Tải bản đầy đủ (.pdf) (265 trang)

Phát triển trung tâm học tập cộng đồng vùng đồng bằng Sông Hồng trong những năm đầu xây dựng xã hội học tập ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 265 trang )

B



DỤC
A ỌC
DỤC
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Ị P ƢƠ

A



PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG TRONG NHỮNG
NĂM ĐẦU XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP Ở VIỆT NAM

L

A ỌC
L

C u nn n :
số:

DỤC
DỤC

ƣời ƣớn dẫn k oa ọc:


1.
2.

i - 2015

P

Ấ D
YỄ




i

LỜ CA

A

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu trong Luận án này là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công
trình nào.
ác iả Luận án

Lê Thị P ƣơn

ồng


ii


LỜI C

Ơ

Với những tình cảm chân thành và tấm lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin
trân trọng cảm ơn GS.TS. Phạm Tất Dong và TS. Nguyễn Vinh Hiển, những
người Thầy đã tận tình giúp đỡ, chỉ đạo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu, hoàn thành luận án.
Tôi trân trọng cảm ơn:
- Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Trung tâm Đào tạo - Bồi dưỡng
thuộc Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam và quý Thầy giáo, Cô giáo đã nhiệt
tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu đề tài
luận án.
- Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Ban cán sự Đảng - Bộ Giáo dục và Đào
tạo đã tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt để tôi yên tâm học tập và thực hiện
luận án.
- Vụ Giáo dục thường xuyên và các Cục, Vụ của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo địa
phương và Ban Giám đốc Trung tâm học tập cộng đồng, quý Thầy giáo, Cô
giáo, báo cáo viên, hướng dẫn viên trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn
các tỉnh vùng đồng bằng Sông Hồng đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, hỗ
trợ, cung cấp số liệu trong quá trình tôi thực hiện luận án này.
Trong quá trình thực hiện Luận án tôi đã được gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
quan tâm, động viên, giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi xin trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận án
Lê Thị P ƣơn


ồng


iii

DANH MỤC CHỮ VI T TẮT
iết tắt
CBQL


iết đầ đủ
Cán bộ quản lý
Cộng đồng

CNH

Công nghiệp hóa

CNTT
ĐBSH

Công nghệ thông tin
Đồng bằng Sông Hồng

GD
GDCĐ
GDCQ
GDĐT
GDKCQ


Giáo dục
Giáo dục cộng đồng
Giáo dục chính quy
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục không chính quy

GDNL
GDPCQ
GDTX

Giáo dục người lớn
Giáo dục phi chính quy
Giáo dục thường xuyên

GDXH
GV/HDV/BCV
HĐH
HSĐ

Giáo dục xã hội
Giáo viên/hướng dẫn viên/báo cáo viên
Hiện đại hóa
Học suốt đời

HTSĐ
ICT
KT-XH

Học tập suốt đời
Công nghệ thông tin và truyền thông

Kinh tế-xã hội

PPDH
PTCĐ
QLGD
STT
TT
TTGDTX
TTHTCĐ
UBND

Phương pháp dạy học
Phát triển cộng đồng
Quản lý giáo dục
Số thứ tự
Trung tâm
Trung tâm giáo dục thường xuyên
Trung tâm học tập cộng đồng
Ủy ban nhân dân

XHCN
XHHGD
XHHT

Xã hội chủ nghĩa
Xã hội hóa giáo dục
Xã hội học tập


iv


MỤC LỤC
MỞ ẦU ............................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục đíc n

i n cứu ........................................................................................... 3

3. Khách thể v đối tƣợng nghiên cứu .................................................................. 3
3.1. Khách thể nghiên cứu ............................................................................. 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 3
5. N i dung và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3
P ƣơn p áp tiếp cận v các p ƣơn pháp nghiên cứu................................ 4
6.1. Phương pháp tiếp cận .............................................................................. 4
6.2. Các phương pháp nghiên cứu ................................................................. 5
7

tƣởng của luận án............................................................................................. 5

8. Luận điểm bảo vệ ................................................................................................. 6
9

ón

óp mới của luận án .................................................................................. 7

9.1.Về mặt lý luận:. ........................................................................................ 7
9.2. Về mặt thực tiễn:. .................................................................................... 7
10. Bố cục của luận án ............................................................................................. 8

C ƣơn

: CƠ Ở LÝ LU N VỀ PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM HỌC T P C NG

ỒNG TRONG NHỮ

Ă

ẦU XÂY DỰNG XÃ H I HỌC T P Ở VI T

NAM ...................................................................................................................................... 9

1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................ 9
1.1.1. Những nghiên cứu về học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập.... 9
1.1.2. Những nghiên cứu và quá trình phát triển trung tâm học tập cộng
đồng..............................................................................................................17
1.2. M t số khái niệm công cụ .............................................................................. 25
1.2.1. Xã hội học tập (Learning society)......................................................25
1.2.2. Học tập suốt đời (lifelong learning) ...................................................28
1.2.3. Các hình thức học tập trong xã hội học tập. ......................................30


v

1.2.4. Giáo dục thường xuyên (Education permanent) ................................30
1.2.5. Cộng đồng và giáo dục cộng đồng ....................................................32
1.2.6. Phát triển và Quản lý phát triển .........................................................34
1.2.7. Trung tâm học tập cộng đồng (Community leaning centres) ............40
1.2.8. Quản lý trung tâm học tập cộng đồng - Quản lý phát triển trung tâm
học tập cộng đồng ........................................................................................41

1.3. Trung tâm học tập c n đồng - m t thiết chế giáo dục của c n đồng.. 43
1.3.1. Mục đích của trung tâm học tập cộng đồng .......................................43
1.3.2. Vị trí của trung tâm học tập cộng đồng .............................................43
1.3.3. Chức năng của trung tâm học tập cộng đồng ....................................44
1.3.4. Sứ mạng của trung tâm học tập cộng đồng........................................45
1.3.5. Tính chất của trung tâm học tập cộng đồng .......................................46
1.3.6. Tổ chức, quy trình hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng .......46
1.4. N i dung phát triển trung tâm học tập c n đồng theo chức năn của
hoạt đ ng quản lý ................................................................................................... 48
1.4.1. Lập kế hoạch (kế hoạch hóa) .............................................................48
1.4.2.Tổ chức thực hiện ...............................................................................49
1.4.3. Lãnh đạo, chỉ đạo, điều phối ..............................................................49
1.4.4. Kiểm tra, giám sát ..............................................................................50
1.4.5. Khai thác nguồn lực phát triển trung tâm học tập cộng đồng............50
1.4.6. Các đặc trưng của quản lý phát triển trung tâm học tập cộng đồng ..51
1.4.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phát triển trung tâm học tập cộng
đồng..............................................................................................................53
Kết luận c ƣơn
C ƣơn

.......................................................................................................... 54

: KINH NGHI M QUỐC T , R

TRIỂN TRUNG TÂM HỌC T P C

ƢỚC VÀ THỰC TR NG PHÁT


Ù


ỒNG BẰNG SÔNG

HỒNG ................................................................................................................................. 56

2.1. Sự hình thành và phát triển trung tâm học tập c n đồng ở m t số quốc
gia trên thế giới ....................................................................................................... 56


vi

2.1.1. Sự hình thành và phát triển trung tâm học tập cộng đồng trong khu
vực Châu Á - Thái Bình Dương...................................................................56
2.1.2. Trung Quốc ........................................................................................57
2.1.3. Kazakhstan .........................................................................................57
2.1.4. Nhật Bản ............................................................................................59
2.1.5. Thái Lan .............................................................................................61
2.1.6. Ấn Độ .................................................................................................63
2.1.7. Myanmar ............................................................................................64
2.1.8. Bangladesh .........................................................................................64
2.1.9. Tiểu kết ..............................................................................................65
2.2. Khái quát sự hình thành và phát triển trung tâm học tập c n đồng ở
Việt Nam .................................................................................................................. 66
2.2.1. Những cơ sở chính trị và pháp lý của việc phát triển trung tâm học
tập cộng đồng ...............................................................................................66
2.2.2. Một số kết quả đạt được.....................................................................69
2.2.3. Sự tham gia của các tổ chức xã hội trong việc xây dựng và phát triển
trung tâm học tập cộng đồng........................................................................75
2.2.4. Trung tâm học tập cộng đồng trong đời sống chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội và xây dựng xã hội học tập .......................................................79

2.3. Thực trạng phát triển trung tâm học tập c n đồng ở m t số địa
p ƣơn n o i vùn đồng bằng Sông Hồng ........................................................ 82
2.3.1.Tỉnh Thanh Hóa ..................................................................................82
2.3.2. Tỉnh Đồng Nai ...................................................................................84
2.3.3. Tỉnh Hòa Bình....................................................................................86
2.3.4. Một số bài học kinh nghiệm ..............................................................88
2.4. Thực trạng phát triển trung tâm học tập c n đồn vùn đồng bằng
Sông Hồng ............................................................................................................... 90
2.4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế - xã hội,
truyền thống lịch sử, văn hóa, giáo dục .......................................................90


vii

2.4.2. Khái quát về hệ thống trung tâm học tập cộng đồng vùng đồng bằng
Sông Hồng ...................................................................................................97
2.4.3. Thực trạng phát triển trung tâm học tập cộng đồng vùng đồng bằng
Sông Hồng .................................................................................................103
2.4.4. Đánh giá thực trạng quản lý phát triển trung tâm học tập cộng đồng
vùng đồng bằng Sông Hồng.......................................................................121
Kết luận c ƣơn
C ƣơn
Ù

........................................................................................................ 124

3 GI I PHÁP PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM HỌC T P C
ỒNG BẰNG SÔNG HỒNG TRONG NHỮ

Ă


ỒNG

ẦU XÂY DỰNG XÃ

H I HỌC T P Ở VI T NAM ....................................................................................... 127

3

ịn

ƣớng phát triển trung tâm học tập c n đồn vùn đồng bằng

Sông Hồng .............................................................................................................127
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng Sông Hồng
....................................................................................................................127
3.1.2. Định hướng phát triển trung tâm học tập cộng đồng vùng đồng bằng Sông
Hồng ...........................................................................................................127
3.2. Nguyên tắc xây dựng các giải pháp............................................................129
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính lịch sử và kế thừa ....................................129
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi .................................129
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phối hợp, liên kết và đồng bộ .................129
3.3. M t số giải pháp phát triển trung tâm học tập c n đồn vùn đồng
bằng Sông Hồng trong nhữn năm đầu xây dựng xã h i học tập ở Việt Nam
.................................................................................................................................130
3.3.1. Giải pháp 1: Đẩy mạnh công tác lãnh đạo của cấp ủy và quản lý chỉ
đạo của chính quyền địa phương các cấp và công tác truyền thông nhằm đạt
các chỉ tiêu xây dựng xã hội học tập tại địa phương theo các Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ .................................................................................130
3.3.2. Giải pháp 2: Xây dựng kế hoạch hoạt động, đổi mới nội dung, phương

pháp dạy và học gắn với mục tiêu đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời của địa
phương, đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ và xây dựng các mô hình học tập ......133


viii

3.3.3. Giải pháp 3: Hoàn thiện bộ máy tổ chức, cơ chế vận hành gắn hoạt
động của trung tâm học tập cộng đồng với sự nghiệp xây dựng nông thôn
mới (ở nông thôn) và khu dân cư văn hóa (ở thành thị); nâng cao năng lực
quản lý đối với cán bộ quản lý và bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ sư
phạm cho giáo viên, hướng dẫn viên, báo cáo viên trung tâm học tập cộng
đồng............................................................................................................138
3.3.4. Giải pháp 4: Phối hợp các lực lượng xã hội, đảm bảo sự tác động qua
lại hiệu quả giữa giáo dục chính quy với giáo dục không chính quy và phi
chính quy, xây dựng hệ thống thiết chế giáo dục - văn hóa trên địa bàn
xã/phường ..................................................................................................142
3.3.5. Giải pháp 5: Đảm bảo tài chính và các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động của TTHTCĐ .148
3.3.6. Giải pháp 6: Hướng hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng theo
yêu cầu an sinh xã hội của địa phương ......................................................150
3.3.7. Giải pháp 7: Xây dựng cơ chế giám sát, kiểm tra, đánh giá có hiệu
quả các hoạt động giáo dục của trung tâm học tập cộng đồng. Kịp thời tổ
chức sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm, nhân điển hình tiên tiến, khen
thưởng và tôn vinh mọi tấm lòng, mọi công sức cho phát triển trung tâm
học tập cộng đồng ......................................................................................152
3.3.8. Giải pháp 8: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông trong công tác quản lý, công tác giảng dạy và học tập để phát triển
trung tâm học tập cộng đồng......................................................................155
3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp ..................................................................157
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải p áp đ đề xuất
.................................................................................................................................159

3.5.1. Mục đích khảo nghiệm ....................................................................159
3.5.2. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm ..........................................159
3.5.3. Đối tượng khảo nghiệm ...................................................................160
3.5.4. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các giải
pháp ............................................................................................................160


ix

3.6. Thử nghiệm giải pháp 2: Xây dựng kế hoạch hoạt đ ng, đổi mới n i
dun , p ƣơn p áp dạy và học của
p on tr o

C

ắn với mục ti u đẩy mạnh

của địa p ƣơn , đ o tạo nguồn nhân lực tại chỗ và xây

dựng các mô hình học tập ...................................................................................166
3.6.1. Những vấn đề chung về thử nghiệm ................................................166
3.6.2. Tiến trình và kết quả thử nghiệm .....................................................167
Kết luận c ƣơn 3 ........................................................................................................ 173
K T LU N VÀ KHUY N NGHỊ .......................................................................... 175
TÀI LI U THAM KH O ......................................................................................... 178
PHỤ LỤC 1: Phiếu trưng cầu ý kiến
PHỤ LỤC 2: Đề cương phỏng vấn sâu về quản lý phát triển và nâng cao hiệu
quả hoạt động của TTHTCĐ.
PHỤ LỤC 3: Phiếu trưng cầu ý kiến dành cho giáo viên.
PHỤ LỤC 4: Phiếu trưng cầu ý kiến dành cho cán bộ quản lý.

PHỤ LỤC 5: Kế hoạch hoạt động của TTHTCĐ Đông Triều năm 2014 và Kế
hoạch hoạt động của TTHTCĐ Đông Triều tháng 1,2,3,4,5/2014.
PHỤ LỤC 6: : Kế hoạch hoạt động của TTHTCĐ Mạo Khê năm 2014; Kế hoạch
hoạt động của TTHTCĐ Mạo Khê tháng 1,2,3,4,5/2014; Báo cáo đánh giá hoạt
động của TTHTCĐ Mạo Khê tháng 1,2,3,4,5/2014 và năm tháng đầu năm 2014.


x

DANH MỤC Ơ Ô, B NG BIỂU
Ơ Ồ
Sơ đồ 1.1: Mô hình năng lực của công dân Canada .................................................. 12
Sơ đồ 1.2: Mô hình năng lực của công dân Hàn Quốc ............................................. 14
Sơ đồ 1.3: Mô hình năng lực của công dân Singapore ............................................. 15
Sơ đồ 1.4: Hệ thống tổ chức cơ sở giáo dục thường xuyên của Việt Nam ........... 43
Sơ đồ 1.5: Mô hình tổ chức TTHTCĐ ở Việt Nam ................................................... 47
Sơ đồ 2.1: Hội đồng thẩm định vận hành Kominkan ................................................ 60
Sơ đồ 2.2: Mô hình quan hệ giữa TTHTCĐ với các ban, ngành, tổ chức ........... 104
Sơ đồ 3.1: Môhình năng lực của công dân học tập .................................................. 137
B NG
Bảng 2.1: Tình hình phát triển của TTHTCĐ cả nước qua một số năm học ........ 70
Bảng 2.2: Thống kê số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, hướng dẫn viên
TTHTCĐ cả nước giai đoạn 2009-2013 ...................................................................... 71
Bảng 2.3: Thống kê CSVC TTHTCĐ cả nước giai đoạn 2009-2014 .................... 72
Bảng 2.4: Thống kê số lượng học viên HTCĐ cả nước giai đoạn 2009-2014 ..... 74
Bảng 2.5: Mật độ dân số các tỉnh đồng bằng Sông Hồng ........................................ 91
Bảng 2.6: Thành phần dân số các tỉnh đồng bằng Sông Hồng ................................ 92
Bảng 2.7: Mạng lưới TTHTCĐ các tỉnh ĐBSH năm học 2013-2014.................... 98
Bảng 2.8: Thống kê số lượng TTHTCĐ, số lượng học viên học tại TTHTCĐ
vùng ĐBSH giai đoạn 2009-2014 ................................................................................. 99

Bảng 2.9: Thống kê CSVC TTHTCĐ vùng ĐBSH giai đoạn 2009-2014 .......... 100
Bảng 2.10: Thống kê số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, hướng dẫn viên, báo
cáo viên vùng ĐBSH giai đoạn 2008-2013 ............................................................... 101
Bảng 2.11: Biểu tổng hợp đánh giá, xếp loại TTHTCĐ vùng ĐBSH năm học
2013-2014 ........................................................................................................................ 102
Bảng 2.12: Thống kê trình độ văn hóa và chuyên môn nghiệp vụ của ................ 105
Bảng 2.13 : Thống kê trình độ quản lý, trình độ lý luận chính trị của cán bộ quản
lý TTHTCĐ vùng ĐBSH năm học 2013-2014 ......................................................... 106


xi

Bảng 2.14: Kết quả đánh giá quản lý công tác lập kế hoạch tại TTHTCĐ của
vùng ĐBSH ..................................................................................................................... 107
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá công tác tổ chức thực hiện cho các hoạt động tại
TTHTCĐ vùng ĐBSH .................................................................................................. 109
Bảng 2.16: Kết quả đánh giá quản lý công tác kiểm tra, đánh giá các hoạt động
của trung tâm của TTHTCĐ vùng ĐBSH ................................................................. 110
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá công tác xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên, hướng dẫn viên của TTHTCĐ vùng ĐBSH .................................................... 112
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá công tác quản lý tài chính, cơ sở vật chất ở
TTHTCĐ vùng ĐBSH .................................................................................................. 114
Bảng 2.19: Kết quả đánh giá công tác quản lý huy động nguồn lực trong và
ngoài CĐ cho các hoạt động của TTHTCĐ vùng ĐBSH ....................................... 115
Bảng 2.20: Thống kê cơ sở vật chất của trung tâm học tập cộng đồng các tỉnh
đồng bằng Sông Hồng năm học 2013-2014 .............................................................. 117
Bảng 2.21: Nhận thức của đội ngũ CBQL, HDV, GV về ứng dụng CNTT trong
hoạt động TTHTCĐ ....................................................................................................... 118
Bảng 2.22: Đánh giá mức độ ứng dụng CNTT trong quản lý và DH .................. 119
Bảng 2.23: Các nguyên nhân cản trở.......................................................................... 121

Bảng 3.1. Kết quả xin ý kiến về tính cần thiết 8 giải pháp..................................... 160
Bảng 3.2. Kết quả xin ý kiến về tính khả thi của 8 giải pháp ................................ 161
BIỂU
Biểu đồ 2.1: Tình hình phát triển của TTHTCĐ cả nước qua một số năm học ... 70
Biểu đồ 2.2: Thống kê số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, hướng dẫn viên
TTHTCĐ cả nước giai đoạn 2009-2013 ...................................................................... 71
Biểu đồ 2.3: Thống kê cơ sở vật chất trung tâm học tập cộng đồng cả nước giai
đoạn 2009-2014 ................................................................................................................ 73
Biểu đồ 2.4: Thống kê số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, cộng tác viên vùng
ĐBSH giai đoạn 2008-2013 ......................................................................................... 102


1

MỞ ẦU
1. Lý do c ọn đề t i
Ngày nay, trước sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin đã khiến những kiến thức học trong
nhà trường (kể cả đại học, sau đại học) nhanh chóng lạc hậu và không đủ dùng
trong suốt cuộc đời. Cho nên, giáo dục thường xuyên, học tập suốt đời trở thành
nhu cầu cấp thiết của tất cả mọi người.
Sự chuyển dịch từ một hệ thống giáo dục chủ yếu dành cho trẻ em, với một
độ tuổi nhất định sang một hệ thống giáo dục mở, thực hiện “giáo dục cho mọi
người”, hướng tới xây dựng “xã hội học tập” là xu thế tất yếu hiện nay. Nội dung
cốt lõi của khái niệm xã hội học tập là ai cũng được học tập và học tập suốt đời,
ai cũng có trách nhiệm đóng góp cho giáo dục.
Ở Việt Nam, ngay sau khi nước nhà vừa giành độc lập, Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã đề ra tư tưởng học tập suốt đời. Người chỉ rõ: Học hỏi là một việc phải
tiếp tục suốt đời; Học ở trường, học ở sách vở, học lẫn nhau và học ở nhân dân,
không học nhân dân là một thiếu sót lớn; Thế giới tiến bộ không ngừng, ai không

học là lùi…
Tiếp tục thực hiện tư tưởng Hồ Chí Minh, nhiều năm qua, Đảng và Nhà nước
đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách khẳng định vị trí, vai trò và sự cần thiết
của giáo dục thường xuyên, của học tập suốt đời cho mọi người và xây dựng xã
hội học tập. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX khẳng định: “Đẩy
mạnh phong trào học tập trong nhân dân bằng những hình thức giáo dục cho mọi
người, cả nước trở thành một xã hội học tập", Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn
quốc lần thứ X đã chủ trương: “Chuyển dần mô hình giáo dục hiện nay sang mô
hình giáo dục mở - mô hình xã hội học tập với hệ thống học tập suốt đời, đào tạo
liên tục, liên thông giữa các bậc học, ngành học” và Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 04/11/2013 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, khóa XI về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, một
lần nữa nhấn mạnh: “Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống
giáo dục mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập”


2

Ở Việt Nam, trung tâm học tập cộng đồng được coi là cơ sở giáo dục
thường xuyên trên địa bàn xã, phường, thị trấn (theo Điều 46 Luật giáo dục 2005).
Từ năm 1999, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức nghiên cứu, chỉ đạo xây dựng,
phát triển trung tâm học tập cộng đồng trên toàn quốc. Tuy thời gian phát triển
chưa dài, nhưng hệ thống trung tâm học tập cộng đồng đã khẳng định được vị trí
quan trọng trong hệ thống giáo dục thường xuyên và trong cộng đồng dân cư cả
nước. Việc phát triển trung tâm học tập cộng đồng gắn với việc xây dựng khu
dân cư văn hóa, xây dựng nông thôn mới, phục vụ cho chủ trương an sinh xã hội
ở cơ sở có ý nghĩa cấp thiết và là yêu cầu tất yếu của xã hội.
Đồng bằng Sông Hồng là chiếc nôi văn hóa của người Việt. Vùng đất này
không chỉ nổi tiếng với truyền thống hiếu học, khoa bảng, mà còn là nơi sinh ra

nhiều bậc hiền tài, có đóng góp tích cực cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, xây dựng
và phát triển đất nước qua các thời kỳ lịch sử của dân tộc. Đồng bằng Sông Hồng
có diện tích 21.050,9 km2, dân số 20.236.700 người, mật độ dân số 961
người/km2, bao gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gồm: Hà Nội,
Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định,
Hà Nam, Ninh Bình và Quảng Ninh [97]. Hiện tại cũng như trong tương lai,
đồng bằng Sông Hồng là vùng có vị trí địa kinh tế, địa chính trị - xã hội trọng
yếu, luôn đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước; là cửa ngõ thông thương với thế giới; là một trong những cầu nối trực
tiếp giữa hai khu vực phát triển năng động: Đông Nam Á - Đông Bắc Á.
Sau 15 năm xây dựng và phát triển, đến nay vùng đồng bằng Sông Hồng đã
có 2450 TTHTCĐ/2451 xã, phường, thị trấn. Các trung tâm này đã tích cực hoạt
động, phát triển về số lượt người học, mở rộng đối tượng, nội dung chương trình,
nâng cấp cơ sở vật chất... Những kết quả ban đầu cho thấy, mô hình quản lý trung
tâm học tập cộng đồng nói chung và trung tâm học tập cộng đồng các tỉnh vùng
đồng bằng Sông Hồng nói riêng, qua thực tiễn kiểm nghiệm đã và đang từng bước
đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí, phát triển nguồn lực, giữ gìn bản sắc văn hóa
truyền thống của dân tộc, thực hiện an sinh xã hội. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt
động, các trung tâm học tập cộng đồng còn không ít những bất cập như: chưa có
đầy đủ cơ chế, chính sách để tạo điều kiện thuận lợi cho các trung tâm học tập
cộng đồng phát triển; việc thu hút các nguồn lực tài chính còn hạn chế, cơ sở vật


3

chất, đội ngũ cán bộ quản lý và mạng lưới cộng tác viên chưa đáp ứng được nhu
cầu của người học.v.v... Vấn đề đặt ra là cần phải có các giải pháp khả thi để phát
triển các trung tâm học tập cộng đồng trong những năm đầu xây dựng xã hội học
tập ở Việt Nam. Cho nên, việc tìm ra giải pháp phát triển các trung tâm học tập
cộng đồng trong những năm đầu xây dựng xã hội học tập là rất cần thiết và cấp

bách. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài:"Phát triển trung tâm học tập cộng đồng
vùng đồng bằng Sông Hồng trong những năm đầu xây dựng xã hội học tập ở
Việt Nam” để nghiên cứu.
ục đíc n i n cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp phát triển
trung tâm học tập cộng đồng đáp ứng yêu cầu xây dựng xã hội học tập, phát triển
kinh tế - xã hội của các tỉnh vùng đồng bằng Sông Hồng trong những năm đầu
xây dựng xã hội học tập ở Việt Nam.
3

ác t ể v đối tƣợn n

i n cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề phát triển trung tâm học tập cộng đồng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề phát triển trung tâm học tập cộng đồng ở các tỉnh vùng đồng bằng
Sông Hồng.
iả t u ết k oa ọc
Nếu áp dụng các giải pháp quản lý mang tính chất hệ thống, toàn diện, phù
hợp với những đặc trưng của trung tâm học tập cộng đồng như một thực thể giáo
dục - xã hội, đồng thời chú ý đúng mức đến đặc điểm kinh tế - xã hội, truyền
thống văn hóa, thực tiễn giáo dục và những yêu cầu an sinh xã hội của vùng
đồng bằng Sông Hồng sẽ góp phần nâng cao được chất lượng, hiệu quả giáo dục
của các trung tâm học tập cộng đồng.
5

i dun v p ạm vi n i n cứu
Luận án được tổ chức nghiên cứu trong phạm vi quản lý giáo dục, cho nên

việc triển khai hướng tới những vấn đề quản lý hoạt động của trung tâm học tập
cộng đồng, khai thác những vấn đề quản lý vĩ mô và vi mô để tìm đến những


4

giải pháp phát triển bền vững. Do vậy, phạm vi nghiên cứu, xét về nội dung, có
những vấn đề chủ yếu sau đây:
- Cơ sở lí luận về quản lý phát triển trung tâm học tập cộng đồng gắn với nhu
cầu của cộng đồng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.
- Thực trạng quản lý phát triển trung tâm học tập cộng đồng trong quá trình
xây dựng xã hội học tập ở Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp quản lý phát triển hệ thống trung tâm học tập
cộng đồng, đáp ứng nhu cầu của cộng đồng, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của vùng đồng bằng Sông Hồng trong những năm đầu xây dựng xã hội học tập.
- Khảo nghiệm các giải pháp phát triển trung tâm học tập cộng đồng một số
địa phương vùng đồng bằng Sông Hồng, một số TTHTCĐ của tỉnh: Hải Dương,
Thái Bình, Bắc Ninh, Nam Định, Quảng Ninh; thử nghiệm một số giải pháp phát
triển trung tâm học tập cộng đồng ở một số địa phương vùng đồng bằng Sông
Hồng (tỉnh Quảng Ninh).
P ƣơn p áp tiếp cận v các p ƣơn p áp n

i n cứu

6.1. Phương pháp tiếp cận
- Phương pháp tiếp cận hệ thống trong việc xác định các thành tố quản lý
trung tâm học tập cộng đồng và mối quan hệ giữa các thành tố, các cơ chế tác
động, phối hợp. Mặt khác, phải đặt trung tâm học tập cộng đồng với tư cách là
một bộ phận của giáo dục không chính quy trong mối quan hệ hệ thống với giáo
dục chính quy để xây dựng hệ giáo dục mở.

- Phương pháp tiếp cận lịch sử - lôgic trong việc xem xét thực trạng và xu
thế phát triển trung tâm học tập cộng đồng gắn với bối cảnh cụ thể phát triển
kinh tế, văn hoá và xã hội của các địa phương để xác định các xu thế phát triển
tất yếu của các trung tâm học tập cộng đồng trong giai đoạn hiện nay.
- Phương pháp tiếp cận nhu cầu của các đối tượng ở từng địa phương. Từ
đó, tổ chức các hoạt động, xây dựng các giải pháp quản lý phát triển trung tâm
học tập cộng đồng nhằm đáp ứng nhu cầu và vì sự phát triển cộng đồng, vì sự
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.


5

6.2. Các phương pháp nghiên cứu
- Thu thập, tổng hợp, thống kê các tài liệu có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu; hệ thống hoá, phân tích, so sánh, diễn giải, quy nạp, lịch sử, logic để
xây dựng khung lý thuyết của vấn đề nghiên cứu; phương pháp thống kê, so
sánh, định tính, định lượng để xử lý các kết quả khảo sát.
- Khảo sát bằng phiếu hỏi các đối tượng là cán bộ quản lý giáo dục các cấp
(ở Vụ Giáo dục thường xuyên - Bộ Giáo dục và Đào tạo, các sở giáo dục và
đào tạo, các phòng giáo dục và đào tạo, cán bộ quản lý, giáo viên, người học ở
các trung tâm học tập cộng đồng và các lực lượng phối hợp khác).
- Phương pháp quan sát sự điều hành, quy trình tổ chức hoạt động và quản
lý phát triển trung tâm học tập cộng đồng nhằm tổng kết kinh nghiệm thực tiễn.
- Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình: nhằm làm rõ thực trạng
quản lý của một số trung tâm học tập cộng đồng tiên tiến để rút ra những bài học
kinh nghiệm phục vụ xây dựng các giải pháp.
- Phương pháp chuyên gia: thông qua các hội thảo khoa học để tham vấn các
chuyên gia nghiên cứu và các nhà quản lý giáo dục về nhóm giải pháp do nghiên cứu
sinh đề xuất.
- Phương pháp khảo nghiệm, thử nghiệm để xác định tính hợp lý và khả thi

của nhóm giải pháp trong thực tiễn.
7

tƣởn của luận án
- Phát triển trung tâm học tập cộng đồng nhằm giúp cho những thiết chế
này gắn với từng cộng đồng dân cư, giúp người dân có cơ hội, điều kiện tham
gia học tập thường xuyên là một công việc có ý nghĩa quan trọng và thiết thực để
xây dựng xã hội học tập từ cơ sở, góp phần thực hiện Quyết định số 89/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020.
- Trung tâm học tập cộng đồng hướng tới phải là một cơ sở giáo dục
người lớn, với mục tiêu cơ bản là xây dựng nhân cách theo mô hình CÔNG
DÂN HỌC TẬP theo tinh thần Quyết định 89/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ: mỗi người dân phải là công dân có nghề, có năng suất lao động cao, có đủ
năng lực cải thiện đời sống của bản thân mình, của gia đình mình, của cộng đồng
mà mình là một thành viên.


6

- Trung tâm học tập cộng đồng phải thực sự trở thành cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng nhân lực tại chỗ. Hiện nay, các trung tâm học tập cộng đồng đang mở ra
các lớp học, khóa học và các chuyên đề để giải quyết việc xóa mù chữ, bổ túc
kiến thức sau xóa mù chữ, dạy nghề ngắn hạn và các chuyên đề phục vụ nhu cầu
“cần gì học nấy” của nhân dân.
Trong tương lai không xa, một số trung tâm học tập cộng đồng sẽ phát triển
thành các trường cao đẳng hoặc đại học cho người lớn theo mô hình cao đẳng
công dân, đại học công dân (hoặc cao đẳng cộng đồng, đại học cộng đồng). Đó
là xu thế phát triển tất yếu của mô hình thiết chế này.
8 Luận điểm bảo vệ
- Mô hình Trung tâm học tập cộng đồng ra đời là kết quả của quá trình đi

tìm một phương thức học suốt đời cho cư dân tại cộng đồng ở nhiều nước, trong
đó có Việt Nam. TTHTCĐ là cơ sở giáo dục người lớn gắn với cộng đồng dân
cư cấp xã. Từ năm 2005 đến nay, Đảng, Nhà nước, nhân dân ta đã coi TTHTCĐ
như một thiết chế giáo dục không thể thiếu nhằm đáp ứng nhu cầu hiểu biết về
khoa học, công nghệ, luật pháp, các kỹ năng sống trong môi trường tự nhiên và
xã hội nhiều biến động, nhiều đổi thay như hiện nay của các cộng đồng dân cư.
Về bản chất, trung tâm học tập cộng đồng là cơ sở giáo dục không chính quy tại
cộng đồng dân cư. Việc quản lý phát triển trung tâm học tập cộng đồng là quản
lý sự phát triển một thiết chế giáo dục ở xã/ phường.
- Trong quá trình xây dựng và phát triển TTHTCĐ, thực tiễn cho thấy
muốn TTHTCĐ hoạt động hiệu quả, thiết thực, chúng ta cần đặc biệt chú trọng
đến nhân tố “quản lý”. Đây là điểm mấu chốt đảm bảo cho TTHTCĐ thực sự trở
thành cơ sở giáo dục của cộng đồng, do cộng đồng, vì cộng đồng.
- Yếu tố quản lý phát triển trong TTHTCĐ trong bối cảnh hiện nay được thể
hiện thông qua việc thực hiện đồng bộ các chức năng quản lý, gồm các bước:
lập kế hoạch; tổ chức thực hiện; chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá quá trình hoạt động;
cung ứng các điều kiện đảm bảo cho các hoạt động quản lý TTHTCĐ; hoàn thiện
cơ chế chính sách phối hợp với các cơ quan chức năng và phát triển TTHTCĐ;
ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào quản lý phát triển, dạy và học
của TTHTCĐ nhằm giúp cho TTHTCĐ phát triển bền vững, góp phần đẩy mạnh


7

sự nghiệp công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) đất nước, tạo điều kiện
mở rộng thị trường, giao lưu, hội nhập khu vực và quốc tế.
9

ón


óp mới của luận án

9.1.Về mặt lý luận:
Trên cơ sở tổng kết lý luận và thực tiễn phát triển TTHTCĐ của vùng đồng
bằng Sông Hồng và những bài học bổ ích về tổ chức, phát triển các mô hình giáo
dục tại cộng đồng ở các quốc gia để tìm ra xu thế phát triển của các loại hình tổ
chức giáo dục người lớn trên thế giới. Từ đó, góp phần đổi mới tư duy giáo dục
thường xuyên, giáo dục người lớn tại cộng đồng ở Việt Nam; Góp phần xây dựng
và hoàn thiện các quan điểm, luận điểm về giáo dục người lớn, về mô hình trung
tâm học tập cộng đồng, một thiết chế giáo dục mới tại xã/ phường/ thị trấn, một
thiết chế giáo dục mở để người lớn có cơ hội HTSĐ.
9.2. Về mặt thực tiễn:
Những bài học kinh nghiệm được tổng kết từ quá trình xây dựng và phát
triển các loại hình trung tâm học tập cộng đồng ở vùng đồng bằng Sông Hồng
giúp cho việc triển khai các mô hình học tập (gia đình học tập, dòng họ học tập,
cộng đồng thôn/bản, tổ dân phố học tập) theo Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày 20
tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh phong trào học tập
suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020 và Thông tư số
44/2014/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
Bộ tiêu chí đánh giá cộng đồng học tập cấp xã có hiệu quả hơn.
Những giải pháp mà luận án đề xuất góp phần giúp các nhà quản lý giáo
dục giải quyết một số vấn đề về phát triển trung tâm học tập cộng đồng và quản
lý các loại hình trung tâm ở phạm vi vĩ mô, như: định hướng chiến lược tổ chức
các TTHTCĐ, tổ chức huy động các nguồn lực theo tinh thần xã hội hóa v.v...
Mặt khác, giải quyết một số vấn đề ở phạm vi vi mô (trong một trung tâm học
tập cộng đồng) như: tổ chức cách học và tự học, ứng dụng công nghệ thông tin
vào việc học tập thường xuyên cũng như vào quản lý hoạt động chuyên môn của
từng trung tâm học tập cộng đồng.



8

Bố cục của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, mục lục, bảng
chữ viết tắt, danh mục bảng biểu - sơ đồ, phần nội dung luận án gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển trung tâm học tập cộng đồng trong
những năm đầu xây dựng xã hội học tập ở Việt Nam.
- Chương 2: Kinh nghiệm quốc tế, trong nước và thực trạng phát triển trung
tâm học tập cộng đồng vùng đồng bằng Sông Hồng.
- Chương 3: Giải pháp phát triển trung tâm học tập cộng đồng vùng đồng
bằng Sông Hồng trong những năm đầu xây dựng xã hội học tập ở Việt Nam.


9

C ƣơn
CƠ Ở LÝ LU N VỀ PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM HỌC T P C
ỒNG
TRONG NHỮ
Ă
ẦU XÂY DỰNG XÃ H I HỌC T P Ở VI T NAM

ổn quan lịc sử n

i n cứu vấn đề

1.1.1. Những nghiên cứu về học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập
1.1.1.1. Những nghiên cứu về học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập của quốc tế

Từ những năm 60 của thế kỷ XX, khái niệm xã hội học tập đã được các nhà

khoa học thế giới bàn đến. Đầu tiên, học giả Donal Alan Schon trong tác phẩm
“Publicand private learning in a change Society” [130] đã đưa ra khái niệm “The
learning Society” khi bàn đến giáo dục công lập và tư thục trong một xã hội đang
có những thay đổi lớn lao và nhanh chóng về khoa học và công nghệ. Tiếp đó,
hai nhà nghiên cứu Robert M.Hutchin [128] và Turten Husen [129] cũng cho
rằng: GD cho người trưởng thành là công việc hết sức “hiệu nghiệm” để đẩy
nhanh quá trình phát triển xã hội, phải nghiên cứu việc tổ chức dạy - học cho
những người đã trưởng thành trong một xã hội công dân và họ phải được học tập
thường xuyên.
Năm 1972, khái niệm XHHT được gắn với khái niệm học tập suốt đời
(lifelong learning). Khái niệm này lần đầu tiên xuất hiện trong bản báo cáo
“Learning to be” trình UNESCO của “Hội đồng Quốc tế về phát triển giáo dục”
do ông Edgar Faure, nguyên Thủ tướng và Bộ trưởng Bộ GD Pháp làm Chủ tịch.
Nội dung bản báo cáo đã mở ra diễn đàn toàn cầu đầu thế kỷ XXI về phát triển
giáo dục. Trong đó, các học giả tập trung vào việc làm rõ nội hàm của hai khái
niệm trên và bắt đầu đi tìm kiếm mô hình HTSĐ và XHHT. Dưới sự chỉ đạo của
ông Edgar Faure, Ủy ban Quốc tế về phát triển GD thế kỷ XXI đã đề xuất những
vấn đề cơ bản đối với HTSĐ trên quan điểm: trong điều kiện khoa học và công
nghệ phát triển như vũ bão, không ai có thể coi kiến thức của GD ban đầu là đủ
cho đến hết đời nên phải học tập không ngừng. Tổng giám đốc UNESCO
Federico Mayor cũng cho rằng, cần phải thay đổi tư duy GD, coi GD như một
nhân tố then chốt để phát triển; mặt khác, GD phải thích ứng với những xu
hướng mới và chuẩn bị con người luôn sẵn sàng trước những thay đổi [25]. Từ
đó, khái niệm HTSĐ luôn được gắn với khái niệm XHHT.


10

Tiếp theo, học giả Jacques Delors đã nêu lên 4 trụ cột giáo dục là: học để
biết (learning to know), học để làm (learning to do), học để chung sống (learning

to live together) và học để khẳng định mình (learning to be) - Người ta học qua 4
nhu cầu này trong suốt cuộc đời của họ [127]. Học giả Myong Won Sulir có bài
viết về sự cần thiết phải mở rộng hiểu biết thông qua HTSĐ vì một cuộc sống tốt
đẹp hơn cho mọi người. Sulir cho rằng, chung sống hài hòa phải là mục tiêu cuối
cùng của GD thế kỷ XXI.
Vào thập kỷ 90 của thế kỷ XX, tác giả Aleksandra Kornhauser công bố
công trình về HTSĐ với vấn đề phát triển con người bền vững. Trong đó, ông
cho rằng xã hội cần phải tạo ra các cơ hội để con người được học tập thường
xuyên để chiếm lĩnh tri thức, con người phải luôn được hoàn thiện để con người
với sự định hướng giá trị đúng đắn sẽ trở nên thông thái hơn.
Cùng thời gian này, tác giả Rodolfo Stavenhagen đề cập tới vấn đề HTSĐ vì
một thế giới đa văn hóa. Ông cho rằng, toàn cầu hóa sẽ làm cho nhà sản xuất cùng
người tiêu dùng ở các lục địa xích lại gần nhau hơn; các tập đoàn xuyên quốc gia
phải tổ chức lại sản xuất để các sản phẩm của mình được tạo ra từ nhiều quốc gia
khác nhau.v.v… Các quan hệ kinh tế này có tác động không ít đến thái độ và giá
trị của con người; Vấn đề thích ứng với xu thế phụ thuộc vào việc HTSĐ của từng
cá nhân trong các quốc gia.
Học giả Karan Singh thì đặt vấn đề rộng hơn: Học suốt đời vì một xã hội
toàn cầu. Tình trạng chung trong xã hội toàn cầu là khoảng cách địa lý giữa các
quốc gia đang thu hẹp lại, sự giao lưu văn hóa và khoa học nhanh chóng vượt
qua các biên giới quốc gia. Con người phải biết đi tìm những tri thức mới, những
nguồn học mới để xây dựng một thế giới mới với lối sống toàn cầu về giáo dục
người lớn [25].
Từ góc độ phát triển kinh tế, đẩy mạnh sản xuất, hai tác giả N.B Alison và
B.S Khorev đã đi sâu nghiên cứu sự đóng góp của nông nghiệp vào GDP của các
quốc gia và hai ông đã chỉ ra rằng, phải lôi cuốn người lớn vào GD để họ là
những lao động có tay nghề cao, tạo nên năng suất lao động lớn.
Các nhà nghiên cứu xã hội học như A.Turen, G.Fourastie, R.Aron,
G.Gallraithe, W.Rostou, cũng bàn đến tầm quan trọng của giáo dục người lớn.
Phương pháp họ đưa ra là nhằm phát triển một nền kinh tế tri thức, mở rộng cơ

hội học tập đến người lớn, tạo ra nguồn nhân lực tốt phục vụ sản xuất. Vì vậy,


11

In’ Am Al Mufli đã nói đến mở rộng cơ hội học tập cho người lớn, tạo ra nguồn
nhân lực học tốt cho nền sản xuất [20].
Tác giả Roberto Caneiro cũng nhấn mạnh đến việc xóa bỏ tình trạng khốn
cùng, sự nghèo nàn về văn hóa, tinh thần cũng như về đời sống vật chất của
người lao động thông qua GD. Ông cho rằng, GD cho mọi người là cội nguồn
của việc tạo nên vốn xã hội (Social Capital) và vốn con người (Human Capital)
cho từng Quốc gia [20].
Tác giả Micheal Maley, trong bài viết “Giáo dục sự tự chủ và hàn gắn xã
hội” đã đề cập đến GD và vấn đề nâng cao chất lượng trí tuệ. Theo ông, GD phải
giúp thanh niên và người lớn đạt tới chất lượng và chuẩn mực đào tạo theo yêu
cầu của thời đại. Người lớn phải được học tập để không bị loại trừ ra khỏi các
hoạt động xã hội [20].
Năm 1996 là năm đánh dấu một mốc quan trọng trong lịch sử quá trình
thúc đẩy nghiên cứu mô hình HTSĐ của cộng đồng quốc tế. Trong năm này,
hàng loạt các công trình nghiên cứu về HTSĐ được công bố, như: UNESCO
xuất bản tác phẩm “Kho báu tiềm ẩn” (Delors và cộng sự, 1996); OECD xuất
bản báo cáo HTSĐ cho mọi người; Liên minh Châu Âu tuyên bố lấy năm này
làm “Năm châu Âu về học tập suốt đời”. Nhờ những nỗ lực này, thành phố học
tập đã được định nghĩa: Một cộng đồng học tập là một thành phố, thị xã hoặc
vùng mà ở đó huy động được mọi nguồn lực nhằm phát triển, làm giàu thêm
tiềm năng con người để nuôi dưỡng sự phát triển cá nhân, duy trì sự gắn kết xã
hội và tạo ra sự thịnh vượng. Liên minh châu Âu đã đưa ra 8 năng lực cốt lõi của
một công dân học tập suốt đời: 1) Giao tiếp bằng tiếng mẹ đẻ; 2) Giao tiếp bằng
ngoại ngữ ; 3) Năng lực tính toán và những năng lực cốt lõi về khoa học và công
nghệ; 4) Năng lực trong môi trường số (digital competence); 5) Năng lực học và

tự học (learning to learn); 6) Năng lực xã hội và năng lực công dân; 7) Ý thức về
các sáng kiến và nghệ thuật kinh doanh là khả năng chuyển biến các ý tưởng
thành hành động; 8) Nhận thức và biểu đạt văn hóa. Đây là cơ sở để ngày nay,
cộng đồng quốc tế bắt tay xây dựng các thành phố học tập (learning city), mô hình
công dân học tập để tiến tới xây dựng quốc gia học tập [125]. Để xây dựng XHHT,
nhiều quốc gia đã chủ trương xây dựng các thành phố học tập (learning city).
Vương quốc Anh là một quốc gia đóng vai trò quan trọng trong Liên minh
châu Âu đã thể hiện các nỗ lực của tổ chức này về xây dựng thành phố học tập,


12

XHHT. Bộ Giáo dục và Lao động Anh đã đề ra mục tiêu làm cho mọi người có
những cơ hội tốt nhất để được GD, đào tạo và lao động, có vị trí trong xã hội và
có quyền đóng góp vào sự cạnh tranh của Anh quốc trong thế kỷ XXI. Từ năm
1996, thành phố Liverpool đã tự xác nhận mình là một “thành phố học tập”.
Đến nay, ở Anh có 80 thành phố và vùng xây dựng thành phố học tập. Hội
nghị châu Âu về thành phố học tập đã được tổ chức đúng dịp nước Anh giữ
nhiệm kỳ Chủ tịch EU năm 1998 [125].
Tại Canada, từ năm 2003, thành phố Victoria đặt mục tiêu trở thành một
“cộng đồng học tập dẫn đầu” vào năm 2020. Sáng kiến này có phạm vi trải dài từ
học tập ở bậc học mầm non cho đến việc khuyến khích những người cao tuổi
tham gia các khóa học cao đẳng, đại học. Thành phố Vancouver cũng hướng tới
việc trở thành một “thành phố học tập” với mục tiêu đặt ra là: đạt tỷ lệ học sinh
nhập học và hoàn thành bậc học cao hơn, tỷ lệ biết đọc viết và tính toán cao hơn,
có sự cộng tác hiệu quả hơn giữa các nhà GDĐT. Chiến lược của Vancouver đặc
biệt chú trọng tới các cơ hội học tập cho những người và nhóm dân cư thiệt thòi,
dễ gặp rủi ro và bị tách biệt về xã hội. Các thành phố St. John’s và Emonton cũng
nỗ lực để trở thành những CĐ học tập [125]. Canada đã xây dựng mô hình công
dân học tập gồm những năng lực sau:

7

1. Năng lực sáng tạo, đổi mới, tinh thần lập nghiệp
2. Năng lực tư duy phản biện

6

3. Năng lực hợp tác

1

4. Năng lực giao tiếp, truyền thông, thông tin
5. Tính cách, phẩm chất công dân toàn cầu

5

1
Những
năng lực
n ƣời học
thế kỷ XXI

2

6. Đạo đức công dân, lối sống văn hóa
7. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin

4

3


8

Sơ đồ 1.1: Mô hình năng lực của công dân Canada
(Nguồn: Tầm nhìn thế kỷ 21 về giáo dục cộng đồng Canada, 2012)
Tại Nhật Bản, để xây dựng XHHT, Chính phủ đã lập ra “Uỷ ban Quốc gia
về giáo dục suốt đời”. Theo luật định, Nhật Bản có hai hệ giáo dục: giáo dục nhà
trường và giáo dục xã hội. GD nhà trường là hệ GD ban đầu, gồm trường mẫu
giáo, trường phổ thông (là loại trường phổ cập GD) và các loại hình trường đào
tạo nghề từ trung cấp đến đại học. Chính sách giáo dục xã hội Nhật Bản bao gồm


13

ba trụ cột chính: “Mở rộng mạng lưới cơ sở học tập để làm nền tảng học tập cho
cộng đồng”, “hỗ trợ hoạt động trao đổi học tập trong cộng đồng” và “tổ chức các
khóa học dựa trên nhu cầu của người dân”. Bên cạnh các cơ sở học tập, như:
TTHTCĐ (kominkan), thư viện, bảo tàng, thì các cơ sở học tập dành cho phụ nữ
và thanh thiếu niên cũng trở thành các cơ sở GD, làm nền tảng cho việc học tập.
Ngay từ năm 1979, thành phố Kakegawa - một trong bảy thành phố tham gia “các
thành phố giáo dục” được công nhận là thành phố HTSĐ đầu tiên của Nhật Bản.
Từ đó, dự án thành phố HTSĐ của Nhật Bản đã được thực hiện như một phần
trong chính sách thúc đẩy HTSĐ của các thành phố/thị xã/CĐ. Thành phố HTSĐ
có tác động rất tích cực đối với GD địa phương, năng suất lao động, sự đổi mới và
nền kinh tế trong bối cảnh kinh tế tri thức [125]. Năm 1990, đạo luật về xây dựng
các cơ chế và biện pháp thúc đẩy HTSĐ được ban hành. Năm 2010, Chính phủ
Nhật Bản đã ban hành “Chiến lược mới để tăng trưởng - lộ trình hồi sinh Nhật
Bản” nhằm định hướng chính sách và các chỉ tiêu cụ thể cần đạt được đến năm
2020 về tạo việc làm và phát triển nguồn nhân lực ở Nhật Bản [89].
Tại Hàn Quốc, từ năm 1980, trong Hiến pháp sửa đổi đã quy định: “Nhà

nước chịu trách nhiệm thúc đẩy giáo dục suốt đời”. Hệ thống GD Hàn Quốc
hướng đến xây dựng một xã hội HTSĐ ở thế kỷ XXI. Do đó, họ đã tiến hành cải
cách GD mạnh mẽ và toàn diện để phù hợp với kỷ nguyên thông tin và toàn cầu
hóa. Năm 1999, thực thi Hiến pháp, Luật GD suốt đời của Hàn Quốc được ban
hành. Theo đó, phải thúc đẩy GDKCQ nhằm thực hiện hai mục đích chính: liên
kết GD với xã hội và biến xã hội thành nơi học tập, đồng thời tăng cường sự trợ
giúp của các tổ chức GD liên quan đến GD suốt đời. Chính sách GD đại học
dành cho mọi người ở Hàn Quốc hiện nay là một điển hình về một nền GD hiện
đại. Trong đó, người lớn là đối tượng được chú ý, được coi là một trong những
nguyên nhân thành công trong những nỗ lực phát triển kinh tế - xã hội Hàn
Quốc [126]. Luật GD suốt đời (1999) còn chỉ rõ: “Chính phủ có thể chỉ định và
hỗ trợ một số đô thị, quận, hạt để trở thành những thành phố học tập”. Năm
2001, 3 thành phố đầu tiên của Hàn Quốc đã được công nhận “thành phố học
tập”. Đến năm 2008, đã có 76 đơn vị hành chính được công nhận là “thành phố
học tập”. Các nhà quản lý đã nhận thức “thành phố học tập” không chỉ đơn
thuần cung cấp các cơ hội GD, học tập mà còn làm cho thành phố đó trở nên


×