Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

phân tích tình hình xuất khẩu nông sản thành phố cần thơ giai đoạn 2011 đến tháng 6 năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 111 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGŨ DUY KHANG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU
NÔNG SẢN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI
ĐOẠN 2011 – 6/2014
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120

12 - 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGŨ DUY KHANG
MSSV: 4114755

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU
NÔNG SẢN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI
ĐOẠN 2011 – 6/2014
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


NGUYỄN KIM HẠNH

12 - 2014


LỜI CẢM TẠ

Không ai có thể đi đến cái đích cuối con đường mà không có những
người chỉ đường. Suốt thời gian học tập rèn luyện bản thân dưới mái trường
đại học, em đã nhận được sự dẫn dắt, giúp đỡ của các thầy cô, ban lãnh đạo
của trường Đại học Cần Thơ và đặc biệt là các thầy cô thuộc Khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh. Em xin viết những dòng cảm tạ này để tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến tất cả quý thầy cô trong thời gian qua và đặc biệt đến các anh, chị
trong Cục Thống kê thành phố Cần Thơ.
Trước hết, cho em xin gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô Khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh, đặc biệt là quý thầy cô thuộc Bộ môn Kinh doanh quốc tế
đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt thời gian theo học tại trường. Tất cả
những kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng sống được đúc kết nhờ sự truyền đạt
của quý thầy cô. Và hơn thế nữa, em xin gởi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Kim
Hạnh, giảng viên trực tiếp hướng dẫn em. Trong thời gian thực hiện đề tài
nghiên cứu, cô đã hết lòng giúp đỡ, khích lệ để em có thể hoàn thành tốt nhất
luận văn tốt nghiệp của mình. Em xin kính chúc quý Ban lãnh đạo Khoa, Bộ
môn, các quý thầy cô được dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Cục Thống kê thành phố Cần
Thơ, các anh chị thuộc Phòng Thương mại đã tạo điều kiện tốt nhất để em
hoàn thành đề tài nghiên cứu. Nhờ những sự chỉ bảo của các anh chị đã giúp
em có thêm nhiều kiến thức thực tế về chuyên ngành thống kê cũng như
những vấn đề liên quan đến xuất nhập khẩu. Em xin kính chúc Ban lãnh đạo
các anh chị trong Cục Thống kê được dồi dào sức khỏe, hoàn thành xuất sắc
công việc và thành công hơn nữa.

Vì vấn đề thời gian nghiên cứu có hạn cũng như chưa có nhiều kinh
nghiệm thực tế nên đề tài có những hạn chế. Vì vậy, kính mong quý thầy cô
đóng góp ý kiến để em có thể hoàn thiện hơn những kiến thức và có thêm kinh
nghiệm để có thể ứng dụng vào công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu, thông
tin thu thập và kết quả thu thập trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng
với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày…. tháng… năm
Sinh viên thực hiện

Ngũ Duy Khang

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Ngày…… tháng…… năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 ........................................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................... 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2
1.3 GIỚI HẠN KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU .......... 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ..................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ........................................................................ 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 2
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ...................................................................... 3
CHƢƠNG 2 ........................................................................................................... 4
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ........................................................................ 4
2.1.1 Khái niệm xuất khẩu và vai trò của xuất khẩu nông sản............. 4
2.1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu .......................... 9
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 10
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu và dữ liệu ..................................... 10
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ..................................................... 11
CHƢƠNG 3 ......................................................................................................... 15
3.1 CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................................ 15
3.1.1 Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 15
3.1.2 Thông tin lãnh đạo ......................................................................... 15
3.1.3 Chi cục Thống kê cấp quận, huyện thuộc thành phố (gọi chung
là Chi cục Thống kê cấp huyện) trực thuộc Cục Thống kê. ............... 17
3.1.4 Thông tin liên hệ............................................................................. 17
3.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN ............................... 17
3.2.1 Chức năng ....................................................................................... 17
3.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn ................................................................. 17
3.3 HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ... 19
3.4 SƠ LƢỢC VỀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT NÔNG SẢN CHỦ YẾU Ở
TP CẦN THƠ ............................................................................................. 20

iv



3.4.1 Quy trình sản xuất gạo .................................................................. 20
3.4.2 Quy trình sản xuất trứng vịt muối ............................................... 23
CHƢƠNG 4 ......................................................................................................... 25
4.1 THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU NÔNG SẢN CẢ NƢỚC TỪ NĂM
2011 ĐẾN 6/2014 ........................................................................................ 25
4.1.1 Kim ngạch xuất khẩu nông sản cả nƣớc ...................................... 25
4.1.2 Cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu nông sản cả nƣớc .......................... 30
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU NÔNG SẢN THÀNH
PHỐ CẦN THƠ .......................................................................................... 38
4.2.1 Phân tích kim ngạch xuất khẩu nông sản của Tp Cần Thơ....... 38
4.2.2 Phân tích tình hình của một số doanh nghiệp xuất khẩu nông
sản tiêu biểu trên địa bàn thành phố Cần Thơ .................................... 40
4.2.3 Phân tích tình hình xuất khẩu theo thị trƣờng ........................... 51
4.2.4 Phân tích tình hình xuất khẩu theo sản phẩm ............................ 57
4.2.5 Phân tích tình hình xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu .......... 63
4.3 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH
XUẤT KHẨU NÔNG SẢN CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ ................. 66
4.3.1 Các yếu tố môi trƣờng bên ngoài ................................................. 66
4.3.2 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M. Porter ................................ 71
4.3.3 Các yếu tố môi trƣờng bên trong ................................................. 75
4.4 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU NÔNG SẢN CỦA TP CẦN
THƠ GIAI ĐOẠN 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 .................... 81
CHƢƠNG 5 ......................................................................................................... 83
5.1 MA TRẬN SWOT ................................................................................ 83
5.1.1 Ma trận SWOT .............................................................................. 83
5.1.2 Các chiến lƣợc thực hiện ............................................................... 87
5.2 MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU NÔNG SẢN
CỦA TP CẦN THƠ.................................................................................... 88
5.2.1 Chính sách của nhà nƣớc trong việc thúc đẩy xuất khẩu nông
sản ............................................................................................................. 88

5.2.2 Định hƣớng chiến lƣợc xuất khẩu đến năm 2020 ....................... 89
5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT
KHẨU NÔNG SẢN CỦA TP CẦN THƠ ................................................ 91
5.3.1 Nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm .............................. 91
5.3.2 Nguồn nhân lực .............................................................................. 91
v


5.3.3 Chiến lƣợc Marketing.................................................................... 92
5.3.4 Giải pháp nguồn vốn...................................................................... 94
5.3.5 Cải thiện hoạt động cung ứng nguồn nguyên liệu, hoạt động vận
tải .............................................................................................................. 95
CHƢƠNG 6 ......................................................................................................... 96
6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................... 96
6.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 96
6.2.1 Đối với doanh nghiệp ..................................................................... 96
6.2.2 Đối với nhà nƣớc ............................................................................ 97
6.2.3 Về phía nông dân ........................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 99

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Mô hình SWOT ................................................................................ 13
Bảng 3.1. Thông tin lãnh đạo Cục Thống kê thành phố Cần Thơ ................... 15
Bảng 4.1 Kim ngạch xuất khẩu của một số mặt hàng nông sản cả nước từ năm
2011 đến T6/2014 ............................................................................................ 26
Bảng 4.2 Xuất khẩu nông sản Việt Nam vào các thị trường ........................... 32

Bảng 4.3 Kim ngạch xuất khẩu nông sản của Nông trường Sông Hậu 2011 –
T6/2014 ............................................................................................................ 41
Bảng 4.4 Kim ngạch xuất khẩu của Công ty CP chế biến thực phẩm xuất khẩu
Miền Tây năm 2011 – T6/2014 ....................................................................... 45
Bảng 4.5 Kim ngạch xuất khẩu trứng vịt muối theo thị trường của công ty
Nguyễn Phan năm 2011 – T6/2014 ................................................................. 48
Bảng 4.6 Kim ngạch xuất khẩu gạo của công ty CP GENTRACO năm 2011 –
T6/2014 ............................................................................................................ 50
Bảng 4.7 Kim ngạch xuất khẩu nông sản của TP Cần Thơ theo cơ cấu thị
trường năm 2011 – T6/2014 ............................................................................ 53
Bảng 4.8 Kim ngạch xuất khẩu nông sản của TP Cần Thơ theo cơ cấu sản
phẩm năm 2011 – T6/2014 .............................................................................. 59
Bảng 4.9 Kim ngạch xuất khẩu nông sản TP Cần Thơ theo hình thức xuất khẩu
năm 2011 – T6/2014 ........................................................................................ 65
Bảng 5.2 Dự báo triển vọng xuất khẩu gạo của TP Cần Thơ đến 2020 .......... 90

vii


DANH SÁCH HÌNH

Trang

Hình 2.1 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M. Porter ...................................... 12
Hình 3.1 Sơ đồ chế biến gạo trắng bình thường .............................................. 21
Hình 3.2 Sơ đồ chế biến gạo an toàn…………………………………………22
Hình 3.3 Sơ đồ sản xuất trứng vịt muối ........................................................... 23
Hình 4.1 Tỷ lệ giá trị xuất khẩu của các mặt hàng trong tổng kim ngạch xuất
khẩu nông sản cả nước năm 2011 .................................................................... 27
Hình 4.2 Tỷ lệ giá trị xuất khẩu của các mặt hàng trong tổng kim ngạch xuất

khẩu nông sản cả nước năm 2012 .................................................................... 28
Hình 4.3 Tỷ lệ giá trị xuất khẩu của các mặt hàng trong tổng kim ngạch xuất
khẩu nông sản cả nước năm 2013 .................................................................... 29
Hình 4.4 Tỷ lệ giá trị xuất khẩu của các mặt hàng trong tổng kim ngạch xuất
khẩu nông sản cả nước 6 tháng đầu năm 2014 ................................................ 30

Hình 4.5 Cơ cấu thị trường xuất khẩu nông sản Việt Nam giai đoạn
2011 - 2013……………………………………………………………..33
Hình 4.6 Cơ cấu thị trường nông sản của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2014 ... 38
Hình 4.7 Kim ngạch xuất khẩu nông sản TP Cần Thơ 2011-6T/2014 ............ 39
Hình 4.8 Các sản phẩm XK của Công ty CP chế biến thực phẩm xuất khẩu
Miền Tây .......................................................................................................... 43
Hình 4.9 Trứng vịt muối .................................................................................. 46
Hình 4.10 Logo công ty CP GENTRACO ...................................................... 49
Hình 4.11 Tỷ lệ trong cơ cấu xuất khẩu nông sản theo hình thức xuất khẩu
năm 2011 - 2013 .............................................................................................. 64
Hình 4.12 Tỷ lệ trong cơ cấu xuất khẩu nông sản theo hình thức xuất khẩu
6T/2013 – 6T/2014 .......................................................................................... 66
Hình 4.13 Biến động tỷ giá USD/VND giai đoạn T6/2013 – T6/2014 ........... 69
Hình 4.14 Cơ cấu lao động theo trình độ của TP Cần Thơ ............................. 75
Hình 5.1 Dự báo kim ngạch xuất khẩu nông sản chế biến năm
2015 và 2020.................................................................................................... 90

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TIẾNG VIỆT
GS:


Giáo sư

ĐBSCL:

Đồng bằng Sông Cửu Long

TP:

Thành phố

CNH – HĐH:

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

VSATTP:

Vệ sinh an toàn thực phẩm

UBND:

Ủy ban nhân dân

CP:

Cổ phần

KCN:

Khu công nghiệp


TIẾNG ANH
HACCP:

(Hazard Analysis and Critical Control Points) Phân tích
mối nguy và kiểm soát tới hạn

EU:

(European Union) Liên minh Châu Âu

ASEAN:

(Association of Southest Asian Nation) Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á

GAP:

(Good Agricultural Practices) Thực hành nông nghiệp tốt

ISO:

(International Organization for Standardization) Tổ chức
tiêu chuẩn hóa Quốc tế

FDI:

(Foreign Direct Investment) Đầu tư trực tiếp nước ngoài

IQF:


(Individual Quick Frozen) Cấp đông nhanh từng cá thể

FTA:

(Free Trade Area) Hiệp định thương mại tự do

ATIGA:

(The ASEAN Trade in Goods Agreement) Hiệp định
Thương mại hàng hóa ASEAN

ix


CHƢƠNG 1
PHẦN GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời kỳ kinh tế thế giới có nhiều sự chuyển biến mạnh mẽ, Việt
Nam đang cố gắng hòa mình theo nhịp phát triển của thời đại. Những năm
qua, nước ta đang từng bước nỗ lực, vươn lên khẳng định vị trí của mình
trong khu vực và trên thế giới. Nhận định xuất khẩu đóng vai trò mấu chốt,
quyết định đến sự thành công trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại
hóa của đất nước, nhà nước và các doanh nghiệp đang dần đầu tư hiệu quả
cho các sản phẩm xuất khẩu để nhận được sự chấp nhận của nước đối tác
cả về chất lượng và mẫu mã. Bên cạnh đó, do Việt Nam là một nước nông
nghiệp nên các mặt hàng nông sản mang lại giá trị cao và lợi thế cạnh tranh
trên trường quốc tế. Theo GS Michael Porter nhận xét: “Lợi thế cạnh tranh
của Việt Nam chính là sự khác biệt dựa trên nền nông nghiệp”. Nhưng điều
quan trọng là chúng ta cần phải làm gì để tạo ra lợi thế đó và đáp ứng được

yêu cầu của thế giới? Làm thế nào để đạt được những mục tiêu đề ra trong
chặn đường sắp tới?
Nằm ở trung tâm ĐBSCL,vùng màu mỡ nhất nước ta, TP Cần Thơ
được thiên nhiên ưu ái để phát triển ngành nông nghiệp. Phát huy lợi thế
đó, trong những năm vừa qua, kim ngạch xuất khẩu nông sản của TP Cần
Thơ luôn đạt giá trị cao giúp cải thiện đời sống người dân nơi đây và đóng
góp đáng kể và GDP cả nước. Tuy nhiên, kết quả đó vẫn chưa thể hiện
được hết tiềm năng và ưu thế của mình trong khi thị trường xuất khẩu đang
ngày càng mở rộng và sản phẩm ngày càng đa dạng.
Mặc dù nông sản nằm trong số những mặt hàng được nhà nước và
thành phố khuyến khích nhất nhưng vẫn đứng trước rất nhiều khó khăn
thách thức. Một trong những thách thức lớn nhất vẫn là khả năng cạnh
tranh và chất lượng sản phẩm của các doanh nghiệp không thể đáp ứng nổi
những yêu cầu từ nước nhập khẩu. Vì thế các doanh nghiệp xuất khẩu nông
sản không chỉ phải nắm bắt được tình hình biến động của thị trường thế
giới, tình hình của đối thủ cạnh tranh mà còn phải hiểu thật rõ thực lực của
bản thân để có thể đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp và mang
lại hiệu quả nhất.
Xuất khẩu nông sản TP Cần Thơ cần có những nhìn nhận, phân tích,
tìm ra những thiếu sót, hạn chế và khắc phục chúng cũng như tìm ra những

1


lợi thế hiện có để tiếp tục phát huy. Để có những nhìn nhận khách quan từ
bên ngoài doanh nghiệp cũng như nhà nước nên tôi quyết định thực hiện đề
tài “Phân tích tình hình xuất khẩu nông sản TP Cần Thơ giai đoạn
2011-2014” để tìm ra một số giải pháp cũng như kiến nghị giúp phát triển
xuất khẩu ngành hàng nông sản của thành phố.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích tình hình xuất khẩu nông sản của TP Cần Thơ từ năm 2011
đến sáu tháng đầu năm 2014, từ đó đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả xuất
khẩu nông sản của Tp Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình xuất khẩu của một số doanh nghiệp và
một số mặt hàng nông sản chủ yếu của Tp giai đoạn 2011-6T/2014.
Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu
nông sản của Tp Cần Thơ.
Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu và khả
năng cạnh tranh của nông sản Cần Thơ trong giai đoạn sắp tới.
1.3 GIỚI HẠN KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài phân tích tình hình xuất khẩu các mặt hàng nông sản trong phạm
vi địa bàn thành phố Cần Thơ, các thị trường mà các doanh nghiệp ở Cần Thơ
xuất khẩu.
Số liệu được thu thập từ phòng Thương mại và phòng Nông nghiệp của
Cục Thống Kê thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 11/8/2014 đến ngày 17/11/2014 tại thành
phố Cần Thơ. Số liệu trong đề tài được lấy từ năm 2011 đến sáu tháng đầu
năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Tình hình xuất khẩu một số loại nông sản chủ lực trên địa bàn thành
phố Cần Thơ như: Gạo, trái cây, rau quả, nông sản chế biến.

2


1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU

- Huỳnh Thanh Duy, năm 2008, Đại học Cần Thơ, “Phân tích tình hình
xuất khẩu gạo tại công ty Lương thực Sông Hậu” – Luận văn tốt nghiệp. Đề
tài tập trung phân tích tình hình xuất khẩu gạo của công ty, đồng thời đưa ra
những giải pháp cho kế hoạch cho kinh doanh những năm tiếp theo. Đề tài đã
phân tích được các chỉ số về kinh doanh như chi phí, doanh thu, lợi nhuận để
thấy được tình hình kinh doanh xuất khẩu của công ty. Ngoài ra, đề tài còn
phân tích ma trận SWOT để tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu để có thể đối
đầu các thách thức và đón nhận cơ hội của công ty. Đề tài chưa đưa ra được
những phân tích về yếu tố bên ngoài tác động đến công ty như đối thủ cạnh
tranh trực tiếp, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, khách hàng, nhà cung ứng.
- Phan Huỳnh Thị Kim Ánh, năm 2012, Đại học Cần Thơ, “Thực trạng
xuất khẩu ngành hàng cá tra ở thành phố Cần Thơ qua 3 năm 2010 –
2012” – Luận văn tốt nghiệp. Đề tài tập trung phân tích tình hình hoạt động
của các doanh nghiệp xuất khẩu cá tra trên địa bàn thành phố Cần thơ và tình
hình xuất khẩu cá tra của khu vực thành phố trong thời gian 2010 – 2012. Đề
tài phân tích sâu về một số doanh nghiệp lớn về xuất khẩu cá tra trong thành
phố. Ngoài ra, đề tài còn phân tích về kim ngạch xuất khẩu qua các thị trường
tiêu biểu. Đề tài chưa nêu ra được điểm mạnh, điểm yếu và tác động của môi
trường bên trong cũng như môi trường bên ngoài tác động tới hoạt động xuất
khẩu cá tra của thành phố.
- Phan Tùng Lam, năm 2014, trường Đại học Cần Thơ, “Phân tích tình
hình xuất khẩu thủy sản của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010 – 2013” – Luận
văn tốt nghiệp . Đề tài phân tích tình hình nuôi trồng và xuất khẩu thủy sản
của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010 – 2013 nhằm đưa ra một số giải pháp nâng
cao khả năng xuất khẩu và cạnh tranh của mặt hàng thủy sản trong thời gian
tới. Đề tài phân tích được ma trận SWOT và mô hình năm áp lực cạnh tranh
của M. Porter. Ngoài ra, đề tài còn phân tích các yếu tố tự nhiên cũng như con
người tác động đến hoạt động nuôi trồng thủy sản của tỉnh. Đề tài không phân
tích nhiều về các doanh nghiệp cũng như chiến lược marketing để tăng lợi thế
cạnh tranh của thủy sản Cà Mau.

Sau khi tham khảo các đề tài trên và một số tài liệu có liên quan giúp tác
giả đề tài này hình dung và xây dựng được dàn bài, học hỏi các phương pháp
phân tích số liệu, cách sử dụng ma trận SWOT và cách trình bày luận văn một
cách đúng đắn. Những kiến thức tiếp thu được từ các tài liệu đã giúp cho tác
giả phân tích tình hình xuất khẩu nông sản của thành phố Cần Thơ hoàn thiện
hơn.

3


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm xuất khẩu và vai trò của xuất khẩu nông sản
2.1.1.1 Khái niệm
a) Xuất khẩu
Theo Nghị định 36/25/QH11, xuất khẩu là việc đưa hàng hóa ra khỏi
lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam
được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. Xuất khẩu là
một hoạt động kinh doanh thu lợi bằng cách bán sản phẩm hoặc dịch vụ ra thị
trường nước ngoài. Sản phẩm hay dịch vụ ấy phải di chuyển ra khỏi biên giới
của một quốc gia trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương thức thanh toán.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của
nền kinh tế từ sản xuất hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc,
hàng hóa, thiết bị công nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều đem lại lợi ích
cho quốc gia nói chung và các doanh nghiệp tham gia nói riêng.
b) Nông sản
Nông sản là được xác định trong Hiệp định Nông nghiệp của WTO là
tất cả các loại hàng hóa có nguồn gốc từ hoạt động nông nghiệp như: Các sản
phẩm nông nghiệp cơ bản như lúa gạo, lúa mỳ, bột mỳ, sữa, động vật sống, cà

phê, hồ tiêu,…; các sản phẩm phái sinh như bánh mỳ, bơ, dầu ăn, thịt,…; các
sản phẩm được chế biến từ sản phẩm nông nghiệp như bánh kẹo, rượu bia,
thuốc lá, bông xơ, da động vật,…
Theo FAO, hàng nông sản là tập hợp của nhiều nhóm hàng hóa khác
nhau bao gồm : nhóm hàng các sản phẩm nhiệt đới, nhóm hàng ngũ cốc, nhóm
hàng thịt và các sản phẩm từ thịt, nhóm hàng dầu mỡ và các sản phẩm từ dầu,
nhóm hàng sữa và các sản phẩm từ sữa, nhóm hàng nông sản nguyên liệu,
nhóm hàng rau quả.
2.1.1.2 Vai trò, nhiệm vụ và ý nghĩa của xuất khẩu và xuất khẩu
nông sản
a) Vai trò xuất khẩu
Đối với nền kinh tế quốc dân:
Xuất khẩu là phương tiện chính góp phần tạo nguồn vốn chủ yếu cho
nhập khẩu phục vụ CNH – HĐH đất nước. Nguồn vốn để nhập khẩu có thể

4


hình thành từ các nguồn như: Đầu tư nước ngoài (FDI); vay, viện trợ; thu từ
hoạt động du lịch, dịch vụ và ngoại tệ; xuất khẩu hàng hóa. Trong đó nguồn
thu từ xuất khẩu hàng hóa là nguồn vốn quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn để
nhập khẩu máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý … Là
nguồn vốn chủ yếu quyết định quy mô tăng trưởng của hoạt động nhập khẩu.
Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản
xuất phát triển. Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác phát triển, làm gia
tăng nguồn thu ngoại tệ và gia tăng nhu cầu sản xuất, kinh doanh của những
ngành có liên quan.
Xuất khẩu còn có tác dụng nâng cao đời sống người dân vì sẽ tạo thêm
nhiều việc làm, làm giảm tỉ lệ thất nghiệp. Xuất khẩu phát triển kéo theo hàng
loạt các ngành nghề khác phát triển, khôi phục lại những ngành nghề truyền

thống, khắc phục số nông sản trong lĩnh vực nông nghiệp ngày càng triệt để
hơn. Ngoài ra xuất khẩu còn tạo nguồn tiền để nhập khẩu những hàng hóa tiêu
dùng thiết yếu cho đời sống mà trong nước không có khả năng sản xuất.
Bên cạnh đó, xuất khẩu còn là cơ sở để mở rộng mối quan hệ ngoại
giao. Nâng cao vị thế của đất nước trên thị trường thế giới. Xuất khẩu và các
mối quan hệ kinh tế đối ngoại có sự tác động qua lại phụ thuộc lẫn nhau, từ đó
thúc đẩy các mối quan hệ khác như: du lịch, bảo hiểm quốc tế, tín dụng quốc
tế,… phát triển theo.
Đối với doanh nghiệp
Các doanh nghiệp trong nước có điều kiện tham gia và cuộc cạnh tranh
trên thị trường thế giới. Xuất khẩu tạo nguồn thu ngoại tệ cho doanh nghiệp để
tái đầu tư vào quá trình sản xuất cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
Giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động, tạo ra thu nhập ổn
định cho họ, tạo nguồn ngoại tệ để nhập khẩu tiêu dùng. Điều này sẽ đáp ứng
được nhu cầu ngày càng cao của người dân.
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp có cơ hội mở rộng thị trường, mở rộng
quan hệ buôn bán với nhiều đối tác nước ngoài trên cơ sở đôi bên cùng có lợi.
Các doanh nghiệp trong nước có điều kiện học hỏi, tiếp thu kinh nghiệm quản
lý tiên tiến từ phía đối tác, góp phần nâng cao năng lực chuyên môn cho các
thành viên trong doanh nghiệp.
Kinh doanh xuất khẩu phát huy đươc những khả năng vượt trội và khắc
phục được những hạn chế của doanh nghiệp.

5


Xuất khẩu khuyến khích phát triển các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp như hoạt động đầu tư, nghiên cứu và phát triển, các hoạt động sản xuất,
Marketing cũng như sự phân phối và mở rộng kinh doanh.
b) Nhiệm vụ của xuất khẩu

Xuất khẩu tạo nên sự khai thác có hiệu quả các nguồn lực (nhân lực, vật
lực, tài lực). Đồng thời nâng cao năng lực sản xuất để tăng nhanh khối lượng
và kim ngạch xuất khẩu. Tạo ra những mặt hàng, nhóm hàng xuất khẩu chủ
lực có khả năng cạnh tranh cao, chất lượng, sức hấp dẫn để đáp ứng nhu cầu
của thị trường.
c) Ý nghĩa của xuất khẩu
Xuất khẩu là chìa khóa mở ra các giao dịch quốc tế cho một quốc gia
bằng cách sử dụng có hiệu quả nhất lợi thế so sánh của đất nước, thu về nguồn
ngoại tệ phục vụ cho nhập khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người
dân.
Thông qua xuất khẩu, hàng hóa của doanh nghiệp trong nước sẽ tham
gia cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng, cuộc cạnh tranh
này đòi hỏi các doanh nghiệp tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất
luôn thích nghi được với thị trường quốc tế.
d) Vai trò, ý nghĩa của xuất khẩu nông sản
Hoạt động sản xuất nông sản góp phần quan trọng vào việc đảm bảo
nhu cầu tiêu thụ hàng nông sản trong nước, đảm bảo an ninh lương thực quốc
gia và giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.
Hoạt động xuất khẩu hàng nông sản góp phần đáng kể vào việc tích lũy
vốn cho quá trình công nghiệp hóa, giải quyết công ăn việc làm cho người lao
động, giảm bớt nhập siêu và giảm căng thẳng trong cán cân thanh toán cũng
như nhu cầu ngoại tệ. Ngoài ra, hoạt động xuất khẩu nông sản sẽ khai thác tối
đa lợi thế của Việt Nam về điều kiện khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, nguồn
nhân lực,…
2.1.1.3 Các hình thức xuất khẩu nông sản chủ yếu
Hoạt động xuất khẩu được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau
như: xuất khẩu trực tiếp, gia công, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu,… Mỗi
hình thức có ưu và nhược điểm khác nhau tùy theo tình hình của từng doanh
nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp xuất khẩu nông sản ở thành phố Cần Thơ,

chủ yếu xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu trực tiếp và ủy thác xuất khẩu.

6


- Xuất khẩu trực tiếp:
Xuất khẩu trực tiếp là xuất khẩu các hàng hóa và dịch vụ do chính
doanh nghiệp sản xuất ra hoặc mua từ các đơn vị sản xuất trong nước, sau đó
xuất khẩu ra nước ngoài với danh nghĩa là hàng hóa của mình.
Với hình thức xuất khẩu này doanh nghiệp không phải chia sẻ lợi nhuận
cho trung gian, đồng thời có thể nâng cao uy tín của mình nhưng đòi hỏi
doanh nghiệp phải có đơn vị sản xuất và lượng vốn đủ lớn. Hình thức này đem
lại lợi nhuận cao nếu doanh nghiệp nắm chắc được nhu cầu thị trường , thị
hiếu của khách hàng. Ngược lại nếu không nắm bắt được thị trường và đối thủ
cạnh tranh thì rủi ro trong hình thức này là không nhỏ.
- Ủy thác xuất khẩu:
Là hình thức xuất khẩu mà các đơn vị nhận giao dịch, đàm phán, kí kết
hợp đồng để xuất khẩu thay cho một đơn vị khác (bên ủy thác). Nhà ủy thác
xuất khẩu hành động vì lợi ích của người mua và người mua trả tiền ủy thác.
Trong hình thức xuất khẩu này, đơn vị ngoại thương đóng vai trò là
người trung gian xuất khẩu làm thay cho đơn vị sản xuất. Ưu điểm của hình
thức này là độ rủi ro thấp, trách nhiệm ít, người đứng ra xuất khẩu không phải
là người chịu trách nhiệm cuối cùng, đặc biệt là không cần đến vốn để mua
hàng, chi phí ít nhưng nhận tiền nhanh, ít thủ tục.
2.1.1.4 Một số quy chế và chính sách của thị trường xuất khẩu
Thuế quan: Là một khoản tiền mà chủ hàng hóa xuất nhập khẩu hoặc
quá cảnh phải nộp cho hải quan đại diện của nước chủ nhà. Kết quả của thuế
quan là làm tăng chi phí của việc đưa hàng hóa đến một nước.
Hàng rào kỹ thuật về tiêu chuẩn công nghệ, lao động, vệ sinh an toàn
thực phẩm, môi trường,… Vận dụng thỏa thuận về hàng rào kỹ thuật với

thương mại (TBT – Technological Barries to Trade) và “Những ngoại lệ
chung” trong WTO, các nước còn đưa ra những tiêu chuẩn mà có thể hàng hóa
sản xuất nội địa dễ dàng đáp ứng hơn hàng hóa nhập khẩu, như các quy định
về công nghệ, quy trình sản xuất, vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường,…
TBT (Technical Barriers to Trade): là các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật mà một nước áp dụng đối với hàng nhập khẩu hoặc quy trình nhằm đánh
giá sự phù hợp của hàng hóa nhập khẩu đối với các tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ
thuật đó (còn gọi là các biện pháp kỹ thuật – biện pháp TBT). Các biện pháp
kỹ thuật này về nguyên tắc là cần thiết và hợp lý nhằm bảo vệ những lợi ích
quan trọng như sức khỏe con người, môi trường, an ninh… Vì vậy, mỗi nước
thành viên WTO đều thiết lập và duy trì một hệ thống các biện pháp kỹ thuật

7


riêng đối với hàng hóa của mình và hàng hóa nhập khẩu. Tuy nhiên, trên thực
tế, các biện pháp kỹ thuật có thể là những rào cản tiềm ẩn đối với thương mại
quốc tế bởi chúng có thể được các nước nhập khẩu sử dụng để bảo hộ cho sản
xuất trong nước, gây khó khăn cho việc thâm nhập của hàng hóa nước ngoài
vào thị trường nước nhập khẩu.
SPS (Hiệp định về Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm và Kiểm Dịch Động
Thực Vật): Hiệp định này quan tâm đến việc áp dụng các biện pháp vệ sinh
động vật và thực vật hay nói một cách khác là các quy định về an toàn thực
phẩm, thú y và bảo vệ thực vật. Hiệp định này gắn liền với rào cản kỹ thuật
đối với mặt hàng nông sản. Cũng như TBT, nó áp đặt những quy định đối với
hàng hóa nhập khẩu từ các nước khác.
Chính sách ngoại thương: Là một hệ thống nguyên tắc, biện pháp kinh
tế hành chính và pháp luật dùng để thực hiện các mục tiêu đã được xác định
trong lĩnh vực ngoại thương của một nước trong một thời kỳ nhất định.
Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN – Most Favourted Nation): Nguyên tắc

MFN được hiểu là nếu một nước dành cho một nước thành viên một sự đối xử
ưu đãi đặc biệt nào đó thì nước này cũng sẽ phải dành sự ưu đãi đó cho tất cả
các nước thành viên khác.
Thuế quan ưu đãi phổ cập (GSP – Generalized System of Preference):
Là một phần của MFN, đây là chế độ ưu đãi phổ cập về thuế quan do các nước
công nghiệp phát triển dành cho một số sản phẩm nhất định mà họ nhập khẩu
từ các nước chậm phát triển và đang phát triển (được gọilà các nước nhận ưu
đãi).
2.1.1.5 Phương hướng phát triển xuất khẩu nông sản của Việt Nam
Căn cứ vào nguồn lực bên trong, phương hướng phát triển của thị
trường và hiệu quả kinh tế để xác định phương hướng xuất khẩu.
Bằng cách tận dụng tối đa các cơ hội và giảm thiểu các thách thức, tác
động tiêu cực, ngành nông nghiệp đặt ra mục tiêu tiếp tục phát triển với tốc độ
nhanh và bền vững. Chủ yếu phát triển theo các phương hướng sau:
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm của các địa phương.
- Đẩy mạnh hoạt động thông tin, dự báo thị trường, xúc tiến thương mại
và xây dựng thương hiệu.
- Nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo của cán bộ địa phương, nhằm
quản lý có hiệu quả các chương trình và dự án của Nhà nước.

8


- Thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và ứng dụng khoa học vào
thực tiễn, hướng tới xây dựng một nền nông nghiệp trình độ cao, đáp ứng yêu
cầu thị trường thế giới.
2.1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu
2.1.2.1 Các yếu tố bên ngoài
a) Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
Yếu tố kinh tế: Khi xem xét môi trường kinh tế, nhà quản trị thường

quan tâm đến các yếu tố như: tăng trưởng và suy thoái kinh tế, lạm phát và
giảm phát, lãi suất ngân hàng và cán cân thanh toán. Những biến động của môi
trường kinh tế chứa đựng những cơ hội cũng như đe dọa đối với doanh nghiệp,
nó ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Yếu tố quốc tế: Những biến động của tình hình kinh tế xã hội trên thế
giới đều ảnh hưởng một cách trực tiếp hay gián tiếp đến nền kinh tế trong
nước. Lĩnh vực xuất khẩu hơn bất kỳ một hoạt động nào khác sẽ bị chi phối
mạnh mẽ nhất. Mức độ chặt chẽ của hàng rào phụ thuộc chủ yếu vào quan hệ
kinh tế giữa nước xuất khẩu và nước nhập khẩu.
Yếu tố khoa học – kỹ thuật – công nghệ: Ngày nay, khoa học – kỹ thuật
và công nghệ phát triển với tốc độ vũ bão đem lại cả cơ hội lẫn thách thức cho
các tổ chức. Sự tiến bộ của công nghệ tác động mạnh mẽ đối với sản phẩm, thị
trường, nhà cung cấp, nhà phân phối, khách hàng và vị thế cạnh tranh của
doanh nghiệp.
Yếu tố chính trị và pháp luật: Là nhân tố khuyến khích hoặc hạn chế
quá trình quốc tế hóa hoạt động kinh doanh. Chính sách của Chính phủ có thể
làm tăng sự liên kết các thị trường và thúc đẩy tốc độ tăng trưởng hoạt động
xuất khẩu bằng việc dỡ bỏ các hàng rào thuế quan, phi thuế quan. Chính sách
ngoại thương của Chính phủ trong mỗi kỳ có sự thay đổi, vì vậy phải nắm bắt
xu hướng vận động của nền kinh tế và sự can thiệp của Nhà nước.
Yếu tố văn hóa – xã hội: đây là yếu tố chi phối trực tiếp đến hành vi
tiêu dùng của khách hàng, qua đó sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của các tổ chức.
Yếu tố tự nhiên: Khoảng cách địa lý sẽ ảnh hưởng đến chi phí vận tải,
thời gian thực hiện hợp đồng, do vậy nó ảnh hưởng đến việc lựa chọn nguồn
hàng, lựa chọn thị trường, mặt hàng xuất khẩu,… Thời gian thực hiện hợp
đồng xuất khẩu có thể bị kéo dài do thiên tai.

9



2.1.2.2 Các yếu tố bên trong
Nguồn nhân lực: Là một trong những nguồn lực quý giá nhất quyết
định sự thành bại của doanh nghiệp. Con người có năng lực lựa chọn đúng cơ
hội và sử dụng đúng các sức mạnh mà họ đã và sẽ có như: vốn, tài sản, công
nghệ,… một cách có hiệu quả.
Nguồn vốn: Là một yếu tố phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp.
Thông qua nguồn vốn, doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả
năng phân phối đầu tư.
Cơ sở vật chất và kỹ thuật: Phản ánh nguồn tài sản cố định của doanh
nghiệp có thể huy động và kinh doanh như thiết bị, nhà xưởng, bất động sản,
… Nếu doanh nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật đầy đủ và hiện đại thì khả
năng nắm bắt thông tin và thực hiện các hoạt động kinh doanh xuất khẩu càng
hiệu quả.
Nghiên cứu và phát triển (R&D): xem xét, đánh giá triển vọng phát
triển trong tương lai bằng cách hiện đại hóa quy trình sản xuất, cải tiến và mở
rộng hoạt động của doanh nghiệp.
Marketing: Là hoạt động giúp doanh nghiệp tìm kiếm thị trường, khách
hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và thúc đẩy sản phẩm của doanh
nghiệp đến tay khách hàng. Là hoạt động có ý nghĩa trong việc tăng doanh thu
của doanh nghiệp. Marketing đòi hỏi doanh nghiệp phải nghiên cứu thị trường
mới, nền kinh tế mới, chính trị, pháp luật, môi trường văn hóa – xã hội để có
kế hoạch marketing phù hợp.
Văn hóa doanh nghiệp: Là chuẩn mực doanh nghiệp, cơ chế tương tác
với môi trường. Mỗi doanh nghiệp đều có một nề nếp tổ chức thông qua quyết
định của nhà quản trị, quan điểm của họ đối với chiến lược và điều kiện môi
trường của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có văn hóa mạnh, có nề nếp tích
cực thì có nhiều hơn cơ hội thành công.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu và dữ liệu
Số liệu trong đề tài là số liệu thứ cấp được tổng hợp từ các tài liệu và

thống kê của Cục Thống kê thành phố Cần Thơ qua các năm 2011, 2012,
2013, sáu tháng đầu năm 2014.
Số liệu thứ cấp còn được thu thập qua nhiều nguồn khác như: Internet,
niên giám thống kê, sách, giáo trình chuyên ngành, …

10


2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Ứng với từng mục tiêu của đề tài sẽ sử dụng các phương pháp khác
nhau để phân tích số liệu sau đó đưa ra nhận xét, đánh giá và kết quả.
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình xuất khẩu của một số doanh nghiệp và
một số mặt hàng nông sản chủ yếu của Thành phố Cần Thơ. Sử dụng phương
pháp so sánh số tương đối và tuyệt đối, phương pháp thống kê mô tả.
Phương pháp thống kê thống kê mô tả: Sử dụng mô tả những đặc tính
cơ bản của dữ liệu thu thập được qua các cách khác nhau như:
-

Thống kê tóm tắt mô tả dữ liệu.

-

Biểu diễn dữ liệu thành các bảng tóm tắt về số liệu.

-

Phương pháp so sánh: dùng để xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách
dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc.

Có hai phương pháp so sánh như sau:

-

So sánh số tuyệt đối: Để cho thấy sự phát triển, tốc độ tăng trưởng của
chỉ tiêu. Được tính bằng cách lấy hiệu số của chỉ tiêu kỳ phân tích và
chỉ tiêu kỳ gốc:
ΔY = Y1 - Y0

Trong đó:
Y0 : Chỉ tiêu kỳ gốc
Y1: Chỉ tiêu kỳ phân tích
ΔY: Phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
-

So sánh số tương đối: Để tính tỉ lệ % kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc
cũng như tỉ trọng các chỉ tiêu, hoặc nói lên tốc độ tăng trưởng.

Y 

Y1  Y0
x100 %
Y0

Trong đó:
Y0: Chỉ tiêu kỳ gốc
Y1: Chỉ tiêu kỳ phân tích
ΔY: Tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Bên cạnh đó kết hợp cùng với biểu đồ, đồ thị để phân tích mối quan hệ,
mức độ biến động cũng như sự ảnh hưởng của các chỉ tiêu phân tích.

11



Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu
nông sản của thành phố Cần Thơ. Sử dụng phương pháp phân tích môi trường
bên ngoài và môi trường bên trong ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu nông
sản để đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu cơ bản của thành phố Cần Thơ.
Tìm ra lợi thế cạnh tranh để phát huy và cải thiện những điểm yếu. Ngoài ra
còn đánh giá những cơ hội cũng như thách thức cho xuất khẩu nông sản của
thành phố.
Sử dụng mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M. Porter để phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp.
Các yếu tố cạnh tranh được thể hiện qua mô hình của M. Porter

Các đối thủ tiềm ẩn
Nguy cơ từ đối thủ cạnh tranh mới

Các đối thủ cạnh tranh trong ngành

Khả
năng
thương
lượng
của
người
mua

Người cung
cấp

Người mua

Khả
năng
thương
lượng
của
người
cung
cấp

Sự ganh đua giữa các doanh nghiệp hiện
có trong trong ngàh
Nguy cơ từ sản phẩm và dịch vụ thay thế
Sản phẩm thay thế

Nguồn: Quản trị chiến lược – Tủ sách Đại Học Cần Thơ

Hình 2.1 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M. Porter
Đối thủ cạnh tranh hiện có trong ngành: Đó là những doanh nghiệp
kinh doanh cùng loại mặt hàng với doanh nghiệp. Đối thủ cạnh tranh chia sẻ
thị phần với doanh nghiệp, có thể vươn lên nếu có vị thế cạnh tranh cao hơn.
Việc nhận diện được tất cả các đối thủ cạnh tranh và xác định ưu thế, khuyết
điểm, cơ hội, đe dọa, khả năng của họ là yếu tố quan trọng để có thể giành
được lợi thế trong ngành.
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Theo M. Porter đối thủ tiềm ẩn là đối thủ
chưa có mặt trong ngành nhưng có thể ảnh hưởng tới ngành trong tương lai.
Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, đối thủ mạnh hay yếu phụ thuộc và yếu tố sức
hấp dẫn của ngành: yếu tố này được thể hiện qua các chỉ tiêu như tỉ suất sinh

12



lợi, số lượng khách hàng, số lượng doanh nghiệp trong ngành; Rào cản gia
nhập ngành: những yếu tố như kỹ thuật, vốn, hệ thống phân phối, nguồn lực,
lợi ích kinh tế theo quy mô,…làm cho việc gia nhập ngành khó khăn và tốn
kém.
Người mua: Khách hàng là đối tượng phục vụ của doanh nghiệp và là
nhân tố tạo nên thị trường, sự trung thành của khách hàng là lợi thế cho doanh
nghiệp. Vì thế cần phân tích và tìm hiểu thị hiếu của khách hàng để tạo dựng
lòng tin và sự trung thành.. Khách hàng làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
đồng thời cũng mang lại nguy cơ ép giá, đòi hỏi chất lượng tốt hơn, cung cấp
nhiều dịch vụ hơn, làm cho các công ty trong ngành chống lại nhau.
Nhà cung cấp: Số lượng nhà cung cấp sẽ quyết định đến áp lực cạnh
tranh, quyền lực đàm phán của họ với doanh nghiệp. Nếu trên thị trường có
một vài nhà cung cấp lớn sẽ tạo áp lực cạnh tranh, ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất, kinh doanh của ngành và ngược lại. Vì thế việc hiểu biết và quan hệ
tốt với nhà cung cấp là không thể bỏ qua trong quá trình nghiên cứu.
Sản phẩm thay thế: Là những sản phẩm khác về tên gọi và thành phần
nhưng đem lại cho người tiêu dùng những tính năng, lợi ích tương đương như
sản phẩm của doanh nghiệp. Áp lực cạnh tranh của sản phẩm thay thế là khả
năng đáp ứng nhu cầu so với sản phẩm trong ngành, các nhân tố khác như giá
cả, chất lượng và công nghệ. Nếu không chú ý tới sản phẩm thay thế tiềm ẩn,
doanh nghiệp có thể bị tụt lại với thị trường nhỏ bé. Vì vậy các doanh nghiệp
phải không ngừng nghiên cứu và kiểm tra các mặt hàng thay thế tiềm ẩn.
Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng xuất
khẩu và khả năng cạnh tranh của thành phố Cần Thơ đến năm 2020.
Sử dụng ma trận SWOT để phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội
và đe dọa của môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến xuất khẩu nông sản của
thành phố Cần Thơ.
Bảng 2.1 Mô hình SWOT
Điểm mạnh (Strengths)


Điểm yếu (Weaknesses)

Cơ hội (Opportunities)

Chiến lược kết hợp SO

Chiến lược kết hợp WO

Đe dọa (Threats)

Chiến lượt kết hợp ST

Chiến lượt kết hợp WT

SWOT

Nguồn: Quản trị chiến lược tủ sách Đại học Cần Thơ

13


Các bước lập ma trận SWOT:
Bước 1: Liệt kê cơ hội, đe dọa từ bên ngoài ở lĩnh vực xuất khẩu nông
sản.
Bước 2: Liệt kê điểm mạnh, điểm yếu của thành phố Cần Thơ ở lĩnh
vực xuất khẩu nông sản.
Bước 3: Lập chiến lược SO. Khai thác điểm mạnh bên trong để tận
dụng cơ hội.
Bước 4: Lập chiến lược WO. Cải thiện điểm yếu bên trong bằng cách

tận dụng cơ hội bên ngoài.
Bước 5: Lập chiến lược ST. Sử dụng các điểm mạnh để tránh khỏi hoặc
giảm đi những đe dọa của môi trường bên ngoài.
Bước 6: lập chiến lược WT. Đây là chiến lược phòng thủ nhằm giảm đi
những điểm yếu bên trong và tránh những mối đe dọa từ môi trường bên
ngoài.
Lập luận cơ sở đề ra giải pháp dựa trên những thành tựu và tồn tại dựa
trên kết quả để phân tích và tìm ra những nguyên nhân của tồn tại. Đồng thời
kết hợp với những kiến thức tiếp thu được từ trường lớp, sách báo, internet và
Cục Thống kê thành phố Cần Thơ để đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xuất
khẩu nông sản của các doanh nghiệp trong thời gian tới.

14


×