TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
--------------------------
NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:
XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ ĐIỂM CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN HƯƠNG KHÊ
Nghệ An, tháng 12 năm 2012
Mục lục
Trang
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................2
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU BÀI TOÁN QUẢN LÝ ĐIỂM BẬC TIỂU HỌC..................3
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN MÔ HÌNH VÀ CÔNG CỤ GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN......7
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.............................................12
3.3 Sơ đồ website............................................................................................................32
CHƯƠNG 4 GIỚI THIỆU GIAO DIỆN VÀ CÀI ĐẶT................................................33
KẾT LUẬN.....................................................................................................................43
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................44
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Sau hơn 4 năm ngồi ở ghế giảng đường đại học, chúng em cảm thấy mình thực
sự trưởng thành hơn rất nhiều và chuyên đề tốt nghiệp này đã đánh dấu thêm một bước
tiến dài trong tương lai.
Em thật sự cảm ơn các giảng viên của khoa công nghệ thông tin Đại học Vinh
đã giảng dạy và truyền tải những kiến thức hữu ích không những của chuyên ngành
mà còn nhiều kiến thức xã hội khác cho chúng em.
Bên cạnh đó chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Phan Anh
Phong đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm đồ án tốt nghiệp.
Kế tiếp chúng em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo phòng giáo dục vào
đào tạo huyện Hương Khê đã hướng dẫn và đã hết lòng giúp đỡ em thu thập những
thông tin cần thiết cho đồ án tốt nghiệp này. Thêm vào đó em cũng xin cảm ơn bố mẹ
và tất cả các bạn trong lớp 49K_TIN đã giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành đồ án tốt nghiệp với tất cả sự nỗ lực của em
nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, kính mong sự tận tình
chỉ bảo của các thầy cô và ý kiến góp ý của tất cả các bạn.
Nghệ An, tháng 12 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Huyền
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
Page 1
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Kết quả học tập của học sinh là vấn đề mà cả nhà trường và gia đình cũng rất
quan tâm. Việc thông báo kết qủa học tập của học sinh cho phụ huynh là việc làm rất
cần thiết. Thông qua kết quả đó để phụ huynh biết được học lực của con em mình như
thế nào, để phối hợp với nhà trường để có phương pháp giáo dục con em mình một
cách tốt nhất.
Theo cách truyền thống thì phụ huynh sẽ biết điểm của con mình thông qua
những lần họp phụ huynh, thường vào giữa kỳ hay cuối kỳ. Để phụ huynh biết điểm
học sinh một cách nhanh chóng theo từng tháng thì có nhiều phương án giải quyết đã
được đặt ra. Phương án tốt nhất, nhanh nhất, thuận tiện nhất là áp dụng công nghệ
thông tin vào việc quản lý điểm của học sinh. Vì vậy em đã lựa chọn đề tài “Xây
dựng website quản lý điểm các trường tiểu học huyện Hương Khê” làm đồ án tốt
nghiệp đại học cho mình.
Ngoài lời cảm ơn và mục lục báo cáo đồ án gồm 4 chương chính:
Chương 1: Tìm hiểu bài toán quản lý điểm bậc tiểu học
Chương 2: Lựa chọn mô hình và công cụ phát triển bài toán
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống
Chương 4: Giới thiệu giao diện và cài đặt
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
Page 2
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU BÀI TOÁN QUẢN LÝ ĐIỂM BẬC TIỂU HỌC
1.1
Mục đích xây dựng đề tài
Trong lĩnh vực giáo dục nói chung và đối với các trường tiểu học nói riêng,
công tác quản lý điểm học tập của học sinh hiện nay còn rất nhiều khó khăn. Do số
lượng học sinh trong các trường tiểu học ngày càng tăng, số môn học nhiều và có thể
thay đổi theo từng năm học, làm cho nhu cầu quản lý thống nhất của trường ngày
càng trở nên cấp thiết. Bài toán “quản lý điểm” các trường tiểu học của phòng giáo
dục và đào tạo huyện Hương Khê có thể phần nào giúp cho việc theo dõi, nắm bắt, tra
cứu hoặc báo cáo…được nhanh chóng.
Website quản lý điểm có một vai trò quan trọng trong công tác quản lý học
sinh, nó góp phần vào quản lý xã hội và nói lên phần nào những ứng dụng mạnh mẽ
của tin học trong đời sống xã hội và văn hóa, đồng thời ứng dụng tin học trong quản
lý trường học sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức trong công tác quản lý giáo
viên và học sinh.
Vì vậy xây dựng Website quản lý điểm học sinh tiểu học tại phòng giáo dục và
đào tạo huyện Hương Khê sẽ phần nào đáp ứng được các yêu cầu còn vướng mắc,
giúp cho công tác quản lý giáo viên và học sinh nơi đây trở nên dễ dàng hơn và giúp
cho việc tra cứu điểm của phụ huynh học sinh một cách thuận tiện hơn.
1.2
1.2.1
Mô tả bài toán
Tìm hiểu và đánh giá hiện trạng
a. Thực trạng hiện tại của hệ thống
Phòng GD-ĐT huyện Hương Khê quản lý 50 trường tiểu học trên toàn địa bàn
huyện. Việc quản lý điểm dựa trên phương pháp truyền thống, Phòng GD-ĐT sẽ nhận
kết quả học tập của học sinh theo từng học kỳ, theo từng năm học trong các báo cáo
do các trường gửi lên.
Tại mỗi trường học, các giáo viên sẽ chịu trách nhiệm vào điểm trong số điểm
theo từng tháng hay theo từng học kỳ. Sau đó thống kê báo cáo kết quả lên Ban giám
hiệu.
Đối với phụ huynh học sinh sẽ cập nhật kết quả học tập của con em mình qua
mỗi lần họp phụ huynh.
Như vậy việc quản lý điểm ở đây thuần túy là truyền thống, không có sự can
thiệp của công nghệ thông tin. Nó có một số ưu nhược điểm như sau:
+ Ưu điểm:
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
Page 3
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
- Đối với nhà trường: Có thể tính toán điểm học sinh và đối chiếu nhiều lần so
với số sách, vào điểm trực tiếp vào số điểm mà không liên quan tới nguồn điện hay
máy tính.
+ Nhược điểm:
- Đối với nhà trường: Do có nhiều học sinh nên không thể in bảng điềm hay
danh sách học sinh một cách nhanh chóng, hiệu quả quản lý không cao.
- Đối với phụ huynh: Việc cập nhật thông tin về điểm của con em mình rất khó
khăn, không thuận tiện.
b. Hướng giải quyết bài toán
Nếu xây dựng một Website quản lý cho phòng GD-ĐT và mỗi trường tiểu học
thì giúp cho việc quản lý điểm được nâng cao, có thể in ấn kết quả học tập theo các
trường, theo từng năm học hay môn học…Giảm nhẹ công các quản lý số sách cồng
kềnh, có thể thay thế bằng việc quản lý số liệu trên máy tính, có thể sao lưu dữ liệu
khi cần có thể đem ra sử dụng ngay.
Từ đó biết được quá trình dạy và học của mỗi trường như thế nào. Giúp cho
phòng giáo dục có thể đưa ra nhưng kế hoạch điều chỉnh cán bộ hợp lý tùy từng
trường.
Mỗi trường tiểu học sẽ được cung cấp một đường link để nhập và quản lý điểm
của trường mình. Các giáo viên tham gia và hệ thống một cách dễ dàng và hiệu quả.
Cập nhật thông tin về điểm số của các học sinh một cách nhanh chóng giúp cho ban
giám hiệu có cái nhìn tổng quan và chính xác về kết quả học tập của mỗi học sinh. Từ
có những điều chỉnh hợp lý về phân công giáo viên giảng dạy cũng như kế hoạch bồi
dưỡng giáo viên và học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy và học.
Đối với phụ huynh việc cập nhật thông tin kết quả học tập của con em mình
một cách nhanh chóng và chính xác sẽ giúp phụ huynh biết được học lực của con em
mình như thế nào. Qua đó phối hợp với nhà trường giúp con em mình tiến bộ trong
học tập.
1.2.2
Giới thiệu về quy chế đánh giá, tính điểm của bậc tiểu học
a. Đánh giá điểm kết hợp với nhận xét
- Các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp nhận xét gồm: Tiếng việt, Toán,
Khoa học, Lịch sử và Địa lý, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học.
- Kết quả học tập của học sinh được ghi bằng điểm kết hợp với nhận xét cụ thể
của giáo viên:
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
Page 4
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
+ Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài
kiểm tra.
- Số lần KTTX tổi thiếu trong một tháng:
+ Môn Tiếng Việt: 4 lần.
+ Môn Toán: 2 lần.
+ Các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lý, Ngoại ngữ, Tiếng dân, Tin học: 1
lần/môn.
- Số lần kiểm tra định kỳ (KTĐK)
+ Các môn Tiếng việt và Toán mỗi năm có 4 lần KTĐK vào giữa học kỳ I, cuối
học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học. Mỗi lần KTĐK môn Tiếng việt có 2 bài
kiểm tra: Đọc, Viết, điểm KTĐK trung bình là trung bình cộng của cả 2 bài (làm tròn
0,5 thành 1).
+ Các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lý, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học mỗi
năm có 2 lần KTĐK vào cuối kỳ I và cuối năm.
b. Đánh giá bằng nhận xét
+ Các môn đánh giá bằng nhận xét gồm:
-Ở các lớp 1, 2, 3: Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Âm nhạc, Thủ công, Thể dục
- Ở các lớp 4, 5: Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Kĩ thuật, Thể dục
+ Kết quả học tập của học sinh không ghi bằng điểm mà bằng các nhận xét theo
các mạch nôi dung của từng môn học.
-Các điểm nhận xét được ghi nhận bằng việc thu thập các chứng cứ trong quá
trình học tập và hoạt động của học sinh.
- Nôi dung, số lượng nhận xét của mỗi kì và cả năm học của từng môn học
được quy định cụ thế tại số theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh.
c. Xếp loại học lực từng môn học
Học sinh được xếp loại học lực môn học kì I (HLMHKI) và học lực môn học cả
năm (HLMN) ở mỗi môn học.
+ Đối với các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét:
- Học lực môn:
HLMKI là điểm KTĐK cuối kỳ I
HLMN là điểm KTĐK cuối kỳ II
- Xếp loại học lực
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
Page 5
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
Loại giỏi: học lực môn đạt: điểm 9, điểm 10
Loại khá: học lực môn đạt: điểm 7, điểm 8
Loại trung bình: học lực môn đạt: điểm 6, điểm 5
Loại yếu : học lực môn đạt dưới 5
+ Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét
- Học lực môn
HLMKI là kết quả đánh giá nhận xét đạt được trong kỳ I
HLMN là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét đạt được trong cả năm học
- Xếp loại môn học lực
Loại hoàn thành (A): đạt được yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng của môn
học, đạt được từ 50 % số nhận xét trở lên trong từng học kì hay cả năm học
Những học sinh hoàn thành nhưng có biểu hiên rõ về năng lực học tập của môn
học, đạt 100% số nhận xét trong từng kì hay cả năm được đánh giá là Hoàn thành tốt
(A+)
Loại chưa hoàn thành (B): chưa đạt được yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng
môn học, đạt dưới 50% số nhận xét trong từng kỳ hay cả năm.
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
Page 6
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN MÔ HÌNH VÀ CÔNG CỤ GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN
2.1 Lựa chọn mô hình
Hiện nay, với sự phát triển nhanh chóng của internet kéo theo sự phát triển của các
Website. Chúng ta chỉ cần ngồi tại máy tính của mình có kết nối internet thì có thể cập
nhật được các thông tin xã hội, kinh tế, văn hóa mộ cách chính xác và nhanh chóng.
Lợi ích của internet mang lại là nhanh chóng, thuận tiện và chính xác nên bài toán
được phát triển trên nền web và internet. Cùng một thời điểm có thể cho phép nhiều
người truy cập vào để tra cứu thông tin nhờ mô hình nhiều mức của nó.
Hình 2.1 Mô hình nhiều mức của INTERNET
2.2 Lựa chọn công cụ và ngôn ngữ
2.2.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005
a. Mục đích sử dụng
Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu để lưu trữ và quản trị CSDL điểm của các
trường tiểu học.
SQL server có một số đặc tính sau:
+ Cho phép quản trị một hệ CSDL lớn (lên đến vài tega byte), có tốc độ xử lý
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
Page 7
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
dữ liệu nhanh đáp ứng yêu cầu về thời gian.
+ Cho phép nhiều người cùng khai thác trong một thời điểm đối với một CSDL
và toàn bộ quản trị CSDL(lên đến vài chục ngàn user).
+ Có hệ thống phân quyền bảo mật tương thích với hệ thống bảo mật của công
nghệ NT (Network Technology), tích hợp với hệ thống bảo mật của Windows NT
hoặc sử dụng hệ thống bảo vệ độc lập của SQL Server.
+ Hỗ trợ trong việc triển khai CSDL phân tán và phát triển ứng dụng trên
Internet.
+ Cho phép lập trình kết nối với nhiều ngôn ngữ lập trình khác dùng xây dựng
các ứng dụng đặc thù (Visual Basic, C, C++, ASP, ASP.NET, XML,...).
+ Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu Transaction-SQL.
b.
Mô hình kết nối ứng dụng sql server trên mạng Internet.
Nếu xét riêng các ứng dụng kết nối với SQL Server trên mạng Internet, các
máy chủ SQL Server sẽ được quản lý thông qua các hệ thống máy chủ mạng, hệ
điều hành mạng, các ứng dụng (COM+, ASP, IIS) sẽ thông qua máy chủ mạng kết
nối đến SQL Server, mô hình này có thể áp dụng cho các mạng nội bộ, diện rộng,
ứng dụng được khai thác trên trình duyệt Internet Browser. Xem xét mô hình dưới
đây:
Hình 2.2 Mô hình kết nối ứng dụng sql server trên mạng Internet
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
Page 8
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
c. Các tính năng mới của SQL Server 2005 so với SQL Server 2000
- Nâng cao tính bảo mật.
- Mở rộng T_SQL.
- Tăng cường hỗ trợ người phát triển ứng dụng.
- Tăng cường khả năng quản trị cơ sở dữ liệu.
- Tăng cường khai thác thông tin.
- Nâng cao độ sẵn sàng và mở rộng của cơ sở dữ liệu.
2.2.2 Khái quát môi trướng lập trình Visual Studio .NET 2010
Trong môi trường Visual Studio .NET 2010, IDE cung cấp nhiều tiện ích hỗ trợ
cho người phát triển như: hỗ trợ phần soạn thảo mã nguồn (căn lề, màu sắc,...), tích
hợp các tập tin trợ giúp, các đặc tính intellisense, gỡ rối (debug) và một số công cụ trợ
giúp khác giúp phát triển các chương trình ứng dụng. Môi trường lập trình Visual
Studio.NET trình bày nhiều cửa sổ mới, nhiều cách mới để quản lý các cửa sổ đó cùng
các nội dung tích hợp với Internet.
Mục đích: Ta sử dụng Visual Studio .NET 2010 để thiết kế giao diện và lập
trình cho Website quản lý điểm bậc tiểu học.
2.2.3 Công nghệ ASP.NET
ASP.NET là công nghệ nền tảng để lập trình viên có thể tạo ra các ứng dụng và
các dịch vụ Web để thực thi dưới IIS. Nó là sản phẩm của Microsoft, được tích hợp
chặt chẽ với hệ thống phần mềm của Microsoft từ hệ điều hành, Web Server đến công
cụ lập trình, kỹ thuật truy cập dữ liệu và các công cụ bảo mật dữ liệu. ASP.NET là một
thành phần của .NET Framework.
a. Các thành phần của ASP.NET
- Không gian tên System.Web: là một phần của .NET Framework, bao gồm các
lớp lập trình để giao tiếp với các đối tượng dành cho Web, các thủ tục yêu cầu và đáp
ứng HTTP, các trình duyệt và Email.
- Các điều khiển Server và HTML: là các thành phần tạo ra giao diện người
dùng, nhằm thu thập thông tin và cung cấp thông tin đáp ứng đến người dùng.
b. Ưu điểm của ASP.NET
- Tích hợp với hệ điều hành Windows và các công cụ lập trình trong môi
trường .NET.
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
Page 9
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
- Các thành phần thực thi của ứng dụng Web dược biên dịch để chúng thực thi
nhanh hơn các ngôn ngữ thông dịch khác.
- Việc cập nhật, triển khai các ứng dụng Web có thể thực thi liên tục mà không
cần phải khởi động lại Server.
- Được hỗ trợ bởi các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng.
- Quản lý các điều khiển một cách tự động trên trang Web (còn gọi các điều
khiển Server).
- Có khả năng tạo mới các điều khiển Server dựa trên các điều khiển đã có.
- Sử dụng các công cụ bảo mật có sẵn và các phương thức xác nhận, cấp phép
khác.
- Tích hợp với ADO.NET để cung cấp việc truy cập cơ sở dữ liệu và các công
cụ thiết kế cơ sở dữ liệu từ Visual Studio .NET.
- Hỗ trợ đầy đủ các ngôn ngữ Extensible Markup Language (XML), CSS, ... và
thiết lập các tiêu chuẩn Web.
- Các tính năng chính trang Web, bản đồ hóa nội dung được tích hợp sẵn trên
Server.
2.2.4 Ngôn ngữ C#.
Ngôn ngữ C# có một số ưu điểm sau:
- C# là ngôn ngữ khá đơn giản.
- C# là ngôn ngữ hiện đại.
- C# là ngôn ngữ hướng đối tượng.
- C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo.
- C# là ngôn ngữ ít từ khóa.
- C# là ngôn ngữ hướng module.
- C# sẽ là ngôn ngữ phổ biến.
Với những đặc điểm trên, việc chọn ngôn ngữ C# để viết chương trình sẽ dễ
dàng hơn.
2.2.5 Web server
Khi hoàn thành các bước phân tích, thiết kế website quản lý điểm bậc tiểu học
một cách hoàn chỉnh, công việc tiếp theo phải đưa nó tiếp cận với người dùng. Hệ
thống website quản lý điểm bậc tiểu học phải được hòa mạng internet thông qua Web
server.
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
Page 10
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
Web server là:
Máy Web Server là máy chủ có dung lượng lớn, tốc độ cao, được dùng để lưu
trữ thông tin như một ngân hàng dữ liệu, chứa những website đã được thiết kế cùng
với những thông tin liên quan khác (các mã Script, các chương trình, và các file
Multimedia).Web Server có khả năng gửi đến máy khách những trang Web thông qua
môi trường Internet (hoặc Intranet) qua giao thức HTTP - giao thức được thiết kế để
gửi các file đến trình duyệt Web (Web Browser), và các giao thức khác.
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
Page 11
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Phân tích.
3.1.1 Yêu cầu chức năng.
Website hỗ trợ người dùng tìm kiếm và tra cứu điểm của học sinh theo nhiều
tiêu chí như: Tìm theo tên trường học, tìm theo tên lớp học, tìm theo học kỳ, tìm theo
tên môn học một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Website có khả năng lưu trữ, quản lý thông tin về học sinh, giáo viên, môn học
và điểm số. Qua đó, giúp giáo viên có thể nhập điểm của học sinh một cách nhanh
chóng và chính xác.
Website có khả năng hỗ trợ quản trị cập nhập thông tin về học sinh, thông tin
giáo viên, thông tin môn học, thông tin điểm số.
Website có khả năng thống kê báo cáo giúp người quản trị biết được số lượng
học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh trung bình, học sinh được lên lớp, học sinh ở lại,
thi lại.
3.1.2 Yêu cầu phi chức năng
- Website đáp ứng được khả năng truy cập nhanh, thông tin tin cậy, chính xác.
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, tính thẩm mỹ và tính ổn định cao.
- Website đảm bảo được tính bảo mật cao, phân quyền một cách hợp lý.
- Website có thể hoạt động 24/7/365.
- Website có khả năng lưu trữ, xử lý khối lượng lớn thông tin nhưng chiếm dung
lượng nhỏ trong máy tính.
3.1.3 Phân tích các chức năng chính.
- Chức năng xem điểm: Tất cả mọi người đều các quyền xem điểm của học sinh
Mô tả
Đầu vào
Quá trình xử lý
Đầu ra
Chức năng xem điểm theo các tiêu chí: tên trường học, tên lớp,
tên môn học, tên học sinh
Tên trường học, tên lớp học, tên học sinh ,tên môn học
Truy cập vào cơ sở dữ liệu lấy điểm theo yêu cầu
Hiện thị thông tin về điểm theo yêu cầu
- Chức năng nhập điểm: Giáo viên của trường tiểu học sẽ có nhiệm vụ nhập
điểm cho học sinh qua website, có 2 giải pháp cho việc nhập điểm.
+ Giải pháp 1: Mỗi trường chỉ có một giáo viên chịu trách nhiệm nhập điểm
cho hoc sinh.
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
Page 12
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
Việc nhập điểm do một người đảm nhiệm thì việc quản lý dễ dàng hơn tuy
nhiên số lượng điểm cần nhập nhiều nên không thể trách khỏi sự sai sót, bên cạnh đó
việc đảm bảo sự an toàn về tính bảo mật không cao.
+ Giải pháp 2: Các giáo viên chủ nhiệm mỗi lớp sẽ đảm nhiệm việc nhập điểm
cho lớp đó.
Như vậy công việc nhập điểm được chia sẻ cho nhiều người thì việc quản lý sẽ
phức tạp hơn. Tuy nhiên khả năng hoàn thành công việc nhanh hơn và giảm thiếu
được sự sai sót trong quá trình nhập điểm cũng như sự an toàn và tính bảo mật được
nâng cao hơn
Với những ưu điểm trên chúng ta chọn giải pháp 2 cho viêc nhập điểm
Mô tả
Chức năng nhập điểm theo lớp giáo viên được chủ nhiệm
Đầu vào
Thông tin lớp học, danh sách học sinh, môn học và điểm số cần nhập
Quá trình xử lý
Kiểm tra dữ liệu đầu vào đúng không và thêm mới vào trong cơ sở dữ
liệu
Đầu ra
Hiện thị thông tin về điểm mới nhập
- Chức năng sửa điểm: Giáo viên chủ nhiệm của lớp nào thì có quyền được
được sửa điểm lớp đó
Mô tả
Đầu vào
Quá trình xử lý
Đầu ra
Dùng để thay thể thông tin về điểm của môn học hay của học sinh
nào đó
Chọn tên môn học, tên học sinh cần sửa
Kiểm tra đầu vào của dữ liệu, sau đó tiến hành sửa đổi trong cơ sở dữ liệu
Hiện thị thông tin về điểm vừa sửa xong
- Chức năng xóa điểm: Giáo viên chủ nhiệm sẽ xóa điểm của học sinh khi học
sinh đó không thuộc vào danh sách của lớp mình quản lý
Mô tả
Đầu vào
Quá trình xử lý
Đầu ra
Dùng để xóa thông tin về điểm của môn học hay của học sinh nào đó
Chọn tên môn học, tên học sinh cần sửa
Kiểm tra đầu vào của dữ liệu, sau đó tiến hành xóa trong cơ sở dữ liệu
Hiện thị thông báo
- Chức năng báo cáo thống kê: Giáo viên chủ nhiêm sẽ thống kê tỷ lệ học sinh
giỏi, khá, trung bình, yếu theo môn học, học kỳ, năm học của lớp mình chủ nhiệm.
Còn đối với quản trị phải thống kê tỷ lệ học sinh giỏi, khá, trung binh, yếu theo môn
học, học kỳ, năm học, lớp học của toàn trường.
Mô tả
Thống kê tỷ lệ học sinh giỏi, khá, trung bình
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
Page 13
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
Đầu vào
Lớp học, môn học, học kỳ
Quá trình xử lý
Đầu ra
Kết nối cơ sở dữ liệu, thống kê theo yêu cầu
Hiện thị kết quả thống kê được
+ Một số mẫu báo cáo:
Theo môn học
Tên môn học
Tỷ lệ giỏi(%)
Tỷ lệ khá(%)
Tỷ lệ trung bình(%)
Tỷ lệ yếu(%)
Tỷ lệ giỏi(%)
Tỷ lệ khá(%)
Tỷ lệ trung bình(%)
Tỷ lệ yếu(%)
Theo lớp
Tên lớp học
Website quản lý điểm
1.Xem điểm
1.1 Xem điểm theo
trường
1.2 Xem
3.2 Thiết
kế cơđiểm
sở dữtheo
liệu
lớp học
3.2.1 Mô hình hóa chức năng
2.Quản lý điểm
3.Quản lý hệ thống
2.1Cập nhật thông tin
3.1 Quản lý thành
viên
2.2 Nhập điểm
3.1 Quản lý dữ
liệu
a. Biểu đồ phân rã chức năng
1.3 Xem điểm theo
học kỳ
2.3 Báo cáo, tổng kết
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
1.4 Xem điểm theo
môn học
Page 14
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
Hình 3.1 Biểu đồ phân rã chức năng
a. Biểu đồ mức khung cảnh
Người quản trị
TT
yêu
Cầu
TT
đáp
ứng
TT yêu cầu
TT đáp ứng
Nguyễn
Học Thị
sinh,Thanh
phụ Huyền – Lớp 49K_CNTT
– Khoa
CNTT
Mạng Quản
lý điểm
huynh
học sinh
TT đáp ứng
TT yêu cầu
Giáo viên
Page 15
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
Hình 3.2 Biểu đồ mức khung cảnh
b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Người quản trị
Kho dữ liệu giáo viên
TT
yêu
cầu
TT
đáp
ứng
Quản trị
Quản trị
giáo viên
Kho dữ liệu học sinh
Kho dữ liệu lớp học
Xem điểm
Cập
nhâp TT
TTQuản trị
yêulớp họcTT
cầu
yêu
cầu
Kho dữ
Cập nhâp
TT
liệu
Người quản trị
Nhập điểm
Cập
nhâp
TT
Quản trị
TT
học sinh
yêu
cầu
Cập nhâp TT
Cập nhâp TT
Phụ huynh
TT
yêu
cầu
Giáo viên chủ nhiệm
Hình 3.3 BiểuQuản
đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Quản trị
môn học
trị
mới
Quản trị
điểm
Quản trị
thành viên
c. Luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
+) Quản trị hệ thống
Kho dữ liệu môn học
Kho dữ liệu điểm
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
Kho dữ liệu thành viên
Page 16
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
Kho dữ liệu môn học
Kho dữ liệu lớp học
Kho dữ liệu điểm
Nhập điểm
Kho dữ liệu học sinh
TT
yêu
cầu
TT
đáp
ứng
Kho dữ liệu học kỳ
Giáo viên chủ nhiệm
Báo 3.4
cáoBiểu đồ mức dưới đỉnh về quản trị hệ thống
Hình
+)Quản lý điểm
Đổi mật
khẩu
Cập nhập
thông tin
Đổi mật
khẩu
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
Kho dữ liệu điểm
Kho dữ liệu quản trị
Page 17
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
Kho dữ liệu điểm
Hình 3.4 Biểu đồ mức dưới đỉnh về quản trị hệ thống
Xem điểm
theo lớp
+) Xem điểm
TT yêu cầu
TT đáp ứng
Phụ huynh
Nguyễn Thị Thanh Huyền
Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTTTT đáp ứng
TT yêu–cầu
TT yêu cầu
Page 18
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
TT đáp ứng
Xem điểm
theo môn
học
Xem điểm
theo tên
HS
Kho dữ liệu điểm
Kho dữ liệu điểm
Hình 3.5 Biểu đồ mức dưới đỉnh về xem điểm
3.2.2 Mô hình hóa dữ liệu
a. Xác định thực thể và các thuộc tính
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
Page 19
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
Xác định các thuộc tính:
STT
Dữ liệu gốc
Tên thuộc tính
Chú thích
Thông tin lớp học
1
Mã lớp học
Malop
2
Tên lớp
Tenlop
3
Mã khối lớp
Makhoi
4
Mã giáo viên
Magv
5
Sĩ số
Siso
Lớp 1A, 1B..
Thông tin học sinh
6
Mã học sinh
Mahs
7
Tên học sinh
Tenhs
8
Mã lớp
Malop
9
Giới tính
Gioitinh
10
Ngày sinh
Ngaysinh
11
Quê quán
Quequan
Thông tin giáo viên
12
Mã giáo viên
Magv
13
Tên giáo viên
Tengv
14
Giới tính
Gioitinh
15
Năm sinh
Namsinh
16
Trình độ
Trinhdo
Đại học, cao đẳng
Thông tin điểm
17
Mã lớp
Malop
18
Mã học sinh
Mahs
19
Mã học kỳ
Makh
20
Mã môn học
Mamh
21
Điểm kiểm tra thường xuyên (KTTX) 1
DK1
22
Điểm KTTX 2
DK2
23
Điểm KTTX 3
DK3
24
Điểm KTTX 4
DK4
25
Điểm KTTX 5
DK5
26
Điểm KTTX 6
DK6
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
Page 20
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
27
Điểm KTTX 7
DK7
28
Điểm KTTX
DK8
29
Điểm kiểm tra giữa kỳ
GK
30
Điểm kiểm tra cuối kỳ
CK
Thông tin quản trị
31
Mã người dùng
Manguoidung
32
Mã loại người dùng
maloaiND
33
Tên đăng nhập
Tendangnhap
34
Mật khẩu
Matkhau
35
Mã lớp
Malop
Xác đinh thực thể: Từ các phân tích dữ liệu trên, ta xác định được các thực thể có các
thuộc tính sau:
E1:
LOPHOC
#Makhoilop
Tenlop
Tenkhoilop
HOCKY
#mahocky
Siso
Tenhocky
HOCSINH
E6
LOẠIHINHDANHGIA
#Mahocsinh
#Madanhgia
Tenhocsinh
Tenloaidanhgia
E7:
MONHOC
Ngaysinh
#Mamonhoc
Gioitinh
Tenmonhoc
Quequan
Madanhgia
GIAOVIEN
Makhoilop
#Magiaovien
E9:
E4:
Magiaovien
Malop
E5:
KHOILOP
#Malop
Makhoi
E3:
E2:
E8:
DIEM
Tengiaovien
#Mahocky
Namsinh
#Mahocsinh
Trinhdo
#Malop
Gioitinh
#Mamon
KETQUAMONHOC
DK1
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
Page 21
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
E10:
#Matongket
DK2
Mamonhoc
DK3
Malop
DK4
Mahocsinh
DK5
Diemtrungbinh
DK6
KETQUAHOCKY
DK7
Mahocsinh
DK8
Malop
GK
Xeploai
CK
Khenthuong
E11:
E12: LOAINGUOIDUNG
Mahocky
#Maloaingưoidung
KETQUACANAM
Tenloainguoidung
Mahocsinh
E13: NGUOIDUNG
Malophoc
#Manguoidung
Xeploai
Maloainguoidung
Khenthuong
Tendangnhap
Matkhau
Malop
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
Page 22
Báo cáo đồ án tốt nghiệp
Malo
p
Tenh
s
magv
ngaysin
hh
quequa
n
Mahs
Học sinh
siso
Malo
p
Lớp
MaDG
Thuộ
c
tenloai
Họchình thực thể liên kết
b. Mô
Khối lớp
Thuộ
c
Tenkhoi
Makho
i N
1
Môn học
Tenhock
yy
N
Mamon
Makho
i
1
Magv
Tenmon
N
Madanhgia
GK
1
Teng
v
gioitin
h
trinhd
o
namsin
h
1
DK5
N
Mahock
y
DK1
N
mahs
mamo
n
N
Điểm
Có
DK
8
Chủ
nhiệ
m
Giáo viên
Dạy
N
DK7
Makhoi
Thuộ
c
Loại đánh giá
N
Tenlo
p
DK6
DK
CK
DK
4
3
Nguyễn Thị Thanh Huyền – Lớp 49K_CNTT – Khoa CNTT
mahocky
Hoc kỳ
Tenhocky
DK
2
malo
p
Thuộ
c
Page 23