Thương mại quốc tế
Chương 3:
Các lý thuyết về lợi thế so sánh
Why relative price differentials?
Lý thuyết yếu tố sản xuất (Heckscher-Ohlin)
Lợi thế so sánh được giải thích hòan tòan dựa vào điều
kiện cung cấp của từng quốc gia, đặc biệt là nguồn lực.
Quốc gia xuất khẩu sản phẩm mà nguồn lực sản xuất ra
nó dồi dào (rẻ) và nhập khẩu sản phẩm mà nguồn lực sản
xuất ra nó khan hiếm (mắc)
2
Why relative price differentials?
Lý thuyết yếu tố sản xuất: các giả định
Các quốc gia có cùng thị hiếu tiêu dùng (có chung một
đường bàng quan)
Họ dùng những yếu tố sản xuất mà có cùng chất lượng
Họ sử dụng cùng một kỹ thuật như nhau
3
Factor endowment model
Lợi thế so sánh theo lý thuyết yếu tố sản xuất
Cân bằng nội địa
4
Factor endowment model
Lợi thế so sánh theo lý thuyết các yếu tố sản xuất
Cân bằng sau khi trao đổi
5
Những điều suy ra từ lý thuyết yếu tố
sản xuất
Sự cân bằng giá các yếu tố sản xuất
Mỗi quốc gia sẽ hướng tiêu dùng những yếu tố sản xuất
rẻ, không dùng những yếu tố sản xuất đắt sẽ làm cho giá
các yếu tố bằng nhau (nếu yếu tố sx có thể di chuyển)
Phân phối thu nhập
Thương mại làm thay đổi sự phân bổ thu nhập khi nhu
cầu về các yếu tố sản xuất thay đổi
Lý thuyết này có đúng trong thực tế?
Sự khác nhau về lương là do một số nhân tố quan trọng:
sự sở hữu khác nhau về nguồn nhân lực, kỹ thuật khác
nhau, hàng rào thương mại, chi phí vận chuyển...
6
Distribution of income
Có phải thương mại giảm bất bình đẳng?
Lý thuyết thương mại cho rằng quốc gia dư thừa
về lao động kỹ năng sẽ nhập khẩu hàng được
làm từ lao động phổ thông (giảm nhu cầu về lao
động phổ thông)
Tỷ lệ cân bằng giữa lương của lao động kỹ năng
và phổ thông bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi
thương mại và kỹ thuật, sự nhập cư, giáo dục và
đào tạo
Bằng chứng cho thấy sự sai biệt về lương do
thương mại rất ít mà chủ yếu là sự thay đổi kỹ
thuật và các yếu tố khác, giáo dục và đào tạo tốt
hơn là giải pháp khả thi.
7
Distribution of income
Nguyên nhân sai biệt về lương của Hoa Kỳ (73-93) (%)
A. Nguyên nhân làm lương khác biệt
Thương mại quốc tế
7
Chi phí vận chuyển và thông tin thấp hơn
3
Giảm các hàng rào thương mại
3
Sản xuất được chia sẻ giữa các nước
1
Nhập cư
2
Chậm trả lương cơ bản
5
Giảm số lượng công đòan
3
Các kỹ thuật dựa vào kỹ năng thay đổi
29
Lý do không giải thích được
29
B. Nguyên nhân làm cân bằng lương
Gia tăng cung ứng lao động kỹ năng so với lao động phổ thông – 40
C. Kết quả ảnh hưởng
18
Source: William Cline, Trade and Income Distribution, Institute for
International Economics, Washington, DC, 1997, p. 264.
8
Factor endowments
Yếu tố sản xuất của các quốc gia và vùng (% so
với thế giới)
Lao động
phổ thông
Tất cả
nguồn
lực
Quốc gia/vùng
Vốn
Lao động
kỹ năng
United States
20.8%
19.4%
2.6%
5.6%
European Union
20.7
13.3
5.3
6.9
Japan
10.5
8.2
1.6
2.9
Canada
2.0
1.7
0.4
0.6
Mexico
2.3
1.2
1.4
1.4
China
8.3
21.7
30.4
28.4
India
3.0
7.1
15.3
13.7
Hong Kong, South
Korea, Taiwan,
Singapore
2.8
3.7
0.9
1.4
Eastern Europe,
including Russia
6.2
3.8
8.4
7.6
OPEC
6.2
4.4
7.1
6.7
17.2
15.5
26.6
24.8
Rest of the world
Source: Elaboration on W. R. Cline, Trade and Income Distribution (Washington, DC: Institute for International Economics,
1997)
pp. 183–185.
Total
100.0
100.0
100.0
100.0
9
Factor endowments
Nguồn nhân lực của Mỹ so với các quốc gia khác
Mặc dù giáo dục chỉ là một
trong các yếu tố nhưng nó
dễ đo lường
Đăng ký theo học tính theo % của nhóm tuổi*
Giáo dục
tiểu học
Giáo dục
trung học
Giáo dục
đại học**
United States
100
96
81
Germany
100
95
31
China
100
70
53
Russia
100
88
49
Mexico
100
66
31
Cambodia
99
39
23
Chile
90
85
43
Chad
48
18
14
Ethopia
35
25
36
*tỷ lệ đăng ký có thể vược 100% do một só học sinh trẻ hoặc già hơn tiêu chuẩn về tuổi của quốc gia cho mỗi mức giáo dục.
**Giáo dục đại học gồm tất cả cấp học sau trung học như là trường kỹ thuật, cao đẳng, đại học.
Source: World Bank, Human Development Report, Washington, DC, 2003. See also World Bank, World Development Report.
10
Factor endowments
Heckscher-Ohlin, kỹ năng và lợi thế so sánh
11
Bringing theory closer to reality
Lợi thế nhờ quy mô và chuyên môn hóa
Lợi thế nhờ quy mô làm động lực cho chuyên
môn hóa, vì chi phí đơn vị giảm khi sản xuất gia
tăng
Thương mại mở rộng thị trường sản phẩm, làm
gia tăng qui mô sản xuất
Nhưng theo lý thuyết thì các quốc gia sẽ chuyên
môn hóa sản phẩm có thị trường nội địa lớn (tác
động đến thị trường nội), vậy sẽ ảnh hưởng thế
nào đối với các quốc gia nhỏ và các vùng xa xôi.
12
Economies of scale
Lợi thế quy mô: nền tảng thương mại
13
Economies of scale
Thương mại và chuyên môn hóa
trong điều kiện chi phí giảm
14
Bringing theory closer to reality
Mở rộng lý thuyết
Nhu cầu trùng lắp
Thương mại cùng loại hàng hóa
Vòng đời sản phẩm
Tăng cường lợi thế so sánh do chính sách của ngành
Tác động của chính sách điều tiết đối với thương mại
(VD:quy định về môi trường)
15
Bringing theory closer to reality
Thương mại và môi trường
Quy định về môi trường có thể làm giảm thương
mại
Tăng chi phí làm giảm lợi thế so sánh của ngành
Người dân được lợi về sức khỏe và môi trường
Ngành công nghiệp ô nhiễm sẽ được di chuyển
sang các nước nghèo nơi mà quản lý lỏng lẻo.
Các nghiên cứu cho thấy quy định về môi trường
không quan trọng trong các quyết định nhận đầu tư
Quy định trả phí bởi những ngành gây ô nhiễm:
động lực để tìm cách giảm ô nhiễm với chi phí
thấp nhất.
16
Trade & the environment
Quy định của chính phủ ảnh hưởng
đến thương mại
17
Transportation costs
Thương mại tự do với chi phí tăng
Không tính chi phí vận chuyển
18
Transportation costs
Tự do thương mại với chi phí tăng
Chi phí vận chuyển $2000/xe hơi
19
Bringing theory closer to reality
Cụ thể về lý thuyết yếu tố sản xuất
Phân phối thu nhập bị ảnh hưởng bởi thương mại trong
ngắn hạn khi mà các yếu tố không di chuyển
Nhân công có thể được lợi hay thiệt hại dựa vào sở thích
tiêu dùng
Chủ sở hữu yếu tố dùng cho xuất khẩu được lợi từ
thương mại và ngược lại đối với chủ sở hữu yếu tố dùng
trong hàng nhập khẩu.
20
Bringing theory closer to reality
Mô hình giá và các yếu tố tương đối
21
Câu hỏi ôn tập
1.Theo H-O, nguyên nhân gì tác động đến thu nhập của
người sở hữu vốn và người sở hữu lao động trong dài
hạn ở quốc gia dư thừa vốn?
2.Tính tỷ lệ vốn/lao động, nước nào dư thừa vốn
Mỹ
HongKong
Lao động
500
750
Vốn
300
150
22
Bài tập
Cung và cầu máy tính tay
Giá ($)
Thụy Sĩ
Na Uy
Lượng cung
Lượng cầu
Lượng cung
Lượng cầu
0
0
1200
-
1800
5
200
1000
-
1600
10
400
800
-
1400
15
600
600
0
1200
20
800
400
200
1000
25
1000
200
400
800
30
1200
0
600
600
35
1400
-
800
400
40
1600
-
1000
200
45
1800
-
1200
0
23
Bài tập
1.Vẽ đường cung cầu của mỗi quốc gia.
2.Cân bằng nội địa của mỗi nước, nước nào có lợi thề về
máy tính?
3.Khi chưa có chi phí vận tải, giá cân bằng cho xuất khẩu và
nhập khẩu ở đâu? Mỗi nước sẽ sản xuất và tiêu dùng ở
mức nào?
4. Nếu chi phí vận tải là $5, giá máy tính ở hai nước ra sao?
Lượng máy sản xuất, mua bán và tiêu dùng là bao nhiêu?
24
Tài liệu tham khảo
Dữ liệu thống kê về 28 nền kinh tế lớn, gồm cả GDP đầu
người thay đổi theo thương mại:
www.bized.ac.uk/dataserv/penndata/pennhome.htm
Số liệu thống kê thương mại của Mỹ theo vùng, quốc gia
trên thế giới do Cơ quan phân tích thương mại và kinh tế:
www.ita.doc.gov/td/industry/otea
Số liệu so sánh lao động của Mỹ so với các lao động của
các quốc gia khác: www.bls.gov/data/home.htm
25