Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

QUẢN lý THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN địa bàn HUYỆN PHÚ VANG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.98 KB, 87 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

PHAN THỊ HUẾ

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ VANG
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HỒ THỦY TIÊN

TP.HCM, tháng 11/2014
i



LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là Phan Thị Huế học viên lớp cao học Tài chính Ngân hàng Trường Đại
học Marketting Thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS. Hồ Thủy Tiên.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công
bố tại Việt Nam
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực
và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này./.


Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 11 năm 2014
Người viết cam đoan

Phan Thị Huế

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng của bản
thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo Trường Đại học Tài Chính Marketing - Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình
giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Hồ Thủy Tiên là người trực tiếp hướng dẫn
khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ Cục Thuế tỉnh và
đặc biệt là Chi cục thuế huyện Phú Vang đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận
văn cũng như trong công tác.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh động
viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không thể không tránh khỏi
những khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo;
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. HCM, ngày 18 tháng 11 năm 2014
Học viên thực hiện


Phan Thị Huế

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong thời đại ngày nay, toàn cầu hóa kinh tế đang trở thành xu thế khách
quan, lôi cuốn các nước hầu hết các khu vực, vừa thúc đẩy hợp tác, vừa tăng sức ép
cạnh tranh giữa các nền kinh tế. Trong điều kiện như vậy, một quốc gia có chính sách
thuế thích hợp sẽ nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo nguồn thu
cho Ngân sách Nhà nước và đảm bảo độ an toàn trong quá trình hội nhập kinh tế.
Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra những cơ hội to lớn cho công cuộc công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước nhưng cũng mang đến những thách thức không nhỏ đối với
một nước đang phát triển ở trình độ thấp như nước ta hiện nay. Để tận dụng cơ hội và
để giảm thiểu những thách thức, Nhà nước phải sử dụng có hiệu quả những công cụ
quản lý kinh tế vĩ mô, trong đó thuế là một công cụ hết sức quan trọng.
Với bối cảnh kinh tế vĩ mô trong nước đang đối mặt với nhiều khó khăn,bất cập
việc cải cách, hoàn thiện chính sách thuế nói chung, chính sách thuế TNDN nói riêng
có ý nghĩa quan trọng đối với việc cải thiện môi trường sản xuất kinh doanh, khuyến
khích đầu tư, tạo đà và thúc đẩy tăng trưởng trong giai đoạn hiện nay.
Từ thực tế trên tác giả đã chọn đề tài “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
trên địa bàn huyện Phú Vang - tỉnh thừa Thiên Huế” làm luận văn thạc sỹ tài chính
ngân hàng nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn huyện
Phú Vang trong giai đoạn 2011-2013 và đề xuất những giải pháp hữu hiệu để nâng
cao hiệu quả quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang.
Trên cơ sở lý luận tổng quan các nội dung cơ bản về thuế; quản lý thuế; kinh
nghiệm của các nước trong khu vực về quản lý thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng
là tiền đề cho việc phân tích nội dung cần nghiên cứu.
Bằng các phương pháp thu thập, phân tích và xử lý số liệu và khảo sát mẫu
Tác giả giới thiệu được bức tranh tổng thể về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của

huyện; Công tác điều hành và quản lý thuế của Chi cục thuế huyện Phú Vang trên tất
cả các lĩnh vực chuyên môn được giao; những kết quả đạt được với vai trò quản lý
nguồn thu trên địa bàn toàn huyện và một số khó khăn hạn chế nhất định về năng lực
và hiệu quả quản lý thuế TNDN tại điểm nghiên cứu.

iii


Nội dung quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện được phân
tích thông qua các chỉ tiêu như chính sách thuế hiện hành; việc kê khai thuế, công tác
kiểm tra thuế và việc chấp hành thuế
Với chủ trương định hướng phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Phú
Vang, việc tăng cường quản lý nguồn thu thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng trên
địa bàn huyện là một nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng và xuyên suốt. Từ đó xác định
mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể làm tiến đề cho việc đưa ra hệ thống giải pháp
từ các bên liên quan.
Các giải pháp được xây dựng trên cơ yêu cầu của thực tiễn khách quan và trên
cơ sở kết quả nghiên cứu bao gồm: Hoàn thiện chính sách pháp luật thuế; Hoàn thiện
công tác kiểm tra doanh nghiệp; Hoàn thiện công tác kê khai thuế thu nhập doanh
nghiệp; Hoàn thiện việc triển khai chính sách và hỗ trợ của cơ quan thuế và được cụ
thể hóa thông qua các kiến nghị đối với các cấp các ngành từ trung ương đến địa
phương.
Đây là một trong những sản phẩm của đề tài góp phần cải thiện chính sách
cũng như nghiệp vụ chuyên môn để nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế, ổn định,
duy trì và nuôi dưỡng phát triển nguồn thu tại điểm nghiên cứu và những năm tiếp
theo.
Tóm lại, những kết quả nghiên cứu của đề tài đã đạt được mục tiêu để ra, mang
tính lý luận và thực tiến cao, đánh giá một cách toàn diện và có hệ thống thực trạng
công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Phú Vang, từ
đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế nói chung và thuế TNDN nói

riêng trên địa bàn nghiên cứu và có thể nhân rộng sang các địa phương khác với
những điều kiện kinh tế xã hội có tính đồng nhất .

iv


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU........................................................................................... 2
4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI......................................................................... 2
5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................ 3
5.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 3
5.2. Phạm vi .................................................................................................................... 3
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 3
6.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................................... 3
6.2. Các phương pháp cụ thể ........................................................................................... 4
7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................ 4
7.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................... 4
7.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................... 4
8. BỐ CỤC LUẬN VĂN................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ TNDN ................................................................................................................. 6
1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ....... 6
1.1.1. Khái niệm, bản chất, chức năng của thuế .............................................................. 6
1.1.1.1 Khái niệm ............................................................................................................ 6
1.1.1.2. Bản chất .............................................................................................................. 7
1.1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế ................................................................................ 8
1.1.2. Các nội dung liên quan đến thuế Thu nhập doanh nghiệp ................................... 9

1.1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................... 9
1.1.2.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp......................................................... 9
1.1.2.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................. 9
1.1.2.4. Phương pháp và căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp ................................ 10
1.2. QUẢN LÝ THUẾ ................................................................................................... 12
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế........................................................................................ 12
1.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp.... 12
v


1.2.3. Nội dung quản lý thuế ....................................................................................... 14
1.2.4. Mô hình quản lý thuế ........................................................................................... 15
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế ............................................................. 16
1.2.5.1. Hệ thống chính sách thuế ................................................................................ 16
1.2.5.2. Tổ chức thực hiện nhiệm cụ của Cơ quan thuế ................................................ 16
1.2.5.3. Thực hiện nghĩa vụ của người nộp thuế trong việc chấp hành thuế................. 17
1.2.5.4. Phối kết hợp với các bên liên quan ................................................................... 17
1.2.6. Chỉ tiêu đánh giá mức độ hoạt động quản lý thuế ............................................... 17
1.2.6.1 Chỉ số hoạt động chung ..................................................................................... 17
1.2.6.2. Chỉ số tuyên truyền hỗ trợ ................................................................................ 18
1.2.6.3. Chỉ số thanh tra, kiểm tra ................................................................................. 18
1.2.6.4. Chỉ số quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế .......................................................... 18
1.2.6.5. Chỉ số khai thuế, hoàn thuế ............................................................................. 18
1.2.6.6. Chỉ số phát triển nguồn nhân lực ..................................................................... 18
1.2.7. Hiệu quả hoạt động quản lý thuếTNDN ............................................................. 19
1.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ QUẨN LÝ THUẾ CỦA MỘT SỐ NƯỚC VÀ
VẬN DỤNG VÀO ĐỊA PHƯƠNG NGHIÊN CỨU .................................................... 20
1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước về công tác quản lý thuế nói chung .................... 20
1.3.1.1. Thái Lan ............................................................................................................ 20
1.3.1.2. Nhật Bản ........................................................................................................... 21

1.3.2. Kinh nghiệm quản lý của một số nước về thuế TNDN ....................................... 21
1.3.2.1. Nghiên cứu ở KOREA ..................................................................................... 22
1.3.2.2. Nghiên cứu SINGAPORE .............................................................................. 24
1.3.2.3 Vận dụng từ kinh nghiệm các nước trên thế giới vào Việt Nam và địa phương26
Kết luận Chương 1......................................................................................................... 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TẠI HUYỆN PHÚ VANG GIAI ĐOẠN 2011-2013 ................................ 28
2.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI.......................................................... 28
2.1.1 Vị trí địa lý và địa hình ......................................................................................... 28
2.1.1.1 Vị trí địa lý......................................................................................................... 28
2.1.1.2. Địa hình đất đai ................................................................................................ 28
vi


2.1.1.3. Khí hậu, thuỷ văn ............................................................................................ 28
2.1.1.3.1. Nhiệt độ không khí ........................................................................................ 28
2.1.1.3.2. Mưa ................................................................................................................ 29
2.1.1.3.3. Độ ẩm ............................................................................................................ 29
2.1.1.3.4. Gió, bão ......................................................................................................... 29
2.1.1.4. Tình hình phát triển kinh tế xã hội ................................................................... 30
2.1.1.4.1. Dân số và lao động ........................................................................................ 30
2.1.1.4.2. Kinh tế, xã hội, cơ sở hạ tầng ........................................................................ 31
2.1.2. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang ....................... 33
2.2. KHÁI QUÁT VỀ CHI CỤC THUẾ HUYỆN PHÚ VANG .................................. 33
2.2.1 Quá trình hình thành ............................................................................................. 33
2.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy ......................................................................................... 34
2.2.3 Chức năng nhiệm vụ ............................................................................................ 34
2.2.4. Tình hình sử dụng lao động, công chức ............................................................. 35
2.2.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác thu ngân sách ..................................... 37
2.3. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN THU THUẾ TNDN

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ VANG GIAI ĐOẠN 2011-2013 .............................. 38
2.3.1. Tình hình thực hiện dự toán thu thuế TNDN ...................................................... 38
2.3.1.1. Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách trên địa bàn .................................. 38
2.3.1.2. Thực hiện dự toán thuế Ngoài quốc doanh ...................................................... 40
2.3.2. Tổ chức quản lý nguồn thu thuế TNDN đối với các doanh nghiệp .................... 41
2.3.2.1. Tình hình đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế ................................................... 41
2.3.2.2. Tình hình doanh nghiệp thực hiện kê khai, nộp thuế ....................................... 42
2.3.2.3. Quản lý thu thuế TNDN của các doanh nghiệp trên địa bàn ............................ 43
2.3.3. Công tác quản lý thu nộp và quản lý nợ thuế ...................................................... 46
2.3.3.1. Công tác quản lý thu nộp thuế .......................................................................... 46
2.3.3.2. Công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế .............................................. 48
2.3.4. Công tác kiểm tra thuế ......................................................................................... 50
2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ................................................................................... 51
2.4.1 Chỉ số hoạt động chung ........................................................................................ 52
vii


2.4.2. Chỉ số tuyên truyền hỗ trợ ................................................................................... 52
2.4.3. Chỉ số thanh kiểm tra ........................................................................................... 52
2.4.4. Chỉ số quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ............................................................. 53
2.4.5. Chỉ số khai thuế, hoàn thuế ................................................................................. 53
2.4.6. Chỉ số phát triển nguồn nhân lực ......................................................................... 53
2.5. THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ TRONG QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ THUẾ TNDN
TẠI HUYỆN PHÚ VANG ............................................................................................ 54
2.5.1. Thành tựu ............................................................................................................. 54
2.5.2. Những tồn tại trong công tác quản lý thu thuế trên địa bàn huyện Phú Vang .... 55
2.5.2.1. Về chính sách thuế............................................................................................ 55
2.5.2.2. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT .................................................................. 56
2.5.2.3. Công tác quản lý đối tượng nộp thuế .............................................................. 56

2.5.2.4. Công tác xác định doanh số tính thuế, khai thuế .............................................. 56
2.5.2.5. Công tác kiểm tra doanh nghiệp ....................................................................... 57
2.5.2.6. Nguồn nhân lực Chi cục thuế huyện Phú Vang ............................................... 57
2.5.3.Nguyên nhân của các tồn tại ................................................................................. 57
Kết luận Chương 2......................................................................................................... 57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ VANG .................................... 59
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ .......... 59
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội ................................................................... 59
3.1.2. Mục tiêu chủ yếu ................................................................................................. 60
3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 60
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 61
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ TNDN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
PHÚ VANG ................................................................................................................... 62
3.2.1. Hoàn thiện công tác kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp ................................... 62
3.2.2. Hoàn thiện công tác kiểm tra doanh nghiệp ........................................................ 62
3.2.3. Hoàn thiện việc triển khai chính sách và hỗ trợ của cơ quan thuế ...................... 64
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 65
3.3.1. Đối với Nhà nước ................................................................................................ 65
viii


3.3.1.1. Hoàn thiện khung pháp luật kinh tế.................................................................. 65
3.3.1.2. Hoàn thiện chính sách pháp luật thuế ............................................................... 66
3.3.1.3. Cải cách đồng bộ hệ thống thể chế quản lý kinh tế xã hội ............................... 66
3.3.2. Đối với Bộ Tài chính ........................................................................................... 67
3.3.3. Đối với chính quyền địa phương ......................................................................... 67
3.3.4. Đối với cơ quan Thuế .......................................................................................... 68
3.3.4.1. Đối với Tổng Cục thuế ..................................................................................... 68
3.3.4.2. Đối với Cục Thuế, Chi cục Thuế ...................................................................... 68

Kết luận Chương 3......................................................................................................... 68
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 72

ix


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Dân số phân theo đơn vị hành chính ...................................................... 30
Biểu 2.2: Một số chỉ tiêu kinh tế của huyện Phú Vang giai đoạn 2011-2013 ........ 31
Biểu 2.3: Chỉ tiêu tài chính của huyện Phú vang giai đoạn 2011-2013.................. 32
Bảng 2.4. Số lượng doanh nghiệp phát sinh theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn
2011-2013 ...................................................................................................................... 33
Bảng 2.5. Tình hình đội ngũ cán bộ công chức tại Chi cục thuế huyện Phú Vang
giai đoạn 2011-2013 ...................................................................................................... 36
Bảng 2.6. Tình hình sử dụng tài sản tại Chi cục thuế huyện Phú Vang giai đoạn
2011-2013 ...................................................................................................................... 37
Bảng 2.7. Kết quả thực hiện dự toán thu NS trên địa bàn giai đoạn 2011-2013 .... 39
Bảng 2.8. Thực hiện dự toán thuế Ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện giai đoạn
2011-2013 ...................................................................................................................... 40
Bảng 2.9. Tình hình doanh nghiệp đăng ký thuế giai đoạn 2011-2013 .................. 41
Bảng 2.10. Tình hình doanh nghiệp kê khai thuế, nộp thuế so với đăng ký thuế giai
đoạn 2011-2013 ............................................................................................................. 42
Bảng 2.11. Tỷ trọng các sắc thuế và tỷ trọng số thu thuế TNDN từ doanh nghiệp
trong tổng số thu ngoài quốc doanh giai đoạn 2011-2013 ............................................ 44
Bảng 2.12. Kết quả thực hiện thu thuế TNDN theo ngành nghề kinh doanh giai
đoạn 2011-2013 ............................................................................................................. 46
Bảng 2.13. Tình hình nợ thuế của các doanh nghiệp giai đoạn 2011-2013............ 49
Bảng 2.14. Tình hình kiểm tra và truy thu thuế giai đoạn 2011-2013 .................... 50


x


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
CQSDĐ:

Chuyển quyền sử dụng đất

CTCP:

Công ty cổ phần.

CNH-HĐH:

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

CBT:

Cán bộ thuế

DN:

Doanh nghiệp

DNTN:

Doanh nghiệp tư nhân

DNNN:


Doanh nghiệp Nhà nước

DNNQD:

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

GDP

(Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội

GTGT:

Giá trị gia tăng

HTX:

Hợp tác xã

NNT:

Người nộp thuế

NSNN:

Ngân sách Nhà nước

SDĐNN:

Sử dụng đất nông nghiệp


SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN:

Thu nhập cá nhân

TTĐB:

Tiêu thụ đặc biệt

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

UBND:

Uỷ ban nhân dân

xi



MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nguồn thu từ thuế đáp ứng
phần lớn nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, giúp Nhà nước tạo thế chủ động về vốn, kinh
phí để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình. Thuế là công cụ điều tiết nền kinh
tế vĩ mô của đất nước nhằm bình ổn nền kinh tế và công bằng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Chi cục thuế huyện Phú Vang được giao nhiệm vụ quản lý thu ngân sách phát
sinh trên địa bàn huyện. Kết quả thu ngân sách qua các năm đều tăng, nhờ hệ thống
chính sách thuế ngày càng được bổ sung và hoàn thiện, thực hiện chương trình cải
cách và hiện đại hóa hệ thống thuế; trình độ nhận thức, tính tuân thủ pháp luật về thuế
của người nộp thuế cũng như trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngủ công chức
thuế từng bước được nâng lên, tổ chức bộ máy của cơ quan thuế các cấp ngày càng
hoàn thiện, tinh gọn góp phần tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát
triển.
Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang
còn tồn tại một số bất cập như:
Cơ chế chính sách thuế vẫn còn nhiều hạn chế chưa quy định chi tiết, cụ thể;
giữa các luật có khi không đồng bộ gây khó khăn cho công tác thực hiện;
Công tác quản lý nguồn thu thuế vẫn còn nhiều mặt yếu kém, đội ngũ cán bộ
thuế vẫn có những cán bộ chưa thực sự nắm chắc chuyên môn nghiệp vụ... còn thụ
động, thiếu kiên quyết, lúng túng, chưa có biện pháp cứng rắn trong quá trình xử lý
các trường hợp vi phạm;
Nhiều doanh nghiệp chưa thực sự am hiểu chính sách thuế, thậm chí còn một số
doanh nghiệp không tuân thủ các quy định về pháp luật thuế để trốn thuế, gian lận
thuế.
Ý thức chấp hành pháp luật của doanh nghiệp ở khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh thường không cao, thể hiện qua việc thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ
mua bán hàng hoá chưa đầy đủ, không theo đúng quy định của Nhà nước.

1



Vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý thuế thuế TNDN đối với các doanh nghiệp là
rất cần thiết đòi hỏi phải có nhiều giải pháp đồng bộ mới có thể nâng cao hiệu quả ,
góp phần chống thất thu, tăng thu ngân sách, hạn chế sự vi phạm của các doanh
nghiệp, đồng thời giúp Nhà nước quản lý và điều tiết các doanh nghiệp nói riêng và
nền kinh tế nói chung đúng định hướng xã hội chủ nghĩa.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên tôi chọn đề tài “Quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang - tỉnh Thừa Thiên Huế” để nghiên cứu.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài được thực hiện đáp ứng các nội dung cụ thể sau
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN, các nhân tố ảnh hưởng đến
nguồn thu thuế TNDN trên địa bàn huyện Phú Vang trong giai đoạn 2011-2013
- Những thành công và hạn chế của công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang hiện nay.
- Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả quản lý
thuế TNDN đối với doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang để tăng nguồn thu cho
ngân sách Nhà nước và tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Một là, công tác quản lý thu thuế TNDN hiện nay tại Chi cục thuế huyện Phú
Vang tồn tại những bất cập gì? Nguyên nhân
Hai là, làm thế nào để giải quyết những các tồn tại nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Phú Vang?
4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Trong thời gian thực hiện luật thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên đã có
nhiều báo cáo tổng kết của Tổng cục thuế, Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế , Chi cục
thuế huyện Phú Vang. Các báo cáo nghiên cứu đã nêu được một số hạn chế tồn tại
trong quá trình triển khai, tuy nhiên chỉ mang tính chất báo cáo thống kê và tổng hợp
phần lớn mang tính cảm tính, nặng về thống kê báo cáo.
Bên cạnh đó có không ít đề tài nghiên cứu về thuế cũng như công tác quản lý
thuế với đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu khác nhau

Minh Châu (2007), “Đổi mới chính sách thuế nhằm khuyến khích phát triển
doanh nghiệp tư nhân”, Tạp chí Tài chính doanh nghiệp
2


Phạm Văn Hồng (2007), “Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam
trong quá trình hội nhập quốc tế”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế
quốc dân, Hà Nội.
Ngô thị Cẩm Lệ (2012) “ Pháp luật về thuế Thu nhập Doanh nghiệp và thực
tiến trên địa bàn Hà Nội”
TS. Lê Quang Thuận (2013) “Xu hướng cải cách thuế thu nhập doanh nghiệp
trên thế giới Viện Chiến lược và Chính sách Tài chính”
Một số báo cáo kinh nghiệm về cải cách chính sách thuế TNDN của một số
nước trên thế giới, trong đó chú trọng chia sẻ các kinh nghiệm về thuế suất các loại,
chính sách ưu đãi về thuế ở một số nước cùng với các vướng mắc trong quá trình thực
thi làm cơ sở đề ra định hưởng sửa đổi bổ sung luật thuế hiện nay.
Hiện tại chưa có một tác giả nào nghiên cứu về các giải pháp tăng cường nguồn
thu thuế Thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, vì vậy trong khuôn khổ
đề tài này chúng tôi muốn đi sâu vào đơn vị cụ thể, trên lĩnh vực thuế thu nhập doanh
nghiệp thông qua phương pháp nghiên cứu cơ bản có tính logic đề làm rõ phân tích
thực trạng và đề xuất giải pháp chính sách trong khả năng có thể để tăng cường nguồn
thu.
5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý thu thuế TNDN của Chi cục thuế huyện Phú Vang về đăng ký
kê khai, nộp thuế TNDN trên địa bàn huyện.
5.2. Phạm vi
Phạm vi về không gian: Địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
Phạm vi về thời gian: Giai đoạn 2011-2013 và đề xuất giải pháp cho các năm
tiếp theo.

6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Phương pháp tiếp cận
Phương pháp tiếp cận: Xem xét, nghiên cứu dưới góc độ các quy trình nghiệp
vụ, các văn bản hướng dẫn thực hiện của Nhà nước, trong đó tập trung vào các quy
trình quản lý thuế hiện hành như quy trình quản lý DN, quy trình kiểm tra; quy trình

3


quản lý nợ thuế.. để phân tích, đánh giá nhằm tìm ra những bất cập, mâu thuẫn hoặc
những tồn tại để đề xuất một số biện pháp có tính khả thi trong tương lai.
6.2. Các phương pháp cụ thể
- Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ Cục thuế Thừa Thiên Huế, Chi cục thuế
huyện Phú Vang về chính sách thuế hiện hành; công tác kê khai và kiểm tra thuế; việc
chấp hành chính sách thuế của doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang
. Ngoài ra luận văn cũng đã sử dụng số liệu từ các báo cáo khoa học và các
công trình nghiên cứu khoa học của nhiều tác giả liên quan đến nội dung nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
+ Dùng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu theo
các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
+ Việc xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành
trên máy tính bằng các phần mềm ứng dụng Excel.
- Phương pháp phân tích
+ Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp và vận dụng các phương pháp
phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng quản lý thu thuế TNDN
của cơ quan thuế; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế.
+ Phương pháp thống kê mô tả, kiểm định để so sánh sự khác biệt ý kiến đánh
giá của hai nhóm đối tượng được điều tra về nội dung chính sách thuế, công tác quản
lý, thu thuế.

- Phương pháp chuyên gia
Sử dụng phương pháp thu thập thông tin từ các chuyên gia, chuyên viên thuộc
Cục thuế Thừa Thiên Huế, chuyên viên làm trực tiếp công tác quản lý trực tiếp thuế
TNDN tại Chi cục thuế huyện Phú Vang
7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
7.1. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hóa các văn bản chính sách thuế hiện hành, các quy trình xử lý đối
chiếu với thực tế để làm cơ sở đề xuất các biện pháp linh hoạt về cơ chế chinh sách,
nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước của ngành thuế trong đó có thuế TNDN
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
4


Đánh giá một cách toàn diện và có hệ thống thực trạng công tác quản lý thuế
đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Phú Vang, từ đó đề xuất các giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý thuế
8. BỐ CỤC LUẬN VĂN
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận kiến nghị, Mục lục, Tài liệu tham khảo, Phụ lục,
luận văn được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan lý luận về thuế và công tác quản lý thuế TNDN.
Chương 2: Thực trạng quản lý thuế TNDN trên địa bàn huyện Phú vang giai
đoạn 2011-2013.
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN trên địa bàn huyện Phú
Vang

5


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN

1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm, bản chất, chức năng của thuế
1.1.1.1 Khái niệm
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng thuế ra đời là một sự
tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước.
Quá trình phát triển của xã hội cho thấy: thuế và Nhà nước là hai phạm trù lịch sử
T
6
4

T
6
4

T
6
4

gắn bó hữu cơ với nhau: Nhà nước tồn tại tất yếu phải có thuế; ngược lại, thuế bảo
T
6
4

đảm cơ sở vật chất cho sự hoạt động và phát triển của Nhà nước.

T
6
4

T

6
4

Bàn về mối liên hệ giữa thuế và Nhà nước, Mác viết “Thuế là cơ sở kinh tế của
T
6
4

T
6
4

T
6
4

6
T4
2

bộ máy Nhà nước, là thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền hay tài sản của người
T2
0

6
T4
0

dân để dùng vào việc chi tiêu của Nhà nước”. Ang-ghen cũng đã viết: “Để duy trì
T

6
4

T
6
4

6
T4
3
2

6
T4
3
2

quyền lực công cộng, cần phải có đóng góp của công dân cho Nhà nước, đó là thuế
T
6
4

má”.
6
T4
3
2

T
6

4

T
3
2

Đối với Việt Nam “thuế má” cũng đã bắt đầu xuất hiện từ thời kỳ đầu của chế
độ phong kiến, nhằm tập trung nguồn công quỹ cho nhà vua nhưng chủ yếu dưới dạng
cống vật. Mặc dù vậy, đến năm 1013 vào đời vua Lý Thái Tổ việc đánh thuế mới được
hình thành một cách có tổ chức, hệ thống.
Một định nghĩa về thuế tương đối hoàn chỉnh được nêu lên trong cuốn
“Economics” của hai nhà kinh tế Mỹ K.P.Makkohhell và C.L.Bryu như sau: “Thuế là
một khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền (hoặc là chuyển giao bằng hàng hoá, dịch
vụ) của các công ty và các hộ gia đình cho Chính phủ, mà trong sự trao đổi đó họ
không nhận được một cách trực tiếp hàng hoá hoặc dịch vụ nào cả, khoản nộp đó
không phải là tiền phạt mà toà án tuyên phạt do hành vi vi phạm pháp luật”.
Gần đây trong một số công trình nghiên cứu về thuế các nhà kinh tế cho rằng,
để vạch rõ bản chất của thuế thì trong định nghĩa đó phải nêu bật các khía cạnh sau
đây: nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các quan hệ tiền tệ giữa Nhà nước
với các pháp nhân và các thể nhân; những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy
6


sinh một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt việc chuyển giao thu nhập có
tính chất bắt buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước xét theo khía cạnh luật pháp, thuế là
một khoản nộp cho Nhà nước được pháp luật quy định theo mức thu và thời hạn nhất
định.
Kết hợp các quan niệm về thuế kể trên, có thể nêu lên khái niệm tổng quát về
thuế như sau:
Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân

cho Nhà nước theo mức độ và pháp luật quy định. Khoản chuyển giao thu nhập dưới
hình thức thuế để phục vụ cho mục tiêu công cộng. Nguồn thu về thuế không được sử
dụng cho mục tiêu cá nhân
1.1.1.2. Bản chất
Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của thuế.
Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển. Nghiên
cứu về thuế, người ta nhận thấy thuế có những đặc điểm riêng để phân biệt với các
công cụ tài chính khác như sau:
Thứ nhất: Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập của các tầng lớp trong xã
hội cho Nhà nước mang tính bắt buộc phi hình sự. Tính bắt buộc phi hình sự là thuộc
tính cơ bản vốn có của thuế, nó phân biệt thuế với các hình thức huy động tài chính
khác của ngân sách nhà nước. Tính cưỡng bức, bắt buộc của việc chuyển giao thu
nhập bắt nguồn từ những lý do sau:
Thứ hai: Thuế là một khoản đóng góp không mang tính chất hoàn trả trực tiếp.
Nghĩa là khoản đóng góp của công dân bằng hình thức thuế không đòi hỏi phải hoàn
đúng số lượng và khoản thu mà nhà nước thu từ công dân đó, như là khoản vay mượn.
Nó sẽ được hoàn trả lại cho người nộp thuế thông qua cơ chế đầu tư của NSNN.
Thứ ba: Các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế chỉ được giới hạn
trong phạm vi biên giới quốc gia với quyền lực pháp lý của Nhà nước đối với con
người và tài sản.
Bản chất của Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân và vì dân. Nhà nước thu
thuế cũng là nhằm tạo ra một nguồn lực tập trung để chi phát triển cơ sở hạ tầng, chi
phúc lợi công cộng, chi văn hóa, giáo dục y tế, xã hội, an ninh, quốc phòng… Hiến
pháp nước ta năm 1992, Điều 80 đã ghi rõ: “Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao
7


động công ích theo qui định pháp luật”. Tuy nhiên, Nhà nước cần phải thu đúng thu đủ
để đảm bảo chi cho các mục tiêu trên, còn người nộp thuế thường muốn nộp thuế càng
ít càng tốt. Do đó khi ý thức tự giác chấp hành pháp luật thuế của người dân chưa cao

thì tình trạng trốn thuế, nợ thuế là điều không thể tránh khỏi, dẫn đến công tác thuế
luôn gặp những khó khăn nhất định.
Tóm lại, những thuộc tính cơ bản trên đây của thuế đã phản ánh bản chất và nội
dung bên trong của thuế.
1.1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế
Trong nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường đã tạo ra động lực thúc đẩy
sản xuất phát triển, kích thích năng suất, nâng cao chất lượng và hiệu quả, thúc đẩy
quá trình xã hội hoá sản xuất ...Tuy nhiên, bên cạnh đó, cơ chế thị trường cũng mang
trong mình nhiều khuyết tật khó tránh khỏi.
Do vậy, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều thừa nhận tính cần thiết khách
quan sự can thiệp của Nhà nước vào quá trình kinh tế xã hội để phát huy những mặt
tích cực và hạn chế tối đa những khuyết tật của cơ chế thị trường. Một trong những
công cụ quan trọng mà Nhà nước sử dụng để can thiệp đó là thuế.
(i). Thuế là công cụ chủ yếu tạo lập nguồn thu cho ngân sách nhà nước
Từ xưa đến nay, có thể nói vai trò đích thực của thuế là tạo lập nguồn thu cho
ngân sách Nhà nước nhằm để nuôi bộ máy cai trị và trang trải các chi phí thực hiện các
chức năng của Nhà nước.
Nhà nước trước hết dùng sức mạnh quyền lực của mình để bắt buộc mọi thể
nhân và pháp nhân trích một phần thu nhập của mình do hoạt động kinh tế mang lại
góp vào quỹ chung gọi là ngân sách nhà nước để tiêu dùng. Để việc đóng góp đó đảm
bảo công bằng, tránh sự tuỳ tiện, Nhà nước quy định sự đóng góp đó theo những luật
lệ nhất định gọi là các Luật thuế.
(ii). Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, thuế là một công cụ quản lý sắc bén và hữu hiệu
trong tay nhà nước, thông qua thuế, Nhà nước có thể thực hiện việc kiểm kê, kiểm
soát, quản lý đối với tất cả các thành phần kinh tế, các hoạt động sản xuất kinh doanh
và mọi hoạt động về đời sống xã hội khác.

8



(iii). Thuế góp phần bảo đảm bình đẳng giữa các tổ chức, cá nhân, các tầng lớp
dân cư, điều hoà thu nhập và thực hiện công bằng xã hội
Nhà nước dùng sức mạnh quyền lực của mình để bắt buộc mọi thể nhân trích
một phần thu nhập của mình do hoạt động kinh tế mang lại để góp vào ngân sách Nhà
nước. Nhưng để đảm bảo công bằng và tránh tùy tiện trong việc đóng góp đó, Nhà
nước phải quy định theo những luật lệ nhất định gọi là các luật thuế và theo nguyên tắc
mọi thành viên trong xã hội đều phải bình đẳng trước pháp luật.
1.1.2. Các nội dung liên quan đến thuế Thu nhập doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của
T
0
2

các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, không phải toàn bộ thu
T
0
2

T
0
2

T
0
2

nhập của cơ sở SXKD đều là đối tượng điều chỉnh của thuế TNDN. Thuế TNDN chỉ
điều chỉnh phần thu nhập chịu thuế.

Việc đánh thuế vào loại thu nhập nào, đánh nặng hay đánh nhẹ vào từng loại
thu nhập là tuy thuộc vào quan điểm của mỗi Nhà nước về điều tiết thu nhập qua thuế
thu nhập, phụ thuộc vào khả năng quản lý thuế, chi phí quản lý thuế cũng như mục tiêu
của thuế thu nhập phải đạt được để góp phần thực hiện các chính sách kinh tế, chính
trị, xã hội của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ nhất định.
1.1.2.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu
hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. Thuế TNDN đánh
vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bởi vậy mức động viên vào NSNN đối với loại
thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế TNDN góp phần tăng cường mở rộng quy mô vốn của doanh nghiệp:
Việc sửa đổi phương pháp tính thuế TNDN bổ sung lần thứ hai đối với các doanh
nghiệp có mức thu nhập cao theo hướng tăng phần tích lũy để lại cho doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp phát huy năng lực, mở rộng quy mô vốn.
- Thuế TNDN góp phần bình ổn thị trường giá cả: Với cơ chế điều chỉnh của
mình thuế TNDN không điều chỉnh qua giá mà điều chỉnh sau khi có thu nhập, vì vậy
dù có nhiều quy định ưu đãi, miễn giảm thuế cũng không gây ảnh hưởng đến cơ chế
9


giá của thị trường, đảm bảo không có sự biến động hàng hóa thiết yếu trên thị trường,
gia tăng lưu thông hàng hóa, hỗ trợ cho những địa bàn kinh tế khó khăn .
- Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng cho Ngân sách nhà nước: Trong 3 năm
nguồn thu từ thuế TNDN chiếm trung bình từ 30%-33% tổng thu từ thuế, hơn 20%
tổng thu ngân sách nhà nước. Mặc dù có nhiều trường hợp được miễn giảm, ưu đãi
nhưng không vì thế mà số thu giảm sút. Điều đó cho thấy thuế TNDN phần nào có tác
dụng kích thích sản xuất, tăng sản lượng lao động và sản phẩm tạo ra có nhiều giá trị
cho xã hội.
- Thực hiện thuế TNDN với đảm bảo công bằng xã hội và hoàn thiện chế độ

hóa đơn chứng từ: Từ đó thúc đẩy các doanh nghiệp, đối tượng nộp thuế chú trọng tốt
hơn công tác mở sổ sách kế toán, ghi chép, quản lý và sử dụng hóa đơn chứng từ. Việc
sử dụng hóa đơn thể hiện một bước chuyển biến mới trong việc sử dụng hóa đơn và
quản lý doanh nghiệp.
1.1.2.4. Phương pháp và căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
(i). Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Là thu nhập chịu thuế của các hoạt hoạt động sản xuất, kinh doanh, dich vụ.
Bao gồm cả thu nhập chịu thuế của hoạt động SXKD, cung ứng dịch vụ kể cả thu nhập
chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài và thu nhập chịu
thuế khác. Cơ sở kinh doanh có thu nhập chịu thuế cũng chính là đối tượng chịu thuế.
(ii). Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghệp.
Về nguyên lý chung thì tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế đều thuộc đối tượng nộp thuế TNDN.
Tuy nhiên, để thu thuế thu nhập, các nước chú trọng đến việc phân loại công ty
hoạt động dưới hình thức nào. Trên cơ sở các quy định về pháp lý, tên gọi, chủ sở hữu
hoặc đồng chủ sở hữu, các sáng lập viên...mà đã định ra 2 hình thức thu thuế thu nhập
thích hợp. Nhìn chung các nước đều quy định thu nhập của một pháp nhân kinh doanh
phải nộp thuế TNDN. Thu nhập của thể nhân kinh doanh hoặc cá nhân không kinh
doanh nộp thuế thu nhập cá nhân.
(iii). Phương pháp tính thuế:
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:

10


Thuế TNDN
phải nộp

=


Thu nhập
tính thuế

Thuế suất
thuế TNDN

x

Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN
phải nộp

= (

Thu nhập
tính thuế

Phần trích lập quỹ
)
KH&CN

x

Thuế suất
thuế TNDN

(iiii). Căn cứ tính thuế:
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất
+ Thu nhập chịu thuế : "Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản

xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ở nước ngoài".
+ Thu nhập tính thuế : trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế
trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập
chịu thuế

- [

Thu nhập được
miễn thuế

+

Các khoản lỗ được
]
kết chuyển theo
quy định

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập chịu = [Doanh thu - Chi phí được trừ ] +
thuế

Các khoản thu

nhập khác

- Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ
giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh thu được tính bằng đồng
Việt Nam; trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại
tệ.
- Các khoản chi được trừ: Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng
đủ các điều kiện sau đây:

11


×