Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả kĩ thuật của cây lúa vụ hè thu năm 2014 ở huyện phong điền, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.15 KB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ NGUYỄN MINH THƯ

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ HIỆU QUẢ
KĨ THUẬT CỦA CÂY LÚA VỤ HÈ THU
NĂM 2014 Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế Nông nghiệp
Mã số ngành: 52620115

8-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ NGUYỄN MINH THƯ
MSSV: 4114714

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ HIỆU QUẢ
KĨ THUẬT CỦA CÂY LÚA VỤ HÈ THU
NĂM 2014 Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số ngành: 52620115

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LÊ NGUYỄN ĐOAN KHÔI

8-2014


LỜI CẢM TẠ
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
đã tạo điều kiện cho sinh viên làm làm luận văn tốt nghiệp nhằm hoàn thành
khóa học của mình. Và tôi xin cảm ơn các thầy cô đã tận tình giảng dạy trong
suốt quá trình học của tôi vừa qua, cung cấp cho tôi kiến thức để tôi có thể
thực hiện luận văn của mình.
Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy Lê Nguyễn Đoan Khôi đã
hướng dẫn tôi làm luận văn này. Mặc dù trong quá trình làm đề cương, viết
bảng nháp tôi có một số sai sót về nội dung cũng như hình thức trình bày,
nhưng thầy đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo giúp tôi khắc phục để hoàn thành
tốt luận văn nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn: Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cùng các cán bộ huyện Phong Điền-thành phố Cần Thơ và tất cả
những hộ nông dân trồng lúa tại huyện Phong Điền đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo
điều kiện tốt cho tôi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, những người thân, bạn bè luôn quan
tâm giúp đỡ và ủng hộ tôi.

Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm 2014
Người thực hiện


Lê Nguyễn Minh Thư

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi, do tôi thực hiện và các kết quả nghiên cứu này chưa được
dùng cho bất cứ luận văn, báo cáo cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Người thực hiện

Lê Nguyễn Minh Thư

ii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
1.3 Giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu ................................................. 2
1.3.1 Giả thuyết kiểm định ....................................................................................... 2
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.4.1 Phạm vi không gian ......................................................................................... 3

1.4.2 Phạm vi không gian ......................................................................................... 3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.4.4 Lược khảo tài liệu ............................................................................................ 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 6
2.1 Cơ sở lý luận ......................................................................................................6
2.1.1 Khái niệm về sản xuất...................................................................................... 6
2.1.2 Khái niệm về nông nghiệp ............................................................................... 6
2.1.3 Khái niệm về nông hộ ...................................................................................... 6
2.1.4 Khái niệm năng suất lúa................................................................................... 7
2.1.5 Khái niệm hiệu quả kỹ thuật ............................................................................7
2.1.5.1 Hiệu quả .......................................................................................................7
2.1.5.2 Hiệu quả kĩ thuật .......................................................................................... 7
2.1.6 Nhân tố ảnh hưởng .......................................................................................... 8
iii


2.1.6.1 Nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lúa ........................................................... 8
2.1.6.2 Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kĩ thuật ...................................................... 9
2.1.7 Các yếu tố đầu vào ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả kỹ thuật trong
canh tác lúa .............................................................................................................. 9
2.1.7.1 Các yếu tố đầu vào ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lúa ............................ 9
2.1.7.2 Các yếu tố đầu vào tác động đến hiệu quả kĩ thuật của các nông hộ ............ 10
2.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 12
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu .............................................................. 12
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 13
2.2.2.1 Số liệu thứ cấp ............................................................................................ 13
2.2.2.2 Số liệu sơ cấp.............................................................................................. 13
2.2.3 Phương pháp chọn mẫu ................................................................................. 13
2.2.3.1 Phương pháp chọn mẫu............................................................................... 13
2.2.3.2 Cách xác định cỡ mẫu ................................................................................. 13

2.2.4 Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................... 13
2.2.4.1 Phương pháp so sánh .................................................................................. 13
2.2.4.2 Phương pháp thống kê mô tả....................................................................... 14
2.2.4.3 Phương pháp phân tích các tỷ số tài chính .................................................. 14
2.2.4.4 Phương pháp phân tích tần số ..................................................................... 15
2.2.4.5 Phương pháp hồi quy tuyến tính ................................................................. 15
2.2.4.6 Phương pháp ước lượng hàm sản xuất và hàm hiệu quả kỹ thuật ................ 17
2.2.4.7 Phương pháp thống kê suy luận .................................................................. 18
Chương 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA CỦA
HUYỆN PHONG ĐIỀN TPCT .............................................................................. 19
3.1 Giới thiệu tổng quan về huyện phong điền TPCT ............................................. 19
3.1.1 Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 19
iv


3.1.1.1 Vị trí địa lý và địa hình ............................................................................... 19
3.1.1.2 Đất đai ........................................................................................................ 20
3.1.1.3 Đặc điểm khí hậu ........................................................................................ 21
3.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội............................................................................... 21
3.1.2.1 Đơn vị hành chính ...................................................................................... 21
3.1.2.2 Dân số ........................................................................................................ 21
3.1.2.3 Kinh tế ........................................................................................................ 23
3.1.2.4 Kinh tế tập thể ............................................................................................ 24
3.1.2.5 Văn hóa - xă hội ......................................................................................... 25
3.2 Tình hình sản xuất nông nghiệp của huyện Phong Điền giai đoạn 20112013 ....................................................................................................................... 26
3.2.1 Trồng trọt ...................................................................................................... 26
3.2.1.1 Tình hình sản xuất lúa của huyện ................................................................ 26
3.2.1.2 Rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày ........................................................ 28
3.2.1.3 Cây ăn trái .................................................................................................. 29
3.2.2 Chăn nuôi ...................................................................................................... 30

3.2.3 Thủy sản ........................................................................................................ 32
3.2.4 Công tác Khuyến nông, khuyến ngư của huyện ............................................. 33
3.2.5 Công tác bảo vệ thực vật ................................................................................ 34
Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT
VÀ HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CỦA CÂY LÚA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
PHONG ĐIỀN TPCT ........................................................................................... 36
4.1 Mô tả về các đặc điểm của hộ trồng lúa tại huyện Phong Điền vụ lúa Hè
Thu năm 2014 ........................................................................................................ 36
4.2 Thực trạng sản xuất lúa của các hộ điều tra vụ lúa Hè Thu năm 2014 ............... 37
4.2.1 Đặc điểm về việc sử dụng phân bón và lượng giống của hộ ........................... 38
v


4.2.2 Loại giống được sử dụng để gieo sạ ............................................................... 39
4.2.3 Kỹ thuật canh tác của các nông hộ ................................................................. 40
4.3 Phân tích hiệu quả sản xuất của hộ trong vụ lúa Hè Thu năm 2014 ................... 41
4.3.1 Tổng chi phí sản xuất của các nông hộ đã sử dụng trong việc sản xuất lúa
Hè Thu năm 2014 ................................................................................................. 41
4.3.2 Phân tích kết quả sản xuất mà hộ đạt được..................................................... 45
4.4 Kiểm định các biến trong mô hình .................................................................... 46
4.4.1 Kiểm định phương sai sai số thay đổi ............................................................ 46
4.4.2 Kiểm định đa cộng tuyến ............................................................................... 47
4.5 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa và hiệu quả kĩ thuật của
các hộ nông dân huyện Phong Điền vụ Hè Thu 2014 .............................................. 47
4.5.1 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa.......................................... 47
4.5.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất lúa
của các nông hộ ...................................................................................................... 50
Chương 5: NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ HIỆU
QUẢ KỸ THUẬT CHO CÂY LÚA Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN TRONG
THỜI GIAN TỚI.................................................................................................... 54

5.1 Đánh giá thuận lợi và khó khăn của các hộ nông dân trong quá trình sản
xuất lúa .................................................................................................................. 54
5.1.1 Thuận lợi ....................................................................................................... 54
5.1.2 Khó khăn ....................................................................................................... 54
5.2 Những biện pháp nâng cao năng suất lúa .......................................................... 56
5.3 Những biện pháp nâng cao hiệu quả kỹ thuật .................................................... 56
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 58
6.1 Kết luận ............................................................................................................ 58
6.2 Kiến nghị .......................................................................................................... 59
6.2.1 Đối với các cơ quan nhà nước........................................................................ 59
vi


6.2.2 Đối với các hộ nông dân ................................................................................ 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 61
PHỤ LỤC 1. BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CÁC NÔNG HỘ .......................... 63
PHỤ LỤC 2. THỐNG KÊ MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT LÚA CỦA CÁC
NÔNG HỘ. ............................................................................................................ 68
PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH HỒI QUY. ................................................. 69
PHỤ LỤC 4. KẾT QUẢ CHẠY CHƯƠNG TRÌNH FRONTIER 4.1..................... 70

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Hiện Trạng sử dụng đất của huyện phong điền năm 2013 ....................... 20
Bảng 3.2: Dân số năm 2013 của huyện Phong Điền chia theo từng khu
vực ......................................................................................................................... 22
Bảng 3.3: Diện tích, dân số trung bình, mật độ dân số phân theo từng

xã của huyện Phong Điền năm 2013. ...................................................................... 22
Bảng 3.4: Giá trị sản xuất nông nghiệp của huyện Phong Điền giai đoạn 2011 2013 ....................................................................................................................... 23
Bảng 3.5: Diện tích - năng suất - sản lượng lúa chia theo từng vụ qua các năm
của huyện Phong Điền ........................................................................................... 27
Bảng 3.6: Diện tích và sản lượng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày của
huyện giai đoạn 2011-2013 ................................................................................... 28
Bảng 4.1: Đặc điểm của các hộ trồng lúa trên địa bàn huyện Phong Điền vụ
Hè Thu năm 2014 .................................................................................................. 36
Bảng 4.2: Lượng giống và lượng phân bón của các nông hộ trên địa bàn huyện
Phong Điền sử dụng trong vụ Hè Thu năm 2014 .................................................... 38
Bảng 4.3: Loại giống các nông hộ trên địa bàn huyện Phong Điền đã sử dụng
trong vụ Hè Thu năm 2014 .................................................................................. 40
Bảng 4.4: Kỹ thuật canh tác của các nông hộ vụ Hè Thu năm 2014 ........................ 40
Bảng 4.5: Chi phí sản xuất lúa vụ Hè Thu năm 2014 của các hộ nông dân trên
địa bàn huyện Phong Điền .................................................................................. 42
Bảng 4.6; Giá giống mà các hộ đã mua trong vụ Hè Thu năm 2014........................ 42
Bảng 4.7: Chi phí lao động gia đình và chi phí lao động thuê của các hộ nông
dân trong vụ Hè Thu năm 2014 ............................................................................ 44
Bảng 4.8: Kết quả sản xuất vụ lúa Hè Thu năm 2014 của các hộ điều tra ............... 45
Bảng 4.9: Kết quả ước lượng bằng phương pháp MLE hàm sản xuất biên
Cobb- douglas cho 60 hộ trồng lúa vụ Hè Thu năm 2014 trên địa bàn huyện
Phong Điền ............................................................................................................ 48
viii


Bảng 4.10: Kết quả ước lượng bằng phương pháp MLE hàm phi hiệu quả kỹ
thuật cho 60 hộ trồng lúa ở huyện Phong Điền vụ Hè Thu năm 2014................... 51

ix



DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Diện tích và sản lượng thu hoạch cây ăn trái của toàn huyện.................... 29
Hình 3.2 Diện tích và sản lượng thu hoạch thủy sản của huyện .............................. 32

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

TPCT

:

Thành phố Cần Thơ

BVTV

:

Bảo vệ thực vật

NN0&PTNT


:

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

SX

:

Sản xuất

TE

:

Hiệu quả kỹ thuật

TIE

:

Phi hiệu quả kỹ thuật

DT

:

Doanh thu

CP


:

Chi phí

TC

:

Tổng chi phí

LN

:

Lợi nhuận



:

Lao động

LĐGĐ

:

Lao động gia đình

PSSS


:

Phương sai sai số

ĐVT

:

Đơn vị tính

HTX

:

Hợp tác xã

N

:

Phân đạm

P

:

Phân lân

K


:

Phân kali

MLE

:

Ước lượng khả năng cao nhất

OLS

:

Bình phương bé nhất

xi


`

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cần Thơ là một thành phố trực thuộc trung ương, nằm bên hữu ngạn của
sông Hậu, thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Đây là một trong
năm thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam. Có thể nói thành phố Cần
Thơ (TPCT) là một đô thị lớn của miền Tây Nam Bộ và cũng là trung tâm
kinh tế lớn của vùng ĐBSCL. Thành phố Cần Thơ có mạng lưới sông ngòi,
kênh rạch chằng chịt nên được sông Hậu bồi đắp phù sa quanh năm. Nơi đây

có diện tích đất phù sa chiếm khoảng 84% tổng diện tích đất, thêm vào đó Cần
Thơ nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa nên rất
thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp đặc biệt là cây lúa nước. Vì vậy, hằng
năm cây lúa đã cung cấp một sản lượng lúa gạo lớn vào tổng giá trị sản lượng
nông nghiệp của thành phố. Và hoạt động sản xuất lúa tập trung nhiều nhất ở
các Huyện như: Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Phong Điền và Thới Lai của TPCT.
Phong Điền là huyện ngoại thành của thành phố Cần Thơ với điều kiện
tự nhiên về là “lá phổi xanh” của thành phố. Thế mạnh của huyện trong việc
phát triển nông nghiệp huyện là cây ăn trái, nổi tiếng là dâu hạ châu. Bên cạnh
việc phát triển các vườn cây ăn trái thì đây cũng là huyện có diện tích sản xuất
lúa cao hằng năm, cung cấp một sản lượng lúa gạo lớn cho thành phố Cần
Thơ. Theo niên giám thống kê 2013, huyện Phong Điền có tổng diện tích đất
tự nhiên gần 12.526 ha, trong đó, đất sản xuất nông nghiệp có khoảng 10.547
ha, chiếm hơn 84% diện tích đất cả huyện. Diện tích đất sản xuất lúa là 3.611
ha chiếm gần 29% diện tích đất toàn huyện. Theo báo của Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn huyện Phong Điền, tình hình sản xuất lúa 6 tháng đầu
năm 2014 của huyện có tổng diện tích xuống giống lúa hai vụ Đông Xuân và
Hè Thu đạt trên 7.147 ha, đạt hơn 71% kế hoạch so với năm 2013.
Mặc dù vậy, người nông dân trồng lúa ở đây đang đối mặt với nhiều khó
khăn trong việc sản xuất lúa như: tình hình dịch bệnh trên cây lúa (rầy nâu,
đạo ôn, vàng lùn, lùn xoắn lá lúa,..), sự thay đổi thời tiết (bão, lũ, nguy cơ
nước xâm nhập của nước mặn), việc áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật
chưa phổ biến, việc sử dụng các giống lúa truyền thống, kém chất lượng vẫn
còn nhiều,... Nên dẫn đến chi phí sản xuất tăng, hiệu quả kĩ thuật giảm, năng
suất thấp, làm cho lợi nhuận của người nông dân thấp và tình trạng được mùa
thì mất giá hoặc ngược lại và có đầu ra không ổn định,.. càng làm cho cuộc
sống của người nông dân ở đây gặp nhiều khó khăn hơn. Do đó việc chọn đề
1



`

tài nghiên cứu về “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và hiệu
quả kỹ thuật của cây lúa vụ Hè Thu 2014 ở huyện Phong Điền thành phố
Cần Thơ” là cần thiết. Vì có thể giúp các hộ nông dân nắm bắt kịp thời cũng
như hiểu rõ hơn về những nhân tố nào có ảnh hưởng đến năng suất lúa và
hiệu quả kỹ thuật trong quá trình sản xuất lúa, đồng thời tìm ra biện pháp cần
thiết giúp những người sản xuất lúa nâng cao năng suất, hiệu quả kỹ thuật
trong sản xuất để có thể tăng lợi nhuận, cải thiện đời sống.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả kỹ thuật của
cây lúa vụ Hè Thu năm 2014 ở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ; từ đó,
đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kĩ thuật cho cây lúa ở huyện Phong
Điền, TPCT.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình sản xuất lúa vụ Hè Thu năm 2014 ở
huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.
- Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa vụ Hè
Thu năm 2014 ở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.
- Mục tiêu 3: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của
các hộ nông dân ở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.
- Mục tiêu 4: Đề xuất các giải pháp để nâng cao năng suất và hiệu quả kỹ
thuật cho cây lúa ở huyện Phong Điền.
1.3 GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Giả thuyết kiểm định
Đề tài nghiên cứu về lượng giống gieo sạ, lượng phân bón (đạm, lân,
kali), chi phí thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), lao động, loại giống, tuổi, giới
tính, trình độ học vấn, kinh nghiệm, lao động gia đình, lao động thuê ngoài,
quy mô đất, khoảng cách từ nhà đến thửa ruộng lớn nhất, tham gia tập huấn,

tham gia hội. Đây là các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả kĩ thuật
của các nông hộ trồng lúa ở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
- Tình hình sản xuất lúa vụ Hè Thu năm 2014 tại huyện Phong Điền
thành phố Cần Thơ như thế nào?
2


`

- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến năng suất lúa vụ Hè Thu hiện nay?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả kĩ thuật của vụ lúa Hè Thu
năm 2014 của các hộ nông dân ở huyện Phong Điền?
- Những giải pháp nào cần thiết để nâng cao năng suất và hiệu quả kỹ
thuật cho cây lúa ở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện nghiên cứu trên địa bàn huyện Phong Điền, thành
phố Cần Thơ, cụ thể là những hộ nông dân sản xuất lúa vụ Hè Thu năm 2014
trên địa bàn huyện.
1.4.2 Phạm vi thời gian
Số liệu thứ cấp trong đề tài về tình hình sản xuất nông nghiệp của huyện
được thu thập từ các bài báo cáo, niên giám thống kê của Phòng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn (NN0&PTNT) huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ
giai đoạn 2011 - 1013.
Số liệu sơ cấp được thu thập dựa trên bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp
các nông hộ sản xuất lúa vụ Hè Thu năm 2014 của huyện Phong Điền, TPCT.
Thời gian thực hiện đề tài: 8/2014 – 11/2014.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất

và hiệu quả kĩ thuật trong hoạt động sản xuất lúa của các nông hộ trồng lúa tại
huyện Phong Điền, TPCT.
1.4.4 Lược khảo tài liệu
- Khi nhắc đến những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất thì chúng ta sẽ
nghĩ đến rất nhiều yếu tố, trong đó phải kể đến các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp
và các yếu tố ảnh hưởng gián tiếp. Theo tác giả Nguyễn Hữu Đặng, 2012.
Hiệu quả kỹ thuật và các yếu tố hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của hộ trồng lúa
ở đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam trong giai đoạn 2008-2011, thì các yếu
tố ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lúa gồm có 11 yếu tố: diện tích đất,
lượng giống, lượng phân bón (đạm, lân , kali), lượng thuốc nông dược, ngày
công lao động, chỉ số đất, loại giống, phương pháp sạ và thời gian có ảnh
hưởng trực tiếp đến năng suất lúa. Còn các yếu tố: giới tính, học vấn, kinh
nghiệm, số lao động gia đình, quy mô đất, tỷ lệ đất thuê, tín dụng, tham gia tập
3


`

huấn, tham gia hội có ảnh hưởng gián tiếp đến năng suất của các hộ nông dân
trồng lúa hay còn được gọi là các yếu tố kĩ thuật. Phương pháp nghiên cứu
trong bài là ước lượng hàm sản xuất biên ngẫu nhiên (Stochastic frontier
production function) và sử dụng dạng mô hình Cobb-Douglas để phân tích.
Kết quả phân tích cho thấy hoạt động sản suất của các hộ trồng lúa không chỉ
chịu ảnh hưởng bởi việc sử dụng các yếu tố đầu vào mà còn bị ảnh hưởng bởi
các yếu tố về kinh tế - xã hội hay còn gọi là các yếu tố hiệu quả kỹ thuật. Hiệu
quả kỹ thuật trung bình của các hộ sản xuất lúa tại địa bàn nghiên cứu ở
ĐBSCL trong giai đoạn 2008-2011 là 88,96% so với sản lượng tối đa, hầu hết
các hộ trong mẫu khảo sát đều đạt hiệu quả kỹ thuật từ 70% trở lên. Với 11
yếu tố có tác động trực tiếp năng suất được đưa vào thì có 7 yếu tố là: đất đai,
phân đạm, phân lân, lao động, loại giống, chỉ số đất, và biến thời gian có ý

nghĩa thống kê. Bên cạnh đó, cũng có 5 (trong 10) yếu tố được đưa vào có tác
động đến hiệu quả kĩ thuật của các hộ nông dân gồm có các yếu tố: thâm niên
kinh nghiệm của chủ hộ, tỷ lệ đất thuê, tập huấn kỹ thuật, tham gia hiệp hội,
tín dụng nông nghiệp. Từ kết quả phân tích tác giả đã đề xuất một số giải pháp
để tăng năng suất lúa và hiệu quả kỹ thuật của hộ sản xuất lúa tại ĐBSCL
trong thời gian tới.
- Nguyễn Văn Song, 2005. Hiệu quả kỹ thuật và mối quan hệ với nguồn
lực con người trong sản xuất lúa của nông dân ngoại thành Hà Nội. Tác giả đã
sử dụng 2 phương pháp phân tích là: phương pháp hàm năng suất tối đa để
phân tích về tính hiệu quả của kỹ thuật của các hộ nông dân và phương pháp
phân tích mối quan hệ giữa hiệu quả kỹ thuật và các yếu tố cơ bản của nguồn
lực con người. Kết quả phân tích cho thấy hiệu quả kỹ thuật bình quân của các
hộ nông dân trồng lúa mới đạt được 86% so với năng suất tối đa, hầu hết các
hộ đạt được mức hiệu quả kỹ thuật từ 71 % trở lên. Các yếu tố đầu vào của sản
xuất lúa như: lao động, phân đạm, phân lân, phân kali, phân chuồng, phân
NPK, thuốc BVTV, giống có ảnh hưởng đến năng suất lúa. Ngoài ra còn có
các yếu tố: trình độ học vấn, mức độ được đào tạo tiếp cận khuyến nông và
kinh nghiệm của chủ hộ có ảnh hưởng tới hiệu quả kỹ thuật trong quá trình sản
xuất lúa. Cuối cùng tác giả đã kết luận rằng nếu các hộ nông dân ở Hà Nội chỉ
cần cải thiện khâu chăm bón, hoàn thiện khâu kỹ thuật (không cần đầu tư thêm
đầu vào) mà vẫn có thể tăng năng suất lên thêm nữa.
- Võ Nguyễn Bảo Châu, 2011. Phân tích hiệu quả sản xuất dâu Hạ Châu
ở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ. Với mục tiêu của tác giả là phân
tích hiệu quả sản xuất dâu Hạ Châu ở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ
để từ đó đề xuất một số giải pháp thiết thực để nâng cao hiệu quả kinh tế góp
phần ổn định và phát triển sản xuất của các hộ trồng dâu Hạ Châu trên địa bàn
4


`


nghiên. Tác giả đã dùng một số phương pháp như: thống kê mô tả, phương
pháp so sánh, phương pháp hồi quy đa biến, phương pháp phân tích các chỉ số
tài chính và phương pháp phân tích ma trận SWOT để phân tích bài nghiên
cứu của mình. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến
năng suất dâu Hạ Châu của các hộ nông dân bao gồm các biến như: trình độ
học vấn, diện tích đất, chi phí đất, chi phí phân bón, chi phí lao động gia đình,
chi phí lao động thuê có ảnh hưởng đến năng suất dâu Hạ Châu. Từ đó tác giả
đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của các hộ nông
dân trồng dâu Hạ Châu ở huyện Phong Điền trong thời gian tới.
Qua các bài nghiên cứu trên cho thấy chưa có nghiên cứu nào phân tích
về các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả kĩ thuật của các hộ nông
dân trồng lúa trên địa bàn huyện Phong Điền thành phố cần Thơ nên đây có
thể là hướng nghiên cứu mới của đề tài.

5


`

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về sản xuất
Sản xuất (SX) là hoạt động chủ yếu trong các hoạt động kinh tế của con
người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao đổi trong
thương mại. Quyết định sản xuất dựa vào những vấn đề chính sau: sản xuất cái
gì? sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Giá thành sản xuất và làm thế nào
để tối ưu hóa việc sử dụng và khai thác các nguồn lực cần thiết làm ra
sản phẩm?.

Mô hình sản xuất là sự bố trí thời vụ ổn định trong sản xuất nông nghiệp,
thích hợp với điều kiện nhất định về mặt địa lí, sinh học, kinh tế phù hợp với
từng mục tiêu và các nguồn tài nguyên. Những yếu tố này tác động đến sản
phẩm làm ra phương án sản xuất.
2.1.2 Khái niệm về nông nghiệp
Nông nghiệp theo nghĩa rộng: là tổng hợp các ngành sản xuất gắn liền
với các quá trình sinh học (đối tượng sản xuất là những cơ thể sống) gồm nông
nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp.
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp: bao gồm trồng trọt và chăn nuôi. Ngành
trồng trọt và chăn nuôi lại được phân thành những ngành nhỏ, các ngành đó có
mối quan hệ mật thiết với nhau và cùng hợp thành ngành sản xuất nông
nghiệp.
2.1.3 Khái niệm về nông hộ
Nông hộ là những hộ nông dân làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và dịch vụ,... Hoặc kết hợp nhiều ngành nghề, sử dụng lao động, tiền
vốn của gia đình là chủ yếu để sản xuất kinh doanh. Nông hộ tiến hành sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp phuc vụ cho cuộc sống và được gọi
là kinh tế hộ gia đình.
Kinh tế gia đình là loại hình sản xuất có hiệu quả nhất về kinh tế xã hội,
tồn tại và phát triển lâu dài và có vị trí quan trọng trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa sản xuất nông nghiệp, nông thôn. Kinh tế hộ gia đình phát
triển tạo ra sản lượng hàng hóa đa dạng, có chất lượng và giá trị ngày càng
6


`

tăng góp phần làm tăng thu nhập cho người dân, cải thiện đời sống, cung cấp
sản phẩm cho công nghiệp và xuất khẩu. Đồng thời góp phần vào quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

2.1.4 Khái niệm năng suất lúa
- Theo bài báo “Cơ sở kỹ thuật để tăng năng suất lúa”, Thạnh An - Vĩnh
Thạnh - Cần Thơ thì năng suất lúa được hình thành và chịu ảnh hưởng trực
tiếp của 4 yếu tố, gọi là 4 thành phần năng suất lúa.
Năng suất lúa = Số bông/đơn vị diện tích x Số hạt/bông x Tỉ lệ hạt chắc
x Trọng lượng hạt;
Các thành phần năng suất này có liên quan chặt chẽ với nhau; 4 thành
phần này càng gia tăng thì năng suất lúa càng cao, cho đến lúc 4 thành phần
này đạt được cân bằng thì năng suất lúa sẽ tối đa.
2.1.5 Khái niệm hiệu quả kỹ thuật
2.1.5.1 Hiệu quả
Hiệu quả là việc xem xét và lựa chon thứ tự ưu tiên các nguồn lực sao
cho đạt kết quả cao nhất. Hiệu quả bao gồm ba yếu tố: không sử dụng nguồn
lực lãng phí, sản xuất với chi phí thấp nhất, sản xuất để đáp ứng nhu cầu của
con người.
2.1.5.2 Hiệu quả kỹ thuật
- Hiệu quả kỹ thuật: là việc tạo ra một số lượng sản phẩm nhất định từ
việc sử dụng các nguồn lực đầu vào ít nhất. Nó được xem là một thành phần
của hiệu quả kinh tế. Bởi vì muốn đạt được hiệu quả kinh tế thì trước hết phải
đạt hiệu quả kỹ thuật.
Theo Nguyễn Hữu Đặng (2013), thì “Hiệu quả kỹ thuật - hiệu quả do sử
dụng hợp lý các nguồn lực hiện có để tăng năng suất (technical efficiency
change) và đóng góp bởi tiến bộ khoa học kỹ thuật (technical progress); Hiệu
quả kỹ thuật là khả năng đạt năng suất tối đa dựa trên các yếu tố sản xuất và
kỹ thuật hiện có. Hiệu quả kỹ thuật (TE) là tỷ số giữa năng suất hoặc sản
lượng thực tế và năng suất hoặc sản lượng tối đa. TE được tính như sau:
TE = Yi/ Yi* = f(xi ; β)exp(Vi - Ui) / f(Xi ; β) exp( Vi) = exp( -Ui)
Trong đó, Yi là mức năng suất hoặc sản lượng thực tế của hộ i; Yi* là
mức năng suất hoặc sản lượng tối đa của hộ i, f(xi ; β) trong phương trình là


7


`

hàm sản xuất biên (Frontier production function), có thể sử dụng dạng mô
hình Cobb-Douglas”.
2.1.6 Nhân tố ảnh hưởng
2.1.6.1 Nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lúa
- Năng suất lúa là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tính hiệu quả trong
quá trình sản xuất lúa. Nhưng việc sản xuất lúa của các hộ nông dân hiện nay
đang phải đối mặt với nhiều yếu tố bên ngoài và bên trong ảnh hưởng đến
năng suất lúa. Một số yếu tố ảnh hưởng như: quá trình biến đổi khí hậu toàn
cầu vì các hộ nông dân thường xuyên phải đối mặt với nhiều khó khăn như
nguồn nước canh tác trở nên ít hơn, hạn hán, lũ lụt diễn biến ngày càng phức
tạp, tình trạng xâm nhập mặn của nước biển càng tăng, tình trạng phát sinh sâu
rầy, dịch bệnh trên cây lúa ngày càng nhiều. Bên cạnh đó, việc áp dụng các
tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất nông nghiệp vẫn còn đang gặp phải
nhiều vấn đề khó khăn, việc sản xuất nông nghiệp chưa có tính tập trung cao,
vẫn còn sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, sản xuất theo hướng tự phát,.. nên năng
suất lúa hiện nay vẫn còn thấp.
- Theo bài báo “Cơ sở kỹ thuật để tăng năng suất lúa”, Thạnh An - Vĩnh
Thạnh - Cần Thơ. Đã đề cặp đến các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất gồm có:
Số bông trên đơn vị diện tích tùy thuộc vào: Mật độ sạ cấy, khả năng nở bụi
của lúa. Còn mật độ sạ cấy và khả năng nở bụi của lúa thay đổi tùy theo:
Giống lúa, điều kiện đất đai, thời tiết, lượng phân bón, nhất là phân đạm, chế
độ nước.
- Theo bài báo “Các giai đoạn phát triển và các yếu tố cấu thành năng
suất” của Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc thì “ Hầu
như mỗi một yếu tố cấu thành năng suất lúa đều liên quan đến một giai đoạn

phát triển cụ thể của cây lúa, mỗi một yếu tố đóng một vai trò khác nhau
nhưng đều nằm trong một hệ quả liên hoàn tạo nên hiệu suất cao nhất mà
trong đó các yếu tố đều có liên quan mật thiết với nhau. Như vậy mỗi giai
đoạn sinh trưởng, phát triển đều liên quan và tạo nên năng suất hạt sau này. Vì
vậy, chăm sóc, quản lý tốt ở tất cả các giai đoạn phát triển của cây lúa là điều
hết sức cần thiết để nâng cao hiệu suất và năng suất cây lúa”.
- Theo Nguyễn Bá Tiếp “Gene ảnh hưởng đến năng suất lúa”, thì “bên
cạnh các yếu tố thuộc về điều kiện ngoại cảnh và canh tác thì phẩm chất giống
lúa là một trong những yếu tố quyết định năng suất và phẩm chất lúa gạo. Đối
với từng giống lúa, các đặc điểm ảnh hưởng đến năng suất như số hạt/bông và
8


`

khối lượng hạt được quy định bởi một nhóm gene. Tương tác giữa các gene
trong nhóm sẽ ảnh hưởng đến tính trạng quy định năng suất này”.
2.1.6.2 Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kĩ thuật
- Theo Nguyễn Hữu Đặng (2013), thì các yếu tố kinh tế - văn hóa xã hội
và đặc tính nông hộ có thể tác động đến yếu tố kỹ thuật trồng lúa như: Giới
tính; trình độ học vấn; kinh ngiệm; số lao động gia đình; quy mô đất; tỷ lệ đất
thuê; tín dụng; tham gia tập huấn; tham gia Hội; khoảng cách từ thửa ruộng
lớn nhất đến nhà.
- Theo Nguyễn Văn Song (2005), các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kĩ
thuật gồm có: Trình độ học vấn của hộ; trình độ học vấn trung bình của các
thành viên trong hộ; mức độ được đào tạo, tiếp cận khuyến nông; kinh nghiệm
đồng ruộng; tuổi; nghề nghiệp của các thành viên trong hộ.
2.1.7 Các yếu tố đầu vào ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả kỹ
thuật trong canh tác lúa
2.1.7.1 Các yếu tố đầu vào ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lúa

- Giống: Đây là yếu tố rất quan trọng trong quá trình sản xuất, lượng
giống gieo sạ trên một đơn vị diện tích (1ha) có ảnh hưởng rất lớn đến năng
suất của lúa khi thu hoạch. Lượng giống gieo sạ cho ta biết được mật độ gieo
trồng lúa của hộ gia đình là bao nhiêu. Yếu tố này được đưa vào mô hình
nhằm mục đích là để xem xét khi lượng giống gieo sạ được sử dụng tăng thêm
thì năng suất sẽ tăng hay giảm tối đa là bao nhiêu phần trăm, với giả định các
yếu tố đầu vào khác không đổi. Lượng giống được đo lường bằng đvt: kg/ha.
- Phân đạm: Đây là một yếu tố đầu vào không thể thiếu trong quá trình
sản xuất, vì phân đạm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây sinh trưởng và phát
triển, tăng khả năng đẻ nhánh, tăng số lượng các nhánh hữu hiệu và tạo năng
suất. Lượng phân đạm được sử dụng để bón cho lúa trên 1ha cũng là yếu tố có
ảnh hưởng không nhỏ đến năng suất cũng như sản lượng lúa. Ta sử dụng biến
này để kiểm tra xem khi ta sử dụng tăng thêm một lượng phân đạm thì năng
suất sẽ thay đổi ra sao, với giả định các yếu tố đầu vào khác không đổi. Lượng
phân đạm được đo lường bằng đơn vị kg/ha.
- Phân lân: Phân lân là một yếu tố đầu vào quan trọng trong sản xuất.
Lượng phân bón trên 1 đơn vị diện tích (1ha), phân lân có vai trò quan trọng
trong sự phát triển của hệ rễ giúp cây lúa có thể hút các chất dinh dưỡng từ đất
cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây. Đây cũng là yếu tố có tác
động trực tiếp đến năng suất lúa. Yếu tố này được đưa vào để cho ta biết nếu
9


`

lượng phân lân được bón trên một đơn vị diện tích tăng lên thì năng suất lúa sẽ
thay đổi thế nào, khi giả định các yếu tố đầu vào khác không đổi. Yếu tố này
được đo lường bằng lượng phân lân bón trên 1ha, đơn vị (kg/ha).
- Phân kali: Đây là yếu tố quan trọng không kém trong sản xuất, bởi tác
dụng chính của phân kali là giúp cho thân cây lúa cứng hơn, tăng khả năng

tránh đổ ngã và chống chịu sâu bệnh, tạo cho hạt chắc nhiều hơn. Cũng như
hai loại phân trên, phân kali được đưa vào mô hình để có thể thấy được sự tác
động của nó đến năng suất lúa như thế nào khi ta bón tăng thêm lượng phân
kali trên 1 đơn vị diện tích, với giả định các yếu tố đầu vào khác không đổi.
Yếu tố này được đo lường bằng lượng phân kali bón trên 1 ha (kg/ha).
- Lao động: Để có thể sản xuất thì lực lượng lao động có thể xem là yếu
tố rất quan trọng và cần thiết. Lao động tham gia trực tiếp vào các khâu sản
xuất lúa như: khâu làm và chuẩn bị đất, gieo sạ, bón phân, phun xịt thuốc,
chăm sóc, thu hoạch (cắt, phơi, sấy), vận chuyển,... Mục đích của việc đưa yếu
tố số lao động tham gia sản xuất vào mô hình để xem xét khi tăng thêm lượng
lao động sản xuất lên thì năng suất lúa có thay đổi hay không, và thay đổi thế
nào, với giả định các yếu tố đầu vào khác không đổi. Được đo lường bằng đơn
vị: ngày công/ha.
- Chi phí thuốc bảo vệ thực vật (BVTV): Thuốc bảo vệ thực vật cũng
là yếu tố rất quan trọng trong việc sản xuất lúa, thuốc BVTV là yếu tố không
thể thiếu trong quá trình sản xuất vì nó là các loại thuốc có tác dụng phòng trừ
sâu hại và dịch bệnh. Bên cạnh đó, thuốc BVTV còn giúp dưỡng cho thân
cứng tránh đổ ngã, hạt lúa sáng và chắc hạt. Với giả định các yếu tố đầu vào
khác không đổi thì yếu tố này được đưa vào mô hình nhằm xem xét khi tăng
thêm chi phí thuốc BVTV lên thì năng suất sẽ thay đổi thế nào trong mô hình.
Yếu tố này khó trong việc đo lường bằng lượng nên được đo lường bằng chi
phí mà các hộ sử dụng thuốc BVTV trên 1 đơn vị diện tích (đơn vị tính là
1.000 đồng/ha).
- Loại giống: Loại giống ở đây được phân ra thành giống cải tiến và các
loại giống khác. Loại giống cũng ảnh hưởng rất lớn đến năng suất lúa, chất
lượng hạt và hiệu quả của việc đầu tư. Với các điều kiện tự nhiên khác nhau
giữa các vùng khác nhau, tùy từng nơi mà có một số loại giống thích hợp với
điều kiện đó, khi đó năng suất lúa sẽ đạt cao hơn so với các loại giống khác.
Yếu tố này được đưa vào để so sánh xem giữa giống cải tiến và các loại giống
khác thì loại giống nào sẽ cho năng suất cao hơn khi các hộ trong địa bàn

nghiên cứu sử dụng để gieo sạ, và với giả định các yếu tố đầu vào khác không
đổi. Loại giống không thể đo lường được bằng lượng nên yếu tố này sử dụng
10


`

biến giả để thể hiện (Biến giả: 1 = giống cải tiến; 0 = các loại giống khác).
2.1.7.2 Các yếu tố tác động đến hiệu quả kỹ thuật của các nông hộ
- Giới tính: Giới tính là yếu tố khá quan trọng. Giới tính của chủ hộ
được đưa vào để so sánh xem có sự khác biệt giữa giới tính của chủ hộ sẽ tác
động thế nào đến hiệu quả kỹ thuật và năng suất của hộ trong quá trình sản
xuất; Yếu tố này sử dụng biến giả (1 = Nam; 0 = khác).
- Tuổi: Tuổi của chủ hộ tuy nó không ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất
lúa nhưng nó cũng có thể tác động đến yếu tố kỹ thuật cũng như năng suất lúa.
Yếu tố này được đưa vào nhằm để so sánh giữa những chủ hộ ở từng độ tuổi
khác nhau thì có sự khác biệt gì về hiệu quả kỹ thuật mà hộ đạt được. Và xem
xét tuổi chủ hộ có tác động thế nào đến hiệu quả kỹ thuật của chủ hộ. Biến này
được đo lường bằng đơn vị tính là năm.
- Học vấn: Học vấn là biến có tác động đến hiệu quả kỹ thuật góp phần
làm thay đổi năng suất lúa. Học vấn của chủ hộ phản ánh được trình độ và khả
năng tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật của chủ hộ. Điều này góp phần
tác động đến năng suất nên biến được chọn và đưa vào mô hình nhằm so sánh
giữa người có trình độ học vấn khác nhau có ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật
mà họ đạt được hay không. Biến này được đo lường bằng số năm đi học của
chủ hộ (đơn vị tính là năm).
- Kinh nghiệm: Kinh nghiệm làm lúa của chủ hộ thể hiện số năm mà từ
khi chủ hộ bắt đầu làm lúa cho đến nay. Kinh nghiệm cũng là biến có thể tác
động đến hiệu quả kỹ thuật của các hộ nông dân. Yếu tố này cũng thể hiện khả
năng tiếp cận với tiến bộ khoa học kỹ thuật và việc áp dụng chúng vào sản

xuất của người nhiều năm kinh nghiệm so với những người khác là như thế
nào. Xem nó sự khác biệt giữa những người có số năm kinh nghiệm khác nhau
hay không. Biến này được đo lường bằng số năm làm lúa (đơn vị tính là năm).
- Lao động gia đình (LĐGĐ): Là số ngày công mà số người trong lao
động gia đình bỏ ra để tham gia vào việc sản xuất lúa. Biến được đưa vào mô
hình để so sánh xem giữa hộ có ngày công lao động gia đình nhiều so với các
hộ khác thì hiệu quả kỹ thuật sẽ khác nhau như thế nào. Biến này được đo
lường bằng số ngày công lao động gia đình tham gia vào các khâu sản xuất
(đơn vị tính là ngày công/ha).
- Lao động thuê ngoài: Là số ngày công lao động mà gia đình thuê thêm
ở ngoài để sản xuất. Do trong quá trình sản xuất thì các hộ có diện tích sản
xuất lúa lớn thì không thể nào gieo sạ, chăm sóc, thu hoạch hết tất cả các công
việc được nên phải thuê thêm lao động ở ngoài để tham gia sản xuất nên yếu
11


`

tố này được đưa vào mô hình để xem ngày công lao động thuê có tác động đến
hiệu quả kỹ thuật như thế nào. Biến được đo lường bằng đơn vị ngày công/ha.
- Quy mô đất: Là tổng diện tích đất mà hộ sử dụng để gieo sạ trong vụ
Hè Thu 2014 vừa qua. Vì biến này không ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình
sản xuất nên được xếp vào biến gián tiếp, biến này chỉ có tác động đến mặt
hiệu quả kỹ thuật trong canh tác. Biến này được đưa vào để so sánh sự khác
biệt giữa những hộ có quy mô đất lớn so với các hộ khác thì có sự tác động
như thế nào đến hiệu quả kỹ thuật mà hộ đạt được. Và biến này được đo lường
bằng đơn vị tính là ha.
- Khoảng cách từ nhà đến thửa ruộng lớn nhất: Đây cũng là một trong
những yếu tố có thể tác động đến hiệu quả kỹ thuật của các hộ. Khoảng cách
này được đưa vào vì nó thể hiện được các khó khăn đối với các hộ có khoảng

cách đất sản xuất xa nhà, khó khăn về việc di lại, chăm sóc, vận chuyển các
yếu tố đầu vào đến nơi sản xuất,... Do đó cũng có thể có sự khác biệt về hiệu
quả kỹ thuật giữa những hộ có khoảng cách từ nhà đến nơi sản xuất khác
nhau. Và để biết giả thuyết đó là đúng hay sai nên biến này được đưa vào mô
hình. Biến được đo lường bằng khoảng cách (đơn vị tính là km).
- Tham gia tập huấn: Thể hiện mức độ tham gia tập huấn của hộ trong 3
năm gần nhất. Đây cũng là biến có thể tác động đến hiệu quả kỹ thuật và gián
tiếp ảnh hưởng đến năng suấtlúa của hộ. Biến này đưa vào mô hình nhằm so
sánh sự khác biệt về hiệu quả kỹ thuật và năng suất giữa hộ có tham gia tập
huấn với các hộ khác là như thế nào. Biến được đưa vào mô hình là sử dụng
biến giả (Biến giả: 1 = có tham gia tập huấn trong 3 năm gần nhất; 0 = khác).
- Tham gia hội: Đây cũng là biến có thể có tác động đến hiệu quả kỹ
thuật. Tham gia hội cũng như tham gia tập huấn chủ yếu là để các hộ có thể
học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau, dễ dàng tiếp cận với các tiến bộ khoa học kỹ
thuật, công nghệ mới và đưa vào thực tiễn sản xuất một cách có hiệu quả. Biến
này được đưa vào mô hình nhằm so sánh sự khác biệt giữa hộ có tham gia hội
so với các hộ khác thì hiệu quả kỹ thuật của họ sẽ tác động thế nào đến hiệu
quả kỹ thuật. Sử dụng biến giả để đưa vào mô hình (Biến giả: 1 = là thành viên
của hội Nông dân; 0 = khác);
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này chon xã Nhơn Nghĩa của huyện Phong Điền làm
địa bàn nghiên cứu. Vì ở đây, các nông hộ sản xuất lúa chiếm tỷ trọng tương
đối cao, diện tích trồng lúa nhiều và tập trung nên nghiên cứu số liệu tại xã
12


×