Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

QUẢN TRỊ rủi RO tín DỤNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH bắc QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.33 KB, 112 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
-----------------------------------

VŨ HOÀNG TUÂN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60340201

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư

CAM
ĐOAN
TP. LỜI
HỒ CHÍ
MINH
- NĂM 2015

i


Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Hoàng Tuân



ii


LỜI CẢM ƠN
T
9
1

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo, PGS.TS. Trần Nguyễn Ngọc Anh
T
9
1

Thư, người đã hướng dẫn tôi tận tình, chu đáo trong quá trình thực hiện luận văn. Sự
chỉ bảo tận tâm của cô giáo đã mang lại cho tôi hệ thống các phương pháp, kiến thức
cũng như kỹ năng hết sức quý báu để có thể hoàn thiện đề tài một cách tốt nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, quí thầy giáo, cô giáo ở
T
9
1

khoa Tài chính – Ngân hàng, khoa Sau đại học trường Đại học Tài chính – Marketing,
những người mà trong thời gian qua đã dạy dỗ, truyền thụ kiến thức khoa học, giúp tôi
từng bước trưởng thành.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư
T
9
1


và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình và những đồng nghiệp tại Chi
nhánh đã hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn những người thân, gia đình và bạn bè - những người đã
T
9
1

hỗ trợ tôi rất nhiều về cả vật chất lẫn tinh thần để tôi có thể học tập đạt kết quả tốt và
thực hiện thành công luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
T
9
1

T
9
1

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 03 năm 2015

Vũ Hoàng Tuân

T
9
1

iii


MỤC LỤC

T
9
1

Lời cam đoan ................................................................................................................... i
T
9
1

Lời cảm ơn ...................................................................................................................... ii
T
9
1

Mục lục .......................................................................................................................... iii
T
9
1

Danh mục các từ viết tắt .............................................................................................. viii
T
9
1

Danh mục bảng .............................................................................................................. ix
T
9
1

Danh mục hình vẽ ........................................................................................................... x

T
9
1

Tóm tắt luận văn ............................................................................................................ xi
T
9
1

MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
T
9
1

Chương 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................... 4
1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ................................. 4
1.1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại .................................................................. 4
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng thương mại .............................................. 4
1.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại ............................................... 5
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ................................................. 6
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ......................................................................... 6
1.1.2.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng .......................................................................... 7
1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng .......................................................................... 7
1.2. Lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm ..................................................................................................... 9
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản trị rủi ro tín dụng ................................. 9
1.2.2.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................ 9
1.2.2.2. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu ............................................................................ 10
1.2.2.3. Hệ số rủi ro tín dụng ............................................................................... 12

1.2.2.4. Hiệu suất sử dụng vốn ............................................................................ 12
1.2.2.5. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ................................................. 12
1.2.3. Xây dựng và thực hiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng ....................... 13

iv


1.2.3.1. Xây dựng chính sách quản trị tín dụng ................................................... 13
1.2.3.2. Thực hiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng ........................................ 13
1.2.4. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ............................................................... 13
1.2.4.1. Nhận diện rủi ro tín dụng ....................................................................... 14
1.2.4.2. Đo lường rủi ro tín dụng......................................................................... 16
1.2.4.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng ........................................................................ 22
1.2.4.4. Tài trợ rủi ro tín dụng ............................................................................. 24
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng ................... 25
1.2.5.1. Các nhân tố từ phía ngân hàng .............................................................. 25
1.2.5.2. Các nhân tố từ phía khách hàng ............................................................. 27
1.2.5.3. Các nhân tố từ môi trường bên ngoài..................................................... 28
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trên thế giới ... 29
1.3.1. Ngân hàng Citibank của Mỹ ...................................................................... 29
1.3.2. Ngân hàng Eximbank của Đài Loan .......................................................... 31
1.3.3. Ngân hàng KasiKorn của Thái Lan ........................................................... 31
1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho BIDV Bắc Quảng Bình..................................... 33
1.4. Kết luận chương 1................................................................................................ 33
Chương 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH ............................ 35
2.1. Giới thiệu ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Bắc Quảng Bình ....................................................................................... 35
2.1.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ................... 35

2.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình ................ 36
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh ................................................................ 37
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn .......................................................................... 37
2.1.3.2. Tình hình sử dụng vốn ............................................................................ 40
v


2.1.3.3. Tình hình kinh doanh dịch vụ ................................................................. 43
2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................ 44
2.2. Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình ................. 45
2.2.1. Công tác tổ chức và chính sách quản trị rủi ro tín dụng ............................ 45
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản trị rủi ro tín dụng ............................... 47
2.2.2.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn .............................................................. 47
2.2.2.2. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu ............................................................................ 47
2.2.2.3. Hệ số rủi ro tín dụng ............................................................................... 49
2.2.2.4. Hiệu suất sử dụng vốn ............................................................................ 49
2.2.2.5. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng………………………..………50
2.2.3. Tình hình thực hiện các nội dung quản trị rủi ro tín dụng ......................... 50
2.2.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng ....................................................................... 50
2.2.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng......................................................................... 52
2.2.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng ........................................................................ 58
2.2.3.4. Tài trợ rủi ro tín dụng ............................................................................. 62
2.3. Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng .................................................... 62
2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 62
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại ......................................................................... 64
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng 67
2.3.3.1. Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài ................................................... 67
2.3.3.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ............................................................. 68

2.3.3.3. Nguyên nhân từ phía khách hàng ........................................................... 70
2.4. Kết luận chương 2................................................................................................ 71
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH ...................... 72
3.1. Định hướng công tác quản trị rủi ro tín dụng của BIDV Bắc Quảng Bình ... 72
3.1.1. Chiến lược phát triển đến năm 2020 của Ngân hàng
vi


TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam................................................................. 72
3.1.2. Định hướng công tác quản trị rủi ro tín dụng
của BIDV Bắc Quảng Bình ................................................................................. 73
3.2. Một số giải pháp cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
của BIDV Bắc Quảng Bình ........................................................................................ 75
3.2.1. Hoàn thiện việc nhận diện rủi ro tín dụng ................................................. 75
3.2.1.1. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định, phân tích khách hàng
và phương án vay vốn .......................................................................................... 75
3.2.1.2. Hoàn thiện hệ thống thông tin phục vụ việc nhận diện rủi ro tín dụng .. 77
3.2.2. Hoàn thiện việc đo lường rủi ro tín dụng................................................... 78
3.2.3. Tăng cường kiểm soát rủi ro tín dụng........................................................ 79
3.2.3.1. Kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân và tăng cường kiểm tra
sau khi cho vay ..................................................................................................... 79
3.2.3.2. Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ ..................................................... 81
3.2.3.3. Thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro ... 81
3.2.3.4. Đa dạng hóa danh mục đầu tư và cho vay đồng thời tài trợ với tổ chức
tín dụng khác ........................................................................................................ 82
3.2.3.5. Hoàn thiện khung quản trị rủi ro và qui trình quản trị rủi ro tín dụng.. 82
3.2.4. Hoàn thiện công tác tài trợ rủi ro tín dụng................................................. 83
3.2.4.1. Tăng cường xử lý nợ xấu ........................................................................ 83

3.2.4.2. Phát triển cho vay có tài sản đảm bảo và áp dụng biện pháp bảo hiểm
cho vay ................................................................................................................. 84
3.2.5. Hoàn thiện chính sách nhân sự .................................................................. 85
3.3. Một số kiến nghị................................................................................................... 86
3.3.1. Một số kiến nghị với Nhà nước ................................................................. 86
3.3.1.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý bảo đảm an toàn cho hoạt động tín dụng
của các ngân hàng thương mại............................................................................ 86
3.3.1.2. Xây dựng hệ thống thông tin quốc gia công khai ................................... 87
3.3.1.3. Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành .................................. 88
3.3.2. Một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 88
vii


3.3.2.1. Tăng cường thanh tra giám sát ngân hàng ............................................ 88
3.3.2.2. Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống thông tin tín dụng ............................. 89
3.3.2.3. Hoàn thiện quy chế cho vay đối với các tổ chức tín dụng ...................... 90
3.3.3. Một số kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.. 90
3.4. Kết luận chương 3................................................................................................ 91
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 93
Phụ lục 1: Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng .......................................................... 96
Phụ lục 2: Quy trình cấp tín dụng theo mô hình TA2 ................................................. 98

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NGHĨA ĐẦY ĐỦ

TỪ VIẾT TẮT

BIDV

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Bắc

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam –

Quảng Bình

Chi nhánh Bắc Quảng Bình

ĐCTC

Định chế tài chính

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

QLKH

Quản lý khách hàng

QTRR


Quản trị rủi ro

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ

ix


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV Bắc QuảngBình .................................. 38
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn .................................................... 38
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền.................................................. 39

Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng ............................ 40
Bảng 2.5: Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn, loại tiền......................................................... 41
Bảng 2.6: Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng ............................................... 42
Bảng 2.7: Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề ................................................................ 42
Bảng 2.8: Cơ cấu tín dụng theo tài sản bảo đảm ......................................................... 43
Bảng 2.9: Kết quả hoạt động kinhdoanh...................................................................... 44
Bảng 2.10: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................. 47
Bảng 2.11: Tình hình chất lượng tín dụng ................................................................... 48
Bảng 2.12: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu .............................................................................. 48
Bảng 2.13: Hệ số rủi ro tín dụng .................................................................................. 49
Bảng 2.14: Hiệu suất sử dụng vốn ............................................................................... 49
Bảng 2.15: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng .................................................... 50
Bảng 2.16: Chấm điểm thông tin nhân thân ................................................................ 53
Bảng 2.17: Chấm điểm khả năng trả nợ ...................................................................... 54
Bảng 2.18: Bảng xếp loại và đánh giá mức độ rủi ro khách hàng cá nhân.................. 55
Bảng 2.19: Bảng xếp loại và đánh giá mức độ rủi ro khách hàng doanh nghiệp ........ 57
Bảng 2.20: Kết quả xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp .............................. 58
Bảng 2.21: Thẩm quyền cấp tín dụng các cấp đối với khách hàng doanh nghiệp....... 60
Bảng 2.22: Thẩm quyền cấp tín dụng các cấp đối với khách hàng cá nhân ................ 61

x


DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1: Mô hình quản lý rủi ro ................................................................................. 14
Hình 1.2: Các khâu kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng ................................... 23
Hình 2.1: Mô hình tổ chức hoạt động của BIDV Bắc Quảng Bình............................. 36
Hình 2.2: Mô hình hoạt động trong công tác tín dụng ................................................ 46
Hình 2.3: Mô hình chấm điểm khách hàng doanh nghiệp .................................... 56


xi


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chính của các ngân hàng thương
mại nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) nói
riêng. Ổn định và phát triển hoạt động tín dụng, mang lại hiệu quả thiết thực trong
hoạt động này là mục tiêu định hướng và có tính chiến lược đối với quá trình phát
triển BIDV. Cũng như nhiều hoạt động khác, hoạt động tín dụng luôn đối mặt với rủi
ro tín dụng (RRTD). Chính vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng (QTRRTD) là hoạt động
quan trọng của hệ thống BIDV nói chung và các chi nhánh nói riêng. Trong chiến
lược phát triển đến năm 2020 của BIDV, một trong 10 mục tiêu chiến lược là: “Nâng
cao năng lực Quản trị rủi ro, chủ động áp dụng và quản lý theo các thông lệ tốt
nhất phù hợp với thực tiễn kinh doanh tại Việt Nam”.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình
(BIDV Bắc Quảng Bình) là chi nhánh cấp I của BIDV, hoạt động trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình với những nét đặc thù về điều kiện tự nhiên, xã hội và con người, đã có
những thành công nhất định hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động QTRRTD
nói riêng. Trong thời gian tới,BIDV Bắc Quảng Bình cần có những hoạch định và biện
pháp cụ thể trong lĩnh vực QTRRTD nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, tạo tính hiệu
quả trong hoạt động tín dụng và các hoạt động ngân hàng khác, phục vụ mục tiêu
chiến lược của BIDV, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế và ổn định chính trị của
tỉnh Quảng Bình.
Luận văn “quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình” nhằm khảo sát thực trạng tín dụng,
RRTD và QTRRTD tại BIDV Bắc Quảng Bình trong thời gian từ 2011 đến 2014; trên
cơ sở đó, đề xuất những giải pháp hợp lý để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng
trong thời gian tới (định hướng đến 2020 theo định hướng mục tiêu chiến lược của
BIDV).

Luận văn giải quyết được những nội dung chính về lý luận và thực tiễn như sau:
Thứ nhất, luận văn trình bày một cách có hệ thống các nội dung tín dụng ngân
hàng thương mại, RRTD và QTRRTD. Đối với nội dung QTRRTD, luận văn tập trung
làm rõ các chỉ tiêu đánh giá kết quả QTRRTD, việc xây dựng và thực hiện chính sách

xii


QTRRTD; mô hình QTRRTD với các bước nhận diện, đo lường, kiểm soát, tài trợ
được phân tích kỹ, đặc biệt các mô hình phân tích định tính và định lượng.
Thứ hai, luận văn trình bày thực tiễn công tác QTRRTD của các ngân hàng trên
thế giới (bao gồm ngân hàng Citibank của Mỹ, ngân hàng Eximbank của Đài Loan,
ngân hàng KasiKorn của Thái Lan), từ đó đúc rút bài học kinh nghiệm đối với BIDV
Bắc Quảng Bình trong công tác QTRRTD.
Thứ ba, luận văn tiến hành khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng QTRRTD
của BIDV Bắc Quảng Bình trong thời gian từ năm 2011 đến năm 2014. Việc tính toán,
khảo sát được tiến hành khách quan và trung thực với số liệu.
Thứ tư, luận văn trình bày một số giải pháp nhằm mang lại hiệu quả trong công
tác QTRRTD đối với BIDV Bắc Quảng Bình trong thời gian tới. Cơ sở đề xuất các
giải pháp chính là kết quả của việc khảo sát thực trạng QTRRTD của BIDV Bắc
Quảng Bình, kết hợp với chiến lược phát triển đến năm 2020 của BIDV và định hướng
công tác QTRRTD của BIDV Bắc Quảng Bình trong thời gian tới. Các giải pháp được
đề xuất trên các mặt: nhận diện nguồn RRTD, đo lường RRTD, kiểm soát RRTD, tài
trợ RRTD và chính sách nhân sự. Cùng với việc đưa ra các giải pháp, luận văn còn
trình bày các kiến nghị đối với Nhà nước, đối với Ngân hàng nhà nước và đối với
BIDV nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho hoạt động ngân hàng nói chung và cho việc
hiện thực hóa những chính sách đã đề xuất.

xiii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng thương mại (NHTM) luôn đối mặt
với nhiều loại rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trường, rủi ro
tác nghiệp, rủi ro pháp lý,… Chính vì vậy, rủi ro và quản trị rủi ro là vấn đề luôn
được các nhà quản trị ngân hàng quan tâm. Các NHTM có được chiến lược quản trị
rủi ro hiệu quả sẽ là điều kiện dẫn đến tính hiệu quả và an toàn trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng.
Đối với ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV),
cũng như các NHTM khác ở Việt Nam và trên thế giới, tín dụng là một trong những
hoạt động kinh doanh chính. Cũng vì vậy, việc quản trị rủi ro trong lĩnh vực tín dụng
luôn được lãnh đạo BIDV quan tâm và điều chỉnh phù hợp với thực trạng của tình hình
kinh tế, chính trị, xã hội.
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Quảng Bình (BIDV Bắc Quảng Bình) được thành lập từ tháng 11/2006, sau hơn 8 năm
hoạt động, mặc dù tốc độ tăng trưởng tín dụng, huy động vốn,… cao qua các năm
nhưng vấn đề tồn tại lớn đó là chất lượng tín dụng có chiều hướng sụt giảm trong thời
gian gần đây.
Việc xây dựng một chiến lược quản trị rủi ro tín dụng (QTRRTD) với các giải
pháp phù hợp, tạo điều kiện cho sự phát triển ổn định bền vững của BIDV Bắc Quảng
Bình và xa hơn là góp phần ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của khu vực, là
một vấn đề rất quan trọng, đặt ra đối với những người hoạt động trong lĩnh vực ngân
hàng. Nhận thức được vấn đề đó, tôi chọn đề tài “quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng
Bình” làm đề tài luận văn của mình. Luận văn nhằm khảo sát một cách toàn diện lý
luận về rủi ro tín dụng (RRTD) và thực trạng RRTD tại BIDV Bắc Quảng Bình trong
thời gian từ năm 2011 đến năm 2014, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm QTRRTD
tại BIDV Bắc Quảng Bình một cách tối ưu trong thời gian tới.
1



2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài
Rủi ro và rủi ro trong lĩnh vực tín dụng là những vấn đề quan trọng, nảy sinh
trong hoạt động của các NHTM, vì vậy vấn đề này đã được nghiên cứu nhiều cả về lý
luận và thực tiễn, ở trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
Ở Việt Nam, những kiến thức về QTRR được những người làm công tác ngân
hàng xem xét như là kiến thức nền tảng, có nhiều giáo trình đề cập đến QTRR [1, 5, 815, 31] và QTRR đã được đưa vào giảng dạy chính thống cho sinh viên chuyên ngành
ngân hàng ở một số trường đại học. Trong những năm gần đây, vấn đề thực tiễn về
QTRR và QTRRTD đã được nghiên cứu nhiều, thể hiện ở số lượng luận văn trong lĩnh
vực tài chính ngân hàng và quản trị kinh doanh, tiêu biểu có thể kể đến luận văn các
tác giả Nguyễn Mạnh Phát, Bùi Ngọc Quỳnh, Trần Thị Mừng… [2,16, 28, 30] nghiên
cứu đề xuất giải pháp QTRRTD tại các ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà
Nội, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam… Bên cạnh đó là các
bài viết trên các tạp chí chuyên ngành, như tác giả Nguyễn Thị Thanh Tâm với công
trình “nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại Việt
Nam” [32], tác giả Nguyễn Hoàng Thụy Bích Trâm với bài báo “kiểm định rủi ro tín
dụng cho các ngân hàng niêm yết tại Việt Nam” [36].
Các công trình trên và một số công trình khác đã nghiên cứu đánh giá hoặc một
phần hoặc trọn vẹn hoặc kết hợp hoạt động QTRRTD của các NHTM ở thị trường Việt
Nam cụ thể tại một số tỉnh, thành phố; từ đó đề xuất các giải pháp đối với các ngân
hàng mà công trình nghiên cứu. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào đề cập đến vấn đề
QTRRTD đối với BIDV Bắc Quảng Bình.
Như vậy, việc thực hiện đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình” là hoàn
toàn mới.

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung làm rõ những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về hoạt động
QTRRTD tại BIDV Bắc Quảng Bình, từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả

hoạt động QTRRTD tại BIDV Bắc Quảng Bình.
2


4. Đối tượng, phạm vi giới hạn nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động QTRRTD
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Tại BIDV Bắc Quảng Bình
+ Thời gian: đánh giá thực trạng từ năm 2011 đến năm 2014; đề xuất các giải
pháp đến năm 2018.

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn: kết hợp
giữa lý luận và thực tiễn, phương pháp mô tả, phương pháp thống kê, phân tích, so
sánh, tổng hợp…
Phương pháp tổng hợp và phân tích được sử dụng xuyên suốt quá trình xây dựng
cơ sở lý luận và khảo sát thực trạng của BIDV Bắc Quảng Bình.
Phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích, tổng hợp được sử dụng trong
quá trình khảo sát thực trạng.

6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Trình bày tổng quan lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp cho hoạt động QTRRTD tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình.

3



Chương 1.

TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng thương mại
Khái niệm tín dụng NHTM là một khái niệm cơ bản, đã được đề cập trong các
giáo trình tiền tệ ngân hàng và Luật các TCTD.
Theo Nguyễn Minh Kiều [12, tr.96], về mặt tài chính, tín dụng là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời
hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Theo Nguyễn Đăng Dờn [5, tr.208], tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử
dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các xí nghiệp, tổ chức
kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy
động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với các đối tượng nói trên.
Theo điều 4, Luật các TCTD số 47/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/06/2010[29, tr.3], thì:
“Cấp tín dụng” là việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một tài khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
“Cho vay” là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Bất kỳ sự chuyển giao quyền sử dụng tạm thời có hoàn trả về tài sản và dựa trên
cơ sở lòng tin đều phản ánh quan hệ tín dụng. Mối quan hệ tín dụng này được thể hiện

4


dưới các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, và cho thuê tài chính. Tuy nhiên,
trong hoạt động tín dụng, cho vay là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn nhất tại các NHTM.
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này thì tín dụng ngân hàng được hiểu là
một giao dịch về tài sản giữa ngân hàng và khách hàng (bên đi vay) trong đó ngân
hàng chuyển giao một số tiền nhất định cho khách hàng sử dụng trong một thời hạn
nhất định theo thỏa thuận, khách hàng có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện gồm gốc
và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.
1.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại
Kinh tế thị trường ngày một phát triển, sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng
ngày càng khốc liệt, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tăng lợi nhuận, hạn chế
được rủi ro và đứng vững được trên thị trường, các ngân hàng ngày càng đưa ra nhiều
hình thức tín dụng đa dạng. Người ta thường phân loại tín dụng theo một số tiêu chí
như sau: (Nguyễn Văn Tiến [34, tr.98])
Căn cứ vào thời hạn tín dụng, tín dụng NHTM bao gồm tín dụng ngắn hạn, tín
dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.
Căn cứ vào bảo đảm tín dụng, tín dụng NHTM được chia thành các loại: tín dụng
có bảo đảm và tín dụng không có bảo đảm.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng, tín dụng NHTM được phân loại
thành: tín dụng bất động sản, tín dụng công thương nghiệp, tín dụng nông nghiệp, tín
dụng tiêu dùng và tín dụng đầu tư tài chính.
Căn cứ vào chủ thể vay vốn, tín dụng NHTM được chia thành các loại: tín dụng
doanh nghiệp (tín dụng bán buôn), tín dụng cá nhân, hộ gia đình (tín dụng bán lẻ) và
tín dụng cho các tổ chức tài chính.
Căn cứ phương thức hoàn trả nợ vay, tín dụng NHTM bao gồm tín dụng hoàn trả
nhiều lần, tín dụng hoàn trả một lần và tín dụng hoàn trả theo yêu cầu.
Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng, tín dụng NHTM bao gồm tín dụng bằng
tiền, tín dụng bằng tài sản và tín dụng bằng uy tín.

Căn cứ vào xuất xứ tín dụng, tín dụng NHTM bao gồm tín dụng trực tiếp và tín
dụng gián tiếp.
5


Qua cách phân loại tín dụng như trên giúp cho các ngân hàng quản lý tốt hoạt
động tín dụng.
1.1.2. Rủi ro tín dụngcủa ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Có nhiều quan niệm khác nhau về rủi ro, tuỳ thuộc vào chủ thể và hoạt động của
chủ thể đó trong mối quan hệ với các yếu tố khác của môi trường.
Theo Allan Willett thì rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến một biến cố không
mong đợi, theo Frank Knigt thì rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được [38, tr.72];
Theo từ điển Webster [39, tr.113]: “Rủi ro là khả năng xảy ra nguy cơ/điều phiền toái
hay mất mát”; Theo từ điển tài chính của P.H Collin, rủi ro được định nghĩa là khả
năng gánh chịu một thiệt hại của chủ thể. [40, tr.239]
Theo Phan Thị Thu Hà [8, tr.154]: Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn
thất mà ngân hàng phải chịu do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc
không trả đầy đủ vốn và lãi.
Theo khoản 1, điều 3 thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân
hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam, quy định: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. [17, tr.2]
Có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng, tuy
nhiêntheo tác giả có thể khái niệm rủi ro tín dụng như sau:
Rủi ro tín dụng (RRTD) là rủi ro về sự tổn thất tài chính, phát sinh từ việc khách
hàng đi vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ trả nợ đúng hạn
theo các cam kết hoặc việc khách hàng mất đi khả năng thanh toán. Điều này có nghĩa
là các khoản thanh toán bao gồm cả phần gốc và lãi vay có thể bị trì hoãn, thậm chí là

không được hoàn trả và hậu quả sẽ ảnh hưởng đến sự luân chuyển tiền tệ và sự bền
vững của tính chất trung gian dễ bị tổn thương trong hoạt động của ngân hàng. RRTD
không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính
chất tín dụng khác như bảo lãnh, tài trợ thương mại, cam kết thanh toán,…
6


1.1.2.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng
RRTD có những đặc điểm cơ bản sau:
- RRTD mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao
quyền sử dụng vốn cho khách hàng. RRTD xảy ra khi khách hàng gặp những tổn thất và
thất bại trong quá trình sử dụng vốn, hay nói cách khác những rủi ro trong hoạt động
kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên RRTD của ngân hàng.
- RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng,
phức tạp của các nguyên nhân dẫn đến RRTD cũng như các hậu quả do RRTD gây ra.
Do đó, khi phòng ngừa và xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát
từ nguyên nhân, bản chất và hậu quả do RRTD để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
- RRTD có tính tất yếu: RRTD là một yếu tố không thể loại trừ hoàn toàn, mà chỉ
có thể hạn chế sự xuất hiện cũng như tác động do RRTD gây ra, RRTD luôn tồn tại và
gắn liền với hoạt động tín dụng của NHTM.
Theo Paul Volcker -Cựu Chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ Fed cho rằng: “If you
don’t have some bad loans you are not in the business”; Tạm dịch là “nếu bạn không
có vài khoản nợ xấu, bạn đang không thực hiện kinh doanh” [1, tr.351].
- Lợi nhuận kỳ vọng càng cao thì đi đôi với nó là rủi ro tiềm ẩn càng lớn.
- Sự thành công hay thất bại của một quan hệ tín dụng phụ thuộc vào sự thành bại
của khách hàng vay, sự hưng thịnh hay suy thoái của nền kinh tế và sự tác động thuận
lợi hay bất lợi của môi trường chính trị và tự nhiên. Như vậy, ngân hàng được coi là
nơi phải hứng chịu rủi ro từ mọi sự bất ổn của nền kinh tế, rủi ro của khách hàng.
Chính vì vậy, có thể khẳng định rằng RRTD không hoàn toàn nằm trong kiểm soát của
ngân hàng.

1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách để phân loại RRTD, tuỳ thuộc vào mục đích nghiên cứu, chúng ta
có thể phân loại RRTD theo các cách khác nhau. Việc phân loại RRTD sẽ giúp hệ
thống NHTM đưa ra mô hình quản trị điều hành, đưa ra các chính sách, qui trình đảm
bảo nhận biết đầy đủ các yếu tố gây ra rủi ro và phân biệt trách nhiệm rõ ràng giữa các
bộ phận, giữa các khâu trong qui trình thẩm định và cấp tín dụng.
7


Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được phân chia thành hai loại là
rủi ro giao dịch (Transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio risk). [4, tr.36]
+Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận:
o Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín dụng
của ngân hàng khi lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
o Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức
đảm bảo và số tiền cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
o Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản cho vay có vấn đề.
+Rủi ro danh mục: Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng.Rủi ro danh mục được
phân chia thành hai loại:
o Rủi ro nội tại: là rủi ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
o Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối
với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một

nghành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một
loại hình cho vay có rủi ro cao.
Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro, RRTD
được phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
Căn cứ vào hình thức tài trợ vốn, RRTD bao gồm rủi ro nội bảng (cho vay, chiết
khấu…) và rủi ro ngoại bảng (bảo lãnh, cam kết thanh toán L/C…).
Căn cứ vào mức độ rủi ro của khoản tín dụng, hoạt động tín dụng có thể chia
thành:Tín dụng lành mạnh,tín dụng có vấn đề, tín dụng có khả năng thu hồi, tín dụng
khó đòi và tín dụng có khả năng mất vốn.
8


1.2. LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.2.1. Khái niệm
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, phát triển hoạt động tín dụng luôn đi
đôi với RRTD. Do đó, trên quan điểm quản lý, một tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt
động tín dụng phải luôn được xác định trong chiến lược hoạt động chung. Khi ngân
hàng đạt được một mức tổn thất thấp hơn hoặc bằng tỷ lệ tổn thất dự kiến thì đó là sự
thành công trong lĩnh vực quản trị rủi ro. Ngân hàng phải sử dụng nhiều biện pháp tác
động đến hoạt động tín dụng để hạn chế tối đa RRTD, nhằm góp phần đạt tới mục tiêu
hoạt động tín dụng an toàn, hiệu quả trong tăng trưởng.
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, chính
sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong phạm vi mức rủi
ro có thể chấp nhận. [8, tr.156]
Trên quan điểm đó, có thể hiểu QTRRTD là quá trình ngân hàng tác động đến
hoạt động tín dụng thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh báo,
đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy đủ cả gốc
và lãi của khoản vay, hoặc thu gốc và lãi không đúng hạn.
Do đó, QTRRTD là việc sử dụng các biện pháp nghiệp vụ để nhận biết và đánh
giá mức độ rủi ro, thực thi các biện pháp hạn chế khả năng xảy ra rủi ro và giảm thiểu

tổn thất khi RRTD xảy ra, nhằm tối đa hoá lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có
thể chấp nhận được.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản trị rủi ro tín dụng
Việc đánh giá kết quả công tác QTRRTD định kỳ giúp các ngân hàng hoàn thiện
hơn các quy trình, chính sách tín dụng với mục tiêu nâng cao chất lượng công tác
QTRRTD. Để đánh giá kết quả QTRRTD, có rất nhiều chỉ tiêu nhưng nói chung các
NHTM thường sử dụng các chỉ tiêu định lượng sau đây.
1.2.2.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
a. Nợ quá hạn
Theo khoản 6, điều 3,Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của
NHNN Việt Nam: “khoản nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc
và/hoặc lãi đã quá hạn”. [17, tr.3]
9


Nợ quá hạn (Expired Debt) là những khoản tín dụng không được hoàn trả đúng
hạn theo các cấp độ sau:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày (khoản mục chính của khoản nợ
thuộc nhóm 2- Nợ cần chú ý).
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày (khoản mục chính của khoản
nợ thuộc nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn).
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày (khoản mục chính của khoản
nợ thuộc nhóm 4 - Nợnghi ngờ).
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày (khoản mục chính của khoản nợ thuộc
nhóm 5 - Nợcó khả năng mất vốn).
b. Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dư nợ tại thời điểm
đánh giá, như công thức (1.1) [4, tr.177]. Tỷ lệ nợ quá hạn là chỉ số để đánh giá mức độ
nợ quá hạn,đây là chỉ tiêu cơ bản cho biết chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.


Tỷ lệ nợ quá hạn (%)

=

Dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ cho vay

X 100

(1.1)

Trong công thức (1.1), tổng dư nợ bao gồm cho vay;cho thuê tài chính;chiết
khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; bao thanh toán và
các hình thức cấp tín dụng khác.
1.2.2.2. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
a. Nợ xấu
Nợ xấu (Non Performing Loan - NPL) được xác định theo khoản 8, điều 3,
Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của NHNN Việt Nam [17, tr.3]: “nợ
xấu là nợ thuộc các nhóm 3,4 và 5”. Trong đó:
- Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
+ Nợ gia hạn lần đầu;
+ Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ
theo hợp đồng tín dụng.
10


+ Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra,…
- Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
+ Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;

+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần đầu;
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;…
- Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
+ Nợ quá hạn trên 360 ngày;
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ
cấu lại lần thứ hai;
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ batrở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã
quá hạn;
+ Nợ của khách hàng là TCTD được NHNN công bố đặt vào tình trạng kiểm soát
đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong toả vốn và tài sản;…
b. Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm đánh
giá, được xác định như công thức (1.2) [34, tr.309]. Tỷ lệ nợ xấu cũng là một chỉ tiêu
cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng.

Tỷ lệ nợ xấu (%)

=

Dư nợ xấu
Tổng dư nợ cho vay

X 100

(1.2)

Theo thông lệ quốc tế, tỷ lệ này được đánh giá ở ngưỡng an toàn là dưới 3%.

c. Nợ xấu gộp
Nợ xấu gộp bao gồm nợ xấu nội bảng (a) cộng với dư nợ chuyển ngoại bảng
trong năm còn số dư đến thời điểm đánh giá. [27, PL11]
11


d. Tỷ lệ nợ xấu gộp
Tỷ lệ nợ xấu gộp là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu gộp so với tổng dư nợ (bao gồm
cả phần dư nợ chuyển ngoại bảng trong năm còn số dư đến thời điểm đánh giá), được
xác định như công thức (1.3) [27, PL11].

Tỷ lệ nợ xấu gộp (%)

=

Nợ xấu nội bảng + Dư nợ chuyển ngoại bảng
trong năm còn số dư đến thời điểm đánh giá
Tổng dư nợ + Dư nợ chuyển ngoại bảng trong
năm còn số dư đến thời điểm đánh giá

X 100

(1.3)

1.2.2.3. Hệ số rủi ro tín dụng
Hệ số rủi ro tín dụng được xác định theo công thức (1.4) [4, tr.180]

Hệ số rủi ro tín dụng (%)

=


Tổng dư nợ cho vay

X 100

Tổng tài sản có

(1.4)

Hệ số này cho ta thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản
mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời RRTD
cũng rất cao.
1.2.2.4. Hiệu suất sử dụng vốn
Hiệu suất sử dụng vốn (%) được xác định như công thức (1.5) [34, tr.310]

Hiệu suất sử dụng vốn (%)

=

Tổng dư nợ
Tổng vốn huy động

X 100

(1.5)

Phân tích cơ cấu cho vay trong tổng nguồn vốn huy động là việc xem xét đánh
giá tỷ trọng cho vay đã phù hợp với khả năng đáp ứng của bản thân ngân hàng cũng
như đòi hỏi về vốn của nền kinh tế chưa. Trên cơ sở đó, các NHTM có thể biết được
khả năng mở rộng tín dụng của mình. Từ đó, các NHTM có thể quyết định quy mô, tỷ

trọng đầu tư vào các lĩnh vực một cách hợp lý để vừa đảm bảoan toàn vốn cho vay,
vừa có thể thu lại lợi nhuận cao nhất có thể.
1.2.2.5. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD được xác định trong công thức (1.6) [34,tr.312]
12


×