Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Xây dựng quy hoạch phát triển giáo dục trung học cơ sở huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tỉnh đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN HỮU THỊNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC

VINH – 2013
-1-


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN HỮU THỊNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.05

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
Phó Giáo sư, Tiến sỹ: Trần Hữu Cát

VINH - 2013

-2-


LỜI CÁM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Ban
Lãnh đạo nhà trường, Phòng đào tạo Sau đại học, Khoa Giáo dục trường Đại
học Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi được học tập, nghiên cứu


nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của giáo dục trong thời kỳ
CNH - HĐH đất nước.
Xin chân thành cảm ơn các nhà giáo, các nhà khoa học đã nhiệt tình giảng
dạy, giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi
xin chân thành cảm ơn nhà giáo PGS TS Trần Hữu Cát - người hướng dẫn
khoa học đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn
tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục.
Nhân dịp này cho phép tôi xin được chân thành cảm ơn Lãnh đạo, chuyên
viên Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh; Lãnh đạo Huyện ủy, UBND huyện,
Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Nội vụ, Phòng Tài chính – Kế hoạch, Văn
phòng HĐND – UBND, Chi cục Thống kê, CBQL các trường THCS huyện Cẩm
Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc động viên, khuyến
khích tôi trong quá trình học tập cũng như nhiệt tình cung cấp số liệu và tư vấn
khoa học cho tôi trong quá trình hoàn thiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên khích
lệ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Mặc dù bản thân đã nổ lực cố gắng, nhưng luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý, giúp đỡ của các thầy, cô giáo
và bạn bè đồng nghiệp.
Vinh, tháng 9 năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Hữu Thịnh

-3-


KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
27
28
29
30
31
32
33

34
35

BCH
:
BTVH
:
CB, GV, NV
:
CBQL
:

:
CN - TTCN
:
CNH, HĐH
:
CNXH
:
CSVC
:
ĐH
:
DSĐT
:
GD
:
GD – ĐT
:
GDCN

:
GDPT
:
GDQD
:
GDTX, HN&DN :
GRDP
:
GDP
:
HĐND
:
HS
:
KH - CN
:
KT - XH
:
KHKT
:
QLGD
:
QLNN
:
TD - TT
:
TH
:
THCS
:

THPT
:
TNTP
:
TTBDH
:
UBND
:
XHHGD
:

Ban chấp hành
Bổ túc văn hóa
Cán bộ, giáo viên, nhân viên
Cán bộ quản lý
Cao đẳng
Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Chủ nghĩa xã hội
Cơ sở vật chất
Đại học
Dân số độ tuổi
Giáo dục
Giáo dục - Đào tạo
Giáo dục chuyên nghiệp
Giáo dục phổ thông
Giáo dục quốc dân
Giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp và dạy nghề
Tổng sản phẩm trên địa bàn
Tổng sản phẩm trong nước

Hội đồng nhân dân
Học sinh
Khoa học - Công nghệ
Kinh tế - Xã hội
Khoa học kỹ thuật
Quản lý giáo dục
Quản lý nhà nước
Thể dục – thể thao
Tiểu học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thiếu niên tiền phong
Trang thiết bị dạy học
Ủy ban nhân dân
Xã hội hóa giáo dục

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: MỞ ĐẦU …………………………………………………….. 1
-4-


1. Lý do chọn đề tài ……………………………………………………..
2. Mục đích nghiên cứu …………………………………………………
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ………………………………………………...
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu …………………………………..
5. Giả thuyết khoa học ..............................................................................
6 . Phạm vi nghiên cứu .............................................................................
7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................

PHẦN II: NỘI DUNG …………………………………………………
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC THCS ………………………………………
1.1. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu ……………………………………
1.2. Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của giáo dục THCS …………………….
1.3. Một số khái niệm cơ bản : Quy hoạch, cương lĩnh, kế hoạch, kế
hoạch hóa, dự báo, phát triển ....................................................................
1.4. Quy hoạch phát triển giáo dục THCS ................................................
1.4.1. Quan niệm về quy hoạch phát triển GD – ĐT .............................
1.4.2. Mục đích, yêu cầu, nguyên tắc cơ bản của quy hoạch phát triển
GD – ĐT ...................................................................................................
1.4.3. Nội dung quy hoạch phát triển và phân bố hệ thống GD – ĐT ...
1.4.4. Quy hoạch phát triển giáo dục THCS ở địa phương ...................
1.5. Một số nhân tố ảnh hưởng đến quy hoạch phát triển giáo dục
THCS ở địa phương ..................................................................................
1.6. Vai trò của dự báo trong xây dựng quy hoạch phát triển giáo dục......
1.6.1. Vai trò và ý nghĩa của công tác dự báo ........................................
1.6.2. Quan niệm về dự báo giáo dục ....................................................
1.6.3. Nội dung dự báo GD – ĐT .........................................................
1.6.4. Các phương pháp dự báo .............................................................
1.6.5. Các nguyên tắc lựa chọn phương pháp dự báo ............................
1.7. Phương pháp xây dựng quy hoạch phát triển giáo dục THCS ……..
1.7.1. Phương pháp luận xây dựng quy hoạch phát triển GD - ĐT nói
chung và giáo dục THCS nói riêng ……………………………………..
1.7.2. Mục đích, yêu cầu của quy hoạch phát triển GD - ĐT nói
chung và giáo dục THCS nói riêng ……………………………………..
-5-

1
3

4
4
4
4
4
5
6
6
7
7
10
14
14
15
16
18
19
20
20
21
22
22
26
27
27
27


Kết luận chương 1 …….………………………………………………...
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC THCS HUYỆN CẨM

XUYÊN, TỈNH HÀ TĨNH
2.1. Đặc điểm địa lý, KT - XH huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh .................
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên .....................................................
2.1.2. Đặc điểm KT – XH ...........................................................................
2.1.3. Quốc phòng, an ninh .........................................................................
2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, KT – XH ảnh
hưởng đến giáo dục ..........................................................................................
2.2. Khái quát tình hình hình GD – ĐT huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
2.2.1. Tình hình chung về GD – ĐT huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà
Tĩnh .....
2.2.2. Về quy mô học sinh và mạng lưới trường lớp cấp học THCS .........
2.2.3. Thực trạng về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ............
2.2.4. Chất lượng GD – ĐT ........................................................................
2.2.5. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và nguồn ngân
sách huy động cho giáo dục ............................................................................
2.2.6. Công tác xã hội hóa sự nghiệp giáo dục ...........................................
2.3. Những mặt mạnh, hạn chế của giáo dục THCS huyện Cẩm
Xuyên ............
2.3.1. Những mặt mạnh và thuận lợi .................................................................
2.3.2. Những mặt hạn chế và khó
khăn .............................................................
2.3.3. Những mâu thuẫn cơ bản của giáo dục THCS huyện Cẩm Xuyên .....
Kết luận chương 2 ………..………………………………………………
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
THCS HUYỆN CẨM XUYÊN ĐẾN NĂM 2020 .....................

29
30
30
30

32
35
35
36
36
37
39
42
44
47
48
50
50
52
53
53

3.1. Một số căn cứ có tính chất định hướng ............................................ 53
3.1.1. Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020 .............................

53

3.1.2. Định hướng phát triển GD - ĐT trong thời kỳ CNH – HĐH .... 56
3.1.3. Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam đến năm 2020 ........... 57
3.1.4. Chiến lược phát triển KT – XH của tỉnh Hà Tĩnh đến năm 59
-6-


2015 và những năm tiếp theo ..................................................................
3.1.5. Định hướng phát triển giáo dục tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015 và

những năm tiếp theo ............................................................................... 62
3.1.6. Mục tiêu phát triển KT - XH huyện Cẩm Xuyên đến năm 2015 63
3.1.7. Mục tiêu phát triển giáo dục THCS huyện Cẩm Xuyên đến
năm 2020 ................................................................................................
3.2. Cơ sở và định mức tính toán trong dự báo ………………………....
3.2.1. Cơ sở tính toán ……………………………………………….
3.2.1. Định mức tính toán …………………………………………..
3.3. Dự báo số lượng học sinh …………………………………………
3.3.1. Dự báo theo chương trình phần mềm của Bộ GD&ĐT ………
3.3.2. Dự báo bằng phương pháp ngoại suy xu thế ………………….
3.3.3. Dự báo căn cứ chỉ tiêu phát triển của địa phương ……………
3.3.4. Dự báo bằng phương pháp chuyên gia ………………………..
3.3.5. Phân tích và lựa chọn số lượng HS THCS từ các phương pháp
3.4. Quy hoạch các chỉ tiêu điều kiện …………………………………...
3.4.1. Quy hoạch mạng lưới trường, lớp THCS huyện Cẩm Xuyên ...
3.4.2. Nhu cầu về cơ sở vật chất và tài chính ……………………….
3.4.3. Quy hoạch về đội ngũ quản lý, giáo viên, nhân viên cấp THCS
3.4.4. Tổng hợp về kết quả dự báo và quy hoạch GD THCS ……….
3.5. Một số giải pháp để thực hiện quy hoạch …………………………
3.5.1 Giải pháp 1: Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp
uỷ Đảng và chính quyền địa phương đối với sự phát triển GD - ĐT. Tập
trung tuyên truyền, nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận trong cán bộ,
đảng viên, giáo viên và các tầng lớp nhân dân về sự cần thiết phải quy
hoạch nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ……………………………..
3.5.2. Giải pháp 2: Sắp xếp, bố trí và quản lý nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hành chính; tăng cường
công tác quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục tại các trường THCS
3.5.3. Giải pháp 3: Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục ………………….
3.5.4. Giải pháp 4: Huy động sử dụng hiệu quả vốn và các nguồn lực
đầu tư cho giáo dục ……………………………………………………..


64
65
65
66
68
68
70
71
71
72
73
73
77
80
86
87

87

89
92

93
3.5.5. Giải pháp 5: Tăng cường công tác quản lý và kế hoạch hoá giáo dục 95
-7-


3.5.6. Giải pháp 6: Phân luồng học sinh sau THCS ………………... 96
3.5.7. Giải pháp 7: Xây dựng cơ chế phối hợp các lực lượng để thực

hiện quy hoạch; Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, thi đua khen 97
thưởng và nhân rộng điển hình tiên tiến ……………………………….
3.6. Thăm dò tính cần thiết và khả thi của các giải pháp ………………
Kết luận chương 3 ………..…………………………………………….
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ……………………………………….
Kết luận ………………………………………………………………...
Kiến nghị ……………………………………………………………....

98
100
101
101
103

TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………
PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ TRONG LUẬN VĂN
1. Sơ đồ 1

Mối liên hệ giữa 3 chức năng của giáo dục
-8-

Trang
8


2. Sơ đồ 2
3. Sơ đồ 3
4. Sơ đồ 4

5. Sơ đồ 5
6. Sơ đồ 6
7. Sơ đồ 7
8. Sơ đồ 8
9. Sơ đồ 9
10. Bảng 1
11. Bảng 2
12. Bảng 3
13. Bảng 4
14. Bảng 5
15. Bảng 6
16. Bảng 7
17. Bảng 8
18. Bảng 9
19. Bảng 10
20. Bảng 11
20. Bảng 12
21. Bảng 13
22. Bảng 14
23. Bảng 15
24. Bảng 16
25. Bảng 17
26. Bảng 18
27. Bảng 19
28. Bảng 20
29. Bảng 21
30. Bảng 22
31. Bảng 23
32. Bảng 24
33. Bảng 25

34. Bảng 26

Mối quan hệ giữa GD-ĐT với CT, KT,VH, XH
Mối quan hệ giữa các khái niệm liên quan đến quy hoạch
Quá trình dự báo phát triển GD – ĐT
Mô tả quá trình dự báo GD-ĐT
Sơ đồ luồng học sinh
Chu trình phương pháp luận xây dưng quy hoạch phát triển
giáo dục THCS
Sơ đồ phân luồng GD Cẩm Xuyên giai đoạn 2010-2015
Mối quan hệ giữa mạng lưới trường học và các yếu tố khác
Hệ thống trường, lớp huyện Cẩm Xuyên năm học 2012-2013
Quy mô phát triển giáo dục THCS từ 2002-2013
Thống kê trình độ đào tạo GV THCS năm học 2012-2013
Cơ cấu đội ngũ CBQL THCS năm học 2012-2013
Kết quả xếp loại hạnh kiểm HS THCS năm học 2012-2013
Kết quả xếp loại học lực HS THCS năm học 2012-2013
Tỷ lệ học sinh lên lớp, lưu ban, bỏ học và hiệu quả đào tạo
học sinh THCS từ 2002 đến 2013
Kinh phí chi cho sự nghiệp GD-ĐT từ 2009 đến 2013
Phân tích các điều kiện theo sơ đồ SWOT
Tổng hợp các chỉ số dự báo
Các mục tiêu chính đến năm 2020 của GD Hà Tĩnh
Bảng đơn giá tính toán trong xây dựng, mua sắm hiện nay
tại địa phương
Dự báo dân số trong các độ tuổi và độ tuổi THCS
Tỷ lệ tuyển sinh, lưu ban, lên lớp, bỏ học và tốt nghiệp
THCS giai đoạn 2003-2013; dự báo giai đoạn 2013-2020
Kết quả dự báo số lượng HS THCS theo phương pháp 1
Kết quả dự báo số lượng HS THCS theo phương pháp 2

Kết quả dự báo số lượng HS THCS theo phương pháp 3
Kết quả dự báo số lượng HS THCS theo phương pháp 4
Tổng hợp số trường THCS trong thời gian quy hoạch
Tổng hợp hệ thống trường THCS trong thời gian quy hoạch
Thống kê những địa phương có trường sáp nhập
Nhu cầu tài chính đáp ứng CSVC, TTBDH cho quy hoạch
phát triển các trường THCS đến năm 2020
Nhu cầu về tổng số GV đứng lớp theo bộ môn
Nhu cầu về cân đối GV đứng lớp hàng năm
Số GV nghỉ hưu theo bộ môn hàng năm
Bảng cơ cấu giáo viên theo bộ môn
-9-

9
14
21
21
24
28
67
74
37
38
41
41
42
42
43
46
52

56
61
67
68
69
69
70
71
72
75
76
77
78
81
81
82
82


35. Bảng 27
36. Bảng 28
37. Bảng 29
38. Bảng 30

Bảng cân đối nhu cầu giáo viên theo bộ môn
Nhu cầu về đội ngũ cán bộ quản lý
Nhu cầu về nhân viên hành chính
Kết quả thăm dò tính cần thiết của các giải pháp thực hiện
quy hoạch


39. Bảng 31

Kết quả thăm dò tính khả thi của các giải pháp thực hiện
quy hoạch
40. Phụ lục 1 Tổng quan về cương lĩnh, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
và phát triển
41. Phụ lục 2 Số lượng cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường THCS
huyện Cẩm Xuyên giai đoạn 2013-2020
42. Phụ lục 2.1 Biểu đồ dự báo số lượng CBQL, GV đến năm 2020
43. Phụ lục 2.2 Phương án giải quyết giáo viên thừa, thiếu theo từng năm
học đến 2020
44. Phụ lục 3 Hệ thống trường, lớp cấp học THCS huyện Cẩm Xuyên
đến 2020 (Theo phương pháp 1)
45. Phụ lục 3.1. Biểu đồ dự báo phát triển quy mô trường học đến năm 2020
46. Phụ lục 3.2. Biểu đồ dự báo phát triển quy mô lớp học đến năm 2020
47. Phụ lục 3.3. Biểu đồ dự báo phát triển quy mô học sinh đến năm 2020
(theo phương pháp 1)
48. Phụ lục 4
49. Phụ lục 5
50. Phụ lục 6
51. Phụ lục 7
52. Phụ lục 8

Kết quả học sinh giỏi cấp tỉnh từ năm 2002-2003 đến năm
học 2012-2013
Tỷ lệ lên lớp, lưu ban, bỏ học, tuyển sinh, hiệu quả đào tạo
của HS THCS từ 2002 đến 2013
Hiện trạng và hệ thống các trường THCS huyện Cẩm
Xuyên tại thời điểm năm 2012
Thống kê và dự báo số HS THCS theo phương pháp 3

Phiếu hỏi ý kiến về quy mô HS THCS huyện Cẩm Xuyên
đến năm 2020

53. Phụ lục 8.1. Tổng hợp phiếu trả lời của chuyên gia về quy mô học sinh
THCS đến năm 2020
54. Phụ lục 9 Phiếu khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp thực
hiện quy hoạch
55. Phụ lục 9.1. Tổng hợp khảo nghiệm tính khả thi các biện pháp chỉ đạo,
thực hiện quy hoạch giáo dục

- 10 -

83
85
86
98
99
P1
P2
P2
P3
P4
P4
P5
P5
P6
P7
P8
P9
P10

P11
P12
P13


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
1.1. Cơ sở lý luận:
Bước sang thế kỷ XXI loài người đã và đang chuyển sang một giai
đoạn phát triển mới, với yêu cầu ngày càng cao về chất lượng và số lượng
nguồn nhân lực trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Đối với nước ta, đổi mới QLGD nhằm phát triển và nâng cao chất
lượng đào tạo nguồn nhân lực đã và đang là một nhiệm vụ có tính chiến lược.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI khẳng định: "Đổi mới căn bản,
toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội
hoá, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế QLGD, phát
triển đội ngũ GV và CBQLGD là khâu then chốt”; “GD - ĐT có sứ mệnh nâng
cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan
trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam" [13].
Chiến lược phát triển giáo dục nước ta giai đoạn 2011-2020 cũng đã chỉ
rõ mục tiêu: "Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và
toàn diện theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm:
giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng
lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất
lượng cao phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nước và xây dựng nền kinh tế tri
thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho
mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập” [8].
Để thực hiện thắng lợi mục tiêu đó, phải có một chiến lược trong GD ĐT nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực và bồi dưỡng nhân tài trên
tất cả lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội, tiếp thu thành tựu KH - CN hiện đại

phục vụ công cuộc CNH, HĐH để nâng cao đời sống nhân dân, đảm bảo công
bằng, văn minh và tiến bộ xã hội. Đó chính là lý tưởng và mục tiêu cao cả của
CNXH mà Đảng và nhân dân ta đang quyết tâm thực hiện.
GD - ĐT giữ một vai trò trọng yếu trong sự phát triển của một quốc gia.
-1-


Đó là kết luận rút ra từ thực tiễn phát triển của lịch sử. Đặc biệt trong thời đại
ngày nay, Đảng ta đã khẳng định con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực
của sự phát triển KT - XH. Muốn thực hiện thắng lợi công cuộc CNH, HĐH
phải chú trọng nâng cao dân trí. Đó là nhiệm vụ và là trọng trách của GD - ĐT.
Để khẳng định vai trò quan trọng và vị thế của GD - ĐT xứng đáng với vai
trò của nó, Hội nghị lần thứ 2 BCH TW Đảng khóa VIII đã đề ra Nghị quyết:
“Định hướng phát triển GD - ĐT trong thời kỳ CNH, HĐH ”, một trong bốn
giải pháp để thực hiện Nghị quyết là phải đổi mới công tác QLGD, mà trước hết
là: “Tăng cường công tác dự báo và kế hoạch hóa sự phát triển GD. Đưa GD
vào quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH của cả nước và của từng địa
phương. Có chính sách điều tiết quy mô và cơ cấu đào tạo cho phù hợp với nhu
cầu phát triển KT - XH, khắc phục tình trạng mất cân đối như hiện nay...” [12].
Tại điều 86 của Luật Giáo dục quy định nội dung QLNN bao gồm “Trước
hết là việc xây dựng và chỉ đạo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch chính sách
phát triển giáo dục”.
Quán triệt sâu sắc quan điểm “GD - ĐT là quốc sách hàng đầu”, là nhân
tố quan trọng quyết định đến sự tăng trưởng KT - XH, Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lần thứ XVII đã nêu rõ: “Coi trọng phát triển cả ba mặt:
mở rộng quy mô, đa dạng hóa các loại hình trường lớp, nâng cao chất lượng
và phát huy hiệu quả việc điều chỉnh, bố trí, sắp xếp mạng lưới các trường phổ
thông, các trung tâm đào tạo, các trường trung học, ĐH, CĐ trên địa bàn phù
hợp và đáp ứng được yêu cầu phát triển GD - ĐT...” [10].
Việc hoạch định chiến lược, quy hoạch phát triển GD - ĐT, từ trước đến

nay có nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu. Song ở mỗi địa phương
qua thực tế phát triển của GD - ĐT cho thấy bên cạnh những thành tích đạt
được vẫn còn những mâu thuẫn bất cập, mất cân đối, có những yếu kém bộc lộ
rõ rệt, mâu thuẫn chưa được đáp ứng và giải quyết kịp thời. Để giải quyết
những bất cập, mất cân đối, đồng thời nâng cao chất lượng, hiệu quả GD - ĐT
thì việc quy hoạch phát triển GD - ĐT nói chung, quy hoạch phát triển GD
THCS cấp huyện nói riêng lại càng trở nên quan trọng, thiết thực và cấp bách.
-2-


1.2. Cơ sở thực tiễn:
Cẩm Xuyên là một huyện có điều kiện tự nhiên khá thuận lợi. Tuy điều
kiện kinh tế chưa cao song là nơi “địa linh nhân kiệt”, giàu truyền thống cách
mạng, huyện đã hoàn thành PCGD TH và xoá mù chữ năm 1992, hoàn thành
phổ cập GDTH đúng độ tuổi năm 2001, hoàn thành PCGD THCS năm 2002,
hoàn thành PCGD cho trẻ em 5 tuổi năm 2012.
Tuy nhiên trước yêu cầu ngày càng cao, giáo dục Cẩm Xuyên nói chung
và giáo dục cấp THCS của huyện nói riêng còn có những vấn đề bất cập cần
nghiên cứu giải quyết, đó là: quy mô trường lớp chưa phù hợp trong điều kiện
số lượng HS giảm như hiện nay; cơ cấu các môn chưa hợp lý; quy mô trường
học còn nhỏ, mặc dù đã có cố gắng trong sáp nhập nhưng vẫn còn lúng túng,
thiếu sự đồng thuận ở một số địa phương; chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội huyện
đảng bộ đề ra về xây dựng trường THCS chuẩn quốc gia sẽ khó thực hiện;
CSVC, TTBDH cũng như đầu tư tài chính chưa đáp ứng được yêu cầu đổi
mới... Do đó, việc xây dựng quy hoạch các trường THCS đến năm 2020 góp
phần giải quyết những bất cập trên, là công việc hết sức cần thiết và thiết thực
đối với người làm công tác QLGD của huyện.
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên đây, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài
“Xây dựng quy hoạch phát triển giáo dục Trung học cơ sở huyện Cẩm Xuyên,
tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020”, làm luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ khoa học giáo

dục, chuyên ngành Quản lý giáo dục.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng mạng lưới trường
THCS trên địa bàn huyện, đề xuất một số giải pháp quy hoạch phát triển GD
THCS, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học ở các trường THCS trong
giai đoạn 2013 – 2020 phù hợp với sự phát triển chung của ngành và điều kiện
KT – XH trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU:
3.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về quy hoạch phát triển GDPT nói chung,
quy hoạch phát triển GD THCS nói riêng.
-3-


3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quy hoạch phát triển GD THCS huyện
Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh từ năm 2003 đến nay.
3.3. Các giải pháp quy hoạch phát triển GD THCS huyện Cẩm Xuyên,
tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020.
4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
4. 1. Khách thể nghiên cứu:
Hệ thống GD THCS ở huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
4. 2. Đối tượng nghiên cứu:
Quy hoạch phát triển GD THCS huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC:
Hệ thống GD THCS huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 sẽ
phát triển đồng bộ, cân đối, đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng cao của nhân
dân trong huyện; đáp ứng nhu cầu phát triển KT - XH nếu hệ thống này được
xây dựng và thực hiện trên cơ sở một văn bản quy hoạch phát triển GD THCS
của huyện có lý luận khoa học và thực tiễn.
6 . PHẠM VI NGHIÊN CỨU :
Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung:

- Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quy hoạch và thực hiện quy
hoạch phát triển GD THCS ở huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh;
- Quy hoạch phát triển GD THCS đến năm 2020 dưới góc độ QLGD.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
7. 1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, Nhà nước; của ngành và các ngành
có liên quan. Nghiên cứu các tài liệu, khoa học, sách báo có liên quan đến vấn
đề nghiên cứu; các Nghị quyết của Đảng bộ huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
7. 2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra: Điều tra theo các tiêu chí liên quan đến
phạm vi của đề tài nghiên cứu.
-4-


7.2.2. Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động: Khảo sát các kết
quả quy hoạch phát triển ngành GD - ĐT huyện Cẩm Xuyên.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn: Lấy ý kiến của một số chuyên gia,
lãnh đạo các cấp, CBQL trường học và giáo viên.
7.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm của
ngành GD - ĐT trong huyện.
7.2.5. Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến các chuyên gia đánh
giá về kết quả quy hoạch phát triển giáo dục.
7. 3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng toán thống kê để tổng hợp kết quả điều tra và xử lý số liệu thu được.
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN:
Luận văn gồm 3 phần:
Phần I: Mở đầu - Những vấn đề chung
Phần II: Nội dung: Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận của quy hoạch phát triển GD THCS.
Chương 2: Thực trạng phát triển GD THCS huyện Cẩm Xuyên.

Chương 3: Quy hoạch phát triển GD THCS huyện Cẩm Xuyên đến năm 2020.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
- Tài liệu tham khảo.
- Phụ lục.

-5-


CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
Quy hoạch phát triển GD nói chung, quy hoạch phát triển GD THCS nói
riêng có một tầm quan trọng đặc biệt. Ở nước ta việc nghiên cứu quy hoạch về
GD - ĐT trong đó quy hoạch phát triển GDPT được tiến hành trong nhiều năm
qua. Bộ GD - ĐT cũng đã tiến hành nhiều nghiên cứu về định hướng phát triển
GD - ĐT ở nước ta, đó là:
- Một số định hướng phát triển GD-ĐT từ nay đến đầu thế kỷ XXI (1993)
- Các định hướng phát triển GD- ĐT từ nay đến 2020 (tháng 7 năm 1995)
Các định hướng chiến lược nêu trên, đều đưa ra những số lượng về dự
báo quy mô phát triển GD - ĐT ở các thời kỳ khác nhau của chiến lược.
Trong nội dung giảng cho học viên cao học chuyên ngành QLGD,
chuyên đề “Quy hoạch phát triển GD” đã trình bày một cách hệ thống các vấn
đề lý luận quan trọng liên quan đến quy hoạch như vị trí, vai trò của công tác
dự báo, quy hoạch, những nhân tố ảnh hưởng đến quy hoạch GD, phương
pháp quy hoạch phát triển GD...
Một số công trình nghiên cứu như Luận văn Thạc sỹ của tác giả Hoàng
Thanh Cảnh, Trần Đình Hùng, Trần Xuân Lương, Đào Công Lợi … đã nghiên
cứu về lĩnh vực này tại một số địa phương. Phần lớn các công trình đầu tư rất
công phu, có chất lượng. Tuy nhiên việc khảo sát thực tiễn mới dừng lại ở quy

hoạch bề nổi, chú trọng về số lượng, ít nghiên cứu về chiều sâu nhằm đáp ứng
nhu cầu nâng cao chất lượng, hiệu quả của hệ thống GD được khảo sát và quy
hoạch. Các tác giả chưa có điều kiện và sự quan tâm đúng mức đến việc đổi
mới GDPT theo tinh thần Nghị quyết số 40/2000/QH của Quốc hội khoá IX.
Đối với huyện Cẩm Xuyên, hiện nay đã có quy hoạch tổng thể phát triển
KT - XH giai đoạn 2006 – 2015 và tầm nhìn đến năm 2020, nhưng vẫn chưa
có công trình nào nghiên cứu cụ thể về vấn đề quy hoạch phát triển GD THCS
trên địa bàn huyện đến năm 2020.
-6-


1.2. VỊ TRÍ, VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA GIÁO DỤC THCS
1.2.1. Vai trò và nhiệm vụ GD - ĐT trong sự phát triển KT-XH
Như chúng ta đã biết, giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, sinh ra,
tồn tại và phát triển cùng với xã hội loài người. Trong lịch sử phát triển xã hội
loài người, mỗi một chế độ chính trị xã hội có một nền GD riêng. Nền GD đó
tương ứng phù hợp với xã hội đang tồn tại và cũng hỗ trợ cho xã hội phát
triển. Trong đó, mục đích, nhiệm vụ, nội dung, phương pháp và hình thức tổ
chức của GD quy định bởi hoàn cảnh lịch sử của xã hội đối với GD.
GD là quá trình chuyển giao những tinh hoa văn hóa, những giá trị kinh
nghiệm của loài người, của dân tộc cho thế hệ tiếp theo. Nhằm làm cho họ
phát triển và hoàn thiện nhân cách, có khả năng tham gia các hoạt động góp
phần bảo đảm tồn tại và phát triển của xã hội.
GD ngày nay được coi là nền móng của sự phát triển KH - KT trong giai
đoạn CNH - HĐH của nước ta. Góp một phần không nhỏ thúc đẩy nền kinh tế
quốc dân và giữ gìn phát huy nền văn hóa dân tộc theo hướng toàn cầu hóa.
Đảng và Nhà nước ta khẳng định đường lối chính sách về GD rất rõ ràng
và đúng đắn: "GD - ĐT và KH - CN là chính sách hàng đầu, là động lực thúc
đẩy, là điều kiện cơ bản đảm bảo thực hiện các mục tiêu KT - XH, xây dựng
bảo vệ đất nước" (Nghị quyết TW4 khóa VII).

Với vai trò, vị trí như vậy, Nghị quyết TW 2 (khóa VIII) đã xác định
nhiệm vụ, mục tiêu cơ bản của GD là nhằm xây dựng con người thế hệ trẻ thiết
tha gắn bó với lý tưởng độc lập dân tộc và CNXH, có đạo đức trong sáng, có ý
chí kiên cường xây dựng và bảo vệ tổ quốc; biết giữ gìn và phát huy các giá trị
văn hóa của dân tộc; có năng lực tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại; phát
huy tiềm năng của dân tộc và con người Việt Nam, có ý thức cộng đồng và phát
huy tính tích cực của cá nhân, làm chủ tri thức KH - CN hiện đại, có tư duy
sáng tạo, có kỹ năng thực hành giỏi, có tác phong và tính tổ chức kỷ luật, có sức
khỏe, là người thừa kế xây dựng CNXH vừa "hồng" vừa "chuyên" như lời căn
dặn của Bác Hồ.

-7-


GD - ĐT và KT - XH có mối quan hệ chặt chẽ tác động lẫn nhau; đồng
thời sự phát triển KT - XH cũng chính là mục tiêu và là sức mạnh của GD. Vai
trò, động lực của GD trong sự phát triển KT - XH được thể hiện ở các mặt:
+ GD - ĐT nâng cao dân trí, làm nền tảng cho sự phát triển đất nước.
+ GD - ĐT cung cấp nguồn nhân lực cho phát triển KT - XH.
+ GD - ĐT là nhân tố nòng cốt trong sự phát triển KH - CN.
Ngày nay, thành tựu của KH - CN đã khẳng định ưu thế và sức mạnh của GD
- ĐT trong việc chinh phục tự nhiên, sự tiến bộ của xã hội với nền kinh tế, sản xuất
và đời sống phát triển đã thể hiện GD - ĐT là một nhân tố cấu thành. Hơn nữa, sự
phát triển của GD - ĐT không tách rời nhu cầu khả năng của nền sản xuất.
Qua những kiến giải trên, ta thấy GD - ĐT có những chức năng cơ bản
đối với xã hội, đó là:
+ Chức năng phát triển xã hội
+ Chức năng thực hiện phúc lợi xã hội
+ Chức năng phục vụ - dịch vụ xã hội
Xác định đúng vị trí, vai trò và chức năng của GD - ĐT có ý nghĩa quan

trọng trong việc xây dựng chiến lược phát triển GD - ĐT phục vụ thiết thực
cho sự phát triển KT - XH nhất là trong giai đoạn CNH - HĐH đất nước.
Chức năng của GD - ĐT đối với xã hội trong điều kiện kinh tế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước được biểu diễn qua sơ đồ sơ đồ 1:
P1

GD
P2

P3

Sơ đồ 1: Mối liên hệ giữa ba chức năng của GD
Trong đó:

- P1: Chức năng phúc lợi xã hội (bao cấp).

-8-


- P 2: Chức năng phát triển xã hội (đầu tư phát triển GD-ĐT,
phát
triển nguồn nhân lực).
- P13: Chức năng phục vụ xã hội (có hạch toán chi phí, hiệu quả).
Với vị trí là nền tảng văn hóa của một quốc gia, là sức mạnh tương lai của một
dân tộc, GD – ĐT đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng nền văn hóa
mới, tạo mặt bằng dân trí, góp phần cải tạo nòi giống, đào tạo nguồn lực lao động xã
hội và bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu phát triển KT – XH của một quốc gia.
Tóm lại, GDPT là nhân tố hết sức cơ bản để phát triển lực lượng sản xuất,
nâng cao năng suất lao động, góp phần phát triển KT – XH. Vai trò của GDPT được
đặt trong sự gắn kết giữa GD với chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và được mô tả

bằng sơ đồ 2.
Chính trị

Xã hội

GD

Kinh tế

Văn hóa
Sơ đồ 2: Mối quan hệ giữa GD - ĐT với chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội
1.2.2. Vị trí, vai trò của GD THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân.
GD THCS là cấp học trong bậc Trung học của hệ thống GDQD. Đây là
cấp học tiếp theo của bậc Tiểu học. GD THCS có vị trí quan trọng trong bậc
học phổ thông. Mục 2 điều 23 Luật GD ghi: "GD THCS nhằm giúp HS củng
cố và phát triển những kết quả của GD Tiểu học. Giúp trẻ em có trình độ học
vấn THCS và có những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật hướng nghiệp để tiếp tục
học THPT, THCN, học nghề hay vào cuộc sống lao động" [28].
-9-


GD THCS là cấp học chưa có sự phân hóa việc học về mặt tổ chức, mà chỉ
phân luồng HS sau THCS. Đối tượng tuyển sinh là HS hoàn thành chương trình
TH và được cấp bằng tốt nghiệp THCS. Hiện nay, GD THCS là cấp học được
thực hiện theo hướng phổ cập, nhằm giải quyết tốt sự hòa hợp của trẻ em vào
môi trường và cải thiện môi trường một cách có hiệu quả, với mục tiêu nâng cao
dân trí, đào tạo nguồn nhân lực và góp phần bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
1.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU

1.3.1. Khái niệm quy hoạch:
Khi nghiên cứu bản chất của sự vật, hiện tượng trong quá trình vận động
và phát triển, các nhà khoa học đã tổng kết và đưa ra nhận định: "Khi xem xét
bất cứ một hiện tượng xã hội nào trong sự phát triển vận động của nó thì bao
giờ cũng thấy vết tích của quá khứ, những cơ sở của hiện tại và mầm mống của
tương lai. Quá khứ, hiện tại, tương lai của các hiện tượng xã hội là một sự kế
tục trực tiếp của nhau". Cho nên trong hoạt động tổ chức quản lý, một trong
những yêu cầu quan trọng là: "Phải biết tổng kết, đánh giá những cái đã qua,
thích ứng cái hiện tại và dự đoán cái tương lai". Song đối với nhà quản lý để
tìm ra trạng thái tương lai của đối tượng là chưa đủ, họ còn phải bố trí, sắp xếp
và hoạch định quá trình vận động của đối tượng theo một quy trình hợp lý.
Trong một khoảng thời gian nào đó, đảm bảo cho cái tương lai được diễn ra
theo đúng dự định và có tính hiệu quả cao phù hợp với tiến trình phát triển của
xã hội. Đó chính là vấn đề và những giải pháp nhằm xây dựng quy hoạch và
thực hiện quy hoạch.
Trên thế giới, quy hoạch đã được nhiều nước khẳng định là có ý nghĩa
quan trọng cả trên hai bình diện lý luận và thực tiễn. Quy hoạch tạo ra những
cơ sở khoa học cho việc hoạch định các chính sách và xây dựng các chương
trình phát triển KT - XH cụ thể. Tuy nhiên, ở mỗi quốc gia, có mỗi cách xác
định nội hàm về khái niệm này nên hiện có nhiều cách hiểu về quy hoạch:

- 10 -


+ Liên Xô và các nước Đông Âu (cũ) quan niệm quy hoạch là tổng sơ đồ
phát triển phân bố lực lượng sản xuất.
+ Ở Anh, quy hoạch được hiểu là sự bố trí có trật tự, sự tiến hoá có kiểm
soát các đối tượng trong một khoảng không gian được xác định.
+ Ở Pháp, quy hoạch là dự báo phát triển và thực hiện theo lãnh thổ.
+ Ở Trung Quốc, quy hoạch được hiểu là dự báo kế hoạch phát triển, là

chiến lược quyết định các hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu đề ra, từ đó
quyết định các mục tiêu mới và giải pháp mới.
+ Ở Việt Nam theo Từ điển Tiếng Việt do Viện nghiên cứu Ngôn ngữ
học xuất bản năm 1998 thì: "Quy hoạch là sự bố trí, sắp xếp toàn bộ theo một
trình tự hợp lý trong thời gian làm cơ sở cho việc lập kế hoạch dài hạn" [33].
Quy hoạch là vấn đề khoa học có ý nghĩa lớn cả về lý luận và thực tiễn.
Xây dựng quy hoạch phát triển là cơ sở khoa học để hoạch định các chính
sách, cụ thể hóa các chiến lược nhằm xây dựng chương trình phát triển. Từ đó
mà nảy sinh những biện pháp trên cơ sở khoa học và thực tiễn để thực hiện
quy hoạch một cách có hiệu quả. Quy hoạch là nền tảng của kế hoạch.
Như vậy, quy hoạch có nhiệm vụ quan trọng trong việc thực hiện đường
lối, chiến lược phát triển, tăng cường cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc ra
quyết định, hoạch định các chính sách phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch
đồng thời có nhiệm vụ điều chỉnh công tác chỉ đạo trên cơ sở những tiên đoán
của quy hoạch. Do vậy, khi nghiên cứu quy hoạch ta phải đặt nó trong mối quan
hệ với một số khái niệm có liên quan chứ không xem xét một cách độc lập, các
khái niệm đó là: Cương lĩnh, chiến lược, kế hoạch, dự báo và phát triển.
1.3.2. Cương lĩnh:
Là đường lối chỉ đạo với mức cao nhất, tổng hợp và khái quát nhất, nội
dung nêu lên mục tiêu tổng quát của toàn bộ hệ thống với các định hướng lớn
và khả năng nguồn lực huy động để thực hiện mục tiêu. Đường lối chỉ đạo
phải có tính hợp lý thống nhất trong một thời gian dài, phù hợp với đường lối
của hệ thống cao hơn.
1.3.3. Chiến lược:
- 11 -


Là sự cụ thể hoá đường lối ở mức độ toàn hệ thống nhằm thực hiện được
những mục tiêu đã đề ra, trong đó cần phải xem xét kỹ mối quan hệ giữa các
mục tiêu trong những điều kiện không gian và thời gian nhất định. Trên cơ sở

đó, xác định, sắp xếp các mục tiêu theo thứ tự ưu tiên, xác định các mục tiêu
có tính khả thi cho từng giai đoạn, định hướng chỉ đạo và có bước đi thích hợp
cho việc phân bố nguồn lực và các điều kiện cho các hoạt động, đề ra các giải
pháp, huy động nguồn lực để đạt cho được mục tiêu đề ra.
1.3.4. Kế hoạch:
Là chương trình hành động, là sự cụ thể hoá việc thực hiện mục tiêu
trong khoảng không gian, thời gian và điều kiện nguồn lực nhất định. Có sự
cân đối giữa các mục tiêu và nguồn lực để đạt được kết quả có thể đánh giá và
định hướng được với nguồn lực được sử dụng tối ưu.
1.3.5. Kế hoạch hóa:
Là sự "phát triển một cách có kế hoạch". Kế hoạch hóa có nghĩa là xác
định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu tương lai và là con đường, biện
pháp, cách thức để đạt được mục tiêu đó. Kế hoạch hóa có 3 nội dung chủ yếu
là: Xác định và hình thành mục tiêu, xác định và đảm bảo các nguồn lực và đề
xuất các giải pháp cần thiết để hoàn thành mục tiêu đó. Kế hoạch hóa là một
chức năng quan trọng của quản lý.
1.3.6. Dự báo:
Là những thông tin quan trọng có cơ sở khoa học về trạng thái khả dĩ của
đối tượng dự báo trong tương lai, về các con đường khác nhau để đạt tới trạng
thái tương lai ở các thời điểm khác nhau.
Tính chất của dự báo là khả năng nhìn trước được tương lai với một độ
tin cậy nhất định và ước tính được các điều kiện khách quan có thể thực hiện
được dự báo đó. Mục tiêu cuối cùng của dự báo là phải thể hiện được một
cách tổng hợp những kết quả theo những phương án khác nhau. Chỉ ra được
xu thế phát triển của đối tượng dự báo, tạo tiền đề cho việc lập kế hoạch có
căn cứ khoa học.
1.3.7. Phát triển.
- 12 -



Phát triển có thể hiểu theo nhiều nghĩa:
Theo Từ điển Tiếng Việt thì phát triển là sự mở mang.
Theo nghĩa triết học, phát triển là sự vận động, biến đổi của sự vật, hiện
tượng theo chiều hướng đi lên, từ ít đến nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp đến
cao, từ đơn giản đến phức tạp. Đó là một quá trình tích lũy về lượng, dẫn đến
sự thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng.
Như vậy, phát triển là sự biến đổi của sự vật, hiện tượng theo chiều
hướng tích cực, cả về số lượng và chất lượng
1.3.8. Mối quan hệ giữa quy hoạch, dự báo, chiến lược và kế hoạch.
- Quy hoạch là sự cụ thể hóa của chiến lược ở mức độ toàn hệ thống, đó
là một bản kế hoạch hành động mang tính tổng thể bao gồm nhiều vấn đề liên
quan đến hệ thống lớn, phức tạp. Cần phải có sự xem xét, cân đối giữa mục
tiêu, giải pháp và nguồn lực. Phải đồng bộ giữa các hoạt động khác nhau, đồng
thời xác định cụ thể nguồn lực, nhiệm vụ cho các chương trình dự án trong
phạm vi không gian và thời gian nhất định phải sử dụng tối ưu nguồn lực.
- Chiến lược là nền tảng để xây dựng quy hoạch. Nếu chiến lược là cách
để thực hiện các mục tiêu trong điều kiện nguồn lực cho phép, trong không
gian và thời gian nhất định thì quy hoạch là sự cụ thể hoá chiến lược, là giải
pháp, cách thức sắp xếp, bố trí thực hiện chiến lược đã định, nhằm đạt được
mục tiêu của chiến lược.
- Kế hoạch là bước cụ thể hóa các quy hoạch, mục tiêu trong kế hoạch là
nhằm thực hiện từng nội dung của quy hoạch và thường được thực hiện trong
không gian hẹp, thời gian ngắn. Quy hoạch là cơ sở để các kế hoạch được xây
dựng và thực hiện. Trong quy hoạch, kế hoạch thực hiện với các mục tiêu
được gắn liền với nhau tạo nên sự đồng bộ, cân đối và hỗ trợ lẫn nhau. Quy
hoạch làm cho kế hoạch trở thành một thể thống nhất, hợp lý trong quá trình
vận hành thực hiện mục tiêu.

- 13 -



Quy hoạch khác kế hoạch ở chỗ: quy hoạch bao gồm một số kế hoạch
gắn kết với nhau, diễn ra trong một khoảng thời gian, tính dự báo, dự đoán đối
với quy hoạch ở mức cần thiết, đồng thời quy hoạch cũng cần căn cứ định
mức, nhưng định mức có điều chỉnh tuỳ thuộc vào mức độ biến động của các
yếu tố ảnh hưởng. Còn kế hoạch thì không như vậy. Kế hoạch là chương trình
hành động là sự cụ thể hoá quy hoạch, mục tiêu đã được xác định. Những điều
kiện trong kế hoạch được quy định một cách rõ ràng trong một thời gian ngắn.
Dự báo là công cụ, là phương tiện cho việc xây dựng kế hoạch, quy
hoạch và chiến lược. Kết quả dự báo là cơ sở khoa học cho việc vạch ra những
chiến lược phát triển.
Từ những phân tích trên chúng ta thấy, quy hoạch là bước cụ thể hóa của
chiến lược, còn kế hoạch là bước cụ thể hóa của quy hoạch. Nếu mục tiêu của
chiến lược là mục tiêu tổng quát mà hệ thống KT - XH hoặc từng hệ thống
phải đạt trong vòng 10 năm hoặc 20 năm thì quy hoạch mục tiêu tổng quát
được phân thành hệ thống các mục tiêu cho từng giai đoạn và bố trí sắp xếp
nguồn lực hợp lý để thực hiện hệ thống mục tiêu ấy.
Mối quan hệ giữa quy hoạch, dự báo, chiến lược và kế hoạch được biểu
diễn theo sơ đồ 3:
Đường lối

Chiến
lược

Quy hoạch

Kế hoạch

Dự báo


Sơ đồ 3:

Mối quan hệ giữa các khái niệm có liên quan đến quy

hoạch.
1.4. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC THCS.
- 14 -


1.4.1. Quan niệm về quy hoạch phát triển GD - ĐT
Từ những quan niệm chung về quy hoạch phát triển KT - XH, chúng ta
xác định quy hoạch phát triển GD - ĐT thuộc quy hoạch phát triển của ngành
và là một phần của quy hoạch phát triển KT - XH
Trên cơ sở lý luận chung về quy hoạch phát triển KT - XH, quy hoạch
phát triển GD - ĐT là bản luận chứng khoa học về quá trình phát triển của hệ
thống GD trong thời kỳ quy hoạch. Việc xây dựng bản luận chứng khoa học
này phải dựa trên cơ sở, đánh giá, phân tích thực trạng GD về điểm mạnh và
điểm yếu, những thuận lợi và khó khăn. Từ đó nắm bắt cơ hội, dự đoán xu
hướng phát triển GD - ĐT phù hợp với quan điểm, mục tiêu, phương hướng,
chương trình hành động và giải pháp thực hiện. Trên cơ sở đó để quy hoạch
GD - ĐT phân bố theo bước đi với những thời gian nhằm đáp ứng yêu cầu
phát triển con người toàn diện, phù hợp với khả năng điều kiện cụ thể tình
hình phát triển KT - XH của địa phương, của vùng và của cả nước.
1.4.2. Mục đích, yêu cầu, nguyên tắc cơ bản của quy hoạch phát triển
GD - ĐT.
1.4.2.1. Mục đích của quy hoạch phát triển GD - ĐT.
Mục đích cơ bản của quy hoạch GD - ĐT nhằm xây dựng cơ sở khoa học
giúp các nhà QLGD hoạch định các chủ trương, chính sách, kế hoạch phát
triển của ngành trong từng giai đoạn và cả thời kỳ. Với những chương trình,
kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Đặc biệt là các dự án đầu tư hàng

năm và nhiều năm tạo thế chủ động trong QLGD - ĐT. Gắn quy hoạch GD ĐT với quy hoạch tổng thể của phát triển KT - XH, đáp ứng phù hợp với sự
phát trển KT - XH của địa phương và của cả nước.
1.4.2.2. Yêu cầu của quy hoạch phát triển GD - ĐT
- Việc xây dựng quy hoạch phải giúp cho các cơ quan lãnh đạo và quản
lý có căn cứ khoa học để đưa các chủ trương, kế hoạch, giải pháp hữu hiệu để
điều hành quá trình phát triển KT - XH.
- Quy hoạch phải đảm bảo yêu cầu của nền kinh tế, tiến bộ khoa học
công nghệ và yêu cầu phát triển nhanh, bền vững.
- 15 -


×