.1.3 Kỹ thuật và tập huấn .................................................................................... 27
4.1.4 Nguồn vốn.................................................................................................... 28

vii


4.1.5 Các yếu tố sản xuất lúa của nông hộ............................................................ 29
4.2 KẾT QUẢ THU HOẠCH TỪ VỤ LÚA HÈ THU 2014 ............................... 33
4.2.1 Chi phí và doanh thu của mô hình ............................................................... 33
4.2.1.1 Tổng chi phí .............................................................................................. 33
4.2.1.2 Tổng doanh thu ......................................................................................... 38
4.2.2 Thu nhập và lợi nhuận của nông hộ từ mô hình .......................................... 40
4.2.2.1 Thu nhập ................................................................................................... 40
4.2.2.1 Lợi nhuận .................................................................................................. 40
CHƯƠNG 5 .......................................................................................................... 43
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CỦA NÔNG HỘ SẢN XUẤT LÚA
THEO MÔ HÌNH CĐML Ở HUYỆN LONG MỸ TỈNH HẬU GIANG ............ 43
5.1 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CỦA NÔNG HỘ SẢN XUẤT LÚA
TRONG MÔ HÌNH CĐML Ở TX HUYỆN LONG MỸ ..................................... 43
5.1 So sánh hiệu quả kỹ thuật của nông hộ trong và ngoài mô hình CĐML ....... 43
5.2 Phân tích kết quả ước lượng hiệu quả kỹ thuật hàm sản xuất biên của nông hộ
trong mô hình CĐML ........................................................................................... 47
5.2 MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KỸ THUẬT SẢN

XUẤT LÚA CỦA NÔNG HỘ ............................................................................. 49
5.2.1 Các biến sử dụng trong mô hình xác định các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả
sản xuất lúa của nông hộ ....................................................................................... 49
5.2.1.1 Trình độ văn hoá ....................................................................................... 49
5.2.1.2 Kinh nghiệm ............................................................................................. 49
5.2.1.3 Tập huấn ................................................................................................... 49
5.2.1.4 Tín dụng nông nghiệp ............................................................................... 50
5.2.1.5 Khoảng cách từ nhà ra thửa ruộng ............................................................ 50
5.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của nông hộ sản xuất
lúa theo mô hình CĐML ở Huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang ............................. 50
CHƯƠNG 6 .......................................................................................................... 53
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA CHO
NÔNG HỘ TRONG MÔ HÌNH CĐML HUYỆN LONG MỸ, TỈNH HẬU
GIANG.................................................................................................................. 53
6.1 PHÂN TÍCH SWOT CHO MÔ HÌNH CĐML .............................................. 53

viii


6.1.1 Yếu tố bên trong .......................................................................................... 53
6.1.1.1 Điểm mạnh ................................................................................................ 53
6.1.1.2 Điểm yếu ................................................................................................... 53
6.1.2.2 Thách thức ................................................................................................ 55
6.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA CỦA
MÔ HÌNH CĐML ................................................................................................ 60
6.2.1 Cơ cấu lại mùa vụ ........................................................................................ 60
6.2.2 Cơ cấu phân bón, thuốc BVTV ................................................................... 60
6.2.3 Tăng cường công tác tập huấn khoa học-kỹ thuật ....................................... 60
6.2.4 Kêu gọi đầu tư, hợp tác 4 nhà ...................................................................... 61
6.2.5 Hoàn thiện đê bao, cơ sở hạ tầng giao thông thủy lợi ................................. 61

CHƯƠNG 7 .......................................................................................................... 62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 62
7.1 KẾT LUẬN..................................................................................................... 62
7.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 63
7.2.1 Đối với địa phương ...................................................................................... 63
7.2.2 Đối với Nhà nước ........................................................................................ 63
7.2.3 Đối với người nông dân ............................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 65

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Diện tích, dân số, mật độ dân số ước tính huyện Long Mỹ, 2013 ........ 17
Bảng 3.2 Tình hình nhân khẩu phân theo xã ở Huyện Long Mỹ, 2013 .............. 18
Bảng 3.3 Nguồn lao động của huyện Long Mỹ .................................................... 19
Bảng 3.4 Tình hình nâng cấp đường nông thôn của Huyện Long Mỹ ................. 20
Bảng 3.5 Diện tích, sản lượng và năng suất lúa chia theo vụ của Huyện Long Mỹ,
giai đoạn 2011-06/2014. ....................................................................................... 21
Bảng 3.6 Diện tích CĐML ở Long Mỹ, Hậu Giang ............................................. 22
Bảng 4.1 Phân loại diện tích trồng lúa .................................................................. 24
Bảng 4.3 Tham gia tập huấn và áp dụng kỹ thuật vào sản xuất lúa ..................... 27
Bảng 4.4 Tình hình nguồn vốn vay của nông hộ .................................................. 29
Bảng 4.6 Các khoản mục chi phí sản xuất lúa vụ Hè-Thu của nông hộ trong và
ngoài mô hình CĐML (đvt: 1.000 đồng/ha) ......................................................... 34
Bảng 4.7 Lượng giống và giá giống của nông hộ trong và ngoài mô hình CĐML
............................................................................................................................... 35
Bảng 4.8 Kết quả hoạt động sản xuất lúa của nông hộ trong và ngoài mô hình
CĐML vụ He-Thu ở huyện Long Mỹ ................................................................. 39
Bảng 4.9 So sánh các chỉ tiêu tài chính của nông hộ trong và ngoài mô hình

CĐML vụ Hè-Thu ở huyện Long Mỹ .................................................................. 41
Bảng 5.1 Kết quả ước lượng bằng phương pháp MLE hàm sản xuất biên CobbDouglas và hàm phi hiệu quả kỹ thuật của nông hộ sản xuất lúa CĐML vụ HèThu 2014 ở huyện Long Mỹ ................................................................................. 43
Bảng 5.2 Kết quả ước lượng bằng phương pháp MLE hàm sản xuất biên CobbDouglas và hàm phi hiệu quả kỹ thuật của nông hộ sản xuất lúa ngoài CĐML vụ
Hè-Thu 2014 ở huyện Long Mỹ ........................................................................... 45
Bảng 5.3 Phân phối mức hiệu quả kỹ thuật của nông hộ trong và ngoài mô hình
CĐML ................................................................................................................... 47
Bảng 5.4 Kết quả ước lượng bằng phương pháp MLE hàm phi hiệu quả kỹ thuật
nông hộ sản xuất lúa mô hình CĐML vụ Hè-Thu 2014 huyện Long Mỹ ............ 50

x


DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1 Sơ đồ tỉnh Hậu Giang ............................................................................ 14
Hình 3.2 Cơ cấu kinh tế huyện Long Mỹ ............................................................. 20
Hình 4.1 Diện tích trồng lúa phân theo hình thức sở hữu .................................... 24

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CĐML

:

Cánh đồng mẫu lớn.

ĐBSCL


:

Đồng bằng sông Cửu Long.

HG

:

Hậu Giang.

BVTV

:

Bảo vệ thực vật.

HTX

:

Hợp tác xã.

UBND

:

Uỷ ban nhân dân.

NN&PTNN


:

Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

ĐVT
KH-KT

:
:

Đơn vị tính.
Khoa học kỹ thuật.

xii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Từng trải qua thời kỳ đói kém, và là một quốc gia phải nhập khẩu lương
thực, Việt Nam đã vươn lên mạnh mẽ để trở thành một cường quốc xuất khẩu gạo
đứng thứ 2 thế giới. Trong đó, Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) đóng vai trò
chủ lực, là vùng sản xuất lúa trọng điểm của quốc gia với khoảng 53% sản lượng
lúa, 96% lượng gạo xuất khẩu, đóng góp lớn trong việc đảm bảo an ninh lương
thực và ổn định thu nhập, đời sống kinh tế cho người dân trong vùng. ĐBSCL có
những điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội vô cùng thuận lợi cho sản xuất lúa,
tuy nhiên những tiềm năng này chưa được phát huy hiệu quả. Vấn đề này thể hiện
ở thu nhập còn bấp bênh của người nông dân, kinh tế của vùng còn kém phát triển
so với mặt bằng chung của cả nước. Vì vậy, việc định hướng phát triển và quy

hoạch sản xuất lúa theo hướng bền vững, giúp người nông dân làm chủ trên chính
cánh đồng của mình cũng như có những sự kết hợp, chuyển giao khoa học kỹ
thuật vào trong sản xuất nhằm nâng cao giá trị hạt gạo là một vấn đề cấp thiết,
quan trọng. Rất nhiều đề án, giải pháp, chương trình được đưa ra xem xét và thực
hiện với mục tiêu nâng cao giá trị hạt gạo, giảm giá thành và chi phí để nâng cao
lợi nhuận cho nông dân được thực hiện cụ thể như: chương trình 3 giảm 3 tăng,
chương trình hỗ trợ máy móc nhằm giảm thất thoát sau thu hoạch, bảo hiểm nông
nghiệp,... Trong số đó, mô hình Cánh Đồng Mẫu Lớn ( CĐML) là một chương
trình được đánh giá là khá hiệu quả và đạt những thành công dù chỉ mới đưa vào
thực hiện không lâu.
Hậu giang là tỉnh non trẻ nhất ở ĐBSCL có cơ cấu kinh tế phụ thuộc nhiều
vào nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lúa. Toàn tỉnh có diện tích đất nông nghiệp
133.924 ha, trong đó: cây lúa 80.696 ha, với 76.263 hộ dân trồng lúa. Cũng như
các tỉnh khác của vùng, Hậu Giang có tiềm năng lớn về sản xuất lúa nhưng để
người nông dân của tỉnh vươn lên làm giàu lại là một vấn đề nan giải. Không nằm
ở lí do điều kiện tự nhiên hay thiếu nguồn nhân lực, lí do khiến hoạt động sản
xuất lúa bấp bênh, không hiệu quả của Hậu Giang chủ yếu là do định hướng phát
triển sản xuất không đảm bảo tính bền vững và ổn định. Nhìn nhận được điều
này, Hậu Giang đã kịp thời cho xây dựng và triển khai thực hiện sản xuất lúa theo
mô hình CĐML nhằm đáp ứng nhu cầu và định hướng thị trường lúa hàng hóa
chất lượng cao xuất khẩu và quy hoạch lại vùng sản xuất lúa của tỉnh. Tỉnh Hậu
Giang có 5 điểm xây dựng mô hình CĐML, trong đó có 2 mô hình do tỉnh chỉ đạo
thực hiện ở Huyện Châu Thành A và Huyện Vị thuỷ, còn lại 3 mô hình do huyện,
thị chỉ đạo ở Huyện Phụng Hiệp, Thị Xã Ngã Bảy và Huyện Long Mỹ. Trong số
đó, Long Mỹ là một huyện thuần nông, là vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Sản
xuất nông nghiệp cụ thể là sản xuất lúa đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với
địa phương. Việc áp dụng và triển khai thực hiện mô hình CĐML có ý nghĩa to
lớn trong việc cơ cấu lại ngành nông nghiệp nói chung của địa phương, góp phần

1



nâng cao giá trị hạt gạo và cải thiện đời sống cho người dân nói riêng. Xuất phát
từ lí do thực tế đó, em đã quyết đinh thực hiện đề tài “ Phân tích hiệu quả kỹ
thuật của nông hộ sản xuất lúa theo mô hình CĐML ở Huyện Long Mỹ tỉnh
Hậu Giang” nhằm đánh giá hiệu quả kỹ thuật của hoạt động sản xuất lúa theo mô
hình CĐML có thật sự hiệu quả hay không? Nếu đây thực sự là một chương trình
mang lại lợi ích cao hơn với phương thức sản xuất lúa truyên thống thì từ những
phân tích sẽ đưa ra các giải pháp nhằm nhân rộng mô hình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả kỹ thuật của các nông hộ sản xuất lúa theo mô hình
CĐML ở huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang và từ đó đề ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả kỹ thuật và nhân rộng mô hình.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể 1: Phân tích thực trạng sản xuất lúa của các hộ có tham gia
CĐML ở Huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
Mục tiêu cụ thể 2: Phân tích hiệu quả kỹ thuật và so sánh hiệu quả kỹ thuật
của các nông hộ có tham gia và không tham gia sản xuất lúa theo mô hình CĐML
ở Huyện Long Mỹ, Hậu Giang.
Mục tiêu cụ thể 3: Phân tích các yếu tố có ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật
của mô hình.
Mục tiêu cụ thể 4: Đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu
quả kỹ thuật góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất lúa của các nông hộ tham gia
mô hình CĐML ở Huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện ở Huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang là 1 trong 5 điểm
có thực hiện mô hình CĐML ở Hậu Giang. Những nghiên cứu của đề tài chỉ tập
trung phản ánh thực trạng sản xuất lúa và hiệu quả kỹ thuật sản xuất lúa vụ HèThu 2014 cũng như các yếu tố đầu vào, đầu ra có ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ

thuật của các nông hộ có và không có tham gia mô hình CĐML ở địa bàn nghiên
cứu.
1.3.2 Thời gian
Các số liệu của đề tài thu thập từ Phòng Kinh tế Huyện Long Mỹ từ tháng
10/2012-12/2013 và điều tra từ nông hộ tham gia mô hình tại Huyện Long Mỹ vụ
Hè Thu năm 2014.
Đề tài được thực hiện vào khoảng 08/2014-12/2014.

2


1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả kỹ thuật của các nông hộ tham gia sản xuất lúa theo mô hình
CĐML ở Huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
1.3.4 Lược khảo một số tài liệu
Việc thực hiện các nghiên cứu, đánh giá về hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất
lúa đã được thực hiện trên nhiều nơi thế giới. Kalirajan và Flim (1986) đã thực
hiện phương pháp sử dụng hàm năng suất tối đa để tính ra hiệu quả sản xuất lúa
cho nông dân trồng lúa ở Bicol, Philipines. Kết quả cho thấy hiệu quả kỹ thuật
sản xuất lúa của vùng dao động ở mức khá rộng từ 40%-90%.
Mubarik (1987) và Jonh C.Flim (1987) đã sử dụng phương pháp tách thành
phần bất hiệu quả do kỹ thuật và bất hiệu quả do phân bổ từ hàm lợi nhuận tối đa
đã được Kalirajan và Ali (1986) thực hiện để tính hiệu quả kinh tế cho các hộ
nông dân trồng lúa ở Basmati và Pakistan. Nghiên cứu cho thấy tỉ lệ kém hiệu
quả của nông dân trồng lúa của khu vực nghiên cứu là 28%. Qua đó, tác giả đã
tính ra lợi nhuận mất đi do sản xuất kém hiệu quả là 1.222 đồng tiền Pakistan/ha.
Các nhân tố kinh tế-xã hội như giáo dục, thông tin, tỉ lệ đất thuê mướn có ảnh
hưởng khoảng 54% những mất mát.
Nguyễn Hữu Đặng (2012) với đề tài "Hiệu quả kỹ thuật và các yếu tố hưởng
đến hiệu quả kỹ thuật của hộ trồng lúa ở đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam

trong giai đoạn 2008 - 2011", Trường Đại học Cần Thơ (Kỷ yếu khoa học 2012:
268-276). Bằng phương pháp “khả năng cao nhất” (MLE) cho thấy, hiệu quả kỹ
thuật trung bình của các hộ sản xuất lúa của toàn bộ mẫu khảo sát trong giai đoạn
2008-2011 là 88,96% so với sản lượng tối đa, hầu hết các hộ đều đạt hiệu quả kỹ
thuật từ 70% trở lên. Với những nguồn lực sẵn có kết hợp với các yêu cầu kỹ
thuật hợp lý thì năng suất của các hộ trồng lúa có khả năng tăng thêm 11,04%.
Tác giả còn nghiên cứu các yếu tố đầu vào như giống, đất đai, lao động, tăng tập
huấn hay điều chỉnh lượng phân bón bằng cách giảm phân đạm tăng phân lân có
tác động tích cực là làm tăng năng suất lúa. Ngược lại, yếu tố thâm niên hay diện
tích đât thuê mướn là yếu tố gây ra sự sụt giảm và hạn chế khả năng cải thiện hiệu
quả kỹ thuật.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm nông hộ và kinh tế hộ
2.1.1.1 Khái niệm nông hộ
Hộ: theo Phạm Văn Khôi (2006) là những người cùng sống chung dưới một
mái nhà, cùng ăn chung và có chung một ngân quỹ. Hay nói khác hơn, hộ sản
xuất là hình thức liên kết giữa các thành viên của nó thông qua hình thức sống
chung, sở hữu chung, hoạt động kinh tế chung và hưởng thụ chung các tài sản và
thành quả sản xuất của hộ gia đình. Hộ có những đặc trưng đặc biệt, không giống
như là các đơn vị kinh tế khác.
Nông hộ: là một đơn vị kinh doanh xã hội khá đặc biệt, là những hộ nông
dân làm nông ngư nghiệp, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp, hoặc kết hợp nhiều
ngành nghề, sử dụng lao động, vốn của gia đình là chủ yếu để sản xuất kinh
doanh. Trong cấu trúc nội tại của hộ, các thành viên cùng huyết tộc là chủ thể

đích thực của hộ. Do đó, hộ có sự thống nhất chặt chẽ giữa việc sở hữu, quản lý,
sử dụng các yếu tố sản xuất, có sự thống nhất giữa quá trình sản xuất, trao đổi,
phân phối và sử dụng, tiêu dùng trọng một đơn vị kinh tế. Do đó, hộ có thể cùng
lúc thực hiện được nhiều chức năng mà các đơn vị khác không thực hiện được
(Phạm Văn Khôi, 2006).
Ngoài những hoạt động nông nghiệp, nông hộ vẫn có thể tiến hành thêm
những hoạt động khác. Tuy nhiên, những hoạt động khác đó chỉ là những hoạt
động phụ.
2.1.1.2 Khái niệm kinh tế hộ
Kinh tế nông hộ bao gồm toàn bộ các khâu của quá trình tái sản xuất mở
rộng: sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng. Kinh tế hộ thể hiện được các hoạt
động kinh tế trong nông thôn như hộ nông nghiệp, hộ nông – lâm –ngư nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, thương nghiệp, ngư nghiệp.
Kinh tế gia đình nói chung, hay kinh tế hộ gia đình nông nghiệp ở nông thôn
được thực hiện quyền tự chủ và được quan tâm, khuyến khích phát triển dưới
hình thức hợp tác xã và các hình thức liên kết khác. Ngoài các chính sách bảo hộ
quyền và nghĩa vụ, Nhà nước còn có các chính sách khác hướng tới việc đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật; phổ biến,
ứng dụng công nghệ mới cho sản xuất chế biến; cung cấp dịch vụ vật tư; hỗ trợ

4


tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cho kinh tế hộ gia đình và
trang trại.
Kinh tế hộ có những đặc trưng riêng biệt với quá trình tiến triển của hộ qua
các giai đoạn lịch sử. Cũng do những đặc trưng riêng biệt này của nó mà có thể
cho rằng hộ là đơn vị kinh tế xã hội đặc biệt.
- Hộ mang tính huyết tộc. Các thành viên huyết tộc của hộ là chủ thể đích
thực của hộ, và đã tạo nên sự thống nhất chặt chẽ giữa việc sở hữu, quản lý, sử

dụng các yếu tố sản xuất.
- Hộ dựa trên cơ sở kinh tế chung, mỗi thành viên đều có nghĩa vụ và trách
nhiệm, đều có ý thức tự giác đống góp làm tăng quỹ thu nhập của hộ, đảm bảo
tồn tại và phát triển của mỗi thành viên.
- Đặc trung nổi bật của các hộ ở nước ta là có qui mô canh tác rất nhỏ bé
và qui mô canh tác của hộ có xu hướng giảm dần do việc gia tăng dân số, và xu
hướng lấy đất đai nông nghiệp để phát triển các ngành công nghiệp, giao thông,
dịch vụ và các ngành phi nông nghiệp, bản thân nông nghiệp muốn phát triển
cũng phải lấy đất để xây dựng các kết cấu hạ tầng của nông nghiệp.
2.1.2 Khái niệm về CĐML
CĐML là tên gọi của nông dân Nam Bộ, thể hiện rằng đó là một cánh đồng
trồng một hay vài loại giống cây trồng với diện tích lớn, có cùng thời vụ và quy
trình sản xuất, gắn sản xuất với đảm bảo cung ứng về số lượng và chất lượng sản
phẩm theo yêu cầu của thị trường. Về bản chất, CĐML thể hiện sản xuất nông
nghiệp theo hướng hàng hóa, tập trung quy mô lớn. Vì vậy, có thể xem cánh đồng
mẫu lớn có những đặc trưng cơ bản sau đây: Là cánh đồng trồng cây hàng năm
như lúa, rau, màu. Đặc điểm này giúp phân biệt với các vườn cây cao su, cà phê
hay chè. Diện tích trồng cây trồng đó trên cánh đồng phải “lớn”. “Mẫu lớn” là
cụm từ nông dân Nam bộ dùng để chỉ diện tích cánh đồng có thể từ vài ba chục
đến hàng trăm hécta. Không có một quy định cụ thể về diện tích cho một cánh
đồng mẫu lớn. Quy mô diện tích của cánh đồng khác nhau theo đặc điểm kinh tếtự nhiên và xã hội của mỗi địa phương, nhưng phải đủ lớn để sử dụng hợp lý và
hiệu quả công trình thủy lợi, máy làm đất, máy xạ, hệ thống sấy phơi và cung cấp
hàng hóa cho thị trường.
Mô hình CĐML là mô hình liên kết 4 nhà thâm canh lúa hiệu quả, bền vững
theo hướng GAP, tiến tới xây dựng vùng nguyên liệu lúa hàng hóa xuất khẩu chất
lượng cao, được xây dựng theo chủ trương của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại hầu
hết các tỉnh thành Nam bộ từ tháng 3 năm 2011 với hơn 7800 ha đất canh tác,
6400 hộ nông dân tham gia; nhưng thực chất nó đã được xây dựng thí điểm tại rất

5



nhiều điểm trình diễn, với quy mô từ vài ha đến vài chục ha ở các tỉnh: Long An,
Tây Ninh, Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang…từ vụ hè thu 2008-2009. Hình thức
liên kết rất đa dạng, theo điều kiện thực tế và sáng tạo của từng địa phương;
nhưng cơ bản đã đạt được các bước: cung ứng lúa giống xác nhận (một đến hai
loại); cung ứng phân bón, thuốc BVTV (từ doanh nghiệp đến thẳng người nông
dân, không qua trung gian); hợp tác với doanh nghiệp thu mua lúa hoặc doanh
nghiệp đứng ra tổ chức khép kín các khâu, từ cung ứng đầu vào đến bao tiêu đầu
ra cho nông dân (Cty CP BVTV An Giang); tập hợp nông dân tham gia mô hình
theo hình thức phân chia các nhóm sản xuất, có người phụ trách, cứ 2 nhóm sản
xuất có một cán bộ kỹ thuật của tỉnh (hoặc huyện) trực tiếp hướng dẫn, nhắc nhở.
Có tỉnh tổ chức HTX, hoặc tổ hợp tác sản xuất. Nhà nước hỗ trợ nông dân tiền
chênh lệch khi mua giống lúa xác nhận (so với lúa thường), định kỳ tập huấn kỹ
thuật cho nông dân (3-4 lần/vụ), hỗ trợ 30 đến 50% tiền đầu tư máy móc, công cụ
sạ hàng, lò sấy, thùng pha thuốc BVTV (tỉnh Long An). Công ty CP phân bón
Bình Điền bán phân theo giá gốc, hỗ trợ chi phí vận chuyển và cho nông dân trả
chậm sau 4 tháng (tức bán phân đầu vụ nhưng khi nông dân thu hoạch lúa xong
mới thu tiền). Các công ty: BVTV An Giang, Gien Traco, Angimex, Công ty
lương thực Long An… cung ứng giống với lãi suất 0%, thu mua lúa với giá cao
hơn thị trường từ 150 đến 300 đồng/kg …
2.1.3 Khái niệm hiệu quả kỹ thuật (TE)
Hiệu quả kỹ thuật được hiểu là trình độ kỹ thuật của người sản xuất trong
việc sử dụng các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất.
Hiệu quả kỹ thuật (TE) được xác đinh bằng tỉ số giữa năng suất thực tế đạt
được với năng suất cao nhất có thể đạt được tại mỗi mức đầu vào nhất định trong
điều kiện công nghệ sản xuất và giá cả các yếu tố đầu vào, đầu ra là không thay
đổi.
2.1.4 Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất lúa
2.1.4.1 Quản lý dịch hại tổng hợp IPM ( Integrated Pest Managament)

Theo nhóm chuyên gia của tổ chức nông lương thế giới (FAO), “Quản lý
dịch hại tổng hợp” là một hệ thống quản lý dịch hại mà trong khung cảnh cụ thể
của môi trường và những biến động quần thể của các loài gây hại, sử dụng tất cả
các kỹ thuật và biện pháp thích hợp có thể được, nhằm duy trì mật độ của các loài
gây hại ở dưới mức gây ra những thiệt hại kinh tế.
Năm nguyên tắc cơ bản trong quản lý dịch hại tổng hợp (IPM):
Nguyên tắc 1: Trồng và chăm cây khoẻ

6


- Chọn giống tốt, phù hợp với điều kiện địa phương.
- Chọn cây khoẻ, đủ tiêu chuẩn.
- Trồng, chăm sóc đúng kỹ thuật để cây sinh trưởng tốt có sức chống chịu
và cho năng suất cao.
Nguyên tắc 2: Thăm đồng thường xuyên
Kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nắm được diễn biến về sinh trưởng phát
triển của cây trồng; dịch hại; thời tiết, đất, nước... để có biện pháp xử lý kịp thời.
Nguyên tắc 3: Nông dân trở thành chuyên gia đồng ruộng
Nông dân hiểu biết kỹ thuật, có kỹ năng quản lý đồng ruộng cần tuyên
truyền cho nhiều nông dân khác.
Nguyên tắc 4: Phòng trừ dịch hại
- Sử dụng các biện pháp phòng trừ thích hợp tuỳ theo mức độ sâu bệnh,
thiên địch ký sinh ở từng giai đoạn.
- Sử dụng thuốc hoá học hợp lý và phải đúng kỹ thuật.
Nguyên tắc 5: Bảo vệ thiên địch
- Bảo vệ những sinh vật có ích, giúp nhà nông tiêu diệt dịch hại.
2.1.4.2 Ba Giảm ba tăng (3G3T)
3G3T là chương trình nhằm giúp nông dân giảm lượng giống gieo sạ không
cần thiết; giảm lượng phân bón mà chủ yếu là giảm lượng phân đạm bón dư thừa;

giảm lượng thuốc bảo vệ thực vật. Ứng dụng ba giảm trên sẽ tăng được năng suất,
tăng chất lượng sản phẩm và tăng hiệu quả kinh tế. Cụ thể:
3 giảm:
- Giảm lượng giống gieo sạ: Bà con nông dân gieo sạ đa số là hơn 150
kg/ha, làm tăng chi phí tiền giống, tăng mật độ số cây lúa trên ruộng làm dễ phát
sinh sâu bệnh trên ruộng lúa, hao tốn thêm số lần phun xịt thuốc, tốn chất dinh
dưỡng nhiều, phải bón thêm phân.
- Giảm lượng thuốc trừ sâu bệnh: Thuốc BVTV đa số đều là những độc
chất, sử dụng nhiều sẽ đem lại nguy cơ có hại cho con người, cho gia cầm, gia
súc, các động vật thủy sinh và môi trường nước và đất. Nếu áp dụng tốt kiến thức
về IPM, gieo sạ đúng liều lượng hạt giống, bón phân cân đối, hợp lý, sử dụng
những loại phân bón chuyên dùng cho lúa có bổ sung các nguyên tố dinh dưỡng
trung vi lượng thì sẽ hạn chế sâu bệnh.
- Giảm lượng phân đạm (N): Các loại phân đạm như Urê, SA... nhanh làm
cho lúa bốc (sinh trưởng nhanh, lá lúa chuyển màu xanh nhanh). Nhưng nếu bón
quá lượng phân đạm so với nhu cầu của cây lúa thì sẽ làm cho cây lúa mất cân đối
về dinh dưỡng, dễ bị sâu bệnh tấn công, dẫn đến giảm năng suất. Lãng phí tiền

7


mua phân. Lượng đạm (N) dư thừa làm ô nhiễm môi trường. Sử dụng phân NPK
chuyên dùng cho lúa, sử dụng dụng cụ bảng so màu lá lúa để đáp ứng đúng và đủ
nhu cầu N.
3 tăng:
- Tăng năng suất lúa: áp dụng đúng quy trình kỹ thuật trồng lúa, áp dụng 3
giảm.
- Tăng chất lượng lúa gạo: sử dụng đúng giống lúa, bón phân cân đối hợp
lý, làm tốt kỹ thuật sau thu hoạch
- Tăng hiệu quả kinh tế: áp dụng tốt chương trình 3 giảm và 3 yếu tố tăng kể

trên thì việc tăng hiệu quả kinh tế.
2.1.4.3 Cơ giới hóa trong nông nghiệp
Cơ giới hóa trong nông nghiệp, một trong những thành tựu vĩ đại của thế kỷ
20, được thực hiện bằng công nghệ cao đã tạo ra giá trị trong thực hành sản xuất
nông nghiệp của thế giới thông qua việc sử dụng hiệu quả hơn về lao động, kịp
thời của các hoạt động và quản lý đầu vào hiệu quả hơn, với trọng tâm là hệ thống
năng suất cao bền vững. Trong lịch sử hiện đại máy móc được sản xuất ra có giá
cả phải chăng, giúp người sản xuất tăng năng lực và tiêu chuẩn hóa các hoạt động
đánh giá thông qua việc nâng cao năng suất và hiệu quả lao động, đó là chìa khóa
của cơ giới hóa nông nghiệp.
Tình hình cơ giới hóa cụ thể ở Đồng bằng Sông Cửu Long ( ĐBSCL):
Làm đất: Hầu hết đã áp dụng máy móc trong việc cày, xới hoặc bừa, trục
đất trước khi gieo sạ. Một số vùng có truyền thống chăn nuôi trâu cày kéo trước
đây, giờ chỉ nuôi để phục vụ lấy thịt cung cấp cho đời sống. Nhưng cũng còn rất
ít địa phương sử dụng trâu để trục đất khoảng 15 - 30% như ở huyện Long Mỹ
(Hậu Giang) và dùng trâu trục đất rải rác ở một số vùng sâu thành phố Cần Thơ
trong vụ Đông Xuân do điều kiện đất lầy thụt máy không hoạt động được.
Gieo, cấy lúa: Ở ĐBSCL hiện nay đa số nông dân có tập quán sạ thẳng lúa
các vụ trong năm. Rất ít vùng có áp dụng gieo mạ cấy lúa. Ngoại trừ một số nơi
cấy lúa do sản xuất giống. Do đó, trong khâu gieo cấy lúa hầu như lao động thủ
công. Gieo sạ áp dụng lao động thủ công sạ lan hoặc áp dụng công cụ sạ lúa kéo
hàng. Tuy nhiên, gần đây đã xuất hiện mô hình cấy lúa ở các huyện Thoại Sơn,
Châu Thành (An Giang) có 04 máy cấy, hàng vụ bà con nông dân cấy từ 2000 –
4000 ha, có xã cấy đến 1000 ha. Cấy bằng máy và bằng tay. Tuy nhiên, hiện nay
một số máy cấy đưa vào do có nhược điểm cấy thưa (30 cm) và cấy sót. Trong
khi nhu cầu cấy khoảng từ 20 cm hoặc ít hơn nên máy chưa phổ biến được và
nông dân ở huyện Châu Thành chủ yếu cấy lúa bằng tay. Một số huyện ở ĐBSCL
có xu hướng chuyển sang cấy lúa vì mục đích thâm canh tăng năng suất lúa chất
lượng cao và do đất đai ít (Gò Công Đông, Tiền Giang). Được biết Gò Công
Đông, mới đây đã đưa vào thử nghiệm 02 máy cấy.


8


Bón phân: Hầu hết bón bằng tay chưa có máy móc trong khâu bón phân.
Gần đây, ở An Giang, Kiên Giang … có đưa vào thử nghiệm vài chục máy bón
phân của Thái Lan loại máy bón rải. Nông dân chưa quen áp dụng. Chưa có máy
móc áp dụng phù hợp được nông dân chấp nhận và bón phân (dúi sâu) đảm bảo
hiệu quả cao.
Phun thuốc: Ở Long Mỹ (HG): Phun thuốc bằng thủ công (máy đeo vai)
100%; Ở Hòa Bình (Bạc Liêu), phun bình đeo vai có động cơ (70%), và 30%
dùng bình phun không có động cơ. Tại Gò Công Đông phun bằng bình có động
cơ 50%, còn lại bình không có động cơ. Các huyện Kiên Lương, Giang Thành
(KG) từ 70-80 % áp dụng bình máy đeo vai, còn lại 20-30% bình thông thường.
Chưa có huyện nào có máy phun thuốc đảm bảo an toàn hơn cho nông dân.
Tưới tiêu nước: Hầu hết áp dụng máy bơm dầu để bơm nước. Tuy nhiên
hoạt động manh mún từng chủ ruộng. Rất ít liên kết theo hộ hoặc HTX. Một số
nơi dùng hệ thống máy bơm điện như An Giang, Hậu Giang… nhưng chưa phổ
biến do chi phí bơm dầu cao.
Thu hoạch: Có bước tiến bộ rõ nhất trong sản xuất lúa là áp dụng thu
hoạch bằng máy gặt đập liên hợp (GĐLH) ở ĐBSCL. Các huyện được điều tra
đại diện đều thực hiện thu hoạch cơ giới hóa bằng máy GĐLH từ 80 – 100 %. Tỷ
lệ chưa áp dụng thu hoạch cơ giới do lúa bị đổ ngã, do đất ngập nước máy không
hoạt động được. Sở dĩ thu hoạch bằng máy đạt tỷ lệ cao do những hộ nông dân có
điều kiện kinh tế và kỹ thuật đã đầu tư máy GĐLH để làm dịch vụ thu hoạch thuê
như dịch vụ ra hạt lúa bằng máy tuốt lúa trước đây. Trên thực tế số lượng máy
từng địa phương có nơi đạt yêu cầu nhưng có nơi rất thiếu. Cụ thể như xã Phú
Lợi, huyện Giang Thành, Kiên Giang có 13 máy GĐLH; Thị Trấn huyện Hòa
Bình có 12 máy GĐLH. Trong khi đó xã Long Bình, huyện Long Mỹ chỉ có 6
máy GĐLH và xã Lương Nghĩa cùng huyện này không có một máy GĐLH nào.

Phơi sấy lúa: Phương tiện phơi sấy lúa cho thấy điều kiện cơ sở hạ tầng
hiện nay của nông dân và công nghệ sau thu hoạch. Trong mùa khô hầu hết nông
dân (85%) phơi lúa nhờ ánh sáng mặt trời. Và trong mùa mưa (Vụ HT và TĐ) gần
50% nông dân có áp dụng sấy lúa. Trong điều kiện phơi dưới nắng, phương tiện
rất lạc hậu khi chỉ dựa vào mặt sân trước nhà (62%), phơi trên đường đi (23,5%),
phơi trên ruộng (11,5%) và số còn lại khoảng 3% nông hộ sử dụng lều bạt nilon
để phơi trong điều kiện mưa kéo dài. Trong điều kiện áp dụng sấy lúa, chỉ có 35%
nông hộ có máy sấy lúa còn lại 75% nông hộ đi sấy thuê từ các chủ máy sấy lúa.
2.1.5 Một số chỉ tiêu dùng cho phân tích khác
* Tổng doanh thu: tổng số tiền mà nông hộ thu được khi bán sản phẩm.
Tổng doanh thu = Tổng sản lượng sản phẩm x Đơn giá

9


*Tổng chi phí: tổng số tiền mà nông hộ chi trả cho hoạt động sản xuất lúa
từ khi xuống giống đến lúc tạo ra sản phẩm cuối cùng đem bán.
Tổng chi phí = Chi phí tiền mặt + Chi phí LĐGĐ
Trong đó:
Chí phí tiền mặt = Chi phí giống + Ch phí phân bón + Chi phí Thuốc BVTV
+ Chi phí thuê máy móc + Chi phí thuê lao động + Chi phí khác.
* Thu nhập = Tổng doanh thu – Chi phí tiền mặt.
*Lợi nhuận = Tổng Doanh thu - Tổng chi phí.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.1 Phương pháp thu thập số liệu
2.1.1.1 Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập nhằm đánh giá, phân tích thực trạng sản xuất
lúa của nông hộ tham gia mô hình CĐML ở địa bàn nghiên cứu. Đồng thời, các
số liệu này còn là cơ sở để phân tích tình hình phát triển kinh tế-xã hội nói chung
của địa phương.

Các số liệu về thực trạng sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ nông sản và biến
động của thị trường nông sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Huyện Long Mỹ.
Các số liệu về tình hình chung của địa bàn nghiên cứu thông qua niên giám
thống kê được thu thập từ Chi cục thống kê Huyện Long Mỹ.
Ngoài ra, còn có các thông tin có liên quan từ sách, báo, tạp chí, nghiên cứu
khoa học, tạp chí chuyên ngành,…liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
2.1.2 Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp lấy từ việc thu mẫu các nông hộ tham gia và không tham gia
sản xuất theo mô hình CĐML ở Huyện Long Mỹ, Hậu Giang nhằm xác định các
yếu tố có ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố
đó.
Sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất. Là phương pháp chọn mẫu
không ngẫu nhiên mà thường được dựa trên một chủ định hay một mục đích nào
đó mang tính chủ quan khi tiến hành chọn mẫu hoặc căn cứ vào cơ hội thuận tiện,
điều kiện dễ dàng để thu thập mẫu. Cụ thể là sử dụng phương pháp chọn mẫu
thuận tiện. Ưu điểm của phương pháp này là rất thuận lợi cho việc chọn đáp viên,
tiết kiệm thời gian, tiến hành thu dữ liệu rất nhanh chóng và do vậy sẽ tiết kiệm

10


được chi phí điều tra. Tuy nhiên, phương pháp này cũng có tính đại diện không
cao.
Sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện bằng cách lập phiếu điều tra và
phỏng vấn trực tiếp các nông hộ tham gia trực tiếp trong hoạt động sản xuất lúa
theo mô hình và không theo mô hình CĐML. Người nghiên cứu chọn phỏng vấn
45 hộ tham gia trong mô hình CĐML và 45 hộ ngoài mô hình CĐML ở các xã
trên địa bàn huyện Long Mỹ.

2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu cụ thể 1:
Đối với mục tiêu này, người nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê
mô tả để phân tích thực trạng sản xuất lúa của các nông hộ tham gia mô hình
CĐML ở Huyện Long Mỹ, Hậu Giang. Bao gồm: diện tích canh tác, số vụ canh
tác, số năm tham gia, số hộ, số lao động, trình độ học vấn của người canh tác,…
Mục tiêu cụ thể 2 và 3:
Sử dụng phương pháp hồi quy để phân tích hiệu quả kỹ thuật của nông hộ
sản xuất lúa theo mô hình CĐML. Đồng thời, sử dụng phương pháp khả năng cao
nhất (MLE) để kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của mô
hình.
Phương pháp hồi quy được thực hiện dựa trên hàm sản xuất cận biên và
hàm phi kỹ thuật được ước lượng cực đại (MLE – Maximum likelihood method)
thông qua chương trình máy tính Frontier 4.1 của Battese và Coelli(1988)và lý
thuyết về phương pháp tính hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất(Nguyễn Hữu
Đặng,2012).
Hàm sản xuất Cobb-Douglas có dạng sau:
Ln Yi = β0 + ∑ βi ln Xi + Vi

(1)

Trong đó:
β0 : hệ số tự do.
Xi : Các yếu tố đầu vào trực tiếp của quá trình sản xuất.
Kết quả ước lượng sẽ cho:
Các hệ số β và có dấu của hệ số thể hiện mối quan hệ thuận (+) hoặc
nghịch(-) của yếu tố đầu vào với năng suất/ sản lượng (Y).
Chỉ số hiệu quả kỹ thuật của từng nông hộ ( từ 0 đến 1).
Hàm hiệu quả kỹ thuật (TE) có dạng:
TE = α0 + α1Z1 + α2Z2 +.........αnZn

α0 : hệ số tự do.

11

(2)


×