Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

PHÂN TÍCH NHỮNG yếu tố ẢNH HƯỞNG đến QUẢN lý HIỆU QUẢ NGÂN SÁCH NHÀ nước DÀNH CHO các TRƯỜNG TRUNG học PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.28 KB, 129 trang )

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
-------------------

TRẦN MẠNH HÀ

PHÂN TÍCH NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUẢN LÝ HIỆU QUẢ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DÀNH
CHO CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐÀO DUY HUÂN

TP.HCM, Tháng 07/2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết rằng tôi đã viết luận văn này một cách độc lập và không sử
dụng các nguồn thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác ngoài những tài liệu và
thông tin đã được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn của luận văn.
Những trích đoạn hay nội dung tham khảo từ các nguồn khác nhau được liệt kê
trong danh mục tài liệu tham khảo theo hình thức những đoạn trích dẫn nguyên văn
hoặc lời diễn giải trong luận văn kèm theo thông tin về nguồn tham khảo rõ ràng.
Bản luận văn này chưa từng được xuất bản và cũng chưa được nộp cho một
Hội đồng nào khác cũng như chưa chuyển cho bất kỳ một bên nào khác có quan tâm
đến nội dung luận văn./.



i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Quý thầy cô Trường Đại học Tài
chính Marketing thành phố Hồ Chí Minh đã giúp tôi trang bị kiến thức, tạo môi
trường điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn tới PGS. TS.
Đào Duy Huân đã khuyến khích, chỉ dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời gian thực hiện
nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đã hợp tác chia sẻ
thông tin, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài
nghiên cứu.
Đặc biệt xin được gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp của tôi đã hỗ trợ tôi rất
nhiều trong quá trình thực hiện nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những người bạn động viên, hỗ trợ
rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn./.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
T
8
5

T
8

5

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
T
8
5

T
8
5

MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
T
8
5

T
8
5

DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................ viii
T
8
5

T
8
5

DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii

T
8
5

T
8
5

DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... ix
T
8
5

T
8
5

TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................... xi
T
8
5

T
8
5

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................... 1
T
8
5


T
8
5

1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
T
8
5

T
8
5

1.2. MỤC TIÊU, CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................. 2
T
8
5

T
8
5

1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: .............................................................................. 2
T
8
5

T
8

5

1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ...................................................................................................... 3
T
8
5

T
8
5

1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu:................................................................................................ 3
T
8
5

T
8
5

1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN .......................... 3
T
8
5

T
8
5

1.4. KHÁI QUÁT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 3

T
8
5

T
8
5

1.4.1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 3
T
8
5

T
8
5

1.4.2 Số liệu sử dụng trong luận văn bao gồm cả dữ liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp ....... 4
T
8
5

T
8
5

1.4.2.1 Dữ liệu sơ cấp: ..................................................................................................... 4
T
8
5


T
8
5

1.4.2.2 Dữ liệu thứ cấp: ................................................................................................... 4
T
8
5

T
8
5

1.4.3 Xử lý dữ liệu ........................................................................................................... 4
T
8
5

T
8
5

1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................................... 5
T
8
5

T
8

5

1.6. KẾT CẤU LUẬN VĂN .......................................................................................... 5
T
8
5

T
8
5

Tóm tắt chương 1: ......................................................................................................... 6
T
8
5

T
8
5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HIỆU QUẢ NGÂN SÁCH NHÀ
T
8
5

NƯỚC DÀNH CHO CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ...................... 7
T
8
5


2.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ HIỆU QUẢ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .............. 7
T
8
5

T
8
5

iii


2.1.1. Khái niệm và nguyên tắc hoạt động của công tác quản lý ngân sách nhà nước ... 7
T
8
5

T
8
5

2.1.2. Vai trò của quản lý ngân sách nhà nước ................................................................ 8
T
8
5

T
8
5


2.1.3. Yêu cầu của hoạt động quản lý ngân sách nhà nước ............................................. 9
T
8
5

T
8
5

2.1.4. Các nội dung của hoạt động quản lý ngân sách nhà nước................................... 10
T
8
5

T
8
5

2.1.4.1. Lập dự toán ngân sách ...................................................................................... 11
T
8
5

T
8
5

2.1.4.2. Chấp hành ngân sách ........................................................................................ 12
T
8

5

T
8
5

2.1.5. Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ................................................................. 19
T
8
5

T
8
5

2.1.6. Hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước ................................................................. 20
T
8
5

T
8
5

2.1.6.1. Hiệu quả tổng hợp ............................................................................................ 20
T
8
5

T

8
5

2.1.6.2. Hiệu quả quản lý thu ngân sách nhà nước ........................................................ 21
T
8
5

T
8
5

2.1.6.3. Hiệu quả quản lý chi ngân sách nhà nước ........................................................ 22
T
8
5

T
8
5

2.1.6.4. Hiệu quả vay và sử dụng vốn vay .................................................................... 22
T
8
5

T
8
5


2.1.6.5. Hiệu quả trong khai thác tối đa các nguồn lực tài chính hiện hữu và các nguồn
T
8
5

tiềm năng ........................................................................................................... 22
T
8
5

2.1.6.6. Các yếu tố đảm bảo hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước .............................. 24
T
8
5

T
8
5

2.2. QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DÀNH CHO CÁC TRƯỜNG TRUNG
T
8
5

HỌC PHỔ THÔNG ....................................................................................................... 25
T
8
5

2.2.1. Đặc điểm của giáo dục trung học phổ thông ....................................................... 25

T
8
5

T
8
5

2.2.2. Quản lý ngân sách nhà nước dành cho các trường trung học phổ thông ............ 26
T
8
5

T
8
5

2.2.2.1. Cơ chế quản lý ngân sách nhà nước dành cho các trường THPT .................... 26
T
8
5

T
8
5

2.2.2.2. Nguồn tài chính của các trường trung học phổ thông ...................................... 27
T
8
5


T
8
5

2.2.2.3. Cơ chế chi của các trường trung học phổ thông ............................................... 28
T
8
5

T
8
5

2.2.2.4. Quản lý tài chính theo chu trình ngân sách tại các trường THPT .................... 29
T
8
5

T
8
5

2.2.2.5. Nguyên tắc quản lý chung về sử dụng ngân sách nhà nước dành cho các
T
8
5

trường THPT ..................................................................................................... 34
T

8
5

iv


2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
T
8
5

NHÀ NƯỚC DÀNH CHO CÁC TRƯỜNG THPT ...................................................... 34
T
8
5

2.3.1. Các nhân tố chung tác động đến hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước dành cho
T
8
5

các trường THPT ........................................................................................................ 34
T
8
5

2.3.1.1 . Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 34
T
8
5


T
8
5

T
8
5

T
8
5

2.3.1.2 .Chính sách và thể chế kinh tế ........................................................................... 35
T
8
5

T
8
5

T
8
5

T
8
5


2.3.1.3 . Cơ chế quản lý ngân sách nhà nước ................................................................ 35
T
8
5

T
8
5

T
8
5

T
8
5

2.3.1.4.Chính
T
8
5

T5
8
5
T
8

sách


khuyến

khích

khai

thác

các

nguồn

lực

tài

chính

T
8
5

........................................................................................................................... 35
2.3.2. Các nhân tố riêng ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước dành cho
T
8
5

các trường THPT ........................................................................................................ 36
T

8
5

2.3.2.1. Chủ trường quản lý ngân sách của Đảng và Nhà nước đối với lĩnh vực GD
T
8
5

- ĐT ................................................................................................................... 36
T
8
5

2.3.2.2. Trình độ bộ máy kế toán tại các trường THPT................................................. 36
T
8
5

T
8
5

2.3.2.3. Hệ thống kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng tài chính ở các trường THPT ....... 37
T
8
5

T
8
5


2.3.2.4. Trình độ cán bộ quản lý của các trường THPT ................................................ 37
T
8
5

T
8
5

2.4. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ................... 38
T
8
5

T
8
5

Tóm tắt chương 2: ....................................................................................................... 39
T
8
5

T
8
5

CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ
T

8
5

NƯỚC DÀNH CHO CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG
TRỊ ................................................................................................................................ 40
T
8
5

3.1. MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ..................................................... 40
T
8
5

T
8
5

3.2. MẪU NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 42
T
8
5

T
8
5

3.2.1. Đối tượng mẫu: .................................................................................................... 42
T
8

5

T
8
5

3.2.2. Phương pháp chọn mẫu: ...................................................................................... 42
T
8
5

T
8
5

3.2.3. Quy mô mẫu ........................................................................................................ 43
T
8
5

T
8
5

3.3. THIẾT KẾ THANG ĐO VÀ BẢNG HỎI ............................................................. 43
T
8
5

T

8
5

v


3.3.1. Thiết kế thang đo ................................................................................................. 43
T
8
5

T
8
5

3.3.2. Thiết kế bảng hỏi ................................................................................................. 44
T
8
5

T
8
5

3.4. TRIỂN KHAI THU NHẬP DỮ LIỆU ................................................................... 45
T
8
5

T

8
5

3.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ DỮ LIỆU...................................................................... 45
T
8
5

T
8
5

3.5.1. Mô tả dữ liệu........................................................................................................ 45
T
8
5

T
8
5

3.5.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ...................................................................... 46
T
8
5

T
8
5


3.5.3. Phân tích nhân tố khám phá................................................................................. 47
T
8
5

T
8
5

3.5.4. Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết .......................................................... 48
T
8
5

T
8
5

Tóm tắt chương 3: ....................................................................................................... 48
T
8
5

T
8
5

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 50
T
8

5

T
8
5

4.1. HỆ THỐNG CÁC TRƯỜNG THPT VÀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DÀNH
T
8
5

CHO CÁC TRƯỜNG THPT TỈNH QUẢNG TRỊ ....................................................... 50
T
8
5

4.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DÀNH CHO CÁC
T
8
5

TRƯỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................. 51
T
8
5

4.2.1. Lập dự toán và phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước ................................... 51
T
8
5


T
8
5

4.2.2. Chấp hành dự toán cho ngân sách nhà nước ....................................................... 54
T
8
5

T
8
5

4.2.3. Quyết toán chi ngân sách nhà nước ..................................................................... 55
T
8
5

T
8
5

4.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN
T
8
5

SÁCH NHÀ NƯỚC DÀNH CHO CÁC TRƯỜNG THPT TỈNH QUẢNG TRỊ ........ 55
T

8
5

4.3.1. Mô tả về mẫu khảo sát ......................................................................................... 55
T
8
5

T
8
5

4.3.2. Kiểm tra độ tin cậy thang đo. .............................................................................. 57
T
8
5

T
8
5

4.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ..................................................................... 60
T
8
5

T
8
5


4.3.4. Hồi quy và kiểm định giả thuyết các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản lý
T
8
5

NSNN dành cho trường THPT Quảng Trị.................................................................. 62
T
8
5

4.4. BÌNH LUẬN, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................ 65
T
8
5

T
8
5

Tóm tắt chương 4: ....................................................................................................... 71
T
8
5

T
8
5

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý GIẢI PHÁP ............................................... 72
T

8
5

T
8
5

5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 72
T
8
5

T
8
5

vi


5.1.1. Đánh giá thực trạng quản lý NSNN dành cho các trường THPT trên địa bàn tỉnh
T
8
5

Quảng Trị từ năm 2008 trở lại đây ............................................................................. 72
T
8
5

5.1.1.1. Hạn chế trong quản lý chi NSNN cho các trường THPT ................................. 72

T
8
5

T
8
5

5.1.1.2 Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý chi NSNN cho các trường
T
8
5

THPT ................................................................................................................. 74
T
8
5

5.2. HÀM Ý GIẢI PHÁP .............................................................................................. 74
T
8
5

T
8
5

5.2.1. Hoàn thiện cơ chế quản lý ngân sách nhà nước (CCQLNS) ............................... 74
T
8

5

T
8
5

5.2.2. Đổi mới và vận dụng một cách sáng tạo chủ trương, chính sách của Đảng và
T
8
5

Nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục - đào tạo (CCCSNN) ......................................... 76
T
8
5

5.2.3. Nâng cao và hoàn thiện trình độ cán bộ quản lý NSNN (TDCBQL).................. 77
T
8
5

T
8
5

5.2.4.
T
8
5


Xây dựng hệ thống kiểm tra, kiểm soát tình hình tài chính của đơn vị

(HTKTKS) . ................................................................................................................ 78
T
8
5

5.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ............................................................................................ 80
T
8
5

T
8
5

5.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ...................................................................................... 80
T
8
5

T
8
5

5.3.2. Kiến nghị với tỉnh Quảng Trị, Sở Giáo dục và Đào tạo ...................................... 81
T
8
5


T
8
5

5.3.3. Kiến nghị với khối các trường THPT .................................................................. 82
T
8
5

T
8
5

5.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................... 83
T
8
5

T
8
5

5.4.1. Hạn chế về mặt nghiên cứu. ................................................................................ 83
T
8
5

T
8
5


5.4.2. Hạn chế về mặt thực tiễn ..................................................................................... 84
T
8
5

T
8
5

Tóm tắt chương 5: ....................................................................................................... 84
T
8
5

T
8
5

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. .
T
8
5

T
8
5

PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................... ..
T

8
5

T
8
5

PHỤ LỤC 2: MÔ TẢ KẾT QUẢ KHẢO SÁT ............................................................ .
T
8
5

T
8
5

PHỤ LỤC 3: ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO .................................................................... .
T
8
5

T
8
5

PHỤ LỤC 4: EFA ........................................................................................................... .
T
8
5


T
8
5

PHỤ LỤC 5: HỒI QUY - KIỂM ĐỊNH ....................................................................... .
T
8
5

T
8
5

PHỤ LỤC 6: HỒI QUY PHỤ VỀ PHƯƠNG SAI SAI SỐ THAY ĐỔI ................... .
T
8
5

T
8
5

PHỤ LỤC 7: ANOVA .................................................................................................... .
T
8
5

T
8
5


vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.3. Chi tiêu cơ sở cho các trường THPT tỉnh Quảng Trị theo từng loại qua các
T
8
5

năm ................................................................................................................................ 53
Bảng 4.4. Cơ cấu giới tính mẫu khảo sát ....................................................................... 56
TU
8
5

T
8
5
U

Bảng 4.5. Biểu đồ cơ cấu giới tuổi trong mẫu nghiên cứu ............................................ 56
TU
8
5

T
8
5
U


Bảng 4.6. Biểu đồ cơ cấu trình độ trong mẫu nghiên cứu ............................................. 57
TU
8
5

T
8
5
U

Bảng 4.7. Kết quả tính toán độ tin cậy thang đo khảo sát ............................................. 58
TU
8
5

T
8
5
U

Bảng 4.8. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ............................................................. 60
TU
8
5

T
8
5
U


Bảng 4.9 Diễn giải các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả quản lý ngân sách trường THPT 61
TU
8
5

T
8
5
U

Bảng 4.10 Kết quả hồi quy các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả quản lý ngân sách .......... 63
TU
8
5

T
8
5
U

Bảng 4.11 Kết quả kiểm định cặp giả thiết các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản lý
TU
8
5

NSNN dành cho các trường trung học phổ thông tại tỉnh Quảng Trị. .......................... 64
T
8
5

U

Bảng 4.12: Đánh giá về hiệu quả quản lý NSNN dành cho các trường trung học phổ
TU
8
5

thông tại tỉnh Quảng Trị ................................................................................................ 66
T
8
5
U

Bảng 4.13: Sự khác biệt của các nhân tố theo các thuộc tính của mẫu ......................... 70
TU
8
5

T
8
5
U

viii


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu.......................................................................................4
Hình 3.1. Mô hình nghiên cứu....................................................................................... 41

TU
8
5

T
8
5
U

Hình 4.4. Mô hình quản lý ngân sách GDPT tại các trường THPT tỉnh Quảng Trị ..... 54
T
8
5

T
8
5

ix

T
8
5


DANH MỤC VIẾT TẮT
NSNN

Ngân sách nhà nước


GD - ĐT

Giáo dục và Đào tạo

THPT

Trung học phổ thông

QLNSNN

Quản lý ngân sách nhà nước

GDPT

Giáo dục phổ thông

TTHPT

Trường trung học phổ thông

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

NS

Ngân sách

GDP


Tổng thu nhập quốc dân

TW

Trung ương

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSTW

Ngân sách Trung ương

UBND

Ủy ban Nhân dân

HĐND

Hội đồng Nhân dân

THCS

Trung học cơ sở

ĐVSN

Đơn vị sự nghiệp


CQTC

Cơ quan tài chính

KBNN

Kho bạc Nhà nước

HQNSTH

Hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước dành cho các trường
trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị

CCQLNS

Cơ chế về quản lý ngân sách nhà nước

CSTCKT

Chính sách về thể chế kinh tế

CCCSNN

Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước đối với lĩnh
vực giáo dục và đào tạo

TDCBQL

Trình độ cán bộ quản lý


TDTCBM

Trình độ tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị

HTKTKS

Hệ thống kiểm tra, kiểm soát tình hình tài chính của đơn vị

x


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Phân tích đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hiệu quả
NSNN dành cho các trường trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị” tác giả đã viết
theo phương pháp định lượng với bố cục 5 chương.
Đề tài đã giới thiệu lý do chọn đề tài, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học cũng như ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Xuất phát từ
những ý tưởng và mục tiêu đó, nghiên cứu cũng cụ thể hóa bằng các câu hỏi mà sẽ
được trả lời trong suốt đề tài.
Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý NSNN. Làm rõ nội dung, yêu
cầu, vài trò và nguyên tắc quản lý NSNN; phân cấp quản lý NSNN, hiệu quả quản lý
NSNN. Nghiên cứu các đặc điểm của giáo dục trung học phổ thông qua đó xác định nội
dung cơ bản của quản lý NSNN dành cho các trường này và các yếu tố ảnh hưởng tới
hiệu quả quá trình quản lý NSNN dành cho các trường trung học phổ thông.
Đề tài cũng đã trình bày một các khái quát và có hệ thống về toàn bộ các
phương pháp được ứng dụng trong nghiên cứu của đề tài này, bao gồm các nội dung
về: (1) Mô hình nghiên cứu đề xuất; (2) Giả thuyết nghiên cứu; (3) Mẫu nghiên cứu;
(4) Thang đo; (5) Bảng hỏi; (6) Các thức thu thập dữ liệu; (7) Các kỹ thuật phân tích
xử lý dữ liệu. Những nội dung này là nền tảng cho việc triển khai nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu của đề tài “Phân tích đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến

quản lý hiệu quả NSNN dành cho các trường trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị” đã
được tác giả trình bày một các chi tiết và khoa học tại chương 4 của đề tài trên cơ sở
nghiên cứu các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập được. Kết quả đã cho thấy bước đầu
việc quản lý ngân sách của các trường THPT đã đạt được các thành tích đáng kể tuy
cũng còn nhiều tồn tại, bất cập cần được cải tiến.
Đề tài Nghiên cứu cũng chỉ ra 6 nhân tố có tác động tới hiệu quả NSNN dành
cho các trường trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị: Chính sách và thể chế kinh tế
(CSTCKT - 4 biến); Cơ chế quản lý NSNN (CCQLNS - 4 biến); Chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục - đào tạo (CCCSNN - 4 biến);
Trình độ tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị (TDTCBM - 4 biến); Hệ thống kiểm tra,
xi


kiểm soát tình hình tài chính của đơn vị (HTKTKS - 4 biến); Trình độ cán bộ quản lý
NSNN (TDCBQL - 4 biến).
Đề tài cũng đã nêu ra những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo đồng thời
từ các kết quả nghiên cứu này tác giả sẽ ứng dụng vào đề xuất các giải pháp cho việc
nâng cao hiệu quả NSNN dành cho các trường trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị
trong thời gian tới.

xii


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Theo chương 7 của Luật Giáo dục 2005 (và sửa đổi 2009), NSNN là một nguồn
tài chính quan trọng cho giáo dục và được quán triệt với 3 nội dung sau: (1) Nhà nước
dành ưu tiên hàng đầu cho việc bố trí ngân sách giáo dục, bảo đảm tỷ lệ tăng chi ngân
sách giáo dục hằng năm cao hơn tỷ lệ tăng chi NSNN. (2) NSNN chi cho giáo dục phải
được phân bổ theo nguyên tắc công khai, tập trung dân chủ; căn cứ vào quy mô giáo

dục, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng; thể hiện được chính sách ưu
tiên của Nhà nước đối với giáo dục phổ cập, phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu
số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. (3) Cơ quan tài chính có
trách nhiệm bố trí kinh phí giáo dục đầy đủ, kịp thời, phù hợp với tiến độ của năm học.
Cơ quan quản lý giáo dục có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả phần ngân sách
giáo dục được giao và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Trong báo cáo của Bộ Giáo dục và Đào tạo với Thủ tướng Chính phủ về tình
hình thực hiện Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 đã chỉ ra tình trạng của
NSNN dành cho giáo dục là: (1) Hiện nay, hầu hết các tỉnh không đảm bảo được phần
chi cho giảng dạy và học tập đạt 20% cá biệt có một số tỉnh, chi cho các hoạt động
giảng dạy và học tập chỉ đạt dưới 10%. (2) Thực trạng bố trí cơ cấu chi thường xuyên
ngân sách cho sự nghiệp giáo dục đã gây ra những khó khăn, bất cập, làm ảnh hưởng
đến hoạt động của các cơ sở giáo dục.
Trong khi đó, để thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy, từng
bước nâng cao chất lượng giáo dục, đòi hỏi các cơ sở giáo dục phải được trang bị thêm
phương tiện, thiết bị, công nghệ dạy học mới (các phương tiện nghe, nhìn; Internet,
thiết bị công nghệ thông tin; các thiết bị phục vụ cho việc số hoá trường học…) nên
nhiều khoản chi mới phát sinh. Tình hình này đã tạo ra nhiều khó khăn cho nhà trường
trong việc duy trì các hoạt động tối thiểu, là một trong những nguyên nhân dẫn đến
tình trạng thu ngoài qui định trong thời gian gần đây đã và đang được đăng tãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
Trước tình trạng đó vào năm 2012, Bộ Tài chính cũng đã ra văn bản yêu cầu

1


các ban, ngành liên quan bố trí dự toán chi NSNN năm 2013 (bao gồm chi đầu tư phát
triển, chi thường xuyên, chi cải cách tiền lương) đối với lĩnh vực giáo dục, đào tạo và
dạy nghề đạt 20% tổng chi NSNN.
Tuy nhiên với một quan điểm hoàn toàn ngược lại với các cơ quan nhà nước về

vấn đề NSNN dành cho giáo dục, tiến sỹ Dương Xuân Thành thuộc chương trình
giảng dạy kinh tế fulbright (2013) đã phát biểu: "Nghèo không phải là nguyên nhân
chính làm giáo dục tụt hậu, chính “chùm khế ngọt” ngân sách mới là nguyên nhân
chính. Cái “bầu sữa” ngân sách ấy khiến cho những bộ óc quản lý trong ngành càng
ngày càng trì trệ. “Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm” không phải là điều lạ đối với một
bộ phận công chức...". Và cũng từ những bất cập trong vấn đề NSNN dành cho giáo
dục và yêu cầu phải đổi mới ngành giáo dục, Hội nghị lần thứ 8 của Ban chấp hành
Trung ương khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW với nội dung: “Đổi mới
căn bản, toàn diện GD - ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Nội dung
của Nghị quyết bao gồm nhiều vấn đề lớn, mang tính định hướng, tầm nhìn như tư duy
giáo dục, chiến lược phát triển con người (đội ngũ nhà giáo, nhà quản lý, học sinh sinh
viên), xã hội hóa giáo dục, đánh giá, thi cử, ngân sách dành cho giáo dục… đã được thể
hiện rất rõ.
Tại tỉnh Quảng Trị, hiện tại các vấn đề đổi mới giáo dục, đầu tư cho giáo dục,
thu, chi và sử dụng NSNN cho giáo dục...cũng còn nhiều bất cập như tình trạng chung
của cả nước và cả hệ thống nền tài chính công của chúng ta. Nhận thức được các vấn
đề mang tính chất vừa chung, vừa riêng của Quảng Trị trong quản lý hiệu quả NSNN,
do có được điều kiện công tác tại Quảng Trị, điều kiện khảo sát hệ thống NSNN dành
cho giáo dục tại Quảng Trị; tác giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: "Phân tích những
yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hiệu quả NSNN dành cho các trường THPT tỉnh
Quảng Trị" làm luận văn tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU, CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Mục tiêu của đề tài là phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới hiệu quả quản lý
ngân sách nhà nước dành cho đối tượng là các trường trung học phổ thông trên địa bàn
2


Quảng Trị để từ đó đề ra các giải pháp mang tính khả thi cho việc quản lý hiệu quả

ngân sách nhà nước trong lĩnh vực giáo dục nói chung và đặc thù của hệ thống các
trường trung học phổ thông tại tỉnh Quảng Trị.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Một: Phân tích thực trạng quản lý ngân sách nhà nước đối với các trường THPT
tại tỉnh Quảng Trị.
Hai: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hiệu quả ngân sách Nhà
nước cho các trường THPT tại tỉnh Quảng Trị.
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Một là, Có các nhân tố nào ảnh hưởng tới quản lý hiệu quả ngân sách nhà nước
dành cho hệ thống giáo dục trung học phổ thông tại Quảng Trị? Và ảnh hưởng như thế
nào?
Hai là, Hiện trạng việc quản lý NSNN đối với hệ thống giáo dục trung học phổ
thông tại Quảng Trị đang diễn ra như thế nào?
Ba là, Làm thế nào để quản lý hiệu quả ngân sách dành cho hệ thống giáo dục
trung học phổ thông tại Quảng Trị?
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
(1) Đề tài tập chung vào nghiên cứu các nội dung quản lý ngân sách, cơ chế vận
hành ngân sách, các quy định trong lĩnh vực ngân sách … đối với các trường trung học
phổ thông tại Quảng Trị.
(2) Không gian nghiên cứu: Tập trung chủ yếu các trường trung học phổ thông
tại Quảng Trị.
(3) Thời gian nghiên cứu khảo sát từ tháng 11/2013 đến 01/2014; dữ liệu thứ
cấp được thu thập trong giai đoạn từ 2008 - 2013.
1.4. KHÁI QUÁT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Quy trình nghiên cứu

3


Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu

Phân tích hiện trạng QLNSNN
các TTHPH Quảng Trị

Khảo sát nhân tố tác động

Nhận định đánh giá
Kết luận và giải pháp
Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu
1.4.2 Số liệu sử dụng trong luận văn bao gồm cả dữ liệu sơ cấp và số liệu
thứ cấp
1.4.2.1 Dữ liệu sơ cấp
Được thu thập thông qua việc điều tra khảo sát các cán bộ nghiệp vụ của các
trường THPT và các đơn vị liên quan (Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc
nhà nước) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị với quy trình như sau: (1) Xác định rõ mẫu
nghiên cứu, (2) Thiết kế bảng hỏi và thang đo; (3) Phát phiếu điều tra; (4) Nhận các trả
lời và tổng hợp các kết quả trả lời; (5) Phân tích và kết luận.
1.4.2.2 Dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập qua các nguồn sau:
(1). Các báo cáo của Chính phủ, Bộ, ngành, số liệu của các cơ quan thống kê về
tình hình thu chi NSNN, NSNN cho giáo dục…
(2). Các báo cáo nghiên cứu của cơ quan, viện, trường đại học.
(3). Các bài viết đăng trên báo hoặc các tạp chí khoa học chuyên ngành và tạp
chí mang tính hàn lâm có liên quan; các công trình nghiên cứu của các tác giả đi trước.
(4). Các báo cáo về quản lý NSNN của tỉnh Quảng Trị, của Sở Giáo dục và Đào
tạo và các trường THPT.
1.4.3 Xử lý dữ liệu

4



Phương pháp thống kê mô tả, dùng các chỉ tiêu số tương đối, số tuyệt đối và số
bình quân để đánh giá sự biến động cũng như mối quan hệ giữa các hiện tượng.
Phương pháp thống kê so sánh, đối chiếu, được sử dụng nhằm mục đích so
sánh, đối chiếu, đánh giá và kết luận về hiệu quả quản lý ngân sách.
Phương pháp phân tích nhân tố và hồi quy qua các công đoạn xử lý dữ liệu như
sau: Kiểm định độ tin cậy thang đo; Phân tích tương quan biến; Phân tích nhân tố
khám phá; Hồi quy, Kiểm định cảc giả thiết nghiên cứu.
Phần mềm xử lý số liệu: Excel, SPSS 20
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài phân tích đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hiệu quả NSNN
dành cho các trường THPT tỉnh Quảng Trị mang đến những ý nghĩa khoa học và thực
tiễn sau:
Hệ thống hóa một cách khoa học về các lý luận có liên quan đến quản lý hiệu
quả NSNN dành cho các trường THPT tại tỉnh Quảng Trị.
Phân tích các nhân tố tác động đến quản lý hiệu quả NSNN dành cho các
trường THPT tại tỉnh Quảng Trị.
Phân tích và đánh giá được những kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn
tại trong quản lý NSNN dành cho các trường THPT tại tỉnh Quảng Trị.
Đề xuất các kiến nghị nhóm giải pháp nhằm quản lý hiệu quả NSNN dành cho
các trường THPT tại tỉnh Quảng Trị và là cơ sở giúp các nhà quản lý hoạch định chính
sách phù hợp thực tế trong việc quản lý NSNN nói chung và cho giáo dục nói
riêng.
1.6. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Với vấn đề nêu trên đề tài được cấu trúc thành 5 chương như sau:
T
8
5

Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý hiệu quả NSNN dành cho các trường THPT

Chương 3: Mô hình nghiên cứu hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước dành cho

5


các trường trung học phổ thông tỉnh QuảngTrị
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và hàm ý giải pháp.
Tóm tắt chương 1:
Chương này giới thiệu lý do chọn đề tài, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học cũng như ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Xuất
phát từ những ý tưởng và mục tiêu đó, nghiên cứu cũng cụ thể hóa bằng các câu hỏi
mà sẽ được trả lời trong suốt đề tài, sau cùng là trình bày bố cục của đề tài nghiên cứu.
Chương này làm cơ sở và nền tảng của các chương sau.

6


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HIỆU
QUẢ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DÀNH CHO CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
2.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ HIỆU QUẢ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1.1. Khái niệm và nguyên tắc hoạt động của công tác quản lý ngân sách
nhà nước
Điều 1 của Luật NSNN được Quốc hội khoá XI nước Cộng hoà XHCN Việt
Nam thông qua tại kỳ họp thứ hai, năm 2002 quy định: “NSNN là toàn bộ các khoản
thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được
thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
Như vậy, từ khái niệm NSNN trên ta có thể đưa ra khái niệm quản lý NSNN
như sau: Quản lý NSNN là quá trình tác động của chủ thể quản lý NSNN thông qua

việc sử dụng có chủ định các phương pháp quản lý và các công cụ quản lý để tác động
và điều khiển hoạt động của NSNN nhằm đạt được mục tiêu đã định.
Để quản lý hiệu quả hệ thống NSNN thì cần tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản
như sau:
Thứ nhất, là nguyên tắc thống nhất: Nhà nước chỉ có một ngân sách tập hợp tất
T
1

T
1

cả các khoản thu và các khoản chi. Sự thống nhất của ngân sách còn thể hiện trong sự
thống nhất về hệ thống ngân sách, về các báo biểu, mẫu biểu tài chính. Nguyên tắc
thống nhất đảm bảo cho yêu cầu kiểm tra từ phía đại biểu Quốc hội đối với hoạt động
tài chính của Chính phủ.
Thứ hai, là nguyên tắc về sự đầy đủ và toàn bộ của NSNN: Nguyên tắc này được
T
1

T
1

đưa ra nhằm chống lại tình trạng để ngoài ngân sách các khoản thu hoặc chi thuộc
NSNN, dẫn đến tình trạng lãng phí trong quá trình chi tiêu của Chính phủ.
Thứ ba, là nguyên tắc trung thực: Tính trung thực đòi hỏi phải thể hiện chính
T
1

T
1


xác trong NS các nghiệp vụ tài chính của Chính phủ; tính chất của mỗi khoản thu, chi;
sự phù hợp giữa dự toán đã phê chuẩn và thực tế chấp hành. Nghiêm trị mọi hành vi

7


man trá trong hạch toán thu - chi NSNN.
Thứ tư, là nguyên tắc công khai: Chính phủ phải công bố công khai trên báo chí
T
1

T
1

và các phương tiện thông tin khác về NSNN, bao gồm: nội dung khối lượng các khoản
thu, chi chủ yếu. Tuy nhiên, trên thực tế, ở mỗi nước và trong từng giai đoạn, vì lợi ích
giai cấp và vì các lý do khác, nhiều khi những nguyên tắc cơ bản cũng bị vi phạm hoặc
chỉ được chấp nhận một cách hình thức. Đó cũng là nguyên nhân diễn ra các cuộc đấu
tranh gay gắt giữa Nghị viện và Chính phủ, giữa nhân dân và nhà nước.
Thứ năm, là nguyên tắc quy trách nhiệm: Nhà nước là cơ quan công quyền, sử
dụng các nguồn lực của nhân dân để thực hiện các mục tiêu đề ra. Đây là nguyên tắc
yêu cầu về trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân trong quá trình quản lý ngân sách, bao
gồm: Quy trách nhiệm giải trình về các hoạt động ngân sách; chịu trách nhiệm về các
quyết định về ngân sách của mình; Trách nhiệm đối với cơ quan quản lý cấp trên và
trách nhiệm đối với công chúng, đối với xã hội. Quy trách nhiệm yêu cầu phân định rõ
ràng quyền hạn và trách nhiệm của từng cá nhân, đơn vị, chính quyền các cấp trong
thực hiện NSNN theo chất lượng công việc đạt được.
Ở Việt Nam, NSNN được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân
chủ, công khai có phân công trách nhiệm gắn với quyền hạn, phân cấp quản lý giữa

các ngành, các cấp. Quốc Hội quyết định dự toán NSNN, phân bố NSNN; phê chuẩn
quyết toán NSNN.

2.1.2. Vai trò của quản lý ngân sách nhà nước
Vai trò và sự cần thiết phải quản lý NSNN được thể hiện:
Thứ nhất, làm cho chính sách ngân sách đúng đắn hợp lý, khi có chính sách
ngân sách đúng đắn và phù hợp với chính sách phát triển kinh tế xã hội sẽ động viên
các nguồn tài chính chủ yếu như thuế, phí và lệ phí vào quỹ ngân sách một cách hợp
lý. Thông qua phân phối, sử dụng quỹ ngân sách vừa nuôi dưỡng nguồn thu, vừa bảo
đảm mức động viên GDP vào NSNN cao nhất, đảm bảo quan hệ giữa tích luỹ và tiêu
dùng, ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện cho sản xuất và thực hiện
các nhiệm vụ của bộ máy nhà nước.
Thứ hai, làm cho cơ chế quản lý ngân sách có hiệu quả, thể hiện qua phân

8


cấp ngân sách, thực hiện chu trình ngân sách và tổ chức bộ máy quản lý NSNN.
Thứ ba: Khi phân cấp ngân sách đúng đắn và thích hợp, một mặt đảm bảo ngân
sách TW giữ vai trò chủ đạo trong nền tài chính quốc gia, mặt khác vừa đảm bảo cho
NSĐP xử lý các vấn đề trên địa bàn, vừa phát huy tính chủ động, khuyến khích tính
năng động sáng tạo của NSĐP.
Thứ tư, thực hiện chu trình ngân sách một cách chặt chẽ, tuân theo đúng quy
định từ khâu lập ngân sách đến chấp hành ngân sách và quyết toán ngân sách sẽ
giúp cho NSNN được quản lý sát thực và đúng pháp luật. Giải quyết tốt vấn đề thu
chi NSNN nếu như việc thực hiện các giai đoạn trong chu trình ngân sách không đạt
hiệu quả. Vì vậy việc thực hiện các giai đoạn trong quản lý NSNN đòi hỏi phải xử lý
tổng hoà các biện pháp và được tiến hành ở mọi cấp, mọi ngành, mọi lĩnh vực.
Thứ năm: Tổ chức bộ máy NSNN tinh giản, gọn nhẹ, điều hành có hiệu lực
và hiệu quả, điều đó có vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện chính sách ngân

sách. Đội ngũ cán bộ công chức giữ vai trò quyết định sự thành công hay thất bại
của quản lý NSNN.
2.1.3. Yêu cầu của hoạt động quản lý ngân sách nhà nước
Quá trình quản lý NSNN cần phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản như sau:
Một là, chính sách quản lý ngân sách cần phải được tiếp tục thay đổi theo
hướng lành mạnh phù hợp với chính sách tài chính quốc gia và thông lệ của kinh tế thị
trường, tức là chính sách thu chi NSNN phải huy động được mọi nguồn vốn cho đầu tư
phát triển, triệt để tiết kiệm trong chi tiêu nhằm mục tiêu tạo nên một nền kinh tế phát
triển và tăng trưởng bền vững. Trong đó phải coi trọng đổi mới chính sách thuế theo
hướng đơn giản, ổn định, công bằng, khuyến khích làm ăn công khai, hợp pháp vừa
đảm bảo thu thuế hợp lý vừa tạo điều kiện cho doanh nghiệp, dân cư tích luỹ để phát
triển.
Hai là, tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý NSNN: Phân cấp ngân sách phải đảm bảo
vừa tập trung nguồn thu vào NSTW để NSTW đảm nhiệm các nhiệm vụ chi lớn, vừa
khuyến khích tính năng động, sáng tạo của địa phương, tạo điều kiện thuận lợi cho chính
quyền địa phương các cấp hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

9


Ba là, việc thực hiện chu trình ngân sách một cách nghiêm minh đúng luật
định. Cụ thể: Lập dự toán ngân sách trước hết phải dựa vào phương hướng, chủ
trương, nhiệm vụ phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng của Đảng và
Nhà nước. Từ đó xác định mục tiêu và nhiệm vụ cần động viên khai thác nguồn thu
cũng như việc phân phối và sử dụng quỹ ngân sách có trọng tâm, trọng điểm đảm bảo
yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả.
Lập dự toán ngân sách còn phải dựa vào các chỉ tiêu của kế hoạch phát triển
kinh tế, xã hội của nhà nước trong niên độ kế hoạch và dựa vào hệ thống các chính
sách chế độ, tiêu chuẩn định mức thu chi của NSNN. Chấp hành NSNN phải thực hiện
tốt việc chấp hành dự toán thu và chấp hành dự toán chi. Thu ngân sách phải trên cơ sở

không ngừng bồi dưỡng phát triển nguồn thu, động viên khai thác để đáp ứng nhu cầu
chi tiêu của nhà nước. Chi ngân sách phải tiết kiệm và đạt hiệu quả cao. Quyết toán
NSNN phải bảo đảm tính chính xác, trung thực và kịp thời để từ đó có thể rút ra
những kinh nghiệm trong công tác quản lý và điều hành NSNN.
2.1.4. Các nội dung của hoạt động quản lý ngân sách nhà nước
Một trong những điểm khác biệt của quản lý NSNN so với các khu vực khác
như doanh nghiệp hay hộ gia đình là quản lý theo năm ngân sách (còn gọi là năm tài
chính hay năm tài khóa).
Năm ngân sách được hiểu là khoảng thời gian mà hoạt động thu chi NSNN
được thực hiện. Ở các nước thì thời điểm bắt đầu và kết thúc năm ngân sách là khác
nhau. Ví dụ: ở Mỹ và Thái Lan, năm ngân sách là khác nhau, năm ngân sách bắt đầu từ
ngày 01 tháng 10 đến ngày 30 tháng 9 năm sau; ở Nhật, năm ngân sách bắt đầu từ
ngày 01 tháng 4 đến ngày 31 tháng 3 năm sau; ở Việt Nam, Malaysia, Hàn Quốc, năm
ngân sách bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 của năm dương lịch.
Hoạt động NSNN có tính chu kỳ, lặp đi lặp lại hình thành chu trình ngân sách.
Chu trình ngân sách bao gồm: dự toán, chấp hành, quyết toán ngân sách. Chu trình
ngân sách hay còn gọi là quy trình ngân sách dùng để chỉ toàn bộ hoạt động của một
năm ngân sách kể từ khi bắt đầu hình thành cho tới khi kết thúc chuyển sang năm ngân
sách mới. Như vậy, chu trình ngân sách có độ dài hơn năm ngân sách. Xét về mặt nội
dung, trong một năm ngân sách cũng đồng thời diễn ra cả ba khâu: quyết toán năm
10


trước, chấp hành ngân sách, dự toán năm sau.
2.1.4.1. Lập dự toán ngân sách
Lập dự toán ngân sách là công việc khởi đầu có ý nghĩa quyết định đến toàn bộ
các khâu của chu trình quản lý ngân sách. Lập dự toán ngân sách thực chất là lập kế
hoạch (dự toán) các khoản thu chi của ngân sách trong một năm ngân sách (hoặc trong
giai đoạn ngân sách dự kiến). Kết quả của khâu này là dự toán ngân sách được các cấp
có thẩm quyền quyết định.

Ngân sách là chiếc gương tài chính phản ánh sự lựa chọn các chính sách của
Nhà nước. Vì vậy, cần có cơ chế cho việc hình thành các chính sách hữu hiệu và đảm
bảo mối quan hệ vững chắc giữa chính sách và ngân sách là rất quan trọng.
Quá trình lập dự toán ngân sách nhằm mục tiêu sau: Trên cơ sở nguồn lực của
Nhà nước là có hạn, cần bảo đảm rằng, NSNN đáp ứng được việc thực hiện các chính
sách kinh tế xã hội. Phân bổ nguồn lực phù hợp với chính sách ưu tiên của Nhà nước
trong từng thời kỳ.
Tạo điều kiện cho việc quản lý thu, chi trong khâu thực hiện cũng như việc
đánh giá, quyết toán NSNN.
Lập ngân sách hàng năm thường được tổ chức thực hiện bằn các cách sau:
Một là, cách tiếp cận từ trên xuống, bao gồm: Xác định tổng các nguồn lực có
sẵn cho chi tiêu công cộng trong khuôn khổ kinh tế vĩ mô; Chuẩn bị thông tư hướng
dẫn lập ngân sách; Hình thành sổ kiểm tra về thu, chi cho các Bộ, các địa phương, đơn
vị phù hợp với chính sách ưu tiên của Nhà nước...; Thông báo số kiểm tra cho các Bộ,
các địa phương, đơn vị.
Hai là, cách tiếp cận từ dưới lên, bao gồm: Các Bộ, các địa phương, đơn vị đề
xuất ngân sách của mình trên cơ sở các hướng dẫn ở trên.
Ba là, trao đổi, đàm phán, thương lượng: Đàm phán ngân sách giữa các Bộ, đơn
vị với cơ quan tài chính là quá trình rất quan trọng để xác định dự toán ngân sách cuối
cùng trình lên cơ quan lập pháp, trên cơ sở đạt được sự nhất quán giữa mục tiêu và
nguồn lực sẵn có.

11


Để dự toán NSNN thật sự trở thành công cụ hữu ích trong điều hành ngân sách,
lập dự toán NSNN phải căn cứ vào các nhân tố chủ yếu sau:
Thứ nhất, căn cứ vào nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh
quốc phòng nói chung và nhiệm vụ cụ thể của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan
khác ở trung ương và các cơ quan khác ở địa phương.

Thứ hai, căn cứ vào phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi NSNN.
Thứ ba, căn cứ vào chính sách chế độ thu ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia
các khoản thu và mức bổ sung cho ngân sách cấp dưới (cho năm tiếp theo của thời kỳ
ổn định); chế độ tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách.
Thứ tư, căn cứ vào chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách. Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính
về việc lập dự toán ngân sách, thông tư hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về xây
dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc NSNN
và văn bản hướng dẫn của UBND cấp tỉnh, huyện, xã.
Thứ năm là căn cứ vào số kiểm tra về dự toán thu chi NSNN và tình hình thực
hiện NSNN của năm trước, đặc biệt là năm báo cáo.
2.1.4.2. Chấp hành ngân sách
Chấp hành ngân sách là khâu tiếp theo khâu lập ngân sách. Đó chính là quá
trình sử dụng tổng hợp các biện pháp kinh tế tài chính và hành chính nhằm biến các
chỉ tiêu thu, chi ghi trong kế hoạch NSNN năm trở thành hiện thực.
Việc chấp hành NSNN có mục tiêu là biến các chỉ tiêu thu, chi ghi trong kế hoạch
ngân sách năm từ khả năng, dự kiến thành hiện thực. Từ đó, góp phần thực hiện các chỉ
tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước.
Kiểm tra việc thực hiện các chính sách chế độ, tiêu chuẩn về kinh tế và tài
chính. Đối với quản lý NSNN, chấp hành NSNN là khâu trọng tâm có ý nghĩa quyết
định đến một chu trình ngân sách.
Tổ chức chấp hành NSNN bao gồm tổ chức thu NSNN và tổ chức chi NSNN.
* Tổ chức thu NSNN: Thu NSNN là việc nhà nước dùng quyền lực của mình để

12


×