Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Nguyên lí kế toán chương 4 báo cáo tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.08 KB, 31 trang )

CHƢƠNG IV:
BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Nội dung chương





Khái niệm và ý nghĩa
Yêu cầu, nguyên tắc lập và trình
bày báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính (Chuẩn
mực kế toán số 21)


1. Khái niệm BCTC

K.Niệm: Là báo cáo kế toán
cung cấp các thông tin về tình
hình tài chính, tình hình kinh
doanh và các luồng tiền của một
doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu
hữu ích cho số đông những
người sử dụng trong việc đưa ra
các quyết định kinh tế.

Để đạt mục
đích này BCTC
phải cung cấp


những
thông
tin của một
doanh nghiệp
về:

1 Tài sản
2 Nợ phải trả
3 Vốn chủ sở hữu
4 Doanh thu, thu
nhập khác, chi phí,
lãi và lỗ
5 Các luồng tiền


ý nghĩa
Cung cấp thông tin khái quát,
tổng hợp nhất về tình hình tài
chính, về kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
 Cho phép kiểm tra, phân tích,
đánh giá;
 Giúp các đối tượng sử dụng
thông tin đưa ra các quyết
định.



3. Yêu cầu, nguyên tắc lập và
trình bày BCTC



Yêu cầu
Trung thực và hợp lý
 Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán
phù hợp với quy định của từng chuẩn mực kế
toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích
hợp với nhu cầu ra các quyết định kinh tế của
người sử dụng và cung cấp được các thông
tin đáng tin cậy.





Nguyên tắc lập và trình bày báo
cáo tài chính
Hoạt động liên tục;
 Cơ sở dồn tích;
 Nhất quán;
 Trọng yếu và tập hợp;
 Bù trừ;
 Có thể so sánh.



4. Hệ thống BCTC
a. Phân loại
Theo mức độ khái quát
Theo cấp quản lý

Theo mức độ tiêu chuẩn
b. Hệ thống báo cáo tài chính DN
Bảng cân đối kế toán,
Báo cáo kết quả KD
Bảng lưu chuyển tiền tệ
Bảng Thuyết Minh báo cáo tài chính
Các BC này được lập khi kết thúc quý (BCTC giữa niên
độ) hay khi kết thúc năm tài chính (BCTC năm).


4.1. Bảng cân đối kế toán
a. Khái niệm
Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện
có và nguồn hình thành tài sản đó của
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định




b. Đặc điểm



Phản ánh TS, NV dưới hình thức giá trị.
Phản ánh “tình hình tài chính của DN” ở một thời
điểm nhất định:





Các nguồn lực kinh tế mà DN kiểm soát;
Quyền lợi của chủ nợ đối với các nguồn lực đó;
Giá trị mà chủ sở hữu có trong doanh nghiệp.




C. Nội dung





Các yếu tố: Tài sản,
Nợ phải trả và Vốn
chủ sở hữu.
Theo chiều dọc hoặc
chiều ngang
Các yếu tố bắt buộc
khác:





Tên của đơn vị kế
toán.
Tên của báo cáo tài

chính: “Bảng cân đối
kế toán”
Ngày lập báo cáo.

Tổng TS
=

Nợ phải trả +
Vốn CSH


Bài tập 1
Cho số dư đầu kỳ của các TK sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)
TGNH:
500.000
Tiền mặt:
188.500
Hàng hoá:
250.000
TSCĐ hữu hình:
2.000.000
Vay ngắn hạn:
500.000
Phải trả người bán:
112.000
Thuế phải nộp:
12.000
Nguồn vốn KD:
2.305.000
Lãi chưa phân phối:

9.500






Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
1) Xuất kho gửi bán 1 lô hàng giá vốn 100.000
2) Dùng 12.000 TGNH chuyển khoản để nộp thuế cho nhà
nước
3) Mua hàng của công ty C trị giá 350.000 (VAT 10% được
khấu trừ), hàng đã nhập kho đủ, tiền hàng chưa thanh
toán
4) Thanh toán cho Cty C bằng TGNH số tiền hàng ở NV 3
5) Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000 để trả nợ cho Cty A
số tiền hàng còn thiếu
6) Trích quỹ đầu tư, phát triển từ lợi nhuận chưa phân
phối 8.000

Yêu cầu:

Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Phản ánh
lên sơ đồ TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Tài khoản
chữ T) và Lập bảng cân đối kế toán vào thời điểm cuối kỳ?


4.2. Báo cáo kết quả kinh doanh



Khái niệm
Là báo cáo tổng hợp phản ánh tình hình
và kết quả kinh doanh trong một kỳ
hoạt động của DN chi tiết cho các hoạt
động chính và các hoạt động khác; Tình
hình thực hiện nghĩa vụ của doanh
nghiệp về các khoản thuế và các khoản
khác.




Kết cấu: 3 phần:
Báo cáo lãi lỗ;
 Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về
các khoản thuế và các nghĩa vụ khác;
 Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn thuế,
được miễn giảm.





Các chỉ tiêu:












Tổng Doanh thu: TK 511,512
Các khoản giảm trừ doanh thu: TK 521,531,532
Doanh thu thuần: = Tổng DT – Các khoản giảm trừ DT
Giá vốn hàng bán: TK 632
Lợi nhuận gộp về BH và CCDvụ: = DT thuần – Giá vốn
Doanh thu HĐ tài chính: TK 515
Chi phí tài chính: TK 635
Chi phí bán hàng: TK 641
Chi phí quản lý doanh nghiệp: TK 642
Lợi nhuận thuần từ HĐKD: = LN gộp + (DT hoạt động
TC- CP tài chính) – (CP bán hàng+CP quản lý DN)


Thu nhập khác: TK 711
 Chi phí khác: TK 811
 Tổng lợi nhuận trước thuế: = LN thuần +
TN khác – CP khác
 Chi phí thuế TNDN: TK 821
 Lợi nhuận sau thuế: = LN trước thuế - CP
thuế TNDN
 Số liệu lấy trên các TK loại 6,7,8 lấy đối


ứng với TK 911.



Sơ đồ xác định KQKD
TK 511, 512
TK 911: Xác định KQKD

TK 632

TK 521,531,532

K/C GV hàng bán

Kết chuyển
giảm trừ DT

Kết chuyển DTT

TK 515, 711

TK 641,642,635,811
K/c CP bán hàng, CP quản lý DN,
CP tài chính, CP khác
TK 333 (4)

K/C doanh thu tài chính và
thu nhập khác

TK 821

TK 421


K/c CP thuế TNDN
Kết chuyển Lỗ
TK 421
K/C Lãi


Bài tập 2: Tại một DN có các tài liệu như sau: (ĐVT:

1.000đ)
1. SDĐK tài khoản hàng hóa là 50.000, tương ứng với
100kg.
2. Nhập kho 50 kg hàng hóa với trị giá 20.000, thuế
GTGT 10% được khấu trừ, chưa thanh toán tiền cho
người bán.
3. Chi phí vận chuyển lô hàng trên là 500, đã thanh
toán bằng tiền mặt.
4. Bán 120 kg hàng với giá bán 100.000, hàng chịu thuế
GTGT 10%, đã nhận đủ bằng chuyển khoản.


5. Các chi phí phát sinh trong kỳ như sau:
 Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên bán hàng:
10.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000
 Trích đầy đủ các khoản bảo hiểm và KPCĐ vào chi phí
theo quy định.
 Khấu hao TSCĐ tính vào chi phí bán hàng: 2.000, chi
phí quản lý doanh nghiệp: 3.000.
6. Thuế suất thuế TNDN phải nộp là 25%
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên (Bao
gồm cả các bút toán kết chuyển) và lập Báo cáo kết quả

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Biết rằng DN
sử dụng phương pháp tính giá hàng xuất bán là FIFO.


4.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(VAS số 24)




Khái niệm:
Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc
hình thành và sử dụng tiền trong kỳ kế toán
Tiền:
Tiền mặt tại quỹ
 TGNH
 Tiền đang chuyển
 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
(trong vòng 90 ngày) và có tính thanh
khoản cao.



Các hoạt động tạo ra dòng tiền







Hoạt động kinh doanh : là các hoạt động
tạo ra doanh thu chủ yếu của DN và các hoạt
động khác không phải là họat động đầu tư và
hoạt động tài chính.
Hoạt động đầu tƣ : là các hoạt động mua
bán, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài
sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không
nằm trong các khoản tương đương tiền.
Hoạt động tài chính : là các hoạt động tạo
ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn
chủ sở hữu và vốn vay của DN.


Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh









Tiền
Tiền
Tiền
Tiền
Tiền
Tiền
Tiền


thu từ bán hàng (+)
thu từ các khoản phải thu (+)
thu từ các khoản khác (+)
trả cho người cung cấp…(-)
chi trả người lao động (-)
nộp thuế (-)..
trả lãi vay (-).


Dòng tiền từ hoạt động đầu tư






Tiền mua TSCĐ (-)
Tiền đầu tư vào các đơn vị khác (-)
Thu lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận (+)
Thu do nhượng bán TSCĐ (+)
Thu hồi các khoản đầu tư dài hạn (+)


Dòng tiền từ hoạt động tài chính






Tiền vốn góp, phát hành cổ phiếu (+)
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn; (+)
Tiền trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ
phiếu của chính DN đã phát hành. (-)
Tiền cổ tức, lợi nhuận trả cho chủ sở hữu (-).


Quan hệ giữa BCĐKT và BCLCTT

VỐN BẰNG TIỀN CUỐI NĂM =
VỐN BẰNG TIỀN ĐẦU KỲ +
CASH - FLOW.


×