Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

XÂY DỰNG CHIẾN lược PHÁT TRIỂN tín DỤNG đối với các DOANH NGHIỆP vừa và NHỎ của NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN lào CHI NHÁNH PAKSE LAOS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.85 KB, 104 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
------------

Souliyanh XAIMONTY

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN LÀO CHI NHÁNH
PAKSE - LAOS

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ MỸ DUNG

TP. HỒ CHÍ MINH - 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả nêu trong luận
văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ
công trình nào khác.

Tỉnh Champasack, ngày 10 tháng 4 năm 2014
HỌC VIÊN

Souliyanh XAIMONTY



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Mỹ Dung đã hướng dẫn nhiệt
tình, tận tâm trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trong trường Đại học Tài chính – Marketing và
trường Cao đẳng Tài chính Nam Lào đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian
học tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô ngoài trường đã tận tâm dạy bảo tôi trong
suốt quá trình học tập và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, cùng các anh chịem, bạn bè,
đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này.

HỌC VIÊN

Souliyanh XAIMONTY


LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là những cơ sở sản xuất kinh doanh có tư cách
pháp nhân kinh doanh vì mục đích lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp trong
T
1

T
1

những giới hạn nhất định tính theo các tiêu thức vốn, lao động, doanh thu, giá trị
gia tăng thu được trong từng thời kì theo quy định của từng quốc gia.
Trong điều kiện của những bước đi ban đầu thực hiện công nghiệp hoá hiện

đại hoá đất nước, có thể khẳng định việc đẩy mạnh phát triển SMEs là bước đi
hợp quy luật đối với nước Lào. SMEs là công cụ góp phần khai thác toàn diện
mọi nguồn lực kinh tế đặc biệt là những nguồn tiềm tàng sẵn có ở mỗi người,
mỗi miền đất nước. Các SMEs ngày càng khẳng định vai trò to lớn của mình
trong việc giải quyết các mối quan hệ mà quốc gia nào cũng phải quan tâm chú
ý đến đó là: Tăng trưởng kinh tế - giải quyết việc làm - hạn chế lạm pháp.
Nhưng để thúc đẩy phát triển SMEs ở Lào đòi hỏi phải có các chiến lược
kinh doanh phù hợp nhằm giải quyết hàng loạt các khó khăn mà các doanh
nghiệp này đang gặp phải liên quan đến nhiều vấn đề. Trong đó khó khăn lớn
nhất, cơ bản nhất, phổ biến nhất, làm tiền đề cho các khó khăn nhất đó là thiếu
vốn sản xuất và đổi mới công nghệ. Vậy doanh nghiệp này phải tìm vốn ở đâu
trong điều kiện thị trường vốn ở Lào chưa phát triển và bản thân các doanh
nghiệp này khó đáp ứng đủ điều kiện tham gia, chúng ta cũng chưa có chính
sách hỗ trợ các doanh nghiệp này một các hợp lý. Vì vậy phải xây dựng chiến
lược tín dụng để giải quyết khó khăn về vốn cho các SMEs đã và đang là một
vấn đề cấp bách mà Đảng, Nhà nước, bản thân các doanh nghiệp, các tổ chức tín
dụng cũng phải quan tâm giải quyết. hiểu được những vấn đề đó em đã chọn đề
tài : “ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG SMEs CỦA
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN LÀO CHI NHÁNH PAKSE” làm luận văn
thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
1


• Mục tiêu chung: Luận văn đã tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng
một cách tổng quát và có hệ thống thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh của các SMEs và việc xây dựng chiến lược đầu tư tín dụng của
ngân hàng phát triển Lào chi nhánh Pakse cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Đồng thời đề tài cũng đưa ra một số giải pháp tín dụng nhằm góp
phần phát triển SMEs trên phạm vi hoạt động của ngân hàng phát triển

Lào chi nhánh Pakse.
• Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá hoạt động kinh doanh của LDB chi nhánh Pakse trong
giai đoạn 2009-2013, đánh giá doanh thu, lợi nhuận đạt được so với
chỉ tiêu đề ra.
- Phân tích tình hình hoạt động cho vay của LDB chi nhánh Pakse
đối với các doanh nghiệp SMEs trong năm 2009-2013 thông qua
các chỉ tiêu về doanh thu cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá
hạn…
- Phân tích SWOT để đưa ra các chiến lược nhằm phát triển hoạt
động tín dụng cho SMEs.
3. Phạm vi và Đối tượng nghiên cứu
• Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: đề tài được thực hiện trong quá trình thu thập thông
tin số liệu và tìm hiểu về ngân hàng LDB chi nhánh Pakse.
- Về thời gian: luận văn trình bày dựa trên thông tin thu thập trong
các năm 2008, 2009, 2010, 2011 và 2012.
• Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chọn hoạt động tín dụng cho các SMEs
tại ngân hàng phát triển Lào chi nhánh Pakse trong những năm gần đây
làm đối tượng nghiên cứu.

4. Phương pháp nghiên cứu.
2


Trong quá trình nghiên cứu, luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu khoa học để phân tích lý luận giải thực tiễn : Phương pháp duy vật biện
chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp phân tích hoạt động kinh tế,
phương pháp tổng hợp thống kê…
5. Bố cục của Luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận thì luận văn gồm ba chương:
-

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG

-

Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN LÀO, CHI NHÁNH PAKSE

-

Chương 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SME CỦA
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN LÀO, CHI NHÁNH PAKSE ĐẾN
NĂM 2020

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACE: ASEAN Economic Community - Cộng đồng kinh tế ASEAN
T
8
4

Bath: Đơn vị tiền tệ của Thái
Kip: Đơn vị tiền tệ của Lào
KH: Khách hàng
LDB: Lao development Bank – Ngân hàng phát triển Lào

DN: Doanh nghiệp
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
SMEs: Small and Medium Enterprise – Doanh nghiệp vừa và nhỏ
T
8
4

NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN: Ngân hàng Nhà Nước
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TMNN: Thương mại nhà nước
SXKD: Sản xuất kinh doanh
VND: Đơn vị tiền tệ của Việtnam
USD: Đơn vị tiền tệ của Mỹ

T
8
4


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Trang
Sơ đồ 1.1: các cấp chiến lược

9

Sơ đồ 1.2: Quy trình tín dụng ngân hàng

14


Sơ đồ 1.3: các nội dung chủ yếu phân tích về đối thủ cạnh

21

Sơ đồ 1-4: Mô hình 5 lực của Micheal E.Porter

22

Bảng 1.1: Những yếu tố môi trường vĩ mô

20

Bảng 1.2: Ma trận QSPM

31

Bảng 1.3 : Ma trận đánh giá cá yếu tố bên ngoài (EFE)

33

Bảng 1.4 : Ma trận hình ảnh cạnh tranh

35

Bảng 1.5 : Ma trận đánh gía nội bộ

37

Bảng 1.6 : Ma trận SWOT


40

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng LDB chi nhánh Packse.

47

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức phòng tín dụng

48

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2008-2013

50

Bảng 2.2: Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài của LDB

56

Bảng 2.3 : Lãi suất cho vay của LDB

58

Bảng 2.4: Doanh số cho vay

62

Bảng 2.5: Doanh số thu nợ của DN SMEs

64


Bảng 2.6: Dư nợ cho vay

66

Bảng 2.7: Nợ xấu của DN SMEs

67

Bảng 2.8: Hiệu quả hoạt động tín dụng DN SMEs

68

Bảng 3.1: Số lượng các DN tại toàn tỉnh Champasack

77

Bảng 3.2: Quy mô vốn sản xuất kinh doanh tính bình quân một doanh nghiệp

78


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
T
9
3

T

9
3

Sự cần thiết của đề tài. ................................................................................................... 1

1.
T
9
3

T
9
3

T
9
3

Mục tiêu nghiên cứu. ...................................................................................................... 1

2.
T
9
3

T
9
3

T

9
3

T
9
3

T
9
3

T
9
3

T
9
3

T
9
3

Bố cục của Luận văn ...................................................................................................... 3

5.
T
9
3


T
9
3

Phương pháp nghiên cứu. .............................................................................................. 2

4.
T
9
3

T
9
3

Phạm vi và Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 2

3.
T
9
3

T
9
3

T
9
3


T
9
3

T
9
3

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG ..................................................................................... 4
T
9
3

T
9
3

Chiến lược kinh doanh ................................................................................................. 4

1.1
T
9
3

T
9
3

T

9
3

T
9
3

Khái niệm chiến lược............................................................................................... 4

1.1.1
T
9
3

T
9
3

T
9
3

Vai trò của chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp........................................ 6

1.1.2
T
9
3

T

9
3

T
9
3

T
9
3

T
9
3

1.1.3. Phân loại chiến lược ................................................................................................ 7
T
9
3

T
9
3

T
9
3

T
9

3

1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ........................................................... 10
T
9
3

T
9
3

1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.................................................................................. 10
T
9
3

T
9
3

1.2.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng ............................................................................ 10
T
9
3

T
9
3

1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng ................................................................................... 10

T
9
3

T
9
3

1.2.4. Quy trình tín dụng .................................................................................................... 13
T
9
3

T
9
3

1.2.5. Bảo đảm tín dụng ngân hàng .................................................................................... 16
T
9
3

T
9
3

1.3. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA SMEs ................................................................. 16
T
9
3


T
9
3

1.3.1. Khái niệm ................................................................................................................ 16
T
9
3

T
9
3

1.3.2. Đặc điểm của SMEs ................................................................................................. 17
T
9
3

T
9
3

1.3.3. Vị trí và vai trò của SMEs trong nền kinh tế thị trường ........................................... 17
T
9
3

T
9

3

1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển SMEs ............................... 17
T
9
3

T
9
3

1.3.5. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với việc phát triển SMEs ................................. 18
T
9
3

T
9
3

PHƯƠNG PHÁP HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC.................................................. 18

1.4.
T
9
3

T
9
3


T
9
3

T
9
3

1.4.1. Quy trình hoạch định chiến lược ........................................................................... 18
T
9
3

T
9
3

T
9
3

T
9
3

1.4.1.1. Phân tích môi trường bên ngoài ...................................................................... 18
T
9
3


T
9
3

T
9
3

T
9
3

1.4.1.2. Phân tích môi trường bên trong ...................................................................... 25
T
9
3

T
9
3

T
9
3

T
9
3


1.4.1.3. Xác định mục tiêu dài hạn của tổ chức. .......................................................... 26
T
9
3

T
9
3

T
9
3

T
9
3


1.4.1.4. Xây dựng chiến lược ....................................................................................... 27
T
9
3

T
9
3

T
9
3


T
9
3

1.1.4.5. Lựa chọn chiến lược .......................................................................................... 30
T
9
3

T
9
3

1.4.2. Công cụ xậy dựng chiến lược ................................................................................ 32
T
9
3

T
9
3

T
9
3

T
9
3


1.4.2.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ................................................ 32
T
9
3

T
9
3

T
9
3

T
9
3

1.4.2.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ........................................................................... 34
T
9
3

T
9
3

T
9
3


T
9
3

1.4.2.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) .................................................. 35
T
9
3

T
9
3

T
9
3

T
9
3

1.4.2.4. Ma trận SWOT................................................................................................ 38
T
9
3

T
9
3


T
9
3

T
9
3

Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG PHÁT
TRIỂN LÀO (LDB) CHI NHÁNH PAKSE GIAI ĐOẠN 2008-2012. ............................. 43
T
9
3

T
9
3

2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN LÀO (LDB) CHI NHÁNH
PACKSE ................................................................................................................................ 43
T
9
3

T
9
3

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng phát triển Lào chi nhánh Packse.

43
T
9
3

T
9
3

T
9
3

T
9
3

2.1.2. Chức năng hoạt động của chi nhánh ...................................................................... 44
T
9
3

T
9
3

T
9
3


T
9
3

2.1.3. Hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật ............................................................................. 45
T
9
3

T
9
3

T
9
3

T
9
3

2.1.4. Các sản phẩm của ngân hàng ................................................................................. 45
T
9
3

T
9
3


T
9
3

T
9
3

2.1.5. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................................... 46
T
9
3

T
9
3

T
9
3

T
9
3

2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm 2009-2013. ............................... 50
T
9
3


T
9
3

T
9
3

T
9
3

2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH........................................................... 52
T
9
3

T
9
3

2.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô ...................................................................................... 52
T
9
3

T
9
3


2.3.2. Phân tích môi trường bên trong ................................................................................ 57
T
9
3

T
9
3

2.4. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA LDB CHI
NHÁNH PACKSE ................................................................................................................ 59
T
9
3

T
9
3

2.4.1. Những thuận lợi ........................................................................................................ 59
T
9
3

T
9
3

2.4.2. Những khó khăn ....................................................................................................... 60
T

9
3

T
9
3

2.4.3. Phương hướng, mục tiêu phát triển của ngân hàng thương mại LDB. .................... 61
T
9
3

T
9
3

2.5. NHẬN XÉT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO CÁC DN SMEs TẠI
LDB CHI NHÁNH PACKSE. ............................................................................................. 62
T
9
3

T
9
3

2.5.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của DN SMEs ......................................................... 62
T
9
3


T
9
3

2.5.2. Đánh giá hoạt động tín dụng đối với DN SMEs. ..................................................... 68
T
9
3

T
9
3

Chương 3 : XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG SMEs CỦA
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN LÀO, CHI NHÁNH PAKSE ............................................ 72
T
9
3

T
9
3

3.1. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG SMEs CỦA
NGÂN HÀNG LDB. ............................................................................................................. 72
T
9
3


T
9
3


3.2. PHÂN TÍCH SWOT...................................................................................................... 72
T
9
3

T
9
3

3.2.1. Điểm mạnh. .............................................................................................................. 72
T
9
3

T
9
3

3.2.2. Điểm yếu : ................................................................................................................ 74
T
9
3

T
9

3

3.2.3. Cơ hội ........................................................................................................................ 76
T
9
3

T
9
3

3.2.4. Thách thức. ................................................................................................................ 80
T
9
3

T
9
3

3.3. MA TRẬN SWOT. ........................................................................................................ 82
T
9
3

T
9
3

3.4. PHÂN TÍCH NHỮNG CHIẾN LƯỢC ĐỂ LỰA CHỌN .......................................... 84

T
9
3

T
9
3

3.4.1. Chiến lược phát triển thị trường. .............................................................................. 84
T
9
3

T
9
3

3.4.2. Chiến lược phát triển sản phẩm. ............................................................................... 86
T
9
3

T
9
3

3.4.3. Chiến lược kết hợp về phía trước. ............................................................................. 86
T
9
3


T
9
3

3.4.4. Chiến lược thâm nhập thị trường.............................................................................. 88
T
9
3

T
9
3

3.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THỰC HIỆN CÁC CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TÍN DỤNG SMEs CỦA NGÂN HÀNG LDB CHI NHÁNH PACKSE. ......................... 89
T
9
3

T
9
3

3.5.1. Tăng cường huy động vốn. ........................................................................................ 89
T
9
3

T

9
3

3.5.2. Tăng cường công tác Marketing đến các DN SMEs.................................................. 90
T
9
3

T
9
3

3.5.3. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên tín
dụng. 91
T
9
3

T
9
3

3.6. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 92
T
9
3

T
9
3


3.6.1. Về phía Nhà nước: ...................................................................................................... 92
T
9
3

T
9
3

3.6.2. Về phía ngân hàng ..................................................................................................... 93
T
9
3

T
9
3

KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 95
T
9
3

T
9
3


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
1.1

Chiến lược kinh doanh
1.1.1

Khái niệm chiến lược

Nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ kể từ khi Chủ Nghĩa Tư Bản ra
đời, nó đánh dấu một bước ngoặt vô cùng quan trọng trong lịch sử phát triển của
loài người. Lúc mới xuất hiện, sự hoạt động của các doanh nghiệp chủ yếu dựa
trên kinh nghiệm nhưng từ thập niên 60 trở lại đã có sự phát triển mạnh mẽ của
lý thuyết quản trị hiện đại. Đó là sự tất yếu phải vận dụng khoa học trong quản
lý. Do sự phát triển theo nhiều hướng khác nhau của nhiều trường phái nên cũng
có các cách tiếp cận chiến lược khác nhau.
Thực ra "chiến lược" là thuật ngữ được dùng trong quân sự trước tiên, nó chỉ
sự mưu lược, sách lược chỉ huy quân đội chiến đấu. Trong quân sự là giành
chiến thắng, trong kinh tế là phải thành công. Như vậy trong quân sự hay trong
kinh tế đều phải đặt ra những mục tiêu lớn, mục tiêu sống còn. Để thực hiện
những mục tiêu đó các nhà quân sự, nhà quản lý cũng phải tìm ra các giải pháp,
các công cụ dựa trên mục tiêu và nội lực. "Biết người biết ta trăm trận trăm
thắng". Thuật ngữ chiến lược đã được sử dụng trong quản lý do vai trò quan
trọng của nó đối với việc tìm ra cách quản lý phù hợp và hiệu quả nhất.
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về chiến lược. Có thể kể đến một số quan
niệm sau:
• Theo Michael Porter (1996) thì: "chiến lược là nghệ thuật tạo ra lợi thế
cạnh tranh".
• Alain Thretar lại cho rằng: "chiến lược kinh doanh là nghệ thuật mà
doanh nghiệp dùng để chống lại sự cạnh tranh và dành thắng lợi".
• Genral Aileret lại đưa ra quan niệm: "chiến lược là việc xác định

những con đường và những phương tiện để đạt tới các mục tiêu đã
được xác định thông qua các chính sách".
4


• Theo William J. Glueck, trong cuốn " Business Policy and Strategic
Management

(McGraw-Hill

series

in

management)

by William F. Glueck and Lawrence Jauch (Hardcover - 1 Jan 1984) "
T
7
1

7
T1
0

T
0

T
0


7
T1
0

7
T1
0

T
0

ông đã khẳng định: "chiến lược kinh doanh là một loại khoa học mang
tính toàn diện, tính phối hợp và tính thống nhất được thiết kế nhằm
đảm bảo các mục tiêu cơ bản của đơn vị kinh doanh sẽ được thực hiện
tốt đẹp".
• Tác giả cuốn "Chiến lược đưa ra quan niệm mang đầy tính toán học:
Chiến lược của doanh nghiệp là sự phác hoạ những quỹ đạo tiến triển
đủ vững và lâu dài, xung quanh quỹ đạo đó có thể sắp đặt những quyết
định và những hoạt động chính xác của doanh nghiệp.
• Trong khi đó G. D. Smith, D. Birtell lại cho rằng: "chiến lược được
định ra như là khoa học tổng quát dẫn dắt hoặc hướng dẫn công ty đi
đến mục tiêu mong muốn, các khoa học này tạo cơ sở cho các chính
sách và các thủ pháp tác nghiệp".
• Theo quan niệm của Alfred Chandle (1977) thì: "chiến lược kinh
doanh bao hàm việc ấn định các mục tiêu cơ bản của đơn vị kinh
doanh, đồng thời lựa chọn cách thức hay tiến trình hành động và phân
bổ các nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó".
Sở dĩ có nhiều cách tiếp cận như vậy là do các trường phái nhìn nhận chiến
lược ở các hướng khác nhau, vị trí khác nhau nhưng đều thể hiện những vấn đề

mà chiến lược kinh doanh bao hàm và phản ánh: Mục tiêu chiến lược; Phân tích
đánh giá mục tiêu, doanh nghiệp tìm ra các giải pháp thích hợp để đạt được các
mục tiêu.
Hiện nay ở nước ta quan niệm đang được sử dụng rộng rãi là: "chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp là tổng hợp các mục tiêu dài hạn, các chính sách
và giải pháp lớn về sản xuất kinh doanh, về tài chính và vấn đề giải quyết nhân
tố con người nhằm đưa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển lên
một trạng thái mới cao hơn về chất".
5


Tóm lại là:“ Chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp là một
chương trình hành động tổng quát hướng tới việc thực hiện những mục tiêu
của doanh nghiệp”.[3]
1.1.2

Vai trò của chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp

Không thể tìm được mối liên hệ trực tiếp của quản trị chiến lược với sự
gia tăng lợi nhuận của công ty vì trong môi trường có rất nhiều biến số tác động
và rất phức tạp, do đó việc cô lập sự tác đông của một mình nhân tố quản trị
chiến lược đến lợi nhuận của công ty là không thể được. Tuy nhiên không thể
phủ nhận những đóng góp gián tiếp vào lợi nhuận của quản trị chiến lược thông
qua việc khai thác cơ hội và giành ưu thế trong cạnh tranh. Nó có các ưu điểm:
Thứ nhất: Quá trính quản trị chiến lược giúp các tổ chức thấy rõ mục
đích và hướng đi của mình. Nó khiến cho nhà quản trị phải xem xét và xác định
xem tổ chức đi theo hướng nào và khi nào thì đạt tới vị trí nhất định.
Việc nhận thức kết quả mong muốn và mục tiêu trong tương lai giúp cho
nhà quản trị cũng như nhân viên nắm vững được việc gì cần làm để đạt được
thành công. Như vậy sẽ khuyễn khích cả hai đối tượng trên đạt được những

thành tích ngắn hạn, nhằm cải thiện tốt hơn lợi ích lâu dài của tổ chức.
Thứ hai: là điều kiện môi trường mà các tổ chức gặp phải luôn biến đổi.
những biến đối nhanh thường tạo ra các cơ hội và nguy cơ bất ngờ. dùng quản
trị chiến lược giúp nhà quản trị nhằm vào các cơ hội và nguy cơ trong tương lai.
Mặc dù các quá trình kế hoạch hóa không loại trừ việc các nhà quản trị dự kiến
hoặc dự báo trước các điều kiện môi trường trong tương lai, song các quá trình
đó không chú trọng đến tương lai. Trong khi đó, quá trình quản lý chiến lược
buộc nhà quản lý phân tích và dự báo các điều kiện môi trường trong tương lai
gần cũng như tương lai xa. nhờ thấy rõ điều kiện môi trường tương lai mà nhà
quản trị có khả năng nắm bắt tốt hơn các cơ hội, tận dụng hết các cơ hội đó và
giảm bớt nguy cơ liên quan đến điều kiện môi trường.
Thứ ba: là nhờ có quá trình quản trị chiến lược, doanh nghiệp sẽ gắn liền
các quyết định đề ra với điều kiện môi trường liên quan. Do sự biến động và tính
6


phức tạp trong môi trường ngày càng gia tăng, hàng cần phải cố gắng chiếm
được vị thế chủ động hoặc thụ động tấn công. quyết định chủ động là sự cố gắng
dự báo điều kiện môi trường và sau đó tác động và làm thay đổi các điều kiện
môi trường trong lương lai va thông qua biện pháp hành động nhằm tối ưu hóa
vị thế của hàng trong môi trường đó bằng cách tránh những vấn đề đã thây trước
và chuẩn bị tốt hơn để thực hiện bằng được cơ hội tiềm tàng. Các hãng không
vận dụng quản trị chiến lược thường thông qua các quyết định phản ứng thụ
động, trong đó chỉ sau khi môi trường thay đổi mới thông qua hành động. Tuy
các quyết định phản ứng thụ động nhiều khi cũng mang lại hiệu quả, nhưng
quản lý chiến lược với trọng tâm là vấn đề môi trường giúp hãng chuẩn bị tốt
hơn để đối phó với những thay đổi trong môi trường và làm chủ được diễn biến
tình hình.
Thứ tư: là phần lớn các công trình nghiên cứu cho thấy các công ty nào
vận dung quản trị chiến lược thì đạt được kết quả tốt hơn nhiều so với kết quả

mà họ đạt được trước đó và các kết quả của công ty không vận dụng quản trị
chiến lược. Điều đó không có nghĩa là các hãng vận dụng quản trị chiến lược sẽ
không gặp phải các vấn đề, thậm chí có thể bị phá sản, mà nó chỉ có nghĩa là
việc vận dụng quản trị chiến lược sẽ giảm bót những rủi ro gặp phải các vấn đề
trầm trọng và tăng khả năng của công ty trong việc tranh thủ các cơ hội trong
môi trường khi chúng xuất hiện.
1.1.3. Phân loại chiến lược
 Phân loại chiến lược kinh doanh theo cấp quản trị.
Chiến lược có thể được xây dựng ở tầm mức khác nhau trong tổ chức
thông thường có 3 mức chiến lược cơ bản:
 Chiến lược cấp công ty
Chiến lược cấp công ty là kiểu mẫu của các quyết định trong một công ty,
xác định và vạch rõ mục đích, các mục tiêu của công ty, xác định các hoạt động
kinh doanh mà công ty đang theo đuổi, tạo ra các chính sách và các kế hoạch cơ
bản đề đạt được mục tiêu của công ty.
7


Trong một tổ chức với quy mô và mức độ đa dạng “ chiến lược công ty”
thường áp dụng cho toàn bộ xí nghiệp.
Chiến lược công ty đề ra nhằm xác định các hoạt động kinh doanh mà
trong đó công ty sẽ cạnh tranh và phân phối các nguồn lực giữa các hoạt động
kinh doanh đó.
 Chiến lược cấp kinh doanh
Chiến lược kinh doanh được xây dựng nhằm xác định việc lựa chọn sản
phẩm hoặc dạng cụ thể thị trường cho hoạt động kinh doanh riêng trong nội bộ
công ty, và nó xác định xem một công ty sẽ cạnh tranh như thế nào với một hoạt
động kinh doanh cùng với vị trí đã biết của bản thân công ty giữa những người
cạnh tranh của nó.
Chiến lược cấp kinh doanh của doanh nghiệp xác định các cách thức mỗi

đơn vị kinh doanh sẽ cố gắng hoàn thành mục tiêu của nó để đóng góp hoàn
thành mục tiêu cấp công ty. Nếu như công ty là đơn ngành thì chiến lược cấp
kinh doanh có thể được coi là chiến lược cấp công ty.
 Chiến lược cấp chức năng
Chiến lược chức năng tập trung hỗ trợ vào việc bố trí của chiến lược công
ty và tập trung vào các lĩnh vực tác nghiệp, những lĩnh vực kinh doanh.
Dù ở mức độ nào, các chiến lược công ty cũng tuân theo một quy trình cơ
bản như sau:

8


Sơ đồ 1-1: các cấp chiến lược

Cấp công ty
- PT môi trường
- Xác định nhiệm vụ và mục tiêu

Thông tin

- PT/chọn lựa chiến lược
- Thực hiện


Cấp kinh doanh
- PT môi trường
- Xác định nhiệm vụ và mục tiêu

Thông tin


- PT/chọn lựa chiến lược
- Thực hiện
- Kiểm soát

Cấp chức năng
- PT môi trường
- Xác định nhiệm vụ và mục tiêu
- PT/chọn lựa chiến lược
- Thực hiện
- Kiểm soát

Nguồn: [3]

9


Phân loại chiến lược kinh doanh theo phạm vi
Nếu căn cứ vào phạm vi cua chiến lược thì ta chia chiến lược thành 2 loại:
 Chiến lược chung ( chiến lược tổng quát)
Chiến lược chung của doanh nghiệp thường đề cấp đến những vấn đề
quan trọng nhất, bao trùm nhất và có ý nghĩa lâu dài. Chiến lược chung quyết
định vấn đề sống còn của doanh nghiệp.
 Chiến lược bộ phận
Là chiến lược cấp hai, thông thường chiến lược bộ phận bao gồm: chiến
lược sản phẩm, chiến lược giá cả, chiến lược phân phối, chiến lược giao tiếp và
khếch trương.
Chiến lược chung và chiến lược bộ phận liên kết với nhau thành một
chiến lược kinh doanh hoàn chỉnh. Không thể coi là một chiến lược kinh doanh,
nếu chỉ có chiến lược chung mà không có chiến lược bộ phận được thể hiện
bằng các mục tiêu và mỗi mục tiêu lại được thể hiện bằng một số chỉ tiêu nhất

định.
1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn giữa một bên là ngân hàng với
một bên là các tổ chức kinh tế, cá nhân, hộ gia đình trong xã hội trong đó ngân
hàng giữ vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay.
1.2.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng
- Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên cơ sở lòng tin.
- Tín dụng là quan hệ vay mượn có thời hạn.
- Tín dụng là quan hệ vay mượn có hoàn trả.
- Tín dụng chỉ chuyển quyền sử dụng chứ không chuyển quyền sở hữu vốn
1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng cho vay tồn tại dưới rất nhiều hình thức, nhiều tên gọi. Tuy
nhiên, căn cứ vào một số các tiêu thức khác nhau để phân chia tín dụng ngân
10


hàng. Dưới đây là một số cách phân chia mà Ngân hàng thường sử dụng khi
phân tích và đánh giá.
a). Phân loại theo thời hạn tín dụng.
Theo cách này tín dụng ngân hàng được phân làm 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: là khoản tín dụng dưới 1 năm và được sử dụng để
bổ sung sự thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của doanh nghiệp, nó có
thể được vay cho những sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là khoản tín dụng có thời hạn từ 1-3 năm. loại tín
dụng này thường dùng để cung cấp, mua sắm tài sản cố định, cải tiến
và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời hạn
thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là khoản tín dung có thời gian từ 3 năm trở lên. Loại
tín dụng này dùng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản như: Đầu tư

xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải
tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn
Tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một
phần bổ sung cho vốn lưu động.
b). Phân loại theo mục đích:
Theo tiêu thức này thì tín dụng ngân hàng được phân chia rất đa dạng và
phong phú:
- Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và
xây dựng bất động sản, nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp
thương mại và dịch vụ.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: là cho vay ngắn hạn để bổ xung
vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực này.
- Cho vay Nông nghiệp: là loại cho vay để tràng trải các chi phí sản xuất
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, con giống, lao động, ...
- Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như
mua sắm các vật dụng đắt tiền. Ngày nay Ngân hàng còn cho vay để tràng trải
11


các khoản chi phí thông thường của đời sống thông dụng dưới tên gọi là tín dụng
tiêu dùng và phát hành thẻ tín dụng là một ví dụ.
- Thuê mua và các loại tín dụng khác.
c). Phân loại theo căn cứ đảm bảo.
- Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba. Việc cho vay chỉ dựa trên uy tín. Đối vói
những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh,
quản trị có hiệu quả thì Ngân hàng có thể cấp tín dụng mà không đòi hỏi nguồn
thu nợ bổ xung.
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay được Ngân hàng cung cấp với điều
kiện phải có tài sản thế chấp hoặc cần có bảo lãnh của bên thứ ba. Đối với

khách hàng không có uy tín cao đối với Ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có
bảo đảm. Sự bảo đảm này căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm một nguồn thứ
hai, bổ xung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn nhằm bù lại khoản tiền
vay trong trường hợp người vay không có khả năng trả nợ.
d). Phân loại theo đối tượng tín dụng
Theo tiêu thức này thì tín dụng được chia làm 2 loại
- Tín dụng lưu động: loại nào được cấp phát để hình thành vốn lưu động
của các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hoá đối với xí
nghiệp, thương nghiệp, bù đắp vốn lưu động thiếu hụt tạm thời.
* Loại này được chia làm 2 loại:
+ Cho vay dự trữ hàng hoá, cho vay chi phí sản xuất.
+ Cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu kỳ
phiếu, với thời hạn cho vay là ngắn hạn.
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cấp phát để hình thành tài
sản cố định. Loại này thường được đầu tư để mua sắm tài sản cố định,
cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các công
trình mới. Thời hạn cho vay đối với loại này là trung và dài hạn.
e). Phân loại theo phương thức hoàn trả tiền vay.
12


Theo cách này thì khoản cho vay có thể được hoàn trả theo hai cách. Cách
thứ nhất là trả một lần cả vốn gốc và lãi khi đến hạn. Hai là khoản tiền vay sẽ
được trả làm nhiều lần theo nhiều kỳ.
1.2.4. Quy trình tín dụng
Mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng
cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín
dụng.
Ngày nay hầu hết các ngân hàng thương mại đều tự thiết kế cho mình một
quy trình tín dụng cụ thể, tùy thuộc vào qui mô của từng ngân hàng, năng lực

của đội ngũ nhân sự, mức độ ứng dụng công nghệ tin học, thời hạn cho vay,,
hình thức cho vay và lĩnh vực cho vay mà quy trình tín dụng có thể được thiết kế
khác nhau. Nhưng, dù được thiết kế như thế nào đi chăng nữa thì một quy trình
cũng phải thể hiện những bước cơ bản như sau:

13


Sơ đồ 1.2: Quy trình tín dụng ngân hàng

QUY TRÌNH TÍN DỤNG
Giai đoạn 1:
Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng

Hồ sơ

Giai đoạn 2:

khách

Phân tích tín dụng

hàng
Giai đoạn 3:
Quyết định tín dụng

Giai đoạn 4:
Giải ngân

Giai đoạn 5:

Giám sát và thanh lý tín dụng

 Giai đoạn 1:
14


Đây là bước đầu tiên do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc
với khách hàng. Nhìn chung một hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin
như:
- Năng lực pháp lý,
- Năng lực hành vi dân sự của khách hàng,
- Kỹ năng sử dụng vốn vay
- Khả năng hoàn trả nợ vay ( gồm vốn và lãi )
- Khả năng đảm bảo nợ vay
 Giai đoạn 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là việc xác định khả năng hiên tại và tương lai của khách
hàng trong việc sử dụng vốn và hoàn trả nợ vay.
Mục tiêu:
- Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân
hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những
biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tồn thất cho ngân hàng.
- Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía
khách hàng trong bước đầu, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách
hàng làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay.
 Giai đoạn 3: Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay
đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thường mắc các sai lầm cơ bản như:
- Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt,
- Từ chối cho vay với một khách hàng tốt.

Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng, thậm chí
sai lầm thứ 2 còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
 Giai đoạn 4: Giải ngân
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn
mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
 Giai đoạn 5: Giám sát và thanh lý tín dụng
15


Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của
khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,….để
đảm bảo khả năng thu nợ.
1.2.5. Bảo đảm tín dụng ngân hàng
Là thiết lập cơ sở pháp lý để có thêm nguồn thu nợ thứ hai dựa trên cơ sở
thế chấp, cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người đi vay hoặc bảo lãnh của bên
thứ ba nhằm bảo về quyền lợi của người cho vay, khi nguồn thu nợ thứ nhất
không thức hiện được.
Mục đích của bảo đảm tín dụng:
Bảo vệ quyền lợi của ngân hàng, khi khách hàng không thanh toán được
các khoản nợ cho ngân hàng
Là động lực thúc đẩy khách hàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ
Nguyên tắc của bảo đảm tín dụng:
Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm
- Tài sản bảo đảm tín dụng phải có sẵn thị trường tiêu thụ
- Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền ưu tiên về xử lý tài
sản dùng làm bảo đảm tiền vay
1.3. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA SMEs
1.3.1. Khái niệm
SMEs là những cơ sở sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân kinh doanh


T
1

vì mục đích lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp trong những giới hạn nhất định
T
1

tính theo các tiêu thức vốn, lao động, doanh thu, giá trị gia tăng thu được trong
từng thời kì theo quy định của từng quốc gia.
Khái niệm SMEs ở Việt Nam như sau: Là những cơ sở sản xuất kinh
doanh có tư cách pháp nhân, không phân biệt thành phần kinh tế, có quy mô về
vốn hoặc lao động thoả mãn các quy định của Chính phủ đối với từng ngành
nghề tương ứng với từng thời phát triển của nền kinh tế.
16


1.3.2. Đặc điểm của SMEs
- SMEs tồn tại và phát triển ở mọi thành phần kinh tế.
- SMEs có tính năng động và linh hoạt cao
- SMEs có bộ máy tổ chức sản xuất và quản lý gọn nhẹ, có hiệu quả.
- Vốn đầu tư ban đầu thấp, khả năng thu hồi vốn nhanh
- Cạnh tranh giữa những SMEs là cạnh tranh hoàn hảo
- Bên cạnh những đặc điểm thể hiện ưu điểm của SMEs thì còn có một số
điểm còn hạn chế.
• Vị thế trên thị trường thấp, tiềm lực tài chính nhỏ nên khả năng cạnh tranh
thấp.
• Ít có khả năng huy động vốn để đầu tư đổi mới công nghệ giá trị cao.
• Ít có điều kiện để đào tạo nhân công, đầu tư cho nghiên cứu, thiết kế cải tiến
công nghệ, đổi mới sản phẩm.
• Trong nhiều trường hợp thường bị động vì phụ thuộc vào hướng phát triển

của các doanh nghiệp lớn và tồn tại như một bộ phận của doanh nghiệplớn.
1.3.3. Vị trí và vai trò của SMEs trong nền kinh tế thị trường
- Về số lượng các SMEs chiếm ưu thế tuyệt đối.
- SMEs có mặt trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực và tồn tại như một bộ
phận không thể thiếu được của nền kinh tế mỗi nước.
- Sự phát triển của SMEs góp phần quan trọng trong việc giải quyết những
mục tiêu kinh tế - xã hội
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển SMEs
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
- Chính sách và cơ chế quản lý
- Đội ngũ các nhà sáng lập và quản lý doanh nghiệp
- Sự phát triển và khả năng ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ
- Tình hình thị trường

17


×