Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

ỨNG DỤNG mô HÌNH BINARY LOGISTIC vào PHÂN TÍCH rủi RO tín DỤNG đối với DOANH NGHIỆP NHỎ và vừa có QUAN hệ tín DỤNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 122 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
---------------

LÊ NGUYỄN NHẬT QUYÊN

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC VÀO PHÂN TÍCH
RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
CÓ QUAN HỆ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

--------------LÊ NGUYỄN NHẬT QUYÊN

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC VÀO PHÂN TÍCH
RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
CÓ QUAN HỆ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. NGUYỄN VĂN HIẾN

TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ người
hướng dẫn khoa học là TS. Nguyễn Văn Hiến. Các nội dung nghiên cứu và kết quả
trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình
nào.
Những số liệu sử dụng cho việc chạy mô hình được chính tác giả thu thập và ghi
nguồn gốc rõ ràng.
Ngoài ra trong luận văn sử dụng một số luận điểm khoa học của các tác giả khác cũng
được chú thích nguồn gốc rõ ràng để dễ tra cứu, kiểm chứng.
Nếu phát hiện bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội
đồng nhà trường.
TP.HCM, ngày …tháng…năm 2015
Người cam đoan

Lê Nguyễn Nhật Quyên

i


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2015
Giảng viên hướng dẫn


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Tiếng Việt
BCTC

Báo cáo tài chính

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

DN

Doanh nghiệp


DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐVT

Đơn vị tính

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NQH

Nợ quá hạn

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TCTD


Tổ chức tín dụng

QLRRTD

Quản lý rủi ro tín dụng

QTRR

Quản trị rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng

VCSH
Tiếng Anh

Vốn chủ sở hữu

CIC

Credit Information Center

VPBank

Vietnam Prosperity Bank

Trung tâm thông tin tín dụng
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt

Nam Thịnh Vượng

GDP

Small and Medium
Enterprise
Gross domestic product

USD

United States dollar

Đồng đô la Mỹ/ Mỹ kim

WB

World bank

Ngân hàng Thế Giới

SME

Khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tổng sản phẩm quốc nội

ii


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
A - Bảng


Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa

7

Bảng 3.1

Giá trị của biến phụ thuộc

36

Các biến độc lập được sử dụng trong phân tích hồi quy mô hình
Bảng 3.2

37

Binary Logistic

Bảng 3.3

Số DNNVV được chọn nghiên cứu năm 2012

40


Bảng 3.4

Số DNNVV được chọn nghiên cứu năm 2013

41

Bảng 4.1

Cơ cấu dư nợ vay và nợ xấu DNNVV từng vùng của hệ thống
VPBank

50

Bảng 4.2

Tỷ trọng cho vay theo ngành nghề bình quân giai đoạn 2012-2013

51

Bảng 4.3

Cơ cấu mẫu phân chia theo chi nhánh nghiên cứu

54

Bảng 4.4

Cơ cấu mẫu phân theo quy mô doanh nghiệp

55


Bảng 4.5

Cơ cấu mẫu phân theo ngành nghề kinh tế

55

Bảng 4.6

Phân tích mô tả mẫu nghiên cứu

56

Bảng 4.7

Ma trận hệ số tương quan

58

Bảng 4.8

Bảng kết quả tổng hợp của mô hình

59

Bảng 4.9

Kiểm định sự phù hợp của mô hình theo kiểm định Omnibus

60


Kiểm định sự phù hợp của mô hình theo kiểm định Cox&Snell và
Bảng 4.10

61

Nagelkerke

Bảng 4.11

Khả năng dự đoán của mô hình

61

Bảng 4.12

Tóm tắt kết luận kết quả mô hình

62

Bảng 4.13

Tác động của từng biến độc lập trong mô hình đến rủi ro tín dụng

63

Bảng 4.14

Mô tả phân nhóm nợ dựa trên xác suất khả năng trả được nợ


68

Bảng 4.15

Mô tả xếp hạng tín dụng dựa trên xác suất khả năng trả được nợ

68

Chỉ tiêu đánh giáCông ty TNHH Cung cấp Suất ăn Công nghiệp Lê
Bảng 4.16

68

Thanh Vân
iii


Chỉ tiêu đánh giá Công ty TNHH Sản xuất Thương Mại Nhựa Chấn
Bảng 4.17

70

Kiến Thành
Quyết định tín dụng dựa trên kết quả đánh giá khả năng trả nợ

Bảng 5.1

75

khách hàng

Giá trị trích lập dự phòng cụ thể đề xuất theo kết quả dự báo mô

Bảng 5.2

77

hình

B - Hình

Tên hình

Trang

Hình 2.1

Các loại rủi ro tín dụng phân chia theo nguyên nhân phát sinh rủi ro

14

Hình 2.2

Các hình thức của rủi ro tín dụng

15

Hình 2.3

Đồ thị mô hình Logistic


36

Hình 4.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Khối quản trị rủi ro

46

Hình 4.2

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Khối Kiểm toán nội bộ

47

Hình 4.3

Cơ cấu cho vay theo lĩnh vực kinh doanh

52

Hình 4.4

Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ

63

Hình 5.1

Thiết kế các ứng dụng mô hình Logistic để đo lường khả năng trả
nợ của khách hàng DNNVV tại VPBank


75

Hình 5.2

Phân loại nợ dựa trên kết quả dự báo khả năng xảy ra RRTD

76

iv


MỤC LỤC

CHƢƠNG 1 ................................................................................................................... 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 1
1.1

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2



Mục tiêu tổng quát ................................................................................................ 2




Mục tiêu cụ thể...................................................................................................... 2

1.3

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2

1.4

Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 2

1.5

Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 3

1.6

Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................................. 4

1.7

Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................ 4

1.8

Bố cục dự kiến của đề tài .................................................................................... 4

CHƢƠNG 2 ................................................................................................................... 7
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................. 7
2.1


Cơ sở lý thuyết ..................................................................................................... 7

2.1.1

Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................ 7

2.1.2

Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................... 9

2.2 Giới thiệu một số nghiên cứu trƣớc đây về đo lƣờng các yếu tố ảnh hƣởng
đến rủi ro tín dụng ..................................................................................................... 17
2.2.1

Tài liệu nghiên cứu trong nước .................................................................... 17

2.2.2

Tài liệu nghiên cứu ngoài nước:................................................................... 21

2.3

Mô hình quản trị rủi ro tín dụng ..................................................................... 24

2.3.1 Giới thiệu một số mô hình đo lƣờng rủi ro tín dụng ..................................... 24
2.3.2 Giới thiệu mô hình Logistic(Logictics model) ................................................ 26
1


2.3.3 Phân tích cơ sở lựa chọn mô hình Logistic để phân tích rủi ro tín dụng của

các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại VPBank .................................................. 32
Tóm lƣợc chƣơng 02 ................................................................................................... 34
CHƢƠNG 3 ................................................................................................................. 35
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 35
3.1

Phân tích mô hình Binary Logistic trong điều kiện áp dụng tại VPBank ... 35

3.2

Mô tả các biến.................................................................................................... 36

3.2.1

Xác định các biến phụ thuộc ........................................................................ 36

3.2.2

Xác định các biến độc lập ............................................................................ 37

3.3

Mô tả cơ sở dữ liệu ............................................................................................ 40

3.4

Phƣơng pháp lấy mẫu nghiên cứu ................................................................... 42

3.5


Ứng dụng phần mềm để chạy mô hình ........................................................... 42

Tóm lƣợc chƣơng 3 ..................................................................................................... 44
CHƢƠNG 04 ............................................................................................................... 45
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 45
4.1

Giới thiệu sơ lƣợc về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng-VPBank 45

4.2

Thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại VPBank .......................... 46

4.2.1

Mô hình quản lý rủi ro tín dụng ................................................................... 46

4.2.2

Chính sách quản lý rủi ro tín dụng ............................................................... 48

4.2.3

Thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng DNNVV tại VPBank............... 50

4.3 Nhận định về việc đánh giá rủi ro tín dụng của khách hàng DNNVV tại
ngân hàng VPBank ..................................................................................................... 52
4.3.1

Những thành công ........................................................................................ 52


4.3.2

Những hạn chế ............................................................................................. 53

4.4

Thông tin mẫu nghiên cứu ............................................................................... 54

4.4.1

Cơ cấu mẫu phân theo địa bàn nghiên cứu .................................................. 54

4.4.2

Cơ cấu mẫu phân theo loại hình doanh nghiệp ............................................ 55

4.4.3

Cơ cấu mẫu phân theo ngành nghề kinh tế .................................................. 55

4.4.4

Phân tích mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................. 56
2


4.5

Kết quả chạy hồi quy ........................................................................................ 57


4.5.1

Kiểm định tự tương quan ............................................................................. 57

4.5.2

Quy trình xây dựng mô hình tối ưu .............................................................. 58

4.5.3

Kiểm định tính phù hợp của mô hình: ......................................................... 60

4.5.4

Mức độ chính xác của dự báo ...................................................................... 61

4.5.5

Kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy tổng thể ...................................... 61

4.5.6

Kết quả nghiên cứu đưa ra mô hình Binary Logistic ................................... 62

4.5.7

Diễn dịch ý nghĩa các hệ số hồi quy Binary Logistic .................................. 64

4.6


Vận dụng mô hình hồi quy Binary Logistic ................................................... 67

4.6.1

So sánh phân nhóm nợ dựa trên xác xuất khả năng trả nợ........................... 67

4.6.2 Vận dụng mô hình hồi quy Binary Logistic cho xếp hạng tín dụng theo hệ
thống xếp hạng tín dụng nội bộ của VPBank ............................................................ 68
4.6.3
4.7

Vận dụng mô hình hồi quy Binary Logistic cho mục đích dự báo .............. 68

Đánh giá tính khả thi của mô hình .................................................................. 69

Tóm lƣợc chƣơng 04 ................................................................................................... 72
CHƢƠNG 5 ................................................................................................................. 73
KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý GIẢI PHÁP ...................................................................... 73
5.1

Kết luận chung .................................................................................................. 73

5.2

Hàm ý giải pháp ................................................................................................ 74

5.2.1

Giải pháp đối với ngân hàng VPBank .......................................................... 74


5.2.2 Giải pháp đối với khách hàng vay vốn tại VPBank ....................................... 83
5.3

Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nƣớc .......................................................... 85

5.3.1

Hoàn thiện hệ thống thông tin của các doanh nghiệp .................................. 85

5.3.2 Tăng cường công tác thanh tra, giám sát, đánh giá của Ngân hàng Nhà nước
đối với hoạt động ngân hàng...................................................................................... 86
5.4

Hạn chế của đề tài ............................................................................................. 88

Tóm lƣợc chƣơng 05 ................................................................................................... 89

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng được coi là đòn bẩy quan trọng cho nền kinh tế. Tín dụng còn là hoạt
động mang lại phần lớn lợi nhuận cho các ngân hàng thương mại và cũng là hoạt động
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập, nguy cơ và mức độ rủi ro
ngày càng gia tăng với những tác động rất lớn đến hệ thống ngân hàng và nền kinh tế.
Do đó công tác đánh giá rủi ro tín dụng luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các ngân
hàng thương mại.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đã và đang đóng góp một vai trò quan trọng
trong sự phát triển kinh tế xã hội nước ta. Phát triển DNNVV đang là một mục tiêu
quan trọng trong chính sách phát triển kinh tế của Chính phủ.Với định hướng trở thành
một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam, ngân hàng Thương mại cổ
phầnViệt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đang xem DNNVV là một trong những phân
khúc khách hàng trọng tâm của đơn vị. Hoạt động cho vay DNNVVđóng góp phần lớn
vào kết quả và hiệu quả kinh doanh của VPBank.
Tuy nhiên trong thời gian gần đây, nợ xấu trong cho vay DNNVV của ngân hàng
VPBank gia tăng nhanh, điều đó đã ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín dụng và hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng. Do đó việc quản trị rủi ro đối với hoạt động cho vay
DNNVV đang là vấn đề cấp bách trong giai đoạn hiện nay để hoạt động này tăng
trưởng bền vững, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro và nâng cao hiệu quả hoạt động của
VPBank.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Ứng dụng mô hình Binary
Logistic vào phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa có quan hệ
tín dụng tại Ngân hàng VPBank” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
1


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát
Dựa trên việc ứng dụng mô hình Binary Logistic, đề tài phân tích xác suất khả
năng trả nợ vay của các khách hàng DNNVVđang có quan hệ tín dụng tại Ngân hàng
VPBank, từ đó dự báo rủi ro tín dụng đối với các DN này nhằm đưa ra các biện pháp
hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay, đồng thời làm căn cứ để xếp hạng tín dụng đối
với các DNNVV này.
 Mục tiêu cụ thể
-

Nghiên cứu đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất trả nợ vay của các

DNNVVđang vay vốn tại VPBank.

-

Đo lường xác suấttrả được nợ vay của các doanh nghiệp này thông qua mô
hình hồi quyLogistic.

-

Đề xuất, gợi ý giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng trong cho vay đối
với các DNNVV từ việc ứng dụng mô hình hồi quy Logistic.

1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Dựa trên mục tiêu của luận văn, các câu hỏi nghiên cứu được xác định như sau:
1. Mô hình Binary Logistic là gì? Ứng dụng mô hình Binary Logistic trong quản
trị rủi ro tín dụng như thế nào?
2. Các yếu tố tác động tới khả năng trả nợ vay của các DNNVVđang vay vốn tại
VPBank như thế nào?
3. Ứng dụng mô hình Binary Logistic vào công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
VPBank như thế nào?
4. Những giải pháp, kiến nghị nào có thể áp dụng nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đối
với các DNNVV đang có quan hệ tín dụng tại VPBank?
1.4 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
 Phạm vi nghiên cứu
2


-

Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Các vấn đề tài chính liên quan tới rủi


ro tín dụng của các DNNVV đang vay vốn tại VPBank.
-

Phạm vi về không gian nghiên cứu: Các DNNVV đang có quan hệ tín

dụng tại hệ thống các chi nhánh của VPBank.
-

Phạm vi về thời gian nghiên cứu của đề tài là các DNNVV hiện đang có

quan hệ tín dụng với VPBank và phát sinh dư nợ trong giai đoạn từ ngày
01/01/2011 đến 31/12/2013.
 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các hồ sơ vay của các DNNVV đang vay vốn tại
VPBank.
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp tiếp cận xuyên suốt của luận văn là phương pháp định lượng, sử
dụng thống kê mô tả, mô hình hồi quy Logistic để phân tích số liệu.
Đề tài nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai đoạn: Nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức.
-

Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính bằng cách

thu thập số liệu từ các báo cáo tài chính của các DNNVVđang có quan hệ tín dụng tại
VPBank. Tác giả áp dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích đặc điểm của mẫu
khách hàng DNNVV đã lựa chọn và xác định tỷ lệ khách hàngDNNVV có khả năng và
không có khả năng trả nợ trong thời gian nghiên cứu. Thực hiện nghiên cứu sơ bộ mục
đích để đưa ra các chỉ số tài chính của các doanh nghiệp này, phục vụ cho việc nghiên

cứu định lượng.
-

Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng mô hình phân tích định lượng dựa

trên nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được từ các hồ sơ vay vốn của các DNNVV tại
VPBank. Mô hình phân tích định lượng được sử dụng là mô hình hồi quy Binary
Logisticđể đo lường xác suất khả năng trả nợ từ đó dự đoán mức độ rủi ro tín dụng của
cáckhách hàng DNNVV đang vay vốn tại VPBank.

3


Phần mềm xử lý dữ liệu thống kêSPSS được sử dụng xuyên suốt trong toàn bộ
quá trình nghiên cứu.
1.6 Dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu của đề tài này là dữ liệu thứ cấp. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu
là các chỉ số tài chính được tính toán từ báo cáo tài chính tại 02 thời điểm: 31/12/2012
và 31/12/2013 của 136 DNNVV đang có quan hệ tín dụng tại VPBank. Nhóm các chỉ
số tài chính được sử dụng trong luận văn gồm nhóm chỉ tiêu về cấu trúc vốn, nhóm chỉ
tiêu về hoạt động đầu tư, nhóm chỉ tiêu về phản ảnh thua lỗ trong hoạt động kinh
doanh và nhóm chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh.Trên cơ sở đó và thông qua ứng dụng
mô hình Binary Logistic, tác giả phân tích các chỉ số tài chính cần thiết liên quan để
xây dựng bộ dữ liệu cơ sở phục vụ việc phân tích đánh giá rủi ro tín dụng.
1.7 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Binary Logistic là một mô hình thống kê được sử dụng phổ biến trong phân tích
rủi ro tín dụng. Bằng việc vận dụng mô hình này tác giả xây dựng một hàm số dự báo
rủi ro tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên cơ sở các chỉ tiêu tài chính. Đồng
thời từ kết quả ứng dụng mô hình cũng giúp cho ngân hàng trong công tác xếp hạng tín
dụng đối với các DNNVV vay vốn.

Về phía ngân hàng, đây là tài liệu tham khảo bổ ích, gợi ý những chỉ dẫn cần thiết
cho công tác quản lý và giám sát tín dụng vay nợ, cung cấp thông tin hữu ích cho các
đối tượng có liên quan trong quá trình ra quyết định phê duyệt hồ sơ. Về phía doanh
nghiệp, việc Ngân hàng ứng dụng mô hình mới này vào đánh giá rủi ro tín dụngcó thể
sẽ đặt ra những chuẩn tín dụng mới mà các doanh nghiệp đi vay cần quan tâm khi đến
giao dịch tại ngân hàng.
1.8 Bố cục dự kiến của đề tài
Luận văn này được trình bày theo kết cấu gồm 05 chương và các chương được
bố cục theo nội dung như sau:
4


Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương này trình bày tổng quan về vấn đề nghiên cứu và giải thích tầm quan
trọng khi thực hiện nghiên cứu này. Ngoài ra, trong chương này cũng trình bày mục
tiêu cần nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đưa ra những thảo luận về các đóng
góp đạt được trong kết quả nghiên cứu thực nghiệm và làm cơ sở cho các nghiên cứu
tiếp theo.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Nội dung chương hai sẽ đưa ra những cơ sở lý thuyết nền tảng trong luận văn,
trong chương này sẽ trình bày cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng; quy trình tín dụng
đang áp dụng tại VPBankvà mô hình định lượng Binary Logistic được sử dụng để đo
lường khả năng trả nợ vay của doanh nghiệp nhỏ và vừa từ đó đánh giá rủi ro tín dụng
đối với các doanh nghiệp này.
Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương nàytrình bày chi tiết về phương pháp nghiên cứu, phương pháp chọn
mẫu, cách thu thập dữ liệu và phương pháp đo lường các biến nghiên cứu khi ứng
dụng mô hình Binary Logistic để phân tích khả năng trảnợ từ đó đánh giá rủi ro tín
dụng của các DNNVVvay vốn tại VPBank.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Chương này sẽ giới thiệu sơ lược về ngân hàng VPBank, phân tích thực trạng
rủi ro tín dụng, nhận định về công tác đánh giá rủi ro tín dụng tại VPBank. Trình bày
kết quả nghiên cứu từ đó đánh giá mức độ rủi ro tín dụng của các DNNVVdựa trên
việc ứng dụng mô hình hồi quy Binary Logistic. Bên cạnh đó, trong chương này tác
giả cũng trình bày về vận dụng mô hình Logistic trong xếp hạng tín dụng đối với các
DNNVV đang vay vốn tại VPBank và dự báo khả năng trả nợ của DNNVV khi đến
vay vốn tại VPBank.
Chƣơng 5: Kết luậnvà gợi ý giải pháp
Nội dung chương này trình bày tóm tắt lại nội dung luận văn, gợi ý các nhóm
giải pháp nhằm ứng dụng mô hình hồi quy Binary Logistic trong hoạt động phân tích
5


rủi ro tín dụng đối với DNNVV tại VPBank, từ đó đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả việc đánh giá rủi ro tín dụng tại VPBank. Bên cạnh đó tác giả cũng nêu lên
những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.

Tóm lƣợc chƣơng 01
Nội dung chương 01 của luận văn trình bày các vấn đề tổng quan về đề tài
nghiên cứu, trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu,
mô tả sơ lược về dữ liệu nghiên cứu. Bên cạnh đó, luận văn cũng nêu khái quát về bố
cục của luận văn và nội dung chính trong mỗi chương của luận văn.

6


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa

* Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo định nghĩa của Cộng đồng Châu Âu (The New SME Definition, 2005),thì
DNNVV phân ra làm hai loại. Đối với doanh nghiệp có quy mô vừalà doanh nghiệp có dưới
250 nhân viên và doanh thu hàng năm nhỏ hơn 50 triệu Euro; đối với doanh nghiệp có quy
mô nhỏ là doanh nghiệp có dưới 50 nhân viên và doanh thu hàng năm nhỏ hơn 10 triệu
Euro.
Tại Việt Nam, năm 2009, Theo Nghị định 56/2009/CP-NĐ ngày 30/06/2009:
DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật được chia
thành 03 cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương
tổng tài sản được xác định trong BCĐKT của DN) hoặc số lao động bình quân năm (tổng
nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 2.1: Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
DN siêu
nhỏ
Số lao
động

Tổng nguồn Số lao động
vốn

Tổng nguồn
vốn

Số lao động

I. Nông, lâm

10 người

20 tỷ đồng


Từ trên 10

Từ trên 20 tỷ

Từ trên 200

nghiệp và thủy

trở xuống

trở xuống

người đến 200

đồng đến 100 tỷ người đến

người

đồng

300 người
Từ trên 200

Quy mô

DN nhỏ

sản


DN vừa

II. Công nghiệp

10 người

20 tỷ đồng

Từ trên 10

Từ trên 20 tỷ

và xây dựng

trở xuống

trở xuống

người đến 200

đồng đến 100 tỷ người đến

người

đồng

300 người

III. Thƣơng mại


10 người

20 tỷ đồng

Từ trên 10

Từ trên 10 tỷ

Từ trên 50

và dịch vụ

trở xuống

trở xuống

người đến 50

đồng đến 50 tỷ

người đến

người

đồng

100 người

Nguồn: Chính phủ, Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 về trợ giúp phát triển DNNVV
7



Theo tiêu chuẩn này thì tại Việt Nam có hơn 97% doanh nghiệp thuộc DNNVV. Căn
cứ vào tình hình kinh tế xã hội cụ thể của ngành, địa phương, trong quá trình thực hiện các
biện pháp, chương trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả hai tiêu chí vốn và
lao động hoặc một trong hai tiêu chí trên.
* Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nghiên cứu về mô hình các DNNVV, ta có thể nêu bậc lên những nét điển hình về
đặc điểm của DNNVV như sau:
Thứ nhất, các DNNVV đa dạng về loại hình sở hữu: DNNVV tồn tại và phát triển ở
hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế như: thương mại, dịch vụ, công nghiệp, nông
nghiệp…và hoạt động dưới mọi hình thức như: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư
nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH, DN có vốn đầu tư nước ngoài…
Thứ hai,các DNNVV hạn chế về sản phẩm, dịch vụ và năng lực tài chính. DNNVVcó
khối lượng sản phẩm, dịch vụ hạn chế, chủ yếu dựa vào lao động thủ công: các DNNVV
thường chỉ kinh doanh một vài sản phẩm phù hợp với trình độ và kinh nghiệm của chủ DN.
Phần lớn các DNNVV có nguồn tài chính hạn chế: Vốn kinh doanh của các DNNVV chủ
yếu là vốn tự có của chủ sở hữu DN, vay mượn từ người thân, bạn bè, khả năng tiếp cận các
nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng thấp.
Thứ ba, các DNNVV có tính năng động và linh hoạt cao: Các DNNVV có mức đầu
tư ban đầu thấp, sử dụng ít lao động và tận dụng các nguồn lực tại chỗ. Do đó các DNNVV
có thể dễ dàng chuyển đổi phương án sản xuất, chuyển đổi mặt bằng kinh doanh, chuyển đổi
loại hình DN và thậm chí dễ dàng giải thể DN.
Thứ tư, các DNNVV thường có trình độ lao động và năng lực quản lý còn thấp:
Trình độ lao động và tay nghề của người lao động, đội ngũ quản lý trong các DNNVV cũng
là một vấn đề bức xúc hiện nay. Lực lượng lao động chủ yếu là lao động phổ thông, ít được
đào tạo tay nghề và thiếu kỹ năng đồng thời cũng ít được chủ DN quan tâm đào tạo và đào
tạo lại nâng cao tay nghề trong khi chất lượng nguồn lao động có ý nghĩa quan trọng đối với
sự tồn tại và phát triển của DN, kỹ năng của chủ DN còn hạn chế, số lượng DNNVV có chủ
DN, giám đốc có trình độ chuyên môn cao và quản lý tốt chưa nhiều.Bên cạnh đó, các

8


DNNVV thường thực hiện công tác chuẩn mực kế toán không đầy đủ, đặc điểm này dẫn đến
các DNNVV rất khó tiếp cận nguồn vốn tín dụng của Ngân hàng, đồng thời rủi ro cho vay
cũng rất cao vì các DNNVV thường không phản ánh đầy đủ, chân thực các nghiệp vụ thu
chi trên hệ thống sổ sách kế toán.
Thứ năm, các DNNVV có chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn: DNNVV có vốn đầu tư
ban đầu ít nên chu kỳ sản xuất kinh doanh của DN thường ngắn nên khả năng thu hồi vốn
nhanh tạo điều kiện cho DN kinh doanh hiệu quả.
Bên cạnh đó do quy mô vốn nhỏ nên các DNNVV không có điều kiện đầu tư nhiều
vào việc nâng cấp, đổi mới máy móc, mua sắm thiết bị côngnghệ tiên tiến, hiện đại.
DNNVV cũng gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường và phân phối sản phẩm do thiếu
thông tin về thị trường, công tác tiếp thị hình ảnh còn kém hiệu quả, làm cho các mặt hàng
sản xuất ra khó tiêu thụ trên thị trường dẫn đến hạn chế khả năng chiếm lĩnh thị trường và
giảm khả năng cạnh tranh.

2.1.2 Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
* Khái niệm về rủi ro tín dụng
Ngân hàng cũng như bất kỳ một DN nào trong nền kinh tế, đều hoạt động trên
nguyên lý tối đa hóa lợi nhuận trong khoảng rủi ro có thể chấp nhận được. Do vậy, rủi ro là
nhân tố luôn luôn tồn tại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Rủi ro trong kinh
doanh ngân hàng được hiểu là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự
tổn thất về tài sản của Ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến.
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN (2005) của Thống đốc NHNN thì “Rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Hoạt động ngân hàng bao gồm: “việc kinh
doanh, cung ứng thường xuyên một hay một số nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, cấp tín
dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán qua tài khoản” (Luật các TCTD, 2010, chương 4,

mục 2, điều 98).
9


Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng được Thông tư số 02/2013/TT NHNN
ngày 21/01/2013 định nghĩa: “là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực
hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Tóm lại, có thể nói rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động cấp tín
dụng của các ngân hàng.Rủi ro tín dụng được xem là loại rủi ro trọng yếu trong hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng, bởi lẽ cấp tín dụng hiện nay vẫn là hoạt động chủ lực của các
NHTM Việt Nam.
* Phân loại rủi ro tín dụng
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành hai
loại: Rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.
Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi
ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
-

Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng,
khi ngân hàng lựa chọn những phương án có hiệu quả để ra quyết định cho vay.

-

Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo
và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.

-


Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động
cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản cho vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là

do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành hai
loại: Rủi ro nội tại (Intrinsic risk) và rủi ro tập trung (Concentration risk).
-

Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt
bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ
đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
10


-

Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với
một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Rủi ro tín
dụng
Rủi giao
dịch

Rủi ro lựa
chọn


Rủi ro bảo
đảm

Rủi ro
danh mục
Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro nội
tại

Rủi ro tập
trung

Hình 2.1:Các loại rủi ro tín dụng phân chia theo nguyên nhân phát sinh rủi ro
Nguồn: Trần Huy Hoàng (2011), Quản trị ngân hàng, NXB Lao động Xã hội, TP.HCM

* Các hình thức của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có thể xảy ra ở bốn trường hợp đối với nợ lãi và nợ gốc: Đó là việc
không thu được lãi đúng hạn hoặc không thu đủ lãi, không thu được vốn đúng hạn hoặc
không thu đủ vốn. Tùy trường hợp và ngân hàng hạch toán vào các khoản mục theo dõi
khác như lãi treo hoặc nợ quá hạn.
Khi không thu được lãi đúng hạn, nguy cơ rủi ro đang ở mức thấp và chỉ cần đưa vào
mục lãi treo phát sinh. Nếu ngân hàng không thể thu đủ lãi thì sẽ có khoản mục lãi treo đóng
băng, trừ trường hợp ngân hàng miễn giảm lãi đó cho doanh nghiệp.
Còn khi không thu được vốn đúng hạn, ngân hàng sẽ có khoản nợ quá hạn phát sinh.
Tuy nhiên, khoản vay này vẫn chưa thể coi là khoản mất mát hoàn toàn của ngân hàng vì có
thể vì lý do nào đó, doanh nghiệp chậm trả nợ gốc và sẽ trả sau hạn cam kết trong hợp đồng.
Nếu như khoản này không thể thu hồi được (do doanh nghiệp bị phá sản chẳng hạn) thì lúc
này coi như ngân hàng gặp rủi ro tín dụng ở mức độ cao vì đã phát sinh khoản nợ không có


11


khả năng thu hồi, trừ những trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp vay vốn hội tụ đủ các điều
kiện theo quy định về xóa nợ thì ngân hàng có thể xem xét để xóa nợ.
Rủi ro tín dụng tồn tại dưới nhiều hình thức, các hình thức đó luôn chuyển biến cho
nhau, mà cuối cùng nợ không có khả năng thu hồi.
Rủi ro tín
dụng
Không thu
được lãi đúng
hạn
Lãi treo phát
sinh

Không thu
được vốn
đúng hạn
Nợ quá hạn
phát sinh

Không thu đủ
lãi
1. Lãi treo
Đóng băng

Không thu đủ
vốn
1. Nợ không

Có khả năng
thu hồi

2.Miễn giảm
lãi
2. Xóa nợ
Hình 2.2: Các hình thức của rủi ro tín dụng

* Dấu hiệu nhận biết và nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng của DNNVV
Nhận diện rủi ro, qua đó có giải pháp tối ưu giúp ngăn ngừa và xử lý các khoản cho vay
rủi ro là khâu quan trọng, quyết định đến hiệu quả kinh doanh tín dụng của ngân hàng. Dấu
hiệu nhận biết rủi ro tín dụng bao gồm: dấu hiệu tài chính và dấu hiệu phi tài chính:
Dấu hiệu tài chính
Thể hiện qua các chỉ tiêu được rút ra từ số liệu BCTC của DN. Tuy nhiên phần lớn
BCTC của các doanh nghiệp Việt Nam thường không được kiểm toán, do vậy để đánh giá
chính xác, nhân viên tín dụng phải xác định được mức độ tin cậy của BCTC. Dấu hiệu về xử
lý thông tin tài chính của khách hàng bao gồm: các chỉ số phản ánh khả năng thiếu thanh
khoản (bao gồm chỉ số thanh khoản nhanh, chỉ số thanh khoản hiện hành dưới 1); cơ cấu
vốn thể hiện sự mất cân đối, khả năng tự chủ tài chính; các vòng quy khoản phải thu, hàng
tồn kho, vốn lưu động chậm thể hiện sự trì trệ trong hoạt động, khả năng thu hồi vốn khó,
phải thu tăng nhanh và thời hạn thanh toán nợ kéo dài, hàng tồn kho luân chuyển chậm; các
chỉ số khả năng sinh lời ROE, ROA thấp thể hiện khả năng tăng trưởng và triển vọng phát
triển tương lai yếu.
Dấu hiệu phi tài chính:
12


-

Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng: Trì hoãn cung cấp thông tin,

gây trở ngại cho việc kiểm tra định kỳ, đề nghị gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
thiếu căn cứ thuyết phục, chây ỳ trong việc trả nợ.

-

Nhóm dấu hiệu liên quan đến giao dịch ngân hàng: Những thay đổi bất thường trong
tài khoản tiền gửi thanh toán, có dấu hiệu tìm kiếm nguồn tài trợ bất thường,chậm
thanh toán nợ gốc và lãi cho ngân hàng,…

-

Nhóm dấu hiệu liên quan đến hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính và phương
pháp quản lý của khách hàng: khó khăn trong việc phát triển sản phẩm, sản phẩm có
tính thời vụ cao, phát sinh chi phí bất thường, thay đổi cơ cấu tổ chức, thuyên chuyển
nhân viên quá thường xuyên, chạy theo trào lưu, vấn đề thị hiếu,..

-

Nhóm dấu hiệu phát sinh từ chính sách tín dụng của ngân hàng: đánh giá và phân loại
không chính xác rủi ro khách hàng, dấu hiệu che giấu nợ có vấn đề, hồ sơ tín dụng
không đầy đủ, phát triển tín dụng quá mức,…

Khi phát hiện thấy các dấu hiệu phát sinh rủi ro, nhân viên tín dụng phải tiến hành ngay
các bước xác định mức độ nghiêm trọng và nguyên nhân, đồng thời phải tái phân loại khoản
vay. Các nguyên nhân gây ra rủi ro có thể do:
-

Nhóm các nguyên nhân nội tại từ phía khách hàng: thông tin gian dối, thiếu trung
thực, không hợp tác, sự yếu kém trong quản lý, sự đỗ vỡ của đối tác, sản phẩm và
công nghệ của doanh nghiệp lạc hậu, thiếu vốn trong đầu tư dài hạn, yếu tố cạnh

tranh, sự phản đối, tẩy chay của công chúng đối với tác động xấu trong sản phẩm/
hành vi doanh nghiệp. Hay các nguyên nhân phát sinh từ thái độ, uy tín và khả năng
thanh toán của đối tác đầu vào, đầu ra gián tiếp ảnh hưởng khả năng trả nợ của khách
hàng.

-

Nhóm nguyên nhân nội tại từ phí ngân hàng: việc ngân hàng không thu hồi được vốn
có thể do đãbuông lỏng quản lý, cấp tín dụng không minh bạch; áp dụng một chính
sách tín dụng kém hiệu quả; trình độ, năng lực yếu kém, thiếu trách nhiệm, mất phẩm
chất của một số nhân viên ngân hàng tham gia cấp tín dụng…

13


-

Nhóm nguyên nhân khách quan bên ngoài: Suy thoái kinh tế hoặc do rủi ro thị
trường; tình hình chính trị bất ổn; chính sách, cơ chế của nhà nước thay đổi; nguyên
nhân bất khả kháng (hỏa hoạn, thiên tai, chiến tranh…)

-

Nhóm nguyên nhân từ phía bảo đảm tín dụng: Giá tài sản thế chấp, cầm cố biến động
nhiều, khó định giá, tài sản mang tính chuyên dụng, tính khả mại thấp, tranh chấp về
pháp lý hoặc bảo lãnh bên thứ ba có vấn đề như mất khả năng tài chính, tài sản giảm
giá trị, thay đổi hiện trạng,…

* Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
Công tác đánh giá RRTD của NHTM thường thông qua các chỉ tiêu về kết quả như sau:

Tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng… Duy trì một tỷ lệ nợ
quá hạn và nợ xấu hợp lý, trong giới hạn cho phép nghĩa là RRTD được kiểm soát, hoạt
động quản trị RRTD đạt hiệu quả cao. Ngoài ra các tiêu chí về nguyên nhân như: trình độ
nguồn nhân lực, trình độ công nghệ, (cả về máy móc thiết bị, cơ sở dữ liệu và phương thức
quản trị điều hành), chính sách và chiến lược hoạt động…, cũng cần được xem xét khi đánh
giá hiệu quả quản trị RRTD.
-

Tỷ lệ nợ quá hạn =

Dư nợ qu á hạn
Tổng dư nợ cho vay

x100%

Tỷ lệ trên chỉ đề cập đến những khoản nợ đã quá hạn, không đề cập đến những món vay có
một kỳ hạn đã quá hạn). Như vậy, chính xác hơn, ta có:
-

Tỷ lệ dư nợ quá hạn =

Tổng dư nợ có nợ qu á hạn
Tổng dư nợ cho vay

x100%

Nợ quá hạn (Non performing loan-NPL) là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc
và/hoặc lãi đã quá hạn.
Một cách tiếp cận khác, nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn,
không đủ điều kiện để được gia hạn nợ. Để bảo đảm quản lý chặt chẽ, các khoản nợ quá hạn

trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam được phân loại theo thời gian và được phân
chia theo thời hạn thành 04 nhóm (từ nhóm 2 đến nhóm 5):
 Nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày

: Nợ cần chú ý

 Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày

: Nợ dưới tiêu chuẩn
14


 Nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày : Nợ nghi ngờ
 Nợ quá hạn trên 361 ngày
-

Tỷ lệ nợ xấu =

: Nợ có khả năng mất vốn
Dư nợ xấu
Tổng dư nợ cho vay

x100%

Nợ xấu (Bad debt): là những khoản nợ quá hạn từ 91 ngày trở lên mà không đòi được và
không được tái cơ cấu.
Nợ xấu là khoản nợ mang đặc trưng:
-

Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết này

đã hết hạn.

-

Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu, dẫn đến có khả năng
ngân hàng không thu hồi được cả vốn lẫn lãi.

-

Tài sản bảo đảm (thế chấp, cầm cố bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát mãi không
đủ trang trãi nợ gốc và lãi.

-

Hệ số rủi ro tín dụng =

Tổng dư nợ cho vay
Tổng tài sản có

x100%

Hệ số này cho ta thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản mục tín dụng
trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời rủi ro tín dụng cũng rất cao.
Dự ph òng RRTD được tr ích lập

-

Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng=

-


Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng=

Dư nợ cho kỳ báo cáo
Dựph òngRRTD đượctr íchl ập
nợqu áhạnkh óđòi

x100%

x100%

Những rủi ro tín dụng trong cho vay DNNVV
Xuất phát từ đặc điểm của các DNNVV như qui mô vốn và tài sản nhỏ bé; sổ sách và
báo cáo kế toán không rõ ràng, minh bạch; sử dụng công nghệ lạc hậu trong sản xuất kinh
doanh; trình độ tay nghề công nhân viên cũng như trình độ quản lý của chủ doanh nghiệp
còn ở mức thấp. Do đó, quan hệ tín dụng giữa DNNVV với các NHTM có những đặc điểm
sau đây:
Thứ nhất, về qui mô tín dụng: rất thấp nếu tính bình quân trên một DNNVV
Thứ hai, về thời hạn tín dụng: chủ yếu là vay ngắn hạn

15


×