BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
-----------------------------------
HOÀNG THỊ CẨM VÂN
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Văn Thăng
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Hoàng Thị Cẩm Vân
Sinh ngày 29 tháng 01 năm 1981
- Tại: Đồng Hới - Quảng Bình
Quê quán: Đồng Hới - Quảng Bình
Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình (Số 189 Hữu Nghị - Thành phố Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình)
Là học viên khóa II của Trường Đại học Tài chính Marketing TP. Hồ Chí Minh.
Đề tài thực hiện: “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình”
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Văn Thăng
Luận văn được thực hiện tại trường Đại học Tài chính Marketing TP.Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam đoan luận văn do tôi thực hiện. Những kết quả từ những tác giả
T
6
1
trước mà tôi sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng, cụ thể. Không có bất
kỳ sự không trung thực nào trong số liệu và kết quả tính toán.
Nếu có gì sai trái, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
T
6
1
T
6
1
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 03 năm 2015
Hoàng Thị Cẩm Vân
T
6
1
ii
LỜI CẢM ƠN
T
6
1
T
6
1
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, TS. Phan
Văn Thăng, người đã hướng dẫn tôi tận tình, chu đáo trong quá
trình thực hiện luận văn. Sự chỉ bảo tận tâm của thầy giáo đã
mang lại cho tôi hệ thống các phương pháp, kiến thức cũng như
kỹ năng hết sức quý báu để có thể hoàn thiện đề tài một cách
tốt nhất.
T
6
1
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, quí
thầy giáo, cô giáo ở khoa Tài chính – Ngân hàng, trường Đại
học Tài chính – Marketing, những người mà trong thời gian qua
đã dạy dỗ, truyền thụ kiến thức khoa học, giúp tôi từng bước
trưởng thành.
T
6
1
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
và những đồng nghiệp tại Chi nhánh đã hỗ trợ tôi trong suốt
thời gian học tập và thực hiện luận văn.
T
6
1
T
6
1
Xin chân thành cảm ơn những người thân, gia đình và bạn
bè - những người đã hỗ trợ tôi rất nhiều về cả vật chất lẫn
tinh thần để tôi có thể học tập đạt kết quả tốt và thực hiện
thành công luận văn này.
T
6
1
T
6
1
T
6
1
T
6
1
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 03 năm 2015
Hoàng Thị Cẩm Vân
iii
MỤC LỤC
T
6
1
Trang phụ bìa ................................................................................................................... i
T
6
1
Lời cam đoan .................................................................................................................. ii
T
6
1
Lời cảm ơn ..................................................................................................................... iii
T
6
1
Mục lục .......................................................................................................................... iv
T
6
1
Danh mục các từ viết tắt .............................................................................................. .vii
T
6
1
Danh mục bảng ............................................................................................................ viii
T
6
1
Danh mục hình vẽ .......................................................................................................... ix
T
6
1
Danh mục biểu đồ ........................................................................................................... x
T
6
1
Tóm tắt luận văn ............................................................................................................ xi
T
6
1
Mở đầu ............................................................................................................................ 1
T
6
1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
T
6
1
T
6
1
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ... 6
1.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ............... 6
T
6
1
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ........... 6
T
6
1
1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .......... 11
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .................................................. 12
1.2. Phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ...................................................... 18
1.2.1. Khái niệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân .................................... 18
1.2.2. Nội dung phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại ngân hàng thương mại .................................................................................... 19
1.2.3. Tiêu chí đánh giá phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại .................................................... 24
1.3. Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của một số
ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam và bài học kinh nghiệm................................. 29
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của một số ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam .................................................. 29
1.3.2. Bài học kinh nghiệm về phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam ..................... 33
1.4. Kết luận chương 1................................................................................................ 34
iv
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH................... 35
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình ................................................................................................................. 35
2.1.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ................... 35
2.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ...... 36
2.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2012-2014 .............. 38
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ...................................... 41
2.2.1. Về kỹ thuật nghiệp vụ ................................................................................ 41
2.2.2. Tình hình doanh số cho vay và dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ......... 44
2.2.3. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân .......................................................... 47
2.2.4. Tình hình thu nợ......................................................................................... 50
2.2.5. Tình hình nợ xấu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ............... 51
2.2.6. Thu lãi từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .................................... 53
2.2.7. So sánh với các ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ................ 54
2.3. Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ...................................... 55
2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 55
2.3.2. Những mặt còn tồn tại ............................................................................... 56
2.4. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .......................................................... 57
2.4.1. Nguyên nhân khách quan........................................................................... 57
2.4.2. Nguyên nhân chủ quan .............................................................................. 60
2.5. Kết luận chương 2................................................................................................ 64
Chương 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ........................ 65
3.1. Chiến lược phát triển đến năm 2020
của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .......................................... 65
v
3.2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách tín dụng
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh......................................................................... 66
3.2.1. Tối ưu hóa chiến lược cho vay khách hàng cá nhân .................................. 66
3.2.2. Cải tiến quy trình cho vay khách hàng cá nhân ......................................... 67
3.2.3. Cơ chế cấp tín dụng cần minh bạch, rõ ràng ............................................. 68
3.3. Phát triển sản phẩm cho vay
theo hướng nâng cao chất lượng và đa dạng hóa loại hình sản phẩm................... 68
3.3.1. Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm thế mạnh ............................................ 68
3.3.2. Nâng cao chất lượng các sản phẩm hiện có ............................................... 70
3.3.3. Nghiên cứu và triển khai các sản phẩm cho vay mới ................................ 70
3.4. Xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên có trình độ cao ....................................... 71
3.4.1. Tối ưu hóa tổ chức và kiện toàn nguồn nhân lực....................................... 71
3.4.2. Nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực....................................................... 72
3.5. Hoàn thiện các giải pháp đồng bộ
định hướng thị trường và khách hàng cá nhân ....................................................... 73
3.5.1. Xác định thị trường mục tiêu ..................................................................... 73
3.5.2. Xây dựng và phát triển kênh phân phối ..................................................... 74
3.5.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing ................................................... 76
3.5.4. Nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng ............................................... 77
3.6. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin.......................................................... 78
3.6.1. Hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin ............................................... 79
3.6.2. Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ về công nghệ thông tin .................................... 80
3.6.3. Triển khai các sản phẩm phần mềm phục vụ giao dịch trực tuyến ........... 80
3.7. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát rủi ro .................................................... 81
3.8. Kiến nghị .............................................................................................................. 82
3.8.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ..................................................................... 82
3.8.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .................................................... 84
3.8.3. Kiến nghị đối với BIDV ............................................................................ 87
3.9. Kết luận chương 3................................................................................................ 88
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 91
Phụ lục: Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng Bình ..................... 94
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
T
6
1
TỪ VIẾT TẮT
ACB
ANZ
ATM
BIDV
NGHĨA TIẾNG VIỆT
NGHĨA TIẾNG
NƯỚC NGOÀI
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một
thành viên ANZ (Việt Nam)
Máy rút tiền tự động
Automated Teller
Machine
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư
BIDV Quảng Bình
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình
CVKHCN
HSBC
Cho vay khách hàng cá nhân
Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một
thành viên HSBC (Việt Nam)
NHBL
Ngân hàng bán lẻ
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
Sacombank Quảng
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi
Bình
nhánh Quảng Bình
TMCP
Thương mại cổ phần
VIETCOMBANK
VIETINBANK
VPBank Quảng Bình
VIP
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng –
Chi nhánh Quảng Bình
Khách hàng quan trọng
vii
Very Important
Person
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Phân loại tín dụng .......................................................................................... 8
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu về huy động vốn ...................................................................... 38
Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng ........................................................................................... 39
Bảng 2.3: Cơ cấu thu dịch vụ theo dòng sản phẩm ..................................................... 40
Bảng 2.4: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân ....................................................... 45
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng ................................................. 46
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ................................................. 47
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn ...................................... 48
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo tài sản đảm bảo .......................... 50
Bảng 2.9: Doanh số thu nợ và cho vay khách hàng cá nhân ....................................... 51
Bảng 2.10: Nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân ......................................................... 52
Bảng 2.11: Nợ xấu và tốc độ tăng, giảm nợ xấu.......................................................... 53
Bảng 2.12: Thu lãi từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .................................... 53
Bảng 2.13: Tốc độ tăng, giảm dư nợ CVKHCN của một số NHTM .......................... 55
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 2.1: Mô hình tổ chức hoạt động của BIDV Quảng Bình .................................... 37
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân ................................................... 45
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng ............................................. 46
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ............................................. 47
Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn .................................. 49
Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo tài sản đảm bảo ...................... 50
Biểu đồ 2.6: Tương quan doanh số thu nợ và doanh số cho vay khách hàng cá nhân...... 51
Biểu đồ 2.7: Thu lãi từ hoạt động cho vay................................................................... 54
x
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Thời gian gần đây, những thay đổi tích cực của đời sống kinh tế, chính trị, xã hội
và khoa học công nghệ đã làm thay đổi quan điểm của các ngân hàng thương mại
(NHTM) đối với hoạt động ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân. Các NHTM đã
chú trọng nhiều hơn đến việc phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ (NHBL). Phát
triển hoạt động bán lẻ là một trong 10 mục tiêu ưu tiên của chiến lược phát triển Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đến năm 2020.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình
(BIDV Quảng Bình) là chi nhánh cấp I của BIDV, hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình với những nét đặc thù về điều kiện tự nhiên, xã hội và con người, đã có những
thành công nhất định hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân (CVKHCN) nói riêng. Trong thời gian tới, BIDV Quảng Bình cần thiết phải
thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm phát triển hoạt động CVKHCN, phục vụ mục
tiêu chiến lược của BIDV, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế và ổn định chính trị
của tỉnh Quảng Bình.
Luận văn “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình” với mục tiêu khảo sát
thực trạng hoạt động CVKHCN của BIDV Quảng Bình (trong khoảng thời gian 20122014), từ đó đề xuất những giải pháp hợp lý nhằm phát triển hoạt động CVKHCN của
BIDV Quảng Bình trong thời gian tới (định hướng đến 2020 theo định hướng mục tiêu
chiến lược của BIDV).
Luận văn giải quyết được những nội dung chính về lý luận và thực tiễn như sau:
Thứ nhất, luận văn trình bày những cơ sở lý luận chung về phát triển hoạt động
CVKHCN của NHTM: Để trình bày nội dung này một cách hệ thống, luận văn đã bắt
đầu với việc trình bày các khái niệm cơ bản về ngân hàng thương mại, tín dụng, cho
vay.., sau đó đi sâu phân tích khái niệm, đặc điểm, vai trò của hoạt động CVKHCN…
Trên cơ sở khái niệm phát triển hoạt động CVKHCN, luận văn cũng đã làm rõ nội
dung phát triển và các tiêu chí đánh giá hoạt động CVKHCN từ phía ngân hàng và từ
phía khách hàng. Khảo sát thực tiễn của các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam để
đúc rút kinh nghiệm cũng là một phần trong nội dung này.
xi
Thứ hai, luận văn khảo sát thực trạng hoạt động CVKHCN tại BIDV Quảng
Bình trên cơ sở phân tích các báo cáo tài chính trong giai đoạn 2012-2014 và những
vấn đề liên quan như cơ cấu tổ chức, định hướng phát triển… để từ đó đánh giá được
những ưu điểm, những mặt còn tồn tại trong hoạt động CVKHCN của BIDV Quảng
Bình. Đây chính là những cơ sở để đúc rút và đề xuất các giải pháp cho phát triển hoạt
động CVKHCN – một nội dung quan trọng của luận văn.
Thứ ba, luận văn đề đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động CVKHCN tại
BIDV Quảng Bình trong thời gian tới. Các giải pháp được đề xuất gắn liền với chiến
lược phát triển của BIDV đến năm 2020, trên cơ sở những thực trạng và điều kiện cụ
thể tại tỉnh Quảng Bình. Các giải pháp đề xuất đối với BIDV Quảng Bình về hoàn
thiện cơ chế chính sách tín dụng, đa dạng hóa sản phẩm cho vay, xây dựng đội ngũ cán
bộ vững mạnh, hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin, nâng cao hiệu quả kiểm soát
rủi ro tín dụng và các giải pháp đồng bộ định hướng đến thị trường và khách hàng
nhằm mục đích tạo ra sự phát triển toàn diện và bền vững của BIDV Quảng Bình trong
thời gian tới. Song song với việc đề xuất giải pháp, những kiến nghị đối với Chính
phủ, đối với Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và đối với BIDV đưa ra nhằm tạo điều
kiện tốt nhất cho hoạt động ngân hàng nói chung và cho việc hiện thực hóa những giải
pháp đã đề xuất.
Đề tài luận văn có thể được mở rộng sang nghiên cứu các hoạt động khác của
BIDV Quảng Bình, đặc biệt là hoạt động ngân hàng bán lẻ.
xii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong lĩnh vực ngân hàng, hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng, mang lại
lợi nhuận trực tiếp đối với các ngân hàng thương mại (NHTM). Tuy nhiên, cho vay
cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Chính vì vậy, Chính phủ và các NHTM luôn
chú trọng đến việc phát triển hoạt động cho vay với mục đích ổn định và phát triển
ngân hàng, mặt khác đảm bảo cung ứng vốn cho sản xuất kinh doanh, ổn định sản xuất
kinh doanh cho toàn bộ nền kinh tế. Trong thời gian gần đây, cho vay khách hàng cá
nhân (CVKHCN) là mảng hoạt động được sự quan tâm đầu tư phát triển của các
NHTM nói chung và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) nói riêng;
BIDV đã định hướng hoạt động CVKHCN là một trong mười mục tiêu chiến lược phát
triển đến năm 2020.
Là chi nhánh dẫn đầu khu vực Bắc Trung Bộ, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình (BIDV Quảng Bình) luôn bám sát định hướng
phát triển của BIDV, qua đó góp phần phát triển kinh tế xã hội, đẩy mạnh sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh Quảng Bình, nâng cao vị thế, uy tín của BIDV.
Trong những năm qua, hoạt động cho CVKHCN của BIDV Quảng Bình đã được đầu
tư phát triển và đã đạt được những thành quả tốt. Tuy nhiên, đánh giá một cách khách
quan thì hoạt động CVKHCN của BIDV Quảng Bình còn tồn tại một số hạn chế cần
được bổ sung hoàn thiện để phát triển trong giai đoạn tiếp theo. Nhận thức được tầm
quan trọng của hoạt động CVKHCN đối với đời sống kinh tế, chính trị tỉnh Quảng
Bình và đối với chính BIDV Quảng Bình, tôi chọn đề tài: “Phát triển hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Bình” với mong muốn tìm hiểu thực trạng hoạt động cho vay của BIDV
Quảng Bình, để từ đó có những giải pháp hợp lý cho chiến lược phát triển hoạt động
cho CVKHCN của BIDV Quảng Bình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài
Dịch vụ ngân hàng bán lẻ (NHBL) nói chung và hoạt động CVKHCN là các hoạt
động quan trọng, cơ bản của các NHTM; việc phát triển các hoạt động này được đánh
giá là chiến lược của các NHTM trong giai đoạn hiện nay. Chính vì vậy, vấn đề nghiên
1
cứu dịch vụ NHBL và hoạt động CVKHCN đang nhận được sự quan tâm của nhiều tác
giả cả về lý luận và thực tiễn.
Tập trung sự quan tâm vào các luận án, luận văn trong thời gian gần đây, nghiên
cứu về dịch vụ NHBL và CVKHCN, có thể kể đến các công trình tiêu biểu như sau.
Luận án tiến sĩ của tác giả Tô Khánh Toàn [31] nghiên cứu về: “Phát triển dịch
vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam”; các
luận văn “Phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt
Nam” và “Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Hưng Yên” của tác giả Trần Thị Lan Phương và Đào Ngọc Dũng [6, 21].
Trong hệ thống BIDV, vấn đề về phát triển dịch vụ NHBL và CVKHCN cũng
được quan tâm nghiên cứu, thể hiện ở các công trình trong thời gian gần đây:
Tác giả Đào Lê Kiều Oanh với luận án nghiên cứu về “Phát triển dịch vụ ngân
hàng bán buôn và bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” [20];
các luận văn của tác giả Phạm Văn Sáng, Trần Ngọc Minh, Phạm Thu Hiền nghiên
cứu về các khía cạnh khác nhau của dịch vụ NHBL và cho vay cá nhân, đó là các đề
tài: “Hoạt động bán lẻ tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Xuân”; “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tưu và Phát
triển Việt Nam chi nhánh sở giao dịch 1”; “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” [7, 11, 23]…
Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu về dịch vụ NHBL và hoạt động
CVKHCN trong thời gian gần đây, có thể khái quát như sau:
1) Các luận án tiến sĩ [20, 31] giải quyết vấn đề trên bình diện rộng, cả phần lý
luận và thực tiễn vừa có tính phổ quát, vừa có tính cụ thể đối với thực trạng
các NHTM trong thời điểm cụ thể. Tuy nhiên, tính chất vùng miền, cục bộ
cho từng vùng địa lý chưa được khai thác và giải quyết triệt để.
2) Các luận văn [6, 7, 11, 21, 23] giải quyết vấn đề với phạm vi hẹp hơn, chủ
yếu tập trung khảo sát thực trạng trong khoảng thời gian ngắn và đề xuất giải
pháp. Các giải pháp cho hoàn thiện và phát triển lĩnh vực NHBL và
CVKHCN còn chung chung, chưa phản ánh tính chất vùng miền và chưa có
phần khảo sát kiểm chứng.
2
Các công trình ở trên và những công trình khác đề cập đến việc phát triển hoặc
hoàn thiện một vấn đề hoặc toàn diện hoạt động NHBL trên toàn bộ hệ thống hoặc trên
các chi nhánh tại các thị trường khác nhau. Các giải pháp đề xuất của các tác giả trên
cơ sở phân tích định hướng phát triển và thực trạng của đơn vị nghiên cứu. Có thể nói,
về mặt phương pháp luận, việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp như thế là hợp lý.
Tuy nhiên, tình hình áp dụng một, một số hoặc đồng bộ các giải pháp đề xuất còn
là một hạn chế, nếu không muốn nói là các giải pháp này chưa thực sự đến với kế
hoạch hoặc chiến lược phát triển của các NHTM. Điều này xuất phát từ một số khó
khăn trong cơ chế vận hành của các hệ thống ngân hàng, các yếu tố khác đến từ việc
cân nhắc lựa chọn mục tiêu trọng điểm của các NHTM,…
Một lý do từ phía các công trình dẫn đến việc các công trình nghiên cứu chưa
được quan tâm đúng mức của các NHTM là giá trị lý luận và thực hiện chưa cao, điều
này đã dẫn đến tính thuyết phục không cao của kết quả nghiên cứu đối với việc áp
dụng trong thực tiễn.
Về thực tiễn thị trường tỉnh Quảng Bình, ngoài những đặc trưng chung của người
Việt Nam, điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý, khí hậu, tài nguyên…) và xã hội có những
đặc thù riêng và điều này có tác động đến việc triển khai và kết quả của hoạt động
CVKHCN ở thị trường này. Cho đến thời điểm thực hiện đề tài này, chưa có công
trình khoa học nào nghiên cứu về hoạt động CVKHCN tại BIDV Quảng Bình được
công bố. Như vậy, việc thực hiện đề tài “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình”
là hoàn toàn mới và hy vọng sẽ mang lại những kết quả tích cực đối với hoạt động của
BIDV Quảng Bình trong thời gian tới.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung làm rõ những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về hoạt động
CVKHCN, đánh giá thực trạng hoạt động CVKHCN của BIDV Quảng Bình, từ đó đề
xuất các giải pháp phù hợp cho việc phát triển hoạt động CVKHCN tại BIDV Quảng
Bình trong thời gian tới (định hướng đến 2020).
3
4. Đối tượng, phạm vi giới hạn nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu theo phương diện rộng, về mặt lý
luận là hoạt động cho CVKHCN của NHTM nói chung. Trên cơ sở đó, tập trung trên
đối tượng nghiên cứu cụ thể là thực trạng hoạt động CVKHCN của BIDV Quảng
Bình; các giải pháp được đề xuất được tiến hành đối với BIDV Quảng Bình.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động
CVKHCN tại BIDV Quảng Bình. Số liệu khảo sát chủ yếu được thực hiện trên cơ sở
báo cáo kinh doanh của BIDV Quảng Bình các năm 2012, 2013, 2014; giải pháp cho
sự phát triển hoạt động CVKHCN của BIDV Quảng Bình được đề xuất cho những
năm tiếp theo, định hướng đến 2020 theo mục tiêu chung của BIDV.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn: kết hợp
giữa lý luận và thực tiễn, phương pháp mô tả, phương pháp thống kê, phân tích, so
sánh, tổng hợp…
Phương pháp tổng hợp và phân tích được sử dụng xuyên suốt quá trình xây dựng
cơ sở lý luận và khảo sát thực trạng của BIDV Bắc Quảng Bình.
Phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích, tổng hợp được sử dụng trong
quá trình khảo sát thực trạng.
6. Bố cục của luận văn
Luận văn được chia làm 3 phần chính, không kể phụ lục và tài liệu tham khảo.
Phần mở đầu có tính chất giới thiệu luận văn.
Phần nội dung bao gồm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1 của luận văn trình bày những cơ sở lý luận chung về phát triển hoạt
động CVKHCN của NHTM, trong đó đi sâu phân tích khái niệm, đặc điểm, vai trò của
hoạt động CVKHCN… Phần quan trọng của chương này là định hình khái niệm phát
triển hoạt động CVKHCN, nội dung phát triển hoạt động CVKHCN và các chỉ tiêu
đánh giá, từ đó làm nền tảng cơ sở cho việc đánh giá thực trạng trong chương 2. Một
nội dung thực tế của chương này là tìm hiểu các ưu điểm trong hoạt động CVKHCN
của các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, để từ đó có được bài học kinh nghiệm.
4
Chương 2 của luận văn khảo sát thực trạng hoạt động CVKHCN tại BIDV
Quảng Bình trên cơ sở phân tích các báo cáo tài chính và những vấn đề liên quan như
cơ cấu tổ chức, định hướng phát triển… để từ đó đánh giá được những ưu điểm, những
mặt còn tồn tại trong hoạt động CVKHCN của BIDV Quảng Bình. Đây chính là những
cơ sở để đúc rút và đề xuất các giải pháp cho phát triển hoạt động CVKHCN sẽ trình
bày trong chương 3.
Chương 3 của luận văn đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động CVKHCN tại
BIDV Quảng Bình. Các giải pháp được đề xuất gắn liền với chiến lược phát triển của
BIDV đến năm 2020, trên cơ sở những thực trạng và điều kiện cụ thể tại tỉnh Quảng
Bình. Song song với việc đề xuất giải pháp, chương 3 còn trình bày những kiến nghị
đối với Chính phủ, đối với Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và đối với BIDV nhằm tạo
điều kiện tốt nhất cho hoạt động ngân hàng nói chung và cho việc hiện thực hóa những
giải pháp đã đề xuất.
Phần kết luận tổng kết những vấn đề đã thực hiện của luận văn, đồng thời mở ra
hướng phát triển cho đề tài.
5
Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm và phân loại tín dụng ngân hàng thương mại
Phần này trình bày khái niệm và phân loại tín dụng NHTM, tạo tiền đề cho việc
hình thành khái niệm cho vay và CVKHCN trong phần tiếp theo. Để có tính chất hệ
thống, ở đây đưa ra khái niệm “ngân hàng thương mại” một cách ngắn gọn như trong
Luật các Tổ chức tín dụng: [22] “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một
số các nghiệp vụ như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản. Như vậy, có thể thấy rằng NHTM có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế:
huy động nguồn tiền nhàn rỗi rải rác trong xã hội, tập trung và cấp tín dụng cho các
khách hàng là tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân nhằm mục đích phục vụ phát triển
kinh tế, xã hội.
NHTM có chức năng trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và cung ứng dịch
vụ ngân hàng.
Tín dụng NHTM là một khái niệm rất cơ bản trong lĩnh vực tài chính - ngân
hàng. Theo các mục đích khác nhau, khái niệm này có thể được tiếp cận dưới các góc
độ khác nhau, từ khía cạnh đơn giản đến toàn diện, từ góc độ lý thuyết đến quan điểm
ứng dụng… Xuất phát gốc từ khái niệm tín dụng, có thể bao gồm nhiều loại tín dụng
khác nhau như tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng Nhà nước…[8], tuy
6
nhiên trong giới hạn của vấn đề nghiên cứu, ở đây chỉ trình bày khái niệm tín dụng
NHTM qua những nội dung cơ bản đã được đề cập trong các giáo trình [5, 10] và Luật
các Tổ chức tín dụng [22].
Tín dụng NHTM bao gồm các nội dung sau [5, 10]:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ đối tượng sở hữu (NHTM) sang
đối tượng sử dụng (khách hàng). Sự chuyển nhượng vốn này xuất phát từ
nguyên tắc hoàn trả, NHTM khi chuyển giao vốn cho khách hàng sử dụng phải
có cơ sở để tin rằng khách hàng sẽ hoàn trả đúng thời hạn dựa trên việc đánh
giá mức độ tín nhiệm của ngân hàng.
- Sự chuyển nhượng vốn là có thời hạn
- Sự chuyển nhượng vốn có kèm chi phí
Như vậy, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các chủ thể
khác trong xã hội. Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, do vậy trong quan
hệ tín dụng với các chủ thể kinh tế khác, ngân hàng có thể vừa là người đi vay, vừa là
người cho vay. [8]
Với tư cách là người đi vay, ngân hàng huy động vốn dưới hình thức nhận tiền
gửi của các chủ thể kinh tế, các cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,
trái phiếu ngân hàng.
Với tư cách là người cho vay, ngân hàng cấp tín dụng đáp ứng kịp thời vốn cho
quá trình sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của các chủ thể kinh tế, cá nhân, từ đó
góp phần tích cực thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa ngày càng phát triển.
Bất kỳ sự chuyển giao quyền sử dụng tạm thời có hoàn trả về tài sản và dựa trên
cơ sở lòng tin đều phản ánh quan hệ tín dụng. Mối quan hệ tín dụng này được thể hiện
dưới các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, và cho thuê tài chính. Tuy nhiên,
trong hoạt động tín dụng, cho vay là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn nhất tại các NHTM.
Kinh tế thị trường ngày một phát triển, sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng
ngày càng khốc liệt, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tăng lợi nhuận, hạn chế
được rủi ro và đứng vững được trên thị trường, các ngân hàng ngày càng đưa ra nhiều
hình thức tín dụng đa dạng. Người ta thường phân loại tín dụng theo một số tiêu chí
như thời hạn tín dụng, bảo đảm tín dụng…, cụ thể như bảng 1.1.
7
Bảng 1.1: Phân loại tín dụng [8]
Căn cứ phân loại tín dụng
Các loại tín dụng
Tín dụng ngắn hạn
Thời hạn tín dụng
Tín dụng trung hạn
Tín dụng dài hạn
Bảo đảm của tín dụng
Tín dụng có bảo đảm
Tín dụng không có bảo đảm
Tín dụng bất động sản
Tín dụng công thương nghiệp
Mục đích sử dụng vốn tín dụng
Tín dụng nông nghiệp
Tín dụng tiêu dùng
Tín dụng đầu tư tài chính
Tín dụng doanh nghiệp
Chủ thể vay vốn
Tín dụng cá nhân, hộ gia đình
Tín dụng cho các tổ chức tài chính
Tín dụng hoàn trả nhiều lần
Phương thức hoàn trả
Tín dụng hoàn trả một lần
Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu
Tín dụng bằng tiền
Hình thái giá trị tín dụng
Tín dụng bằng tài sản
Tín dụng bằng uy tín
Tính chất hoàn trả
Tín dụng hoàn trả trực tiếp
Tín dụng hoàn trả gián tiếp
Việc phân loại các hình thức tín dụng giúp cho các ngân hàng có được thuận lợi
trong việc quản lý các loại hình tín dụng. Một loại hình tín dụng cụ thể có thể được
xem xét theo các tiêu chí khác nhau, và vì vậy, từ các hình thức như trong bảng 1.1,
chúng ta có thể kết hợp để có các hình thức tín dụng cụ thể.
1.1.1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Với mục tiêu của luận văn là khảo sát hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân, ở đây đưa ra khái niệm “cấp tín dụng” và “cho vay” theo Luật các Tổ chức tín
dụng [22] và Quy chế cho vay [17]:
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
8
theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác”.
Cho vay là một trong những hình thức của nghiệp vụ tín dụng, là việc ngân hàng
đưa tiền cho khách hàng vay với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong
khoảng thời gian xác định.
Căn cứ theo Khoản 01 Điều 03 Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng (ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001 của Thống đốc NHNN và các văn bản sửa đổi bổ sung) thì “Cho vay là
một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. [17]
Như vậy, cho vay là hoạt động nghiệp vụ cơ bản của các NHTM, không chỉ vậy,
trong các báo cáo tài chính của các NHTM, doanh số cho vay luôn chiếm tỷ trọng lớn.
Vì cho vay là một hình thức của tín dụng, nên có thể phân loại theo nhiều tiêu chí khác
nhau, và tương ứng có nhiều hình thức cho vay khác nhau của NHTM (xem thêm bảng
1.1) như: Phân loại theo thời hạn khoản vay, phân loại theo phương thức cho vay, phân
loại theo hình thức đảm bảo, phân loại theo đối tượng khách hàng… Để phục vụ cho
đề tài nghiên cứu, ở đây quan tâm đến cách phân loại theo đối tượng khách hàng. Theo
cách phân loại này thì cho vay bao gồm cho vay khách hàng doanh nghiệp, cho vay tổ
chức tài chính và cho vay khách hàng cá nhân.
Khách hàng doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công
ty hợp danh. Những khách hàng này thường có nhu cầu vốn với số lượng lớn và có thể
là rất lớn. Hình thức cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp rất đa dạng như cho
vay ngắn hạn theo món, vay theo hạn mức tín dụng dự phòng, cho vay theo dự án đầu
tư, cho vay hợp vốn,…
Khách hàng tổ chức tài chính bao gồm: các ngân hàng khác, hợp tác xã tín dụng,
các công ty bảo hiểm, các công ty tài chính,… Thường cho vay NHTM nhằm đáp ứng
các nhu cầu ngắn hạn của các ngân hàng này và các giao dịch thường diễn ra trên thị
trường tiền tệ liên ngân hàng.
9
Khách hàng cá nhân: là cá nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi
dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.
Đối tượng vay vốn là những khách hàng có nhu cầu vốn để mua nhà, sửa chữa
nhà, xây dựng nhà, mua ô tô, mua các thiết bị gia dụng, thực hiện các phương án sản
xuất kinh doanh và đáp ứng một số yêu cầu khác. Các phương thức vay vốn đa dạng
như: cho vay từng lần, cho vay trả góp, cho vay cầm cố bằng sổ tiết kiệm, cho vay
theo hạn mức,…
1.1.1.3. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Trong phần trước, chúng ta đã khái niệm hoạt động cho vay của NHTM và việc
phân loại dựa trên đối tượng khách hàng, có thể hiểu CVKHCN là hoạt động cho vay
đối với khách hàng cá nhân.
Một cách chính thống, có thể khái niệm: CVKHCN là hình thức cấp tín dụng mà
trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho
khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Đối tượng khách hàng cá nhân bao
gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể.
Mục đích vay bao gồm vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh, cụ thể như sau:
- Vay tiêu dùng: Là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu cá nhân, hộ gia đình.
Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có
thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở, phương tiện, vận chuyển, xây
dựng, du lịch, du học, chữa bệnh…
- Vay sản xuất kinh doanh: Là hình thức tài trợ cho mục đích bổ sung vốn lưu
động; thanh toán tiền mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các chi phí
sản xuất kinh doanh cần thiết; xây dựng, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh,…
CVKHCN đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là một khái niệm chưa được
phát triển rộng rãi ở thị trường Việt Nam. Hiện nay xu hướng tiêu dùng tăng cao để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính
vì thế, các sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng được khách hàng rất quan tâm.
Đây là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này.
10
1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
CVKHCN thường phục vụ cho hai mục đích chủ yếu sau: phục vụ đời sống, tiêu
dùng hàng ngày và bổ sung vốn cho hoạt động buôn bán, kinh doanh sản xuất hộ cá
thể. Số tiền cho vay thường bị giới hạn bởi các điều kiện tín dụng của ngân hàng do đó
những khoản vay này thường có quy mô nhỏ. Tuy nhiên số lượng các khoản vay lớn,
điều này xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu sau:
Thứ nhất, đối tượng của CVKHCN bao gồm tất cả cá nhân và hộ gia đình có giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Cá nhân là khách hàng của loại hình cho
vay này có thể thuộc các thành phần kinh tế khác nhau, có mức thu nhập khác nhau,…
Do đó số lượng khách hàng là rất lớn.
Thứ hai, sự phát triển của xã hội, của quy mô dân số ngày càng tăng dẫn đến nhu
cầu tín dụng của khách hàng cá nhân phong phú và đa dạng. Khi chất lượng cuộc sống
và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay ngân hàng để cải
thiện và nâng cao mức sống.
1.1.2.2. Cho vay khách hàng cá nhân thường có chi phí bình quân cao
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng, cho nên
để duy trì và phát triển hoạt động CVKHCN, các NHTM sẽ tốn kém nhiều chi phí cho
các hoạt động:
- Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp
cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.
- Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác từ
khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ.
- Ngoài ra, còn có các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm,
điện, nước, điện thoại, công tác hỗ trợ chi phí nhân viên,...
Quy mô của từng món vay nhỏ, nhưng số lượng các khoản vay nhiều trong khi
chi phí để thực hiện một khoản vay khách hàng cá nhân không chênh lệch nhiều so với
một khoản vay doanh nghiệp có quy mô lớn. Vì vậy chi phí bình quân trên một đồng
vốn cho vay mà ngân hàng phải chi cao hơn các loại cho vay khác.
11
1.1.2.3. Cho vay khách hàng cá nhân thường có rủi ro cao
Trong hoạt động CVKHCN, chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng
thường không cao và không đầy đủ, điều này gây khó khăn trong việc đánh giá trực
tiếp năng lực trả nợ của khách hàng. Đây cũng là yếu tố góp phần làm tăng rủi ro trong
hoạt động CVKHCN.
Mặt khác, nguồn trả nợ của khách hàng được trích từ nguồn thu nhập mà không
nhất thiết phải từ kết quả sử dụng những khoản vay. Thêm nữa, nguồn trả nợ của
người đi vay có thể biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và
kinh nghiệm đối với công việc của khách hàng, đây chính là những nguyên nhân ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ vay cho ngân hàng của khách hàng cá nhân.
Vì vậy, CVKHCN có rủi ro cao hơn so với các loại cho vay trong lĩnh vực
thương mại và công nghiệp. Xuất phát từ những đặc điểm đó, lãi suất cho vay của loại
hình CVKHCN thường cao hơn lãi suất cho vay trong các lĩnh vực khác.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Nhân tố xuất phát từ phía ngân hàng
a. Chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng là bộ phận quan trọng cấu thành hệ thống quản trị, điều hành
hoạt động tín dụng của mỗi ngân hàng. Đây là nhân tố trực tiếp ảnh hưởng đến quy mô
của hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động CVKHCN nói riêng. Chính sách tín
dụng đối với khách hàng cá nhân mà các ngân hàng áp dụng được thể hiện bằng các
định hướng phát triển, quy chế, quy trình cấp tín dụng, phân cấp thẩm quyền… mục
đích cuối cùng là để cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng, từ đó đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng, nâng cao
vị thế cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường.
Một chính sách tín dụng cá nhân hiệu quả giúp ngân hàng thống nhất về phương
thức cấp tín dụng, đối tượng cho vay, thông tin yêu cầu về hồ sơ vay vốn rõ ràng, từ đó
tạo cho khách hàng cá nhân sự an tâm, hài lòng về sản phẩm CVKHCN của ngân
hàng. Do vậy việc xây dựng chính tín dụng ngân hàng hợp lý, đủ sức cạnh tranh là
việc cần thiết để duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng.
12
b. Năng lực về marketing
Năng lực về marketing là nhân tố quan trọng, ảnh hưởng lớn đến sự phát triển
hoạt động CVKHCN của NHTM. Năng lực này bao gồm việc xác định đúng và chính
xác thị trường và khách hàng mục tiêu. Theo quan điểm marketing hiện đại, năng lực
marketing thể hiện qua việc thực hiện mô hình 7P của các NHTM [32].
Mô hình marketing 7P phát triển trên cơ sở mô hình 4P bao gồm 4 yếu tố cơ bản
trong quản trị marketing bao gồm: sản phẩm (Product), giá (Price) (trong hoạt động
cho vay thì khái niệm giá đồng nghĩa với lãi suất), mạng lưới phân phối (Place) và xúc
tiến hay truyền thông khuyến mãi (Promotion). Các nhân tố tiếp theo của mô hình 7P
là con người (People), quy trình (Processes) và cơ sở vật chất của ngân hàng
(Physical Evidence).
c. Năng lực về tài chính và cơ sở vật chất
Năng lực tài chính đóng vai trò quan trọng trong hoạt động CVKHCN của một
ngân hàng. Chỉ khi năng lực tài chính đủ mạnh thì ngân hàng mới có đủ vốn để trang
bị các tài sản cần thiết cho việc kinh doanh của họ trong đó có hệ thống công nghệ
thông tin hiện đại. Bên cạnh đó, vốn còn được dùng vào các hoạt động thiết thực khác
như khảo sát thị trường, nghiên cứu sản phẩm mới, thực hiện các chiến dịch quảng
cáo, khuyến mãi…
Quan trọng hơn, một ngân hàng có quy mô vốn lớn sẽ dễ dàng tạo được sự tin
cậy từ phía khách hàng và các đối tác trong và ngoài nước. Nếu vốn nhỏ sẽ không đủ
lực để đa dạng các dịch vụ và nâng cao hiệu quả của các dịch vụ sẵn có. Muốn vậy,
mỗi ngân hàng phải chủ động xây dựng chiến lược tăng vốn dài hạn, theo những lộ
trình thích hợp phù hợp với nhu cầu phát triển và khả năng kiểm soát của mỗi ngân
hàng trong từng thời kỳ.
d. Nguồn nhân lực
Trong hoạt động NHBL nói chung và hoạt động CVKHCN nói riêng, nguồn
nhân lực luôn là yếu tố đóng vai trò hết sức quan trọng. Đặc điểm của hoạt động
CVKHCN là số lượng các khoản vay rất lớn, thông tin khách hàng cá nhân không
được rõ ràng và minh bạch như khách hàng doanh nghiệp, vì vậy cán bộ tín dụng phải
13