Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

QUẢN lý THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP đối với DOANH NGHIỆP có vốn đầu tư nước NGOÀI tại cục THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 110 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

--------------VÕ TƯỜNG LÂN

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số:
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hồ Thủy Tiên
TP. HCM, tháng 01/2015


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2015
Người hướng dẫn khoa học

PGS. TS . Hồ Thủy Tiên


Lời cám ơn
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình, trách nhiệm của
PGS.TS Hồ Thủy Tiên - Phó trưởng Khoa Thuế và Hải quan trong quá
trình thực hiện luận văn. Tôi củng xin gửi lời cảm ơn chân thành của mình
tới quí thầy cô trường Đại học Tài chính- Marketing đã giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn;
Cảm ơn Ông Cục trưởng Cục thuế Thừa Thiên Huế, các Phòng chức
năng thuộc Cục thuế ; Cảm ơn tập thể lớp cao học chuyên ngành Tài chính
- Ngân hàng khóa 2;
Cảm ơn gia đình và bạn bè đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
hoàn thành chương trình Cao học chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng .
H ọ c v i ên

V õ T ư ờ ng L â n


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn: “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế”.

là công trình nghiên cứu độc lập, do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn
khoa học của PGS.TS Hồ Thủy Tiên. Các số liệu minh họa trong Luận văn
là trung thực, có trích dẫn cụ thể. Những kết quả tổng kết được từ Luận văn

chưa được sử dụng hay công bố ở bất kỳ một công trình nào khác.
Học viên

Võ Tường Lân


MỤC LỤC
Trang

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 2
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 2
3.2.Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
3.2.1 Phạm vi không gian................................................................................. 3
3.2.2 Phạm vi thời gian .................................................................................... 3
4.Tình hình nghiên cứu ........................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu và Dữ liệu ................................................................... 4
5.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 4
5.2. Dữ liệu .......................................................................................................... 4
5.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................ 4
5.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................. 5
5.2.3. Phương pháp phân tích........................................................................... 5
6. Những điểm mới của Luận văn ........................................................................... 5
7. Kết cấu luận văn ................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIÊP ......................................................................................................................6

1.1. Những vấn đề chung về thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................... 6
1.1.1. Khái niệm,vị trí vai trò của thuế TNDN: ................................................... 6
1.1.1.1. Khái niệm thuế TNDN ........................................................................ 6
1.1.1.2. Vị trí vai trò của thuế TNDN .............................................................. 6
1.1.2. Nội dung cơ bản về thuế TNDN ............................................................... 7
1.1.2.1 Đối tượng nộp thuế : ............................................................................ 7
1.1.2.2. Cách tính thuế ..................................................................................... 8
1.1.2.3. Thuế suất ............................................................................................. 8
1.1.2.4. Miễn, giảm thuế TNDN: ..................................................................... 8
1.1.2.5. Tóm lược tiến trình sửa đổi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ở
Việt nam ......................................................................................................... 10
1.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý thuế ............................................................ 10
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và các nguyên tắc của quản lý thuế ........................ 10


1.2.1.1 Khái niệm quản lý thuế: ..................................................................... 10
1.2.1.2 Mục tiêu và các nguyên tắc của quản lý thuế .................................... 10
1.2.2 Nội dung cơ bản của quản lý thuế .......................................................... 11
1.2.3 Lý luận về thuế khóa của Adam Smith..................................................... 16
1.3. Các tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý thuế................................................ 16
1.3.1. Nhóm chỉ số đánh giá cấp độ chiến lược: ................................................ 16
1.3.1.1. Tổng thu nội địa trên GDP ................................................................ 16
1.3.1.2. Tổng thu nội địa do ngành thuế quản lý trên tổng thu NSNN .......... 17
1.3.1.3. Tổng thu nội địa do ngành thuế quản lý trên dự toán pháp lệnh
được giao. ....................................................................................................... 17
1.3.2. Nhóm chỉ số đánh giá cấp độ hoạt động:................................................. 18
1.3.2.1 Tốc độ tăng thu: ................................................................................. 18
1.3.2.2. Chỉ số tuyên truyền hỗ trợ................................................................. 18
1.3.2.3. Chỉ số thanh tra, kiểm tra .................................................................. 18
1.3.2.4. Chỉ số quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ........................................... 19

1.3.2.5. Chỉ số khai thuế................................................................................. 20
1.3.2.6. Chỉ số phát triển nguồn nhân lực ...................................................... 20
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNDN ........................................... 20
1.4.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài ................................................... 20
1.4.1.1. Hệ thống chính sách thuế TNDN ...................................................... 21
1.4.1.2. Ý thức tuân thủ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế .......................... 21
1.4.1.3. Sự phối hợp của các cơ quan chức năng ........................................... 21
1.4.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong ................................................... 22
1.4.2.1. Mô hình quản lý thuế của CQ thuế ................................................... 22
1.4.2.2. Sự phối hợp giữa các chức năng trong cơ quan thuế ........................ 22
1.4.2.3. Hệ thống thông tin của ngành thuế về người nộp thuế ..................... 22
1.4.2.4. Nguồn nhân lực quản lý thuế: ........................................................... 23
1.5. Một số vấn đề về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. ........................... 23
1.5.1 Khái niệm:................................................................................................. 23
1.5.2. Vai trò của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) .................... 24
1.5.3 Vai trò của chính sách thuế trong thu hút vốn FDI. ................................. 25
1.6. Vấn đề chuyển giá trong quản lý thuế TNDN ................................................ 26
1.6.1 Khái niệm chuyển giá ............................................................................... 26
1.6.2. Tác động của chuyển giá ......................................................................... 26
1.6.2.1. Tác động của chuyển giá đến tình hình tài chính của tập đoàn ........ 26
1.6.2.2. Tác động của chuyển giá đến nền kinh tế của mỗi quốc gia ............ 26


1.6.3. Các hành vi chuyển giá chủ yếu .............................................................. 27
1.6.3.1. Chuyển giá thông qua chuyển giao tài sản hữu hình ........................ 27
1.6.3.2. Chuyển giá thông qua chuyển giao tài sản vô hình: ......................... 28
1.6.3.3. Chuyển giá thông qua cung ứng dịch vụ .......................................... 30
1.6.3.4. Chuyển giá thông qua hoạt động tín dụng ........................................ 30
1.7. Chính sách và kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của một số nước trên thế
giới ......................................................................................................................... 31

1.7.1. Xu hướng cải cách chính sách thuế TNDN ở một số nước ..................... 31
1.7.1.1 Xu hướng cắt giảm thuế suất ............................................................ 31
1.7.1.2. Xu hướng áp dụng chính sách ưu đãi thuế ...................................... 32
1.7.1.3. Quy định các chi phí được trừ và không được trừ thuế .................... 34
1.7.1.4. Quy định xử phạt về thuế của một số nước ..................................... 34
1.7.2. Vận dụng kinh nghiệm quốc tế vào việc quản lý thuế TNDN đối với
các DN có vốn ĐTNN ở Việt Nam.................................................................... 35
1.7.2.1 Hoàn thiện chính sách thuế TNDN nhằm thu hút đầu tư ĐTNN,
phát triển kinh tế ............................................................................................ 35
1.7.2.2. Vận dụng kinh nghiệm quốc tế về quản lý thuế đối với hoạt động
chuyển giá ...................................................................................................... 36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CỤC THUẾ THỪA
THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009-2013 .....................................................................38
2.1 Khái quát về Cục thuế Thừa Thiên Huế ......................................................... 38
2.2 Đánh giá công tác quản lý thuế tại cục thuế Thừa Thiên Huế ........................ 40
2.2.1. Tổng thu nội địa trên GDP ....................................................................... 40
2.2.2. Tổng thu nội địa do ngành thuế quản lý trên tổng thu NSNN ................. 41
2.2.3. Tổng thu nội địa do ngành thuế quản lý trên dự toán pháp lệnh được
giao. ....................................................................................................................... 41
2.2.4.Tốc độ tăng thu ......................................................................................... 42
2.3. Thực trạng quản lý thuế TNDN theo các chức năng đối với các DN có vốn
ĐTTT tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................. 44
2.3.1. Tình hình, đặc điểm các doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại Thừa Thiên
Huế. .................................................................................................................... 44
2.3.2. Kết quả đạt được ...................................................................................... 45
2.3.2.1.Kết quả Thu NSNN ............................................................................ 45
2.3.2.2. Những kết quả quản lý thuế đạt được: .............................................. 47
2.3.2.3.Quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá tại các DN có vốn
ĐTNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. ..................................................... 53



2.3.3. Những tồn tại, hạn chế trong quản lý thuế TNDN đối với các DN có
vốn ĐTNN ......................................................................................................... 57
2.3.3.1. Những hạn chế , tồn tại trong chính sách thuế ................................. 57
2.3.3.2. Công tác quản lý thu thuế ĐTNN đối với doanh nghiệp có vốn
ĐTNN còn nhiều bất cập . ............................................................................. 59
2.3.3.3. Công tác quản lý các căn cứ tính thuế TNDN đối với các DN có
vốn ĐTNN còn nhiều bất cập ........................................................................ 61
2.3.3.4. Công tác chống chuyển giá đối với các DN có vốn ĐTNN hiệu
quả chưa cao ................................................................................................... 64
2.3.4. Những nguyên nhân ................................................................................. 68
CHƯƠNG 3. NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
THUẾ TNDN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐTNN TẠI CỤC THUẾ
THỪA THIÊN HUẾ .................................................................................................72
3.1 Những định hướng quản lý thuế TNDN đối với các đơn vị có vốn ĐTNN
tại Cục Thuế Thừa Thiên Huế. .............................................................................. 72
3.2. Những giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN đối với các đơn vị có
vốn ĐTNN tại Cục thuế Thừa Thiên Huế. ............................................................ 73
3.2.1. Nhóm giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN theo các chức năng
quản lý thuế. ....................................................................................................... 74
3.2.1.1.Hoàn thiện công tác tổ chức và điều hành bộ máy cơ quan thuế,
tham khảo các mô hình quản lý tiên tiến hiện đại trên thế giới ..................... 74
3.2.1.2 Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, xây dựng hệ thống thông tin dữ
liệu về người nộp thuế ................................................................................... 75
3.2.1.3.Tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ, nâng cao nhận thức của
người nộp thuế ............................................................................................... 76
3.2.1.4 .Nâng cao chất lượng công tác giám sát hồ sơ kê khai thuế, thu nộp
thuế ................................................................................................................. 76
3.2.1.5. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các
trường hợp vi phạm ........................................................................................ 76

3.2.1.6. Tăng cường công tác thu nợ thuế TNDN.......................................... 77
3.2.1.7. Tăng cường hợp tác, phối hợp với cơ quan thuế các nước, các tổ
chức quốc tế trong việc trao đổi thông tin, kinh nghiệm, hỗ trợ kỹ thuật ..... 77
3.2.1.8. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa ngành thuế và các ngành có liên
quan đến quản lý doanh nghiệp...................................................................... 78
3.2.1.9. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức .............................. 78


3.2.2. Nhóm giải pháp tăng cường quản lý các căn cứ tính thuế TNDN, quản
lý thuế đối với hoạt động chuyển giá đối với các DN có vốn ĐTNN ............... 78
3.2.2.1 Tổ chức triển khai áp dụng cơ chế thỏa thuận trước giá tính thuế
( APA) theo Luật quản lý thuế ....................................................................... 78
3.2.2.2.Thực hiện tốt Luật kế toán trong doanh nghiệp, đẩy mạnh việc
thực hiện thanh toán giao dịch thông qua ngân hàng ..................................... 79
3.3. Kiến nghị ........................................................................................................ 79
3.3.1 Kiến nghị Chính phủ, Bộ Tài chính về việc hoàn thiện chính sách thuế
TNDN, chính sách đầu tư nước ngoài ............................................................... 79
3.3.2. Kiến nghị Tổng cục thuế: ....................................................................... 80
KẾT LUẬN ...............................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................82
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
APA
CBCC
CQT
ĐTNT
ĐTNN
KBNN

KK&KTT
GCN
GDP
QLT
NSNN
NNT
SXKD
TNDN
TCT
UBND
WTO

Thỏa thuận giá trước
Cán bộ công chức
Cơ quan thuế
Đối tượng nộp thuế
Đầu tư nước ngoài
Kho bạc Nhà nước
Kê khai và Kế toán Thuế
Giá chuyển nhượng
Gross Domestic Product (Tổng Sản
Phẩm Quốc Nội)
Quản lý thuế
Ngân sách Nhà nước
Người nộp thuế
Sản xuất kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Tổng cục Thuế
Ủy ban nhân dân
Tổ chức thương mại thế giới



DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Quy định về xử phạt thuế của một số nước Châu Á-Thái Bình Dương ....34
Bảng 2.1 . Cơ cấu Tổng Sản Phẩm (GDP) và tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn
2009 - 2013 ...............................................................................................................40
Bảng 2.2. Tổng thu nội địa trên GDP giai đoạn 2009 - 2013 ...................................40
Bảng 2.3 Tổng thu nội địa do ngành thuế quản lý trên tổng thu NSNN ...................41
Bảng 2.4 . Kết quả thu nội địa do ngành thuế quản lý ..............................................42
Bảng 2.5 Tốc độ tăng thu NSNN ..............................................................................42
Bảng 2.6. Tổng hợp số thu Thuế TNDN của ngành thuế Thừa Thiên ......................46
Bảng 2.7. Tốc độ tăng thu thuế TNDN của các DN có vốn đầu tư nước ngoài của .47
Bảng 2.8. Kết quả thực hiện công tác thanh tra,kiểm tra 2009 - 2013......................49
Bảng 2.9 Tỷ lệ số nợ thuế trên số thuế thực thu giai đoạn 2009 - 2013 .................50
Bảng 2.10 Tỷ lệ kê khai thuế giai đoạn 2009 - 2013 ..............................................50
Bảng 2.11 Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của công chức thuế ..............................51
Bảng 2.12 Cơ cấu ngạch công chức thuế giai đoạn 2009 - 2013 .............................51
Bảng 2.13. Tổng hợp một số chỉ tiêu quản lý thuế TNDN của các DN có vốn ĐTNN
của tỉnh thừa Thiên Huế từ năm 2009-2013 .............................................................52


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Hệ thống tổ chức bộ máy ngành thuế Thừa Thiên Huế ..........................39
Biểu đồ 2.1: Kết quả thu thuế TNDN của tỉnh Thừa Thiên Huế từ 2009-2013 .... 47
Biểu đồ 2.2: Tổng hợp một số chỉ tiêu quản lý thuế TNDN của các DN có vốn
đầu tư nước ngoài của tỉnh thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2013 ....................... 53



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Toàn cầu hóa kinh tế đang trở thành xu thế khách quan, lôi cuốn các nước,
bao trùm hầu hết các khu vực, vừa thúc đẩy hợp tác, vừa tăng sức ép cạnh tranh
giữa các nền kinh tế. Trong điều kiện như vậy, một quốc gia có chính sách thuế
thích hợp sẽ nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo nguồn thu cho
Ngân sách Nhà nước và đảm bảo độ an toàn trong quá trình hội nhập kinh tế. Hội
nhập kinh tế quốc tế tạo ra những cơ hội to lớn cho công cuộc công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước nhưng cũng mang đến những thách thức không nhỏ đối với
một nước đang phát triển ở trình độ thấp như nước ta hiện nay. Để tận dụng cơ hội
và để giảm thiểu những thách thức, Nhà nước phải sử dụng có hiệu quả những công
cụ quản lý kinh tế vĩ mô, trong đó thuế là một công cụ hết sức quan trọng. Hệ thống
thuế mới nước ta đã được ban hành từ năm 1990, qua một số lần sửa đổi, bổ sung đã
phát huy được nhiều tác dụng trong việc bảo đảm yêu cầu tăng thu cho Ngân sách
Nhà nước, góp phần quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thực hiện bình đẳng,
công bằng xã hội.
Qua thực hiện quản lý thuếTNDN theo Luật thuế TNDN đã cơ bản đạt được
mục tiêu đề ra khi ban hành là tạo môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh thuận lợi,
đảm bảo công bằng, bình đẳng trong cạnh tranh; thực hiện giảm mức thuế chung để
doanh nghiệp có thêm nguồn lực tài chính, tăng tích lũy, tích tụ đổi mới thiết bị, đẩy
mạnh đầu tư phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh. Việc sửa đổi quy định về ưu
đãi thuế đã góp phần tạo sự chuyển biến trong phân bổ nguồn lực, khuyến khích và
thu hút đầu tư có chọn lọc để phát triển các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn và một số ít ngành, lĩnh vực quan trọng theo chính sách phát triển của
Nhà nước, đồng thời, góp phần đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước. Chính
sách thuế TNDN đã ngày càng công khai, minh bạch, đơn giản, đồng bộ với hệ
thống pháp luật có liên quan và phù hợp với thực tiễn; Bảo đảm phù hợp với thông
lệ quốc tế và các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia.
Tuy nhiên, việc quản lý thuế TNDN cũng còn nhiều hạn chế phát sinh trong
thực tiễn, những bất cập về chính sách, cơ chế và quy trình quản lý ,một số quy định


1


trong Luật đã không theo kịp sự vận động, biến đổi của tình hình mới; Vấn đề
chuyển giá của các doanh nghiệp liên kết, một số ít doanh nghiệp FDI kê khai có
lãi. Hiện tượng “ Lỗ giả” làm thất thu lớn cho NSNN đã được được Chính phủ
nhận định, đánh giá và chỉ đạo các cấp, các ngành liên quan tăng cường kiểm soát
và ngăn chặn kịp thời.
Để thực hiện quản lý tốt thuế TNDN đối với các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cần phải có nghiên cứu, đánh giá
thực trạng quản lý thuế TNDN để cơ quan thuế rút ra những vấn đề cần phải sửa
đổi, bổ sung và có những giải pháp để hoàn thiện cho phù hợp với tình hình thực tế và
yêu cầu phát triển. Kết hợp với nghiên cứu học hỏi kinh nghiệm của các quốc gia
khác để đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp và hiệu quả. Vì vậy, tác giả lựa chọn
đề tài: “ Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế” để nghiên cứu làm luận văn tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại cục
thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở đó chỉ ra được những kết quả đạt được và
những tồn tại hạn chế từ đó đề xuất các giải pháp để tăng cường quản thuế TNDN
tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Nghiên cứu nội dung quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài theo Luật quản lý thuế.
(2) Đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài,những kết quả đạt được,những hạn chế tồn tại trên địa bàn tỉnh

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2013.
(3) Đề xuất những giải pháp hữu hiệu để tăng cường quản lý thuế TNDN đối
với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

2


Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
3.2.Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối
với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
3.2.1 Phạm vi không gian
Trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2.2 Phạm vi thời gian
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế trong
giai đoạn 2009 - 2013 . Khoảng thời gian này được chọn là do thuộc giai đoạn thực
hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều đối với Luật thuế TNDN được Quốc hội
Khóa XII thông qua ngày 03/06/2008, có hiệu lực từ 01/09/2009, cần có những
đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế tồn tại và giai đoạn triển khai Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TNDN (Luật số 32/2013/QH13) được Quốc
hội Khóa XIII đã thông qua tại kỳ họp thứ 5 ngày 19/6/2013.
4.Tình hình nghiên cứu:
Qua thực tế tìm hiểu tác giả đã tham khảo được một số tài liệu,công trình
nghiên cứu về quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp .
Tác giả nhận thấy hiện nay chưa có công trình nghiên cứu khoa học, luận văn
thạc sỹ về quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế .Vấn đề này mới được nêu qua ở một số nghiên
cứu như: “Báo cáo kết quả nghiên cứu đánh giá sơ bộ nhu cầu tăng cường năng lực
phân tích rủi ro tuân thủ cho ngành thuế Việt nam”(2012) của Tiến sỹ Đỗ Thị Thìn;
Ấn phẩm“ Cải cách thuế ở Việt nam hướng tới một hệ thống hiệu quả và công
bằng hơn” (2011) của các tác giả Gangadha Prasad Shukla,Phan Minh Đức,
Michael Engels chalk, Lê Minh Tuấn - Ban quản lý kinh tế và xóa đói giảm nghèo
khu vực Châu Á Thái bình dương- Ngân hàng thế giới;Luận văn “ Tăng cường kiểm
soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng nam” (2013) của Thạc sỹ
Trần Tiến Lập; “Tăng cường kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh cục thuế tỉnh ĐĂKLĂK ” (2011) của Thạc sĩ Nguyễn

3


Đức Hạnh đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ tại Đại
học Đà nẵng.Tác giả cho rằng việc kế thừa và phát triển các nghiên cứu trước đây
để nghiên cứu đề tài:“ Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ” là đề tài mang tính
cấp thiết.
5. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu
5.1. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp định tính để nghiên cứu đề
tài.
5.2. Dữ liệu
5.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Sử dụng Phương pháp phân tích thống kê:
+ Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các nguồn tài liệu,báo cáo, đề án của Bộ
Tài chính,Tổng cục Thuế,Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế; Sở kế hoạch đầu tư tỉnh ,
Báo cáo tình hình kinh tế-xã hội của UBNN tỉnh,Niên giám thống kê,các báo cáo tài
liệu thông tin đã được công bố trên tạp chí khoa học,tạp chí kinh tế kỹ thuật, công
trình và đề tài khoa học trong và ngoài nước,để lập biểu bảng,biểu đồ,xây dựng

những chỉ tiêu hoạt động quản lý thuế, thực hiện so sánh, đánh giá thực trạng quản
lý thuế TNDN của tỉnh Thừa Thiên Huế.
+Số liệu sơ cấp
Được tiến hành thu thập trên cơ sở nghiên cứu các hồ sơ kê khai quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh và kết quả thực thi thu thuế TNDN trên địa bàn của Cục thuế Thừa Thiên
Huế.Cụ thể nghiên cứu hơn 80 Báo cáo tài chính,báo cáo Quyết toán thuế TNDN,
60 Biên bản Thanh tra,kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế của các doanh nghiệp
FDI sản xuất kinh doanh trên địa bàn .
- Sử dụng phương pháp chuyên gia để phỏng vấn các cán bộ thuế là các trưởng
phòng, trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra có kinh nghiệm quản lý thuế TNDN đối với
các DN có vốn ĐTNN trên địa bàn thông qua phỏng vấn nhằm đánh giá mức độ
đồng ý của các cơ quan, doanh nghiệp,của cán bộ công chức thuế về các nội dung
chính sách, các quy trình quản lý liên quan,các vấn đề quản lý thuế TNDN còn chưa
phù hợp.Để thu thập dữ liệu trên cơ sở đó để tìm ra những hạn chế,nguyên nhân và

4


phân loại đề ra giải pháp.
5.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Dùng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hoá và tổng hợp tài liệu
theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Việc xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên
máy tính theo các phần mềm Excel, phần mềm Quản lý thuế QLT,quản lý tình trạng
hoạt động của DN qua ứng dụng quản lý mã số thuế TINC của Tổng cục Thuế.
5.2.3. Phương pháp phân tích
- Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp và vận dụng các phương
pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng ;
- Phương pháp đồ thị và biểu đồ để phân tích đánh giá một cách khách quan,

khoa học về các nội dung nghiên cứu.
6. Những điểm mới của Luận văn
Luận văn góp phần khái quát được nội dung quản lý thuế TNDN của Nhà
nước ta và giúp cho cơ quan thuế đánh giá được những kết quả đạt được và những
tồn tai trong quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế để cơ quan thuế rút ra những vấn đề cần
phải sửa đổi, bổ sung và có những giải pháp để hoàn thiện cho phù hợp với tình hình
thực tế và yêu cầu phát triển .
7. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục có liên quan, luận văn gồm có 3 chương
sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý thuế TNDN đối với DN có vốn đầu tư nước
ngoài tại Cục thuế Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2013.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN đối với DN có
vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế Thừa Thiên Huế .

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIÊP
1.1. Những vấn đề chung về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm,vị trí vai trò của thuế TNDN:
1.1.1.1. Khái niệm thuế TNDN:
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở
sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong kỳ tính thuế.
Thuế thu nhập doanh nghiệp xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của
thuế. Hiện nay ở các nước phát triển, thuế thu nhập doanh nghiệp giữ vai trò đặc

biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà nước và thực
hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối
tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan
điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng quốc
gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Thuế thu nhập doanh nghiệp ra đời bắt nguồn từ các lý do chủ yếu sau:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp ra đời bắt nguồn từ yêu cầu thực hiện chức
năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
- Sự ra đời của thuế thu nhập doanh nghiệp xuất phát từ nhu cầu tài chính
của Nhà nước.
1.1.1.2. Vị trí vai trò của thuế TNDN:
Trong thực tế, thuế TNDN không chỉ là công cụ động viên nguồn thu cho
NSNN mà còn được Nhà nước sử dụng như là một trong những công cụ hướng dẫn
,điều tiết quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua việc
xác lập hệ thống thuế suất,quy định các khoản chi phí khấu trừ, quy định chế độ
miễn giảm.
Đối với NSNN, thuế TNDN chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng số nguồn thu
huy động của NSNN.
Đối với kinh tế, thuế TNDN là công cụ quan trọng điều chỉnh các mục tiêu

6


kinh tế của Nhà nước, là một trong những nguồn thu chính của NSNN, thuế TNDN
chiếm 7% GDP trong những năm gần đây.
Đối với xã hội, thuế TNDN là một trong những công cụ góp phần quan trọng
trong thực hiện chính sách công bằng xã hội của Nhà nước.
Tóm lại : Thuế TNDN trong thực thi có vai trò quan trọng không chỉ đối với
nguồn thu của đất nước để đảm bảo nhiệm vụ chi NSNN mà còn là công cụ hỗ trợ
giúp Nhà nước trong việc điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô, bảo đảm công

bằng trong phân phối thu nhập giữa các doanh nghiệp.
1.1.2. Nội dung cơ bản về thuế TNDN
1.1.2.1 Đối tượng nộp thuế :
- Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa,dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này,bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam ;
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có
cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
+ Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
Ðơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam ;
+ Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
- Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định phải nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp như sau:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp
thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát
sinh ngoài Việt Nam;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối
với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài
Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
+Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối
với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên
quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
+ Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp
thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

7


1.1.2.2. Cách tính thuế
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế trong kỳ và thuế suất.

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN

Thu nhập

phải nộp

= tính thuế

Thuế suất
x

thuế TNDN

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh
thu

-

Chi phí
được trừ


+

Các khoản
thu nhập khác

1.1.2.3. Thuế suất
Chế độ thuế hiện tại quy định mức thuế thông thường là 22%. Mức thuế suất
cao hơn từ 32% đến 50% được áp dụng cho dầu mỏ , khí đốt và các loại tài nguyên
quý hiếm khác. Các mức thuế suất thấp 20% và 10% như là một phần của chế độ
ưu đãi thuế TNDN được được áp dụng cho hoạt động đầu tư ở các lĩnh vực kinh tế
hay khu vực địa lý được ưu đãi.
1.1.2.4. Miễn, giảm thuế TNDN:
a-Khái niệm miễn ,giảm thuế TNDN
Miễn giảm thuế TNDN là hình thức dành cho NNT được hưởng những điều
kiện thuận lợi khi thực hiện nghĩa vụ thuế TNDN
b-Đặc điểm miễn ,giảm thuế TNDN
- Ưu đãi, miễn ,giảm thuế thuộc thẩm quyền duy nhất của Nhà nước và các tổ
chức quốc tế, có sự thỏa thuận của các nước thành viên trong lĩnh vực thuế .
- Ưu đãi, miễn giảm thuế luôn chứa đụng các quan điểm giải quyết các vấn đề
kinh tế, xã hội của Nhà nước, của các tổ chức kinh tế quốc tế trong từng giai đoạn
phát triển nhất định.

8


- Ưu đãi, miễn giảm thuế chứa đựng hai mặt tích cực và tiêu cực, đồng thời xảy
ra xung đột về mặt lợi ích.
- Việc phân tích hiệu quả của chính sách ưu đãi, miễn ,giảm thuế khi áp dụng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh khó lượng hóa mà thường mang tính chất định
tính.

c- Mục tiêu của việc miễn giảm thuế TNDN
- Tạo môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh thuận lợi, thực hiện giảm mức
thuế chung để doanh nghiệp có thêm nguồn lực tài chính, tăng tích lũy, tích tụ đổi
mới thiết bị, đẩy mạnh đầu tư phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh;
- Góp phần tạo sự chuyển biến trong phân bổ nguồn lực, khuyến khích và
thu hút đầu tư có chọn lọc để phát triển các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn và một số ít ngành, lĩnh vực quan trọng theo chính sách phát triển của
Nhà nước;
- Chính sách miễn giảm thuế TNDN ngày càng công khai, minh bạch, đơn
giản, đồng bộ với hệ thống pháp luật có liên quan và phù hợp với thực tiễn; dễ hiểu,
dễ thực hiện, tạo thuận lợi cho người nộp thuế và góp phần thúc đẩy cải cách hành
chính và hiện đại hoá công tác quản lý thuế;
- Góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh so với các nước trong khu vực, các
nước có điều kiện tương đồng với nước ta, phù hợp với xu thế cải cách thuế và
thông lệ quốc tế.
- Chính sách miễn, giảm thuế là giải pháp về thuế, phí hỗ trợ doanh nghiệp
vượt qua khó khăn thể hiện sự quan tâm, chia sẻ của Nhà nước để đồng hành với
doanh nghiệp trong bối cảnh khó khăn, giúp doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng về
vốn, về chi phí để tiếp tục duy trì và phát triển sản xuất, tạo công ăn việc làm cho
người lao động, khích lệ tinh thần và tạo niềm tin cho doanh nghiệp an tâm sản
xuất, kinh doanh.
Trong giai đoạn từ năm 2009 cho đến 2013, nền kinh tế nước ta gặp nhiều
khó khăn do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, để hỗ trợ doanh
nghiệp vượt qua khó khăn, ổn định và phát triển sản xuất, kinh doanh, Bộ Tài chính
đã đề xuất các giải pháp trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành theo thẩm
quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các giải pháp miễn, giảm, giãn một

9



số khoản thuế đối với doanh nghiệp, cá nhân như thuế TNDN, thuế TNCN, thuế
GTGT, tiền thuê đất, tiền sử dụng đất và phí, lệ phí
1.1.2.5. Tóm lược tiến trình sửa đổi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt
nam ( Xem phần phụ lục)
1.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý thuế
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và các nguyên tắc của quản lý thuế
1.2.1.1 Khái niệm quản lý thuế:
Quản lý thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện
những quy định trong Luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản tiền thuế
vào ngân sách nhà nước theo luật định .
Quản lý thuế là hoạt động chấp hành, điều hành của cơ quan thuế Nhà nước
các cấp trên cơ sở của luật và để thi hành luật nhằm thực hiện chức năng tổ chức,
quản lý, điều hành các hoạt động thu thuế của Nhà nước. Nói cách khác, Quản lý
thuế là hoạt động đảm bảo thực thi chính sách thuế trong thực tế, trong đó vai trò
của cơ quan thuế rất quan trọng khi tác động lên ĐTNT để đảm bảo tính hiệu lực –
đáp ứng mục đích thu cho NSNN. Quản lý thuế chủ yếu được thực hiện bởi hệ
thống cơ quan thuế Nhà nước: Tổng cục Thuế ở Trung ương, Cục Thuế tỉnh, Chi
cục Thuế ở các địa phương.
1.2.1.2 Mục tiêu và các nguyên tắc của quản lý thuế
Công tác quản lý thuế trong nền kinh tế quốc dân nhằm đạt được các mục tiêu
cơ bản sau đây:
a- Tăng cường ý thức chấp hành pháp luật cho NNT
b- Tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho NSNN trên cơ sở không
ngừng nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu
Ở hầu hết quốc gia trên thế giới, số thu bằng thuế hàng năm chiếm tỷ trọng
chủ yếu trong tổng số thu của NSNN. Vì vậy, làm tốt công tác quản lý thuế sẽ có tác
dụng lớn trong việc tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho NSNN.
Mặt khác, các chính sách thuế dù trực tiếp hay gián tiếp đều có tác động đến
thu nhập của NNT, qua đó tác động đến quá trình phát triển kinh tế - cơ sở tạo
nguồn thu thuế trong tương lai. Để tăng trưởng và ổn định số thu của NSNN trong

tương lai, trong công tác quản lý thuế cũng cần chú ý duy trì và phát triển các cơ sở

10


tạo ra nguồn thu thuế.
c- Phát huy tốt vai trò của thuế trong nền kinh tế
Trong cơ chế thị trường, Nhà nước thông qua công cụ pháp luật để thực hiện
sự tác động vào nền kinh tế ở tầm vĩ mô.Ý thức chấp hành luật pháp của NNT sẽ có
ảnh hưởng không nhỏ đến việc thực hiện những tác động của Nhà nước đến nền
kinh tế.Qua công tác tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các
luật thuế cùng với việc tăng cường tính pháp chế của các luật thuế, ý thức chấp hành
các luật thuế được nâng cao, từ đó tạo thói quen “sống và làm việc theo pháp luật”
trong mọi tầng lớp dân cư.
Để đạt được các mục tiêu trên đây, công tác quản lý thuế cần tuân thủ một số
nguyên tắc cơ bản sau đây
- Nguyên tắc công bằng
- Nguyên tắc minh bạch, rõ ràng, cụ thể
- Nguyên tắc thuận tiện cho người nộp thuế
- Nguyên tắc đơn giản, dễ tính toán.
- Nguyên tắc hiệu quả.
Ở Việt Nam trong quá trình xây dựng hệ thống thuế đòi hỏi phải bảo đảm các
nguyên tắc cơ bản sau:
- Về mặt tài chính thuế phải là phương tiện chủ yếu tạo nguồn thu cho ngân
sách nhà nước.
- Về mặt kinh tế thuế phải là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế
- Về mặt hành thu phương pháp tính toán các loại thuế phải dễ tính, dễ hiểu,
dễ kiểm tra
- Về mặt xã hội thuế phải thực hiện công bằng xã hội
- Về mặt pháp lý thuế phải đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong

hoạt động thu nộp thuế.
1.2.2 Nội dung cơ bản của quản lý thuế
Nội dung cơ bản của quản lý thuế là:
- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế;
- Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế;
- Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;

11


- Quản lý thông tin về người nộp thuế;
- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế;
- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
- Xử lý vi phạm pháp luật về thuế;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
Các nội dung quản lý thuế đảm bảo tính pháp lý cho việc thực hiện cơ chế
QLT mới, cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật
của NNT. Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng tuyên truyền, hỗ trợ
người nộp thuế, kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
Các nội dung trên được cụ thể hoá bằng các quy trình cụ thể để quản lý thu
thuế qua 4 chức năng.
+ Tuyên truyền - hỗ trợ;
+ Kê khai và Kế toán thuế;
+ Quản lý thu nợ và cưỡng chế thuế;
+ Kiểm tra, thanh tra thuế
Để quản lý thuế theo 4 chức năng cơ bản có 4 quy trình quản lý tương ứng:
+ Quy trình Tuyên truyền Hỗ trợ NNT
+ Quy trình Kê khai và Kế toán thuế
+ Quy trình quản lý nợ thuế
+ Quy trình Kiểm tra

* Đăng ký, kê khai, nộp thuế
+ Đăng ký nộp thuế
- Cơ sở kinh doanh, kể cả các Công ty,nhà máy, xí nghiệp, chi nhánh, cửa
hàng trực thuộc cơ sở kinh doanh chính phải đăng ký nộp thuế với Cục thuế hoặc
Chi cục thuế nếu là cá nhân kinh doanh về địa điểm kinh doanh,ngành nghề kinh
doanh, lao động, tiền vốn, nơi nộp thuế và các chỉ tiêu liên quan khác theo mẫu
đăng ký nộp thuế và hướng dẫn của cơ quan thuế.
Đối với cơ sở mới thành lập, thời gian đăng ký nộp thuế chậm nhất là 10 ngày
kể từ ngày cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cấp con
dấu; trường hợp cơ sở chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhưng có
hoạt động kinh doanh, cơ sở phải đăng ký nộp thuế trước khi kinh doanh.

12


Các cơ sở đã đăng ký nộp thuế nếu có thay đổi ngành nghề kinh doanh,chuyển trụ
sở kinh doanh sang các địa điểm khác, sáp nhập,giải thể, phá sản,hợp nhất,chia, tách
hay thành lập các Công ty,nhà máy, xí nghiệp,chi nhánh,cửa hàng mới... phải đăng
ký bổ sung với cơ quan thuế chậm nhất là 10 ngày trước khi có sự thay đổi đó.
- Cấp mã số thuế cho đối tượng nộp thuế: Các cơ sở kinh doanh đã thực hiện
đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm cấp mã số thuế và
giấy chứng nhận đăng ký thuế cho cơ sở kinh doanh.
+ Kê khai thuế, tính thuế
Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
- Người nộp thuế tự tính số tiền thuế phải nộp vào Ngân sách Nhà nước, trừ
trường hợp:
+ Người nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế thuộc diện bị ấn định thuế
(không kê khai và nộp hồ sơ khai thuế; có kê khai nhưng số liệu không đầy đủ,
trung thực...);
+ Cá nhân, hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp thuế nhà đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp. Đây
là nhóm người nộp thuế có điều kiện tự khai thuế nhưng được cơ quan thuế hỗ trợ
do cơ quan thuế lưu giữ đủ cơ sở dữ liệu thông tin về căn cứ tính thuế tại cơ quan
thuế, đồng thời giảm chi phí tuân thủ cho người nộp thuế và chi phí quản lý cho cơ
quan thuế. Hàng năm, đến kỳ nộp thuế cơ quan thuế sẽ tính thuế và ra thông báo
nộp thuế cho người nộp thuế biết và thực hiện.
- Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ
khai thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các loại chứng từ, tài liệu quy
định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế. Đây là nội dung rất quan trọng do:
+ Tờ khai thuế là một chứng từ trong hồ sơ thuế, là căn cứ pháp lý, thể hiện
hành vi tính toán số thuế phải nộp của chủ thể có nghĩa vụ thuế.
+ Tờ khai thuế cung cấp những dữ liệu, thông tin cần thiết cho cơ quan thuế
thực thi nhiệm vụ quản lý thuế.
Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế bao gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan, luật QLT quy
định cụ thể hồ sơ khai thuế đối với từng loại thuế khai và nộp theo tháng, theo quý,

13


×