Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại cục thuế tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 145 trang )

tế

H

TRẦN THỊ NGỌC DAO

uế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

h

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP

cK

DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI CỤC THUẾ

g

Đ

ại

họ


TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr

ườ
n

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

tế

H

uế

TRẦN THỊ NGỌC DAO

h

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP

in


DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP

cK

CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI CỤC THUẾ

họ

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Mã số: 60 34 04 10

g

Đ

ại

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Tr

ườ
n

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA

HUẾ, 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Văn Hòa - Hiệu Trưởng Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và
chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc

uế

phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

tế

H

của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

Thừa Thiên Huế, tháng 8 năm 2016

Tr

ườ
n

g

Đ


ại

họ

cK

in

h

Tác giả luận văn

i

Trần Thị Ngọc Dao


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công

uế

chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi
mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

H


Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần

tế

Văn Hòa - Hiệu Trưởng Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế, người trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận

in

h

văn này.

cK

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã tin
tưởng cử tôi tham gia khoá đào tạo thạc sĩ và các Phòng ban Cục thuế Thừa Thiên

họ

Huế tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.
Xin cảm ơn người chồng thân yêu của tôi đã gánh vác công việc gia đình, tạo

ại

điều kiện để tôi đủ thời gian và yên tâm lo hoàn tất chương trình học.

Đ

Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình


ườ
n

g

thực hiện luận văn này.

Thừa Thiên Huế, tháng 8 năm 2016

Tr

Tác giả luận văn

Trần Thị Ngọc Dao

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN THỊ NGỌC DAO
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

uế

1. Tính cấp thiết của đề tài


H

Công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại cục
Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm qua đã đạt được kết quả to lớn. Bên

tế

cạnh đó, vẫn còn tồn tại nhược điểm trong hệ thống chính sách, tổ chức quản lý, một

h

số quy định trong Luật đã không theo kịp sự vận động, biến đổi của tình hình mới.

in

Tình trạng thất thu thuế TNDN ở các doanh nghiệp có vốn ĐTNN diễn ra khá phổ

cK

biến như hiện tượng “lỗ giả” làm thất thu lớn cho NSNN. Nguồn thu từ khu vực
doanh nghiệp có vốn ĐTNN chiếm tỷ trọng tương đối khá so với các lĩnh vực khác

họ

(chỉ sau khu vực doanh nghiệp nhà nước). Do đó, công tác quản lý thuế TNDN đối
với khu vực doanh nghiệp này đòi hỏi phải được quan tâm, cán bộ quản lý cần có sự

ại


nhạy bén, trình độ cao và phương pháp quản lý phải phù hợp. Vì vậy, việc nghiên

Đ

cứu để tìm ra các giải pháp hữu hiệu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN
với các doanh nghiệp có vốn ĐTNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế là một vấn đề

g

cần được quan tâm hàng đầu.

ườ
n

2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp như: Phương pháp thu thập số liệu; Tổng

Tr

hợp và xử lý số liệu; Phương pháp phân tích nhằm đánh giá thực trạng quản lý thuế
TNDN đối với các doanh nghiệp có vốn ĐTNN trên địa bàn Thừa Thiên Huế.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Luận văn đã góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý
thuế TNDN đối với các doanh nghiệp có vốn ĐTNN. Đánh giá thực trạng quản lý
thuế TNDN đối với các doanh nghiệp có vốn ĐTNN giai đoạn từ 2013-2015. Đề
xuất những giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế TNDN đối với các doanh
nghiệp có vốn ĐTNN trong thời gian tới.
iii



MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ............................. iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ........................................................................................ ix

H

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH....................................................................................... xi

tế

MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.........................................................................1

in

h

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................2

cK

2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................2

2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2

họ

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2

ại

3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2

Đ

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................3

ườ
n

g

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ...........................................................3
4.3. Phương pháp phân tích ....................................................................................4

Tr

5. KẾT CẤU LUẬN VĂN ........................................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI ...................................................................................................................5

1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI ........................................................................................................................5
1.1.1. Tổng quan về quản lý thuế............................................................................5
1.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài................................8
iv


1.1.3. Đặc điểm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài......................................................................................................12
1.2. QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI .........................................................17
1.2.1. Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài......................................................................................................17
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với

uế

doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ...................................................................26

H

1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI

tế

DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ NƯỚC VÀ
MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG..........................................................................................29

in


h

1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước ....................................................................29
1.3.2. Kinh nghiệm ở một số địa phương .............................................................31

cK

1.3.3. Bài học kinh nghiệm ...................................................................................33
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..................................................................................................37

họ

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

ại

ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI CỤC

Đ

THUẾ THỪA THIÊN HUẾ ...........................................................................................38
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...................38

ườ
n

g

2.1.1. Giới thiệu về cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................................38
2.1.2. Tình hình cán bộ công chức của cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ................40

2.1.3. Tình hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa

Tr

Thiên Huế..................................................................................................................43
2.1.4. Tình hình thực hiện công tác quản lý thuế tại cục thuế tỉnh Thừa Thiên

Huế ............................................................................................................................44
2.1.5. Kết quả thu thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài do cục thuế Thừa Thiên Huế quản lý.................................................47

v


2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THỪA THIÊN HUẾ.........................................................49
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý thuế......................................................................49
2.2.2. Xây dựng kế hoạch .....................................................................................50
2.2.3. Thanh tra, kiểm tra......................................................................................51
2.2.4. Nguồn nhân lực quản lý thuế......................................................................56

uế

2.2.5. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ..........................................................58

H

2.2.6. Giải quyết thủ tục hành chính thuế .............................................................61


tế

2.2.7. Công tác thu nợ và cưỡng chế thu nợ .........................................................63
2.2.8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo ........................................................................64

in

h

2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP VÀ CÁN BỘ CÔNG CHỨC VỀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH

cK

NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI .........................................................64
2.3.1. Đánh giá của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ........................64

họ

2.3.2. Đánh giá của cán bộ công chức thuế ..........................................................72

ại

2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP

Đ

DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI ......................................................................................................................79


ườ
n

g

2.4.1. Kết quả đạt được .........................................................................................79
2.4.2. Những tồn tại ..............................................................................................80
2.4.3. Nguyên nhân ...............................................................................................82

Tr

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..................................................................................................84
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI TẠI CỤC THUẾ THỪA THIÊN HUẾ.........................................................85
3.1. ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI CỤC THUẾ
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................................85

vi


3.1.1. Mục tiêu quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp............................................85
3.1.2. Yêu cầu đối với quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ................................86
3.1.3. Phân tích cơ hội, thách thức đối với việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế
TNDN đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế..................................................................................................................87
3.1.4. Quan điểm về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ...................................................................88


uế

3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH

H

NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

tế

TẠI CỤC THUẾ THỪA THIÊN HUẾ.....................................................................89
3.2.1. Nhóm giải pháp tăng cường quản lý thuế doanh nghiệp theo các chức năng

in

h

quản lý thuế ...............................................................................................................89
3.2.2. Nhóm giải pháp tăng cường quản lý các căn cứ tính thuế thu nhập doanh

cK

nghiệp, quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá đối với các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài......................................................................................................94

họ

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..................................................................................................97

ại


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................98

Đ

1. KẾT LUẬN .........................................................................................................98
2. KIẾN NGHỊ.........................................................................................................99

ườ
n

g

2.1. Kiến nghị Chính phủ, Bộ Tài chính...............................................................99
2.2. Kiến nghị Tổng cục thuế..............................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................101

Tr

PHỤ LỤC.........................................................................................................................104
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
PHẢN BIỆN 1
PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


STT

Chữ viết tắt Giải thích
APA

Thỏa thuận giá trước

2

CBCC

Cán bộ công chức

3

CQT

Cơ quan thuế

4

DN

Doanh nghiệp

5

ĐTNN


Đầu tư nước ngoài

6

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

7

GCN

Giá chuyển nhượng

8

GDP

Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)

9

GTGT

Giá trị gia tăng

10

KBNN


Kho bạc Nhà nước

11

KK&KTT

Kê khai và Kế toán Thuế

12

NNT

Người nộp thuế

13

NSNN

Ngân sách Nhà nước

14

QLT

Quản lý thuế

15

SXKD


16

TCT

17

TNCN

Thu nhập cá nhân

18

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

19

TTH

Thừa Thiên Huế

H
tế

h
in

cK


họ

ại

Sản xuất kinh doanh

Đ

g

ườ
n

Tr

uế

1

Tổng cục Thuế

20

UBND

Ủy ban nhân dân

21

WTO


Tổ chức thương mại thế giới

viii


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1: Quy định về xử phạt thuế của một số nước Châu Á-Thái Bình Dương ........31
Bảng 2.1: Tình hình cán bộ công chức thuế qua 3 năm 2013 - 2015..............................41
Bảng 2.2: GDP và tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2013 - 2015.............................45
Bảng 2.3: Tổng thu nội địa trên GDP giai đoạn 2013 - 2015..........................................45

uế

Bảng 2.4: Tổng thu nội địa do ngành thuế quản lý trên tổng thu NSNN giai đoạn 20132015 ....................................................................................................................46

H

Bảng 2.5: Kết quả thu nội địa do ngành thuế quản lý giai đoạn 2013-2015 ..................46

tế

Bảng 2.6: Tổng hợp số thu thuế TNDN của ngành thuế Thừa Thiên Huế giai đoạn
2013-2015 ..........................................................................................................47


in

h

Bảng 2.7: Tốc độ tăng thu thuế TNDN của các DN có vốn ĐTNN của tỉnh Thừa Thiên

cK

Huế giai đoạn 2013-2015..................................................................................48
Bảng 2.8: Chỉ tiêu quản lý thuế TNDN của các doanh nghiệp có vốn ĐTNN của tỉnh

họ

thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2015...............................................................49
Bảng 2.9: Kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra toàn ngành giai đoạn 2013-

ại

2015 ....................................................................................................................51

Đ

Bảng 2.10: Tỷ lệ số doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra toàn ngành giai đoạn 2013 2015 ....................................................................................................................52

ườ
n

g


Bảng 2.11: Tỷ lệ số thuế truy thu sau thanh tra, kiểm tra thanh tra của các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài qua 3 năm 2013 - 2015 ..........................................52

Tr

Bảng 2.12: Nguồn nhân lực quản lý thuế TNDN của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài qua 3 năm 2013 - 2015 ...........................................................................57

Bảng 2.13: Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế giai đoạn 2013-2015..........58
Bảng 2.14: Tình hình doanh nghiệp đăng ký thuế (lũy kế) giai đoạn 2013 - 2015........62
Bảng 2.15: Tỷ lệ kê khai thuế đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài giai đoạn
2013 - 2015 ........................................................................................................62
Bảng 2.16: Tỷ lệ số nợ thuế trên số thuế thực thu giai đoạn 2013 - 2015 ......................63
Bảng 2.17: Thông tin doanh nghiệp và ngành nghề.........................................................65
ix


Bảng 2.18: Đánh giá của doanh nghiệp về đăng ký, kê khai, nộp thuế ..........................66
Bảng 2.19: Đánh giá về công tác tuyên truyền hỗ trợ pháp luật thuế .............................67
Bảng 2.20: Đánh giá của doanh nghiệp về nhóm các biện pháp hỗ trợ..........................69
Bảng 2.21: Kết quả điều tra nhóm thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế........................70
Bảng 2.22: Đặc điểm mẫu điều tra cán bộ công chức quản lý thuế ................................72
Bảng 2.23: Đánh giá của cán bộ về việc đăng ký, kê khai nộp thuế...............................74
Bảng 2.24: Kết quả phân tích ANOVA theo các nhân tố................................................76

Tr

ườ
n


g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Bảng 2.25: Kết quả phân tích ANOVA theo bộ phận công tác.......................................78

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Số hiệu sơ đồ, hình

Tên sơ đồ, hình


Trang

Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp có vốn ĐTNN........................16
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.............................39

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế


Hình 2.1: Kết quả thu thuế TNDN của tỉnh Thừa Thiên Huế...................................48

xi


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Toàn cầu hoá và khu vực hóa đang trở thành xu hướng tất yếu khách quan
của quá trình phát triển. Hội nhập kinh tế khu vực và trên thế giới đang là xu hướng
chung của các quốc gia hiện nay. Với xu thế hội nhập đó, các nhà đầu tư nước ngoài

uế

rất quan tâm đến thị trường Việt Nam. Dòng vốn đầu tư vào trong nước ngày càng
tăng mạnh. Đặt ra cho chúng ta yêu cầu phải đổi mới cơ chế, chính sách sao cho

H

phù hợp với sự vận hành của nền kinh tế thị trường trong điều kiện hội nhập.

tế

Trong những năm gần đây, thực hiện công cuộc cải cách thuế, ngành thuế
Việt Nam đã không ngừng hoàn thiện hệ thống các sắc thuế một cách hiệu quả nhất

in

h

nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế trong đó Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế không


cK

ngoại lệ. Tuy vậy, trong quá trình quản lý đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài cũng đang phát sinh nhiều vấn đề như tình trạng trốn thuế, gian lận

họ

thương mại, quy trình quản lý thuế còn nhiều bất hợp lý ảnh hưởng trực tiếp đến
môi trường đầu tư. Các nhà đầu tư nước ngoài có nhiều kinh nghiệm đầu tư trên thị

ại

trường quốc tế nên rất dễ lợi dụng kẽ hở của chính sách, pháp luật của nước ta để

Đ

gian lận thuế thu nhập doanh nghiệp. Bên cạnh đó là việc các nhà đầu tư nước ngoài
thiếu hiểu biết về Pháp luật Việt Nam cũng là một hạn chế không nhỏ.

ườ
n

g

Công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại cục
thuế tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm qua đã đạt được kết quả to lớn. Bên cạnh

Tr


đó, vẫn còn tồn tại nhược điểm cả trong hệ thống chính sách, tổ chức quản lý, một số
quy định trong Luật đã không theo kịp sự vận động, biến đổi của tình hình mới. Vấn
đề chuyển giá của các doanh nghiệp liên kết, một số ít doanh nghiệp đầu tư nước
ngoài kê khai có lãi. Tình trạng thất thu thuế TNDN ở các doanh nghiệp có vốn
ĐTNN diễn ra khá phổ biến như hiện tượng “lỗ giả” làm thất thu lớn cho Ngân sách
Nhà nước. Nguồn thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn ĐTNN chiếm tỷ trọng tương
đối khá so với các lĩnh vực khác (chỉ sau khu vực doanh nghiệp nhà nước). Do đó,
công tác quản lý thuế TNDN đối với khu vực doanh nghiệp này đòi hỏi phải được
1


quan tâm, cán bộ quản lý cần có sự nhạy bén, trình độ cao và phương pháp quản lý
phải phù hợp.
Việc nghiên cứu để tìm ra các giải pháp hữu hiệu nhằm hoàn thiện công tác
quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp có vốn ĐTNN trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế là một vấn đề cần được quan tâm hàng đầu. Vì vậy, đề tài: “Tăng cường
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế” được chọn làm đề tài luận văn

uế

thạc sĩ của tôi.

H

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

tế

2.1. Mục tiêu chung


Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp nhằm tăng cường

ngoài tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.

cK

2.2. Mục tiêu cụ thể

in

h

quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước

- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế TNDN

họ

đối với các doanh nghiệp có vốn ĐTNN.

ại

- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN đối với các doanh

Đ

nghiệp có vốn ĐTNN, từ đó đánh giá những kết quả đạt được, tìm ra các hạn chế,
yếu kém và nguyên nhân của chúng;


ườ
n

g

- Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế TNDN đối với các
doanh nghiệp có vốn ĐTNN trong thời gian tới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Tr

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác quản lý thuế TNDN

đối với các doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đối tượng khảo sát: các doanh nghiệp có vốn ĐTNN và cán bộ công chức
quản lý thuế tại cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: Trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

2


+ Phạm vi thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN đối
với các doanh nghiệp có vốn ĐTNN giai đoạn từ 2013 đến 2015 và đề xuất giải
pháp cho những năm tiếp theo.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
a. Đối với số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết công tác chuyên môn


uế

của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế qua các năm 2013, 2014, 2015 và phương hướng

H

hoạt động năm tiếp theo; Niên giám thống kê Thừa Thiên Huế; các báo cáo tài liệu

tế

của các ban ngành tỉnh Thừa Thiên Huế và nguồn tài liệu được thu thập từ sách,
báo, tạp chí và các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng,

in

h

internet, website của Tổng cục thuế: .
b. Đối với số liệu sơ cấp

cK

Được tiến hành thu thập trên cơ sở ý kiến đánh giá các doanh nghiệp có vốn
ĐTNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và cán bộ công chức quản lý thuế TNDN

họ

đối với các doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. Cụ thể


ại

chọn 75 doanh nghiệp có vốn ĐTNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và 80 cán bộ

Đ

công chức công tác tại cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế để tiến hành điều tra.
Phương pháp điều tra bằng cách phát phiếu phỏng vấn đã được thiết kế sẳn,

ườ
n

g

nhằm đánh giá mức độ đồng ý của doanh nghiệp, của cán bộ công chức về nội dung
chính sách thuế TNDN. Cụ thể: Doanh nghiệp có vốn ĐTNN đánh giá mức độ hài
lòng về sự hướng dẫn, hỗ trợ, công tác quản lý thuế của cơ quan thuế. Cán bộ công

Tr

chức quản lý thuế: đánh giá mức độ hài lòng về các nội dung chính sách, các quy
trình quản lý liên quan, các vấn đề quản lý thuế TNDN.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Dùng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hoá và tổng hợp tài liệu
theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Việc xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành
trên máy tính theo các phần mềm thống kê thông dụng như: Excel, SPSS.

3



4.3. Phương pháp phân tích
a. Đối với số liệu thứ cấp
Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp và vận dụng các phương pháp
thống kê mô tả, so sánh để đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN đối với các doanh
nghiệp có vốn ĐTNN tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế;
b. Đối với số liệu sơ cấp
- Phân tích thống kê mô tả: được sử dụng để xử lý các dữ liệu và thông tin thu

uế

thập được nhằm đảm bảo tính chính xác và từ đó, có thể đưa ra các kết luận có tính

H

khoa học và độ tin cậy cao về vấn đề nghiên cứu.

tế

- Phương pháp kiểm định ANOVA: được sử dụng để so sánh có sự khác biệt
ý kiến đánh giá của các đối tượng được điều tra về công tác quản lý thuế TNDN.

in

h

5. KẾT CẤU LUẬN VĂN

Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo luận văn gồm 3 chương:


cK

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

họ

Chương 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế Thừa Thiên Huế

Đ

ại

Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối

Tr

ườ
n

g

với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế Thừa Thiên Huế

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ

THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ

uế

NƯỚC NGOÀI

H

1.1.1. Tổng quan về quản lý thuế

tế

1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và chức năng của thuế
a. Khái niệm

h

Thuế là một phần thu nhập mà mọi tổ chức cá nhân có nghĩa vụ đóng góp

in

cho nhà nước theo luật định để đáp ứng yêu cầu chi tiêu theo chức năng của nhà

cK

nước, người đóng thuế được hưởng hợp pháp phần thu nhập còn lại [31; 8].
Như vậy thuế trước hết là một phần thu nhập. Có thu nhập mới có tiền nộp


họ

thuế. Hay nói một cách khác, thuế đánh vào thu nhập chứ không phải là cái gì khác,

ại

mặc dù trên từng sắc thuế có quy định mức thuế (hay tỷ lệ) trên một căn bản tính

Đ

thuế nào đó, thường gọi là cách tính thuế. Tuỳ theo tình hình cụ thể của mỗi nước
mà có cách lựa chọn cách tính thuế cho các sắc thuế khác nhau một cách phù hợp.

g

b. Đặc điểm của thuế

ườ
n

- Thuế là khoản trích nộp bằng tiền: Về nguyên tắc, thuế là một khoản trích

nộp dưới hình thức tiền tệ, điều này trái ngược với các hình thức thanh toán bằng

Tr

hiện vật đã tồn tại trước đây. Sự phát triển của quan hệ hàng hoá - tiền tệ tạo điều
kiện thuận lợi cho sự phát triển của thuế, đổi lại, nghĩa vụ của người nộp thuế được
thực hiện bằng tiền lại góp phần thúc đẩy sự phát triển của kinh tế thị trường [31; 9].
- Thuế là khoản trích nộp bắt buộc được thực hiện thông qua con đường

quyền lực: Dù được thực hiện dưới hình thức nào, thuế vẫn thể hiện tính chất bắt
buộc, được thực hiện thông qua con đường quyền lực Nhà nước (qua hệ thống pháp
luật thuế). Do đó, người nộp thuế không có quyền trốn thuế hoặc mong muốn tự

5


mình ấn định hay thoả thuận mức đóng góp của mình mà chỉ có quyền chấp thuận.
Những người nộp thuế vi phạm luật sẽ bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý vi
phạm hoặc cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật để buộc họ phải làm
tròn nghĩa vụ nộp thuế. Đây là điểm khác biệt giữa thuế với các khoản đóng góp
mang tính chất tự nguyện.
- Thuế là khoản thu có tính chất xác định: Thuế là khoản thu xác định của các
tổ chức thụ hưởng, đó là Nhà nước, các cấp chính quyền địa phương. Trái ngược với

uế

vay, thuế không được hoàn trả trực tiếp.

H

- Thuế thực hiện các chức năng quản lý xã hội, chức năng kinh tế - xã hội

tế

của Nhà nước: Thuế là một khoản thu không có đối khoản cụ thể, không hoàn trả
trực tiếp nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước trong việc thực hiện các chức

in


h

năng quản lý xã hội, chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước.
c. Chức năng của thuế trong nền kinh tế thị trường

cK

Lịch sử phát triển của thuế đã chứng minh rằng, thuế phải thực hiện được 3
chức năng cơ bản, đó là: chức năng bảo đảm nguồn thu cho NSNN nhằm đáp ứng

họ

nhu cầu chi tiêu của Nhà nước; chức năng phân phối lại thu nhập và tài sản nhằm

ại

đảm bảo công bằng xã hội và chức năng điều tiết vĩ mô nền kinh tế [31; 12].

Đ

- Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.
- Phân phối lại nhằm đảm bảo công bằng xã hội.

ườ
n

g

- Điều tiết vĩ mô nền kinh tế hay khắc phục những bất cân bằng của nền kinh
tế thị trường.


Tóm lại, để phát huy được vai trò của thuế trong nền kinh tế, phải sử dụng

Tr

thuế đúng với chức năng của nó. Tuy nhiên, vai trò của thuế đối với nền kinh tế ở
mỗi quốc gia không giống nhau mà tuỳ thuộc vào “nghệ thuật sử dụng” công cụ
thuế của mỗi quốc gia đó. Vấn đề có tính nguyên tắc là thuế phải luôn luôn phù hợp
với mục tiêu, đường lối phát triển kinh tế - xã hội và là công cụ đắc lực cho việc
thực hiện đường lối, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trong
từng thời kỳ nhất định. Đó cũng là lý do mà các quốc gia phải thường xuyên rà soát
mức độ phù hợp của hệ thống thuế với chiến lược phát triển kinh tế xã hội cuả

6


mình, thực hiện các cải cách thuế kịp thời nếu thấy cần thiết.

1.1.1.2. Khái niệm, mục tiêu, nguyên tắc quản lý thuế
a. Khái niệm quản lý thuế
Quản lý thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện những
quy định trong Luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản tiền thuế vào ngân
sách nhà nước theo luật định [4;28].
Quản lý thuế là hoạt động chấp hành, điều hành của cơ quan thuế Nhà nước các

uế

cấp trên cơ sở của luật và để thi hành luật nhằm thực hiện chức năng tổ chức, quản lý,

H


điều hành các hoạt động thu thuế của Nhà nước. Nói cách khác, quản lý thuế là hoạt
động đảm bảo thực thi chính sách thuế trong thực tế, trong đó vai trò của cơ quan thuế

tế

rất quan trọng khi tác động lên ĐTNT để đảm bảo tính hiệu lực - đáp ứng mục đích thu

h

cho NSNN. Quản lý thuế chủ yếu được thực hiện bởi hệ thống cơ quan thuế Nhà nước:

in

Tổng cục thuế ở Trung ương, Cục thuế tỉnh, Chi cục thuế ở các địa phương [4;29].

cK

b. Mục tiêu và các nguyên tắc của quản lý thuế
Công tác quản lý thuế trong nền kinh tế quốc dân nhằm đạt được các mục

họ

tiêu cơ bản sau đây:

- Tăng cường ý thức chấp hành pháp luật cho NNT.

ại

- Tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho NSNN trên cơ sở không


Đ

ngừng nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu.
- Phát huy tốt vai trò của thuế trong nền kinh tế.

ườ
n

g

Để đạt được các mục tiêu trên đây, công tác quản lý thuế cần tuân thủ một số
nguyên tắc cơ bản sau đây:
- Nguyên tắc công bằng.

Tr

- Nguyên tắc minh bạch, rõ ràng, cụ thể.
- Nguyên tắc thuận tiện cho người nộp thuế.
- Nguyên tắc đơn giản, dễ tính toán.
- Nguyên tắc hiệu quả [4; 30].
Ở Việt Nam trong quá trình xây dựng hệ thống thuế đòi hỏi phải bảo đảm

các nguyên tắc cơ bản sau:
- Về mặt tài chính thuế phải là phương tiện chủ yếu tạo nguồn thu cho ngân
sách nhà nước.
7


- Về mặt kinh tế thuế phải là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.

- Về mặt hành thu phương pháp tính toán các loại thuế phải dễ tính, dễ hiểu,
dễ kiểm tra.
- Về mặt xã hội thuế phải thực hiện công bằng xã hội.
- Về mặt pháp lý thuế phải đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong
hoạt động thu nộp thuế.
1.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

uế

1.1.2.1. Khái niệm

H

Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (hay còn gọi là doanh
nghiệp FDI) là một hình thức tổ chức kinh doanh, trong đó có một bên hoặc các bên

tế

mang quốc tịch khác nhau cùng góp vốn, cùng quản lý cơ sở kinh tế đó vì mục tiêu

h

sinh lời, phù hợp với các quy định luật pháp của nước sở tại và thông lệ quốc tế.

in

Công ty đa quốc gia, viết tắt là MNC (Multinational corporation) hoặc MNE

cK


(Multinational enterprises), là khái niệm để chỉ các công ty sản xuất hay cung cấp
dịch vụ ở ít nhất hai quốc gia. Là công ty có hoạt động SXKD hoặc cung cấp dịch

họ

vụ không chỉ nằm trong lãnh thổ của một quốc gia mà trải dài ít nhất ở hai quốc gia.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment- FDI) là việc các tổ

ại

chức và cá nhân nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản

Đ

nào để tiến hành các hoạt động đầu tư, cũng theo quy định của luật đầu tư, hoạt

g

động đầu tư có thể diễn ra dưới các hình thức đầu tư sau:

ườ
n

+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển
giao (BOT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO) và hợp đồng xây

Tr

dựng - chuyển giao (BT).
+ Doanh nghiệp liên doanh.

+ Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài [33].

1.1.2.2. Các hình thức và đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có nhiều loại hình, nhiều
cách thức tổ chức hoạt động khác nhau. Do vậy, nhận thức các đặc điểm hoạt động

8


của các doanh nghiệp này có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả quản lý
nhà nước đối với chúng. Doanh nghiệp FDI ở Việt Nam có các đặc điểm cơ bản sau:
- Doanh nghiệp FDI là những tổ chức kinh doanh có yếu tố quốc tế, chủ yếu
được thành lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, thuộc một phần sở hữu
nước ngoài (doanh nghiệp liên doanh) hoặc thuộc toàn bộ sở hữu nước ngoài (doanh
nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài). Quá trình thành lập và vận hành của doanh
nghiệp FDI luôn có sự cộng đồng trách nhiệm của các bên, đại diện cho lợi ích của

uế

các quốc gia khác nhau và được các bên lấy phương châm “cùng có lợi” làm nguyên

H

tắc cơ bản để giải quyết các vấn đề trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp;

tế

- Doanh nghiệp FDI có sự tham gia quản lý trực tiếp của nước ngoài, quyền
quản lý của các bên phụ thuộc vào tỷ lệ vốn góp. Tuy nhiên, các doanh nghiệp đều


in

h

là những pháp nhân Việt Nam, ra đời và hoạt động theo luật pháp của Nhà nước
Việt Nam, đồng thời chịu sự chi phối của nhiều hệ thống pháp luật (bao gồm luật

cK

pháp của các quốc gia xuất thân của các bên và luật pháp quốc tế);
- Doanh nghiệp FDI thường có phần sở hữu của các công ty đa quốc gia, nên

họ

các quyết định của nó không hoàn toàn phụ thuộc vào khuôn khổ pháp lý của Việt

ại

Nam. Phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài càng cao, thì hoạt động của doanh

Đ

nghiệp FDI có thể càng chịu nhiều sự ảnh hưởng của bên nước ngoài. Mặt khác, xu
hướng tự nhiên của doanh nghiệp FDI bao giờ cũng coi lợi nhuận là mục tiêu duy

ườ
n

g


nhất hàng đầu; trong khi đó, nước chủ nhà lại quan tâm nhiều đến hiệu quả kinh tế xã hội, đến sự phát triển tổng thể nền kinh tế. Do vậy, quản lý nhà nước đối với
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải dung hòa được hai lợi ích này, phải

Tr

cho doanh nghiệp FDI trong khi phục vụ lợi ích của họ cũng đồng thời phải mang
lại lợi ích cho bên Việt Nam nói riêng và Nhà nước Việt Nam nói chung;
- Doanh nghiệp FDI nằm trên lãnh thổ Việt Nam, chịu sự quản lý vĩ mô, chịu ảnh
hưởng của tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của Nhà nước Việt Nam trên các phương
tiện môi trường sinh thái, môi trường chính trị, kinh tế - xã hội..., đồng thời cũng có tác
động trở lại đối với đất nước Việt Nam, có thể tích cực hoặc tiêu cực, tuỳ thuộc vào tình
hình hoạt động đúng hay chệch hướng, hiệu quả, hay thua lỗ của doanh nghiệp.

9


- Doanh nghiệp FDI hoạt động trong một thời hạn nhất định do Chính phủ
nước Cộng hoà XHCN Việt Nam quyết định đối với từng dự án, thường không quá
50 năm, trường hợp đặc biệt có thể dài hơn nhưng tối đa không quá 70 năm. Hết
thời hạn qui định, doanh nghiệp FDI phải giải thể hoặc chuyển cho phía Việt Nam
(theo hình thức bồi hoàn hoặc không bồi hoàn). Như vậy, chế độ sở hữu đối với bên
nước ngoài chỉ giới hạn trong thời gian hoạt động của doanh nghiệp, trừ số doanh
nghiệp phải giải thể, khi hết thời hạn hoạt động những doanh nghiệp FDI đó dù tốt,

uế

xấu đều trở thành đơn vị kinh doanh và sở hữu của phía Việt Nam;

H


- Doanh nghiệp FDI là nơi gặp gỡ và cọ xát giữa các nền văn hoá khác nhau,

tế

phản ánh sự pha trộn các yếu tố văn hoá của nhiều nước, thể hiện qua triết lý kinh
doanh, tập quán, sự hiểu biết pháp luật, ngôn ngữ, lối sống, thói quen, lòng tin, thái

in

h

độ, phong cách ứng xử của các bên tham gia. Văn hoá kinh doanh của doanh nghiệp
FDI tương đối phức tạp, nhiều khi mang sắc thái chính trị, tôn giáo rõ rệt, làm cho

cK

quá trình triển khai và vận hành doanh nghiệp FDI hết sức phức tạp đòi hỏi Việt
Nam phải chuẩn bị đủ các điều kiện cần thiết để tham gia kinh doanh với các nhà

họ

đầu tư nước ngoài một cách bình đẳng và đảm bảo hiệu quả, đồng thời hạn chế tới

ại

mức thấp nhất những thua thiệt có thể xẩy ra đối với nước mình;

Đ


- Doanh nghiệp FDI được coi là loại doanh nghiệp không có cơ quan chủ
quản, cơ quan lãnh đạo cao nhất và có quyền quyết định mọi vấn đề của doanh

ườ
n

g

nghiệp là Hội đồng quản trị. Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp trước Hội đồng
quản trị. Hoạt động của doanh nghiệp FDI là hoạt động theo luật, trong khuôn khổ
pháp luật và các cơ quan quản lý nhà nước của Việt Nam chỉ thực hiện chức năng

Tr

quản lý về mặt Nhà nước đối với các hoạt động của loại hình doanh nghiệp này.
Những đặc điểm trên cho thấy, để có thể tham gia kinh doanh với các nhà

đầu tư nước ngoài một cách bình đẳng, đồng thời các doanh nghiệp FDI hoạt
động đúng định hướng, có hiệu quả cao, phát huy được tác dụng tích cực đến đời
sống chính trị, kinh tế - xã hội ở trong nước, ngăn ngừa và hạn chế đến mức thấp
nhất những ảnh hưởng tiêu cực, những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hợp

10


tác đầu tư. Việt Nam phải chuẩn bị đủ các điều kiện cần thiết như hệ thống pháp
luật, cơ chế chính sách, phương thức và biện pháp quản lý thích hợp.

1.1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với phát
triển kinh tế Việt Nam

Doanh nghiệp FDI góp phần gia tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế, kích thích
các công ty khác tham gia đầu tư vào nước chủ nhà, là một tác nhân để thu hút vốn
ODA; tăng thêm tỷ lệ huy động vốn trong nước; là phương tiện để tiếp nhận công

uế

nghệ hiện đại; tạo thêm nhiều việc làm và học tập kinh nghiệm quản lý tiên tiến của

H

các nước... Cụ thể là:

tế

- Thu hút vốn cho đầu tư phát triển: đối với những địa bàn thiếu vốn, tích lũy
từ nội bộ nền kinh tế thấp (thường là ở các nước đang phát triển) thì việc thành lập

in

h

các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài, là biện pháp thu hút vốn đầu tư có
hiệu quả. Lượng vốn này, đôi khi là “cú hích” từ bên ngoài khá hữu hiệu tạo nên

cK

một loạt sự thay đổi theo chiều hướng tích cực của nền kinh tế.
- Tạo điều kiện tiếp nhận công nghệ hiện đại: Hoạt động của FDI tác động

họ


rất lớn đối với quá trình phát triển khoa học, công nghệ. Bởi vì, các doanh nghiệp

ại

FDI khi được thành lập luôn gắn liền với công nghệ, máy móc thiết bị, kỹ năng quản

Đ

lý đảm bảo năng lực sản xuất và năng suất lao động nhằm thu được lợi nhuận tối đa.
- Tạo điều kiện học tập kinh nghiệm quản lý tiên tiến của nước ngoài: không

ườ
n

g

những trong doanh nghiệp liên doanh mà ngay cả trong doanh nghiệp 100% vốn
đầu tư nước ngoài, các nhân viên của địa bàn nhận đầu tư nước ngoài có dịp tiếp
xúc với một phong cách quản lý tiên tiến của nước ngoài, qua đó từng bước học tập

Tr

được các mô hình quản lý, kỹ năng kinh doanh và thích nghi với cạnh tranh, thích
nghi với công nghệ... đặc biệt là kỹ năng điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Khai thác được nguồn tài nguyên thiên nhiên, phát triển kết cấu hạ tầng,
phát triển thị trường và kích thích tăng trưởng kinh tế trên địa bàn nhận đầu tư: Đối
với địa bàn có nhiều tài nguyên khoáng sản nhưng không đủ khả năng khai thác thì
việc thành lập các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tạo điều kiện để khai thác
lợi thế về tư nhiên. Sự phát triển của doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài cũng


11


tạo sức ép và điều kiện để hiện đại hoá kết cấu hạ tầng như hệ thống đường xá, kho
tàng, sân bay, bến cảng, hệ thống thông tin liên lạc, cung cấp điện, nước... đồng thời
tăng năng lực sản xuất và năng suất lao động cho các cơ sở sản xuất hiện có.
- Tạo thêm việc làm, góp phần bồi dưỡng đội ngũ lao động có kỹ năng và tay
nghề cao cho địa bàn tiếp nhận đầu tư: Chính hoạt động của các doanh nghiệp đầu
tư nước ngoài và sự tăng trưởng kinh tế mà nó mang lại đã tạo ra nhiều cơ hội việc
làm, làm giảm thất nghiệp. Bài toán khó về việc làm được giải quyết một phần đáng

uế

kể nhờ vào doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài và những ảnh hưởng dây

H

chuyền của nó đối với các ngành cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm.
- Tiếp cận với thị trường thế giới: Thông qua doanh nghiệp đầu tư trực tiếp

tế

nước ngoài, địa bàn tiếp nhận đầu tư có thể tiếp cận với thị trường thế giới. Bởi vì

h

hầu hết các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài đều

in


do các công ty đa quốc gia thực hiện, mà các công ty này có lợi thế trong việc tiếp

cK

cận với khách hàng bằng những hợp đồng dài hạn dựa trên cơ sở những thân thế và
uy tín của họ về chất lượng, kiểu dáng của sản phẩm.
vốn đầu tư nước ngoài

họ

1.1.3. Đặc điểm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có

ại

1.1.3.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Đ

a. Khái niệm: Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu

g

thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong kỳ tính thuế.

ườ
n

Thuế thu nhập doanh nghiệp xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của


thuế. Hiện nay ở các nước phát triển, thuế thu nhập doanh nghiệp giữ vai trò đặc

Tr

biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà nước và thực
hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối
tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan
điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng quốc
gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Thuế thu nhập doanh nghiệp ra đời bắt nguồn từ các lý do chủ yếu sau:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp ra đời bắt nguồn từ yêu cầu thực hiện chức
năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.

12


×