Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Định tính định lượng glycosid tim và thử độc tính của phương thuốc nhị trần thang gia giảm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.8 MB, 43 trang )

p

m
BÔ Y TÉ
TRUÔNG DAI HOC DUOC HÀ NÔI

-----P - ----

BÙI THI HONG CHUYÊN

DINH TINH, DINH LlTONG GLYCOSID TIM
VÀ THÜDÔC TfNH CÜA PHlTONG THUÔC
NHITRAN THANG GIA GIÂM

(KHOÀ LUÂN TÔT NGHIÊP DlTOC SŸ DAI HOC KHÔA 1998-2003)

Ngirài htfâng dân: PGS. TS PHAM XUÂN SINH
Ths. DÀO THI VUI

Ncfi thifc hiên : BÔ MON DUOC HOC CO TRUYEN
BÔ MON DUOC LlTC

Thdi gian t/u/c hiên: thâng 3-5/ 2003

HÀ NÔI, THÂNG 5-2003
m

m


MUC LUC


Trang
DAT VAN D E .................................................. :........................................ 1
Phân 1. T Ô N G Q U A N .................................................................................2
1.1 Giôi thiêu phuang thuoc Nhi tràn th a n g ................................................2
1.2 Giôi thiêu câc vi thuoc............................................................................. 4
1.3 Vài nét vê glycosid tim .........................................................................12
Phan 2. THlTC NGHIÊM VÀ KÊT QUÂ ............................................... 14
2.1

Nguyên vât lieu và phuang phâp nghiên ciru .................................. 14

2.1.1 Nguyên vât l ie u ....................................................................................14
2.1.2 Phuang phâp nghiên c u ti.....................................................................16
2.1.3. Dânh giâ kêt q u â .................................. :........................................ 17
2.2.

Kêt quâ thuc nghiêm và nhân x é t ..................................................... 17

2.2.1 Nguyên tàc xây dung phuang th u o c ................................................. 17
2.2.2 Ché bien 8 vi thuoc trong phuang NTTGGLHvà NTTGGCA.........18
2.2.3. Dinh tfnh ...............................................................................................19
2.2.4. Dinh luang glycosid tim trong phuang NTTGG........................... 24
2.2.5. Thü dôc tfnh ........................................................................................26
Phân 3. BÀN LU Â N ....................................................................................... 33
Phan 4. KET LUÂN VÀ DE X U A T..........................................................34
TÀI LIEU THAM KHÂO


DANH MIJC CHÜ VIÊT TÂT
NTTKD :


Nhi tràn thang kinh diën

NTTGG : Nhi tràn thang gia giâm
NTTGG lh : Nhi tràn thang gia giâm cô La hen
NTTGG ca : Nhi tràn thang gia giâm co Cà dôc dirac


DANH MUC CÂC BÂNG
Bâng 1:

Két quâ phân lîng dinh tfnh glycosid tim

Bâng 2:

Rf và màu sàc câc vét glycosid tim trong NTTGGLH, NTTGG
Côc man, La hen triën khai vôi hê I

Bâng 3:

Két quâ dinh luong glycosid tim trong phuong NTTGGCA

Bâng 4 : Két quâ dinh luong glycosid tim trong phiïOng NTTGGLH
Bâng 5 :

Két quâ thü dôc tfnh cap

Bâng 6:

Su thay doi vê trong luong cüa chuôt


Bâng 7 : Mot so chi so hoâ sinh cüa chuôt thf nghiêm

DANH MUC CAC HINH

Hînh 1

Câc vi thuoc trong phuong thuoc Nhi trân thang gia giâm

Hînh 2

Sa dô chiét xuât glycosid tim dé dinh tfnh

Hînh 3

Sâc kÿ dô glycosid tim triën khai vôi hê I

Hînh 4

Qui trînh dinh luong glycosid tim

Hînh 5

Tïnh mach trung tâm và bè gan cûa chuôt a lô thü

Hînh 6

Tiëu thuÿ gan, té bào gan và khoâng cüa cüa chuôt à lô chüng



DT VAN DE
Viờt Nam l nuục nhiờt dụi nụng õm, khi hõu thay doi tht thuụng, mụi
truụng ngy cng ụ nhiờm l nhỷng nguyờn nhõn chmh gõy nờn cõc bờnh
viờm nhiờm duụng hụ hp. Nuục ta cụ t le nhỷng nguụi mõc bờnh vờ duụng
hụ hõ'p cao. Trong do, bờnh viờm khi quõn mõn tfnh l mot trong nhỷng bờnh
dõng chu . Vụi nộn y hoc phõt triởn hiờn nay, dõ cụ nhiờu thuoc chỷa bờnh
ny. Bờn canh cõc dang tõn duoc, xu huụng dựng thuoc dụng duoc ngy cng
nhiờu do thuoc dụng duoc cụ nhỷng uu diởm: ft dục, ft khõng thuoc, tõc dung
tuong dụi an diu.
Nhi trõn thang gụm cõc thnh phõn: Bõn ha, Trõn bù, Bach linh, Cam
thõo l mot trong nhỷng bi thuoc kinh diởn cỷa dụng y dựng dieu tri bờnh
viờm khi quõn cụ hiờu quõ, cụ tõc dung chợ ho, trỷ dụm, binh xuyờn.Tuy nhiờn
tõc dung binh xuyờn v dục tfnh cỹa phuong thuoc cụn chua duoc nghiờn cỷu
nhiờu. Chfnh vi võy chỹng tụi di sõu nghiờn cỷu gia giõm thờm mot sụ vi
thuoc nhõm tõng tõc dung cỹa phuong thuoc, tien tụi dua ra mot phuong thuoc
cụ tõc dung diờu tri bờnh hen xuyờn tụt hon. Dờ ti tụt nghiờp ny l mot phõn
trong dờ ti nghiờn cỷu phuong thuoc Nhi Trõn Thang gia giõm. Vụi thụi gian
han hep chỹng tụi tien hnh nghiờn cỷu dờ ti vụi 2 mue tiờu sau:
1 Ve hoõ hoc: dinh tfnh, dinh luong glycosid tim trong phuang Nhi Trõn
Thang gia giõm
2 Vở diùỗrc l: thỹ dục tfnh cỹa phuang thuoc Nhi Trõn Thang gia giõm .


P H A N 1 - TÔNGQUAN
1.1 Gioi thiêu phircmg thuoc Nhi Tràn Thang
Nhi Tràn Thang là phuong thuoc kinh dién duoc Dông y dùng dé diéu
tri chûng ho demi xuyên tiîc (hiên nay duoc coi nhu bênh viêm khi quân mân
tmh). Phirong thuoc gôm 4 vi thuoc: Ban ha, Tràn bi, Bach linh, Cam thâo là
mot bài thuoc chu vé hoâ demi, vôi công nàng ôn hoâ hàn demi dùng trong câc
trircmg hop demi thâp, ho nhiéu demi mà sinh non, tü'c nguc, cîô'm thâp dân dén

hoa mât, tâm quÿ, viêm khi quân man tmh ... [18],[20]. Théo “ Tuyën Tâp
Phuong Thang Dông Y”cüa luong y Hoàng Duy Tân và Tràn Van Nhü [24], tù
phuong thuoc Nhi TrànThang vôi câc mue dfch diêu tri khâc nhau dâ duoc gia
giâm thêm mot sô vi hinh thành hon 10 phuong thuoc nhi tràn thang gia giâm
khâc nhau:
- Nhi Tràn Khung Quy Thang (Nhi Tràn Thang gia thêm: A Giao, Dirong
Quy, Té Tân, Bach Thuoc, Ngü Vi Tu, Nhân Sâm, Xuyên Khung) cô tâc dung
tri ho lao, ho lâu ngày, thiéu mâu.
- Nhi Thang Thang I (Nhi Tràn Thang gia thêm: Ô Mai Nhuc, Sinh Khuong)
tri ho và tÿ vi cô demi do hàn thâp.
- Nhi Tràn Thang II, (Nhi Tràn Thang gia thêm: Bach giôi Tu, Quât Hong) cô
tâc dung tri ho demi kèm sung phù ung nhot dôc.
- Nhi Tràn Thang II2 (Nhi Tràn Thang gia thêm: A Giao, Sinh Khuong, Ngü
Vi, Duong Quy, Bach Thuoc, Té Tân, Nhân Sâm, Xuyên Khung) tri câc chüng
ho ra mâu.
- Nhi Tràn Thang gia DâmTinh Hoàng Liên ( Nhi Tràn Thang gia thêm: Dâm
Tinh, Xuyên Khung, Xuyên Hoàng Liên, Sinh Khuong) cô tâc dung tri trüng
phong câm khâu, do nhièu demi vit tâc co hong.
- Nhi Tràn Thang gia giâm I (Nhi Tràn Thang gia thêm: Hoàc Huong, Son
Tra, Sa Nhân ) tri ho dôm kèm gân co co rut.

2


- Nhi Trn Thang gia giõm II (gia thờm: Thuong Truõt, Dinh Huong, Xuyờn
Khung, Huong Phu, Sa Nhõn) tri ho dụm dõn dộn oi mira do hn.
- Nhi Trn Thang gia vi I (Nhi Trn Thang gia thờm: Bach Truõt, Nhõn Sõm)
trj trỹng phong, ho nhiộu demi.
- Nhi Trõn Thang gia vi II (Nhi Trõn Thang gia thờm: Khuong Hong, Phụng
Phong, Tang Chi, Si Ho, Thiờn Dụng) co tac dung trCr thõp hoõ dụm khỹ

phong, thụng lac.
- Nhi Trn Thang gia vi III (Nhi Trn Thang gia thờm: Bach giụi Tu, Dụm
Thõo, Cụn Bo, Hõi Tõo) co tac dung thanh nhiờt, hoõ dụm ...
- Nhi Trn Thang gia vi IV (Nhi Trn Thang gia thờm: Khõ'u Nhõn, Ngụ Thự,
Sinh Khuong) co tac dung diộu trung khai vi, tri ụi mua, nhiờu dụm, gõy tỷc
ngue...
- Nhi Trn Thang gia thờm: Cục man, Xuong Bo, Hanh Nhõn cụ tac dung
giõm ho long demi tụt ụ liộu 16,67g/kg thộ trong chuụt. Co tõc dung giõm ho
tuong duong vụi codeinphosphat liộu lOmg/kg thộ trong chuụt v cụ tõc dung
long demi tuong duong vụi Natribenzoat 3% ụ liộu 75mg/kg thộ trong [26].
Nhu võy tự mot phuong thuoc Nhi Trn Thang kinh diộn bõng cõch gia
thờm cõc vi thuoc vụi liộu luong khõc d tao nờn cõc bi thuoc cụ tõc dung
khõc nhau, nhung tuu trung võn lõ'y tõc dung giõm ho, trự demi cỷa phuong
thuoc kinh diộn lm gục. Phuong Nhi Trn Thang kinh diộn vụi cụng nõng trự'
dụm chi ho l chmh cụn cụng nng bợnh xuyờn trờn thuc tộ rt yộu. Do võy
trong dộ ti ny vụi phõt triởn tõng tõc dung bùnh xuyờn dộ tri hen xuyờn,
Nhi Trn Thang dõ duoc gia thờm cõc vi: Cục man, L hen, C dục duoc,Tang
bach bi ( l nhỷng vi thuoc m nhõn dõn hay dựng dộ tri hen xuyờn), nhm tợm
ra mot phuong thuoc cụ tõc dung tõng chi ho, trir dụm, binh xuyờn
Timg vi trong phuong thuoc dởu cụ thnh phn hoõ hoc v cụng nõng
riờng, khi phụi hop chỹng sở gụp phn tao nờn tõc dung chung cỹa phuong

J


thuoc. Chüng tôi xin giôi thiêu tùng vi trong phuang thuoc qua mot so nghiên
CÜU

gân


dây.

1.2 Gioi thiêu câc vi thuoc
1.2.1 .Ban ha nam: Rhizoma Typhonii trilobati
Vi thuoc la rê dâ qua chê bien cüa cây Ban ha nam (cû choc)
(Typhonium trilobatum (L) schott.), ho Rây( Araceae). Ban ha nam moc
hoang nhiêu à nuôc ta, thuông phât trién à nhûng nai âm thâp.
- Che bien: Théo kinh nghiêm y hoc co truyên Ban ha dùng tuai giâ dâp vào
nai ràn dôc cân. Khi dùng uông phài qua khâu chê bien [2] vôi nhiêu nguyên
phu lieu và phuang phâp khâc nhau [2], [16], [21], [23]: chê vôi phèn chua,
gùng, muô'i, giàm thanh, nuôc vo gao, cam thào, trân bi, bô kêt, vôi tôi,
.. .Tôm lai cô rat nhiêu phuang phâp chê Bân ha khâc nhau nhung dêu cô mue
dich nhàm giâm bôt dôc tfnh nhu gây non, ngüa (chê vôi cam thào ...) và tâng
tâc dung chûa ho cüa vi thuoc (chê vôi gùng, bô k ê t...) .
- Tmh vi: vi cay, tmh âm
- Quy kinh: vào 2 kinh tÿ, vi
- Công nàng- chu tri: làm râo thâp trù dôm, chî ho, giâng nghich cam non,
tiêu phù giâi dôc, dùng trong câc chüng dôm thâp biéu hiên ho cô nhiêu dôm,
chûa viêm khi quân man tmh, khi nghich lên mà gây non [2]. Khi dùng cân
thân trong vôi nguôi cô thai, nhûng nguôi cô chüng tâo nhiêt không nên dùng.
Liêu dùng : 4 -12g
- Thành phan hoâ hoc: Qua câc công trinh nghiên cûu gân dây thây ràng
trong Bân ha nam cô acaloid hàm luang rat thâp và thay doi qua câc phuong
phâp chê biên(0,019% - 0,063%), sterol, alcol bay hai, câc acid amin,
cumarin, saponin...[l]
- T â c dung duoc lÿ: Trên thuc nghiêm Bân ha chê' và không chê dêu cô tâc
dung giâm ho rô rêt, tâc dung chông non, chi ho, trù dôm thé hiên rô nhât là
sau khi dâ chê Bân ha. Dich chiêt saponin toàn phân cüng cô tâc dung giâm ho

4



rụ rờt. Ban ha cụ tõc dung long dụm manh khi thự trờn chuụt nhõt trõng, cụ tõc
dung chụng non do apomorphin gõy ra, cụ tõc dung bi xuõt nuục tiộu trờn
chuụt cụng trõng, khụng cụ tõc dung chụng viờm [1], [2].
1.2.2 Trn Bi: Pericarpium Citri reticulatae perenne
Vj thuoc l vụ quõ chfn phoi khụ cỹa cõy qut(Citrus reticulata

),

Blanco ho Cam(Rutaceae). Cõy qut duoc trong nhiốu noi trong

nuụcta. Sau

khi thu hoach, nhõn dõn thu vụ qut phoi khụ v chở bien dộ lm thuoc (duoc
goi l trn bi)
- Chộ bien: cụ thộ chờ theo cõc phuong phõp : [21]
+Sao qua, sao vụi cõm, sao chõy
+Chirng vụi ruou, dam, nuục muụi.
+Chung vụi nuục muụi, dam, gựng.
+Chộ Sõm bụi Trn bi
- Tmh vi: vi dõng ,cay, tmh õm
- Quy kinh: vo 2 kinh t, phộ.
- Cụng nõng- chu tri: hnh khi, ho vi, hoõ dụm rõo thõp, chù ho, chợ non, chù
t, dựng dieu tri cõc bờnh ho nhiờu dụm, bi tich but rỹt trong nguc, dau bung
do lanh .. .[2], [16]. Nhỷng nguụi ho khan khụng cụ dụm khụng nờn dựng.
Liờu dựng: 8-12g- Thnh phõn hoõ hoc: Trong trn bợ chựa 3,5% tinh du, khi qua chờ bien
tu phuong phõp chộ khõc nhau m hm luong thay doi tự 0,76-2,4%. Trong
tinh du cụ chựa, citral, D-Limonen, 1% methylantranilat, geraniol, a linanol,
D-tecpinol, aldehyd noxylic v dexylic. Ngoi tinh du trong trn bù cụn cụ

vitamin A,B,C, flavonoid vụi hm luong 2,75% v hm luong giõm di qua chộ
biộn. Trong Flanovoid cụ Hesperidin, Naringin, Citromitin [2], [4].
-

Hesperidin = 7-rutinosid-hesperitin

-

Naringin = narigenin- 7 neohesperidosid

5


OH

Naringenin

Hesperitin

- Tõc dung dirac I: Tinh du trn bù cụ tõc dung trCr dụm, tõng tiet djch tiờu
hoõ, trir khi tfch cỹa nụi trng. Chat Hesperidin trong Trn bù cụ tõc dung trự
dm v kộo di tõc dung cỹa chat corticoid, duy tri tmh tham thõu cỹa mach
mõu mot cõch binh thuụng, giõm tmh giụn cỹa mach mõu [2].
1.2.3. Cam thõo: Radix Glycyrrhizae
Vi thuoc l rờ cỹa

ba loi cam thõo{Glycyrrhiza uralensis Fish.,

Glycyrrhiza inflata Bat., Glycyrrhiza glabra L.), ho Du(Fabaceae). L vi
thuoc cụ nguụn gục tuf Trung Quục dõ nhõp vo Viờt Nam, hiờn nay cụ sõn

trờn thi truụng nuục ta.
- Che bien: Cụ thộ chộ theo cõc phuong phõp [21]
+ Cam thõo thõi phiộn roi sao khụ.
+ Cam thõo sao cõm
+ Cam thõo trich mõt
-Tmh vi: vi ngot, tmh binh,
- Quy kinh: thụng hnh 12 kinh,
- Cụng nng- chu tri: ich khi duụng huyột, duụng tõm liởm hõn, kiờn vj, dựng
trong bờnh khi huyột hu nhuoc thiộu mõu, dau du, viờm hong cap, mõn tmh,
viờm amidan hoõc ho nhiốu dụm, cõc bờnh mun nhot sung dau [2]. Nộu t vj
cụ thõp trờ, soi bung, dõy bung, khụng nờn dựng Cam thõo, dựng lõu số phự nộ
[2]. Ngoi ra Cam thõo cụn dụng vai trụ dõn thuoc (l vi sỷ) v giõi quyờ't mot
sụ tõc dung phu trong don thuoc [2].

6


Liờu dựng: 4 -12g
- Thnh phõn hoõ hoc: Trong Cam thõo cụ chỷa 10-14% glucyrrhizin
C42H62O i6 l mot saponin tritecpenic, khi thu phõn cho acid glycyrrhizic( cho
vi ngot a Cam Thõo ) v 2 phõn tu acid glucorunic. Ngoi ra trong rờ Cam
Thõo cụn co trờn 20 flavonoid (licvinitin, licviretozid, licviritigenin7,4dioxyflavone...

),

tinh

du,

acid


ascorbic,

coumarin(umbeliferon,

liqcoumarin)
- Tõc dung duoc l: Cam thõo cụ tõc dung chỷa loột da dõy chuụt thuc
nghiờm. Cõc chat Flavonoid trong Cam thõo nhu liquiritin, isoliquiritin... cụ
tõc dung ỹc chộ ruụt cụ lõp chuụt lang, ngoi ra cụn cụ tõc dung giõi kinh co
quõp v chụng loột. Cam tho dựng lõu dõn dộn phự nộ gõy tõng huyột õp.
Acid 18 -glycyrrhizic cụ tõc dung trõn ho trung khu, tõc dung ny tuong tu
nhu codein. Ngoi ra cao Cam thõo v chat glycyrrhizin cụn cụ tõc dung giõi
dục vụi mot sụ truụng hỗfp ngụ dục ( chat glycyrrhizin sau khi thu phõn tao
thnh acid glucorunic, chat ny kờt hop vụi chat dục m cho tõc dung ny) [2]
Vố tõc dung khõng sinh: dich chiột cụn cua Cam thõo cụ tõc dung ỷc
chộ tu cu vng, truc khuan lao, truc khuõn dai trng, ly amip v trựng roi [2]
1.2.4. Cục mõn: Herba Centipedae minimae
Vi thuoc l ton bụ cõy Cục mõn (Centipeda minima L.), ho Cỹc
(Asteraceae). Cục man cụn cụ tờn khõc l Cỹc mõn,Nga bõt thuc thõo

hay

Thanh minh th õ i.
- Chờ' biộn: Thuụng thu hõi khi cõy ra hoa, trự bụ tap chõt cụ thộ dựng tuoi
hoõc khụ.Cụ thộ sao vng hoõc vi sao
- Tmh vi: vi cay, dõng, tfnh õm
- Quy kinh: vo 2 kinh phộ, can
- Cụng nõng - chu tri: Thanh phộ chợ khõi, binh can ha õp, thanh can sõng
mõt, thanh nhiờt tiờu dục, dựng trong cõc truụng hop ho khan, viờm khi quõn


7


mân tmh, câc truông cao huyët âp, dau mât do viêm giâc mac, câc bênh di
lîng, choc lô[2].
Liéu dùng: 4- 16 g
- Thành phân hoâ hoc: Trong Côc mân co saponin tritecpenic, sterol,
coum arin... [2], [16], theo tap chi duoc hoc (Nhât, 1970,90, 846) trong toân
cây Côc mân côn cô taraxasterol, taraxasteril acetat, dô chây 248-450°C và
arnidol [16]

- Tâc dung diroc Iÿ: Côc mân cô tâc dung giâm ho rô rêt ô nhiéu dang ché
phâm khâc nhau song ô nuôc ép cây tuoi và dichsaponin toàn phàn 6 câc liêu
0,25 và 0,05g/kg thé trong(kgtt) chuôt cô tâc dung giâm ho tôt và tôt hon
codein ô liêu 0,2g/kgtt chuôt, ngoài ra côn cô tâc dung long dôm tôt, trong dô
dich Saponin toàn phàn thé hiên tâc dung tôt nhât [2], [16]
1.2.5 La Hen: Folium Calotropis giganteae
Vi thuoc là lâ cây, Lâ hen côn cô tên khâc là Bông Bông. Ô nuôc ta Lâ
hen cô hai loai: [14], [16],[25]
Calotropis procea Brown
Calotropis gigantea R.Br.
Ho thiên lÿ: Asclepiadaceae
- Chê bien: lâ loai bô long và nhua mû,phoi tâi, tâm mât hay nuôc gùng roi
sao khô, nâu cao hoâc làm siro d =1,32 [14]
- Tinh vi: vi dâng, hoi chât, tmh mât


- Quy kinh: phé
- Công nàng - chu tri: tiêu dôc, tiêu dôm, giâng khi nghich, trù" ho [16].
Dùng dé tri ho, hen xuyên và lô ngrïa.

Lieu dùng: 6-12g
- Thành phàn hoâ hoc: Tü vô rê c. gigantea dâ chiét duoc hai resinol là
mudanol và gignatol [14], vô rê cô alcaloid mudanin. Tir nhua mü thây cô câc
heterozid trong dô cô calotropin. Chat này cô ban chat glycosid, cô tâc dung
gan nhu tâc dung cüa strophanthus. Nhua mü côn chüa men tiêu hoâ protit là
calotropain. Mot sô tâc giâ trong nuôc cho râng thành phàn hoâ hoc Lâ hen cô
glycosid tim là calotropin [16]
- Tâc dung duoc lÿ: Nhua mû khi tiêm vào màng bung liêu 0,3mg/kg không
gây chét, nhung tiêm 0,5 mg/kg gây chêt trong 65 phüt ( trên chô). Trên chô
dâ gây mê tiêm tînh mach 1mg/kg gây tâng huyêt âp, giâm biên dô hô hâp,
giâm tan sô và giâm nhu dông ruôt. Liêu 20-25mg/kg tiêm tînh mach làm chô
dâ gây mê chêt [14].
Tù cao ruou Lâ hen nguôi ta thây ché phâm cô nhung tâc dung dién
hînh cüa mot glycosid chüa tim. Hoat tfnh sinh hoc so vôi Digitalis chuân cüa
Trung Quôc là 73,4496 làn. Thuôc nhôm glycosid tim sau 24 giô ft tich luÿ , ft
hon Strophantin G hai làn, chê' phàm cüa Lâ hen ft dôc: liêu LD50dôi vôi chuôt
tràng tfnh theo perchin là 3,95. So vôi nhüng glycosid tim khâc dâ biêt,
khoâng an toàn tuong dôi rông [16]
Trên tim éch cô lâp ô nông dô 1/1 triêu; 1/10 triêu, 1/100 triêu dêu cô
tâc dung tâng truong lue tâm thu và giâm nhip tim rô rêt [16].
Trên hê mach tai thô: giân mach ônông dô 1:100,1:150.
1.2.6 Tang Bach Bî: Cortex M ori albae radicis.
Vi thuôc là vô rê cüa cây dâu tàm dâ cao bô vô ngoài(Mrus alba L.), ho
Dâu tàm(Moraceae)
-

Chê bien: sau khi thu hoach tien hành cao bô vô ngoài, rüa sach phoi khô.

9



Sao vàng hoâc tam mât roi sao nhô lira tôi khi cô màu vàng dâm[21].
- Tînh vi: vi ngot, tfnh hàn
- Quy kinh: phé
- Công nàng - chü tri: Thanh phé chî khâi, loi niêu, tiêu phù. Dùng tri ho phé
nhiêt, dàm nhiêt, diéu trj hen xuyên, dùng khi thuÿ thüng, tiê'u tien khô khàn
(dùng trong bài ngü bï âm)[2]
Lieu dùng: 8-12g
- Thành phân hoâ hoc: Vô rê cây dâu cô nhûng hop chat flavonoid bao gôm
mulberin ( dô chây 153-6°) mulberochromen( dô chây232-5°c) cyclomulberin
( dô chây 231-2°c) cyclomulberochromen( dô chây 232-4°c). Ngoài ra côn cô
acid hûu co, tanin, pectin, amyrin, rat ft tinh dàu[15], [16]
- Tâc dung duoc lÿ: Dich chiét nuôc cüa vô rê khi tiêm tînh mach trên thô
thuc nghiêm thâ'y cô tâc dung ha huyét âp rô, tâc dung này bi càn trô khi tiêm
atropin . Dich chiét ûc ché tim éch cô lâp, làm giân mach tai thô cô lâp, làm
kfch thich ruôt và tü cung cô lâp cüa thô. Trên chuôt cô tâc dung an thân[2],
[4]. Dich chiét cüa Tang bach bl ché cô tâc dung trù dôm tôt hün Tang bach
bi sông ô lieu lOg/kg chuôt. Tang bach bï sông và ché cô tâc dung giâm ho
trên chuôt ô liêulOg/kg chuôt. Ô liêu 20g/kg chuôt, tâc dung giâm ho cô hiêu
quâ cao hün và gân tuong duong vôi tâc dung giâm ho cüa Terpincodein ô liêu
1 OOmg/kg chuôt [15].
1.2.7 Cà dôc ditoc: Folium Daturae
Vi thuoc là lâ, hoa khi cây sâp và dang ra hoa cüa câc cây Cà dôc duoc
( tù thâng 4-5-6 dén hét thâng 9-10). Hoa hâi vào câc thâng 8-9-10. Cà dôc
7,

duoc côn cô tên khâc Man dà la. O nuôc ta cô câc loai sau: Cây Cà dôc duoc
vôi hoa tràng, thân xanh, cành xanh( Datura metel L.forma alba), cây Cà dôc
duoc vôi hoa dôm tim, cành và thân lim(Datura metel L. forma violacea), ho
Cà(Solanaceae) và dang lai cüa hai dang trên.


10


- Ché bien: lâ, hoa rua sach phai khô
- Tmh vi: vi cay, tmh ôn
- Quy kinh: vào 2 kinh phé, vj
- Công nâng- chu tri: khû phong thâp, dinh xuyên, giâm dau, sât khuân.
Nuôc sàc dùng rua nhûng noi da tê dai, hàn thâp cuôc khi, uông trong dùng
chùa kinh sa, cuôn thành thuoc lâ hüt chùa ho hàn. Cà dôc duoc duoc dùng dé
chùa ho, hen, chông co bôp trong bênh loét da dây, say sông hoâc non mira
khi di mây bay, tàu, xe [16] .
Liêu dùng: 0,6g/24h cao long 1:1
0,2g/ mot làn (bot lâ)
- Thành phân hoâ hoc: Hâu hét câc bô phân cüa cây dêu chùa alcaloid, trong
dô alcaloid chmh là L scopolamin(=hyosin), ngoài ra côn cô hyoscyamin,
atropin, norhyoscyamin. Hàm luong alcaloid toàn phàn à lâ: 0,1-0,6%, rê: 0,10,2%, hat: 0,2-0,5%, quâ: 0,12%, hoa: 0,25-0,6%. Hàm luong alcaloid thay
doi tuÿ theo thôi kÿ sinh truông cûa cây và câch trong trot chàm soc, thuông
cao nhât vào lue cây ra hoa [4],[ 16]
- Tâc dung duoc lÿ: chü yêu là tâc dung cüa hyosin và atropin. Atropin làm
co vông cüa mât giân ra, dông tu giân, nhân càu det lai, âp lue mât tâng lên.
Su tiét nuôc bot, mô hôi, dich vi, dich ruôt ngùng lai.
+ Liêu dôc atropin cô tâc dông lên nâo làm say, hô hâp tâng, sot, cuôi cùng
thân kinh trung uong bi ùc ché và tê liâ t.
+ Hyosin cô tâc dung gân giông nhu atropin nhung làm dân dông tû trong
thôi gian ngân. Khi ngô dôc thi hyosin ùc ché thàn kinh nhiéu hon là kfch
thich [16],
1.2.8 Bach Linh: Porta cocos
Vi thuoc là thé quâ cûa loài nam kÿ sinh trên rê cây thông(Poria cocos
wolf.), ho Nam lô (Polyporaceae). Bach phuc linh là phàn trâng ô phia trong,

khâc vôi Xfch phuc linh là phàn hông xâm và phuc thàn là cô rê thông ô giîra.

il


Bach linh là vi thuôc nhâp tir Trung Quô'c, nay dâ phât hiên à rirng thông Dâ
Lat.
- Chê bien: Thâi phién, phoi hoâc sâ'y khô
- Tînh vi: vi ngot, nhat, tmh binh
- Quy kinh: vào kinh tâm, phé, thân, tÿ, vi
- Công nâng - chu tri: lai thuÿ tham thâp, kiên tÿ, an thân, dùng trong câc
bênh tang tÿ hu nhuoc, hôi hôp bât an, bf tiêu,phù

né [2] .Trong Nhi Trân

Thang, Bach linh cô tâc dung làm thông phé khi .
Lieu dùng: 4 -12g
- Thành phàn hoâ hoc: Trong Bach phuc linh cô duông dâc biêt pachymose
chiém 75%, glucose, fructose, chat khoâng. Ngoài ra côn cô saponintritecpen
(acid Pachonic C33H5205; acid tumulosic C3,H50O4; acid eburiconic C3lH5003;
acid 3P-hydroxylanosta-7,9,24tritecpen; acid pinicolic) [16].
- Tâc dung ducrc lÿ: Bach phuc linh cô tâc dung loi niêu, ha duông huyét,
cuông tim éch cô lâp, và cô tâc dung trân tînh [2].
Vé khâng sinh: Nuôc sâc cô tâc dung ûc ché tu eau vàng, truc khuân dai
tràng, truc khuàn bién hinh [2].
1.3. Vài nét vê glycosid tim.
Glycosid tim là nhüng glycosid steroid cô tâc dung dâc biêt lên tim. Ô
liéu diéu tri cô tâc dung cuông tim, làm châm và diéu hoà nhip tim. Câc tâc
dung trên duoc goi là tâc dung theo qui tâc 3R. Néu quâ lieu thi gây non làm
chây nuôc bot, tiêu chây, yéu co, loan nhip tim, nhî thâ't phân ly, ngoai tâm

thu, giâm su’c co bôp cûa tim và cuôi cùng ngirng tim ô thôi kÿ tâm thu trên
tim éch và tâm truong trên tim dông vât mâu nông.
Glycosid tim cüng nhu câc glycosid khâc, câu truc hoâ hoc gôm 2 phân:
Aglycon và phân duông.

12


Khung Aglycon glycosid tim

Phàn aglycon gôm mot nhân hydrocarbon (steroid) và mot mach nhânh
là vông lacton (noi ô vi tri C-17). Hàu hét câc chat cô tâc dung sinh hoc déu
cô vông lacton ô huông p. Cô 2 loai: vông 5 canh cô mot noi dôi, aglycon cô
vông này xép vào nhôm “Cardenolid ” (côn goi là butenolid), vông 6 canh cô
2 noi dôi, aglycon cô vông này xép vào nhôm “ bufadienolid

Phân duông

noi vào OH à C-3 cüa aglycon. Cho dén nay biét khoàng 40 loai duông khâc
nhau. Ngoài nhûng duông thông thuông nhu D- glucose, L- rhamnose, Dxylose, D- fructose, côn lai là nhûng duông gàp trong glycosid tim [4]. Trong
dô dâng chu y là duông 2,6 deoxy.
Glycosid tim là nhûng chat két tinh, không màu, vi dâng, tan trong
nuôc, côn, không tan trong benzen, ether... câc chat cardenolid duong tmh vôi
thuoc thû: Baljet, kedde, raymond- marthuod, légal. Côn câc chat thuôc nhôm
Bufadienolid thi âm tmh vôi câc thuôc thü trên. trong vùng tû ngoai, nhôm
cardenolid cô dïnh hâp thu ctrc dai 215- 218nm. Trong vùng hông ngoai,
nhôm Bufadienolid do cô vông coumalin cô câc dïnh hâp thu ô 1730cm“1 và 2
dinh Ô1640 và 1540e"1' 1.
Tâc dung : làm châm nhip tim, tâm truong dài ra, nhjp tim châm lai,
cung luong tim tâng . Làm giân co tron duông niêu cô tâc dung loi tiéu.

Su dung : dùng dé diéu tri suy tim (là chï dinh chtnh). Diêu tri loan nhip

13


PHAN 2 - THÜC NGHIÊM VÀ KÊT QUÂ
2.1 Nguyên vât liêu và phuong phâp nghiên cuti.
2.1.1 Nguyên vât liêu.
2.1.1.1Nguyên liêu.
- Nguyên liêu là 8 vi duoc liêu dâ duoc thu hâi,ché bién theo phuang phâp
cûa y hoc co truyên, dô là: Bân ha nam, Trân bi, Bachlinh, Cam thâo, Tang
bach bi, Côc mân, Cà dôc duoc, Lâ hen.
- Nuôc sâc 1:1 cüa 3 phuang thuoc. Trong dô:
NTTKD:
Bân ha

Bach linh

Tràn bï

Cam thâo

NTTGGCA :
Bân ha

Cam thâo

Cà dôc duoc

Tràn bï


Côc man

Tang bach bï

NTTGG lh :
Bân ha

Cam thào

Tràn bi

Côc man

Lâ hen
Tang bach bï

14


Hînh 1. Câc vi thuôc trong phuong thuôc Nhi Tràn Thang gia giâm
1: Bân ha, 2: Tràn bi, 3: Bach linh, 4: Cam thâo, 5: Lâ hen, 6: Côc mân
7: Cà dôc duoc, 8:Tang bach bi
2.1.1.2 Dung eu, hoâ chat và dông vât thi nghiêm.
a, dông vât
-

Chuôt nhât tràng chung Swiss câ duc và câi, trong luong: 18-20g do Viên
Vê sinh dich tê cung cap


-

Chuôt cong tràng câ duc và câi, trong luong: 110-125g do Hoc viên Quân y
103 cung cap
Chuôt sau khi mua vè nuôi ô diêu kiên phong thi nghiêm 2-3 ngày truôc
khi tien hành thi nghiêm

b, Dung eu - hoâ chat.
-

Nuôc muôi sinh lÿ 0,9%.

-

Dung dich chông dông Heparin.


-

Dung dich chi acetat 30%.

-

Cân phân tich Satorius.

-

Bam tiêm, kim cong dàu tù, ong nghiêm, gia ong nghiêm, kéo, kep.

-


Noi câch thuÿ.

2.1.2. Phuong phâp nghiên cim.
2.1.2.1

Vè hoâ hoc.

- Dinh tmh :
+ Phân ring trong ong nghiêm dôi vôi thành phàn glycosid tim
+ Sâc kÿ lôp mông vôi:
* Ban mông silicagel trâng sân 60GF254 Merck.
* Thuôc thu hiên mâu: Dung dich NaOH 1N (trong ethanol 50°) thêm
Natrinitroprussiat de dat nông dô 1%.
-

Dinh luong: dinh luong glycosid tim trong phuong thuôc gia giâm bàng
phuong phâp cân. Hàm luong phàn trâm tmh theo công thirc:
X% = ^ ^ ~ ---- rXlOO
a(l 00 - c)

X : hàm luong phàn trâm glycosid tim
a : khôi luong nguyên liêu(g)
b : khôi luong cân(g)
c : dô àm cûa mâu thu (%)

16


2.1.2.2. Thir dôc tinh.

-

Thü dôc tmh cap cüa phuang thuôc NTTGGLH, NTTGGCA, glycosid tim
chiét tir phuang NTTGGLH, La hen, Côc mân, theo phuang phâp trong
duoc diën Lien Xô X

-

Thü dôc tfnh bân truông diên cüa phuang NTTGGLH, trên chuôt công trâng
theo phuang phâp trong tài liêu [19].

2.1.3. Dânh gia kêt quâ.
Kê't quâ duoc xü lÿ theo phuong phâp thông kê âp dung cho sinh y hoc .
Giâ tri trung binh câc chî sô hoâ sinh cüa chuôt trong môi mâu duoc
tmh theo công thüc:
X =X ± S E

Trong dô:

X : khoâng tin cây cüa trung binh công.
S E : sai sô chuân

2.2.

Kêt quâ thuc nghiêm và nhân xét.

2.2.1 Nguyên tâc xây dung phuang thuoc gia giâm :
Phuong NTTKD dâ duoc chüng minh cô tâc dung trù* dàm giâm ho,
binh xuyên. De tâng tâc dung binh xuyên chüng tôi gia giâm thêm câc vi : Lâ
hen, Cà dôc duoc, Côc mân, Tang bach bï. Trong dô Tang bach bï duoc dùng

thay thé bach linh( vï Tang bach bï quy kinh phé, thân cô tâc dung thông phé
khi giâm ho tôt hon). Trong phuong thuôc gia giâm, câc vj thuôc cô vai trô
nhu sau:
- Bân ha giû vai trô vi quân cô tâc dung ôn hoâ hàn dàm chü yéu à tÿ vi (theo
quan niêm dông y: dôm sinh tai tÿ, do tÿ không vân hoâ duoc thuÿ thâp, thuÿ


thâp û trê, sinh ddm. Ddm d tÿ vi gây nên dây trirdng non mua, ddm d phé gây
nên ho hen xuyên tue). Bân ha co tâc dung chî ho, hoâ ddm cam nôn râ't tôt
[1], [2], [16],
- Tràn bï vdi tâc dung hành khi, hoâ vi [2], [16] (theo Dông y, khi hành thï
ddm tiêu) phôi hop vdi Bân ha làm tâng tâc dung tri ho cüa phuong thuôc, giû
vai tro vi thân.
- Côc man theo dân gian cô tâc dung chi ho, trù ddm tôt [2], [16]. Giû vai trô
là vi tâ.
- Câ dôc du'o’c vdi công nâng bïnh xuyên, giâm dau, sât khuân, phôi hop làm tâng
tâc dung chî ho, bïnh xuyên cua phuong thuôc. Giû vai trô là vj thân.
- Lâ hen cô công nàng tiêu dôc, tiêu ddm, giâng khi nghjch trû ho [16] phôi
hop vôi Bân ha làm tâng tâc dung hoâ dàm, chi ho, binh xuyên. Giû vai tro là
vj thân.
- Tang bach bï cô công nâng thanh phé chi khâi, lôi niêu, tiêu phù làm thông
phé khi dua thuÿ thâp û dong ra ngoài. Giû vai trô là vj tâ.
- Cam thâo vira tâng tâc dung chî ho, dông thdi dân thuôc vào 12 kinh trong co
thé [2], [16]. Giû vai trô là vj sû.
Phuong thuôc Nhj Tràn Thang gia giâm mà chüng tôi xây dung cô công
nâng: hoâ ddm, chi ho, bïnh xuyên, dùng chû tri chûng viêm khi quân mân
tmh, ho hàn lâu ngày, ho ddm xuyên tüc.
Vê kiêng ky: không dùng cho phu nû cô thai, tré em dudi 15 tuôi.
Liêu dùng: 1 thang/ngày.
2.2.2 Chê bien 8 vi thuôc trong phuong NTTGGLHvà NTTGGCA:

-

Bân ha: Cû dâ ché sô bô dem ngâm vdi nude vo gao 2 ngày vdt ra rüa sach,

18


ngâm vôi nuôc phèn chua trong 2 ngày. Khi nhâ'm không côn tê cay, vôt ra,
nia sach, de râo nuôc. Dem giâ dâp, phoi qua roi phân loai to nhô, tâm nuôc
gùng (100g cho 1kg ban ha), ü 2-3 giô roi sao chây canh [3],[21], [23].
- Bach linh: Thâi phiên mông, sao qua.
- Cam thâo: thâi phiên, sao khô.
- Côc man: Thu hâi cây ra hoa tur thâng 1-12/2002 ô Thâi Binh, trù bô tap
chat, roi phoi và say khô
- Lâ hen: Lâ hen thu hâi vào thâng 7- 10/2002 ô ngoai thành Hà Nôi, bâc sông
Duông, loai bô long phàn trâng duôi mât lâ, rira sach, thâi nhô, phoi khô, dâo
qua.
- Cà dôc duoc: Lâ Cà dôc duoc thu hâi thâng 5-6 ô Hâi Duong rua sach, phoi
khô.
- Tràn bi : Tràn bi rua sach loai bô xo cùi trâng, phoi khô thâi chï, sao chây
canh
- Tang bach bi: Thu hâi rê, cao bô vô ngoài, tâm mât (dich 20%) tÿ le:
250ml/kg duoc liêu, û 30 phüt, phoi hay say qua sau dô sao vàng [3], [21].
2.2.3 Dinh tinh
2.2.3.1 Chiét xuât glycosid tim de dinh tinh
Câc vi thuôc cân theo luong trong .công thirc(NTTGGCA:32,6g,
NTTGGLH::44g). Thêm nuôc dén ngâp, sâc trong 3 giô, môi giô gan mot nuôc,
loc nông qua bông. Tâp trung dich loc, de nguôi, thêm chï acetat 30%. Dùng
düa thuÿ tinh khuây dêu, de lâng, loc bô tùa. Dich loc dem loai bô ânh huông
cüa ion chi bàng dung dich N aS04 15%. Loc qua bông dé loai tûa thô, sau dô

loc qua giây loc thu duoc dich trong. Dich loc dem cô câch thuÿ côn 45-50ml.

19


Dich cô dé nguôi, cho vào binh gan, làc vôi Diethyl ether. Gan bô lôp ether,
lôp nirôc làc vôi cloroform 5 làn (môi làn 5ml). Bôc hoi cloroform trên nôi
câch thuÿ thu duoc càn glycosid tim. Quâ trinh trên duoc mô ta trong so dô ô
hïnh 2
Hinh 2. So dô chiét xuât glycosid tim de dinh tînh.

20


2.2.3.2 Phân irng trong ong nghiêm:
Chiét glycosid tim theo phuong phâp 2.2.3.1. Càn glycosid tim thu duoc
hoà trong 5 ml côn tuyêt dôi. Dùng dich chiét này de dinh tfnh
- Phàn ûng Liberman:
+ Cho vào ong nghiêm 1ml dich chiét con, cô câch thuÿ cho tôi càn
+ Cho vào ong nghiêm chûa can glycosdid tim 0,5ml anhydrid acetic.
+ Lâc déu dé thuôc thü hoà tan hét càn. Nghiêng thành ong nghiêm 45°
thêm dông luong acid sulfuric dâc (0,5ml) theo thành ong nghiêm, ô mât tiép
xüc giûa 2 châ't long thây xuât hiên vông tim dô, lâc nhe lôp phia trên cô mâu
xanh lâ. Phân ûng duong tmh.
-

Phân ûng Baljet
+ Chuân bi thuôc thü Baljet: Cho vào ong nghiêm 1 phân dung dich acid
picric 1% và 9 phân dung dich NaOH 10% lâc déu.
+ Cho vào ong nghiêm 0,5ml dich chiét côn glycosid tim. Giô tù'ng giot

thuôc thü Baljet vùa môi pha thây xuât hiên màu dô cam. Phân ûng duong
tmh

-

Phàn ûng Légal:
Cho vào ong nghiêm 0,5ml dich chiét côn glycosid tim. Giô 1 giot thuôc
thü Natrinitroprussiat 0,5% và 2 giot dung dich NaOH 10% lâc déu, thây
xuât hiên màu dô nhung chông mât. Phân ûng duong tfnh

-

Phân ûng Keller - Kiliani:
Cho vào ong nghiêm 0,5ml dich chiét côn glycosid tim. Thêm vài giot
dung dich sât (III) clorid 5% pha trong acid acetic. Lâc déu. Nghiêng ong
nghiêm 45°, thêm dông luong acid sulfuric dâc theo thành ong nghiêm, ô


21


×