Thương mại quốc tế
Chương 7:
Chính sách thương mại ở
những nước đang phát triển
Developing nations and trade
Thương mại các nước đang phát triển
Rất phụ thuộc vào các nước công nghiệp phát
triển như là những thị trường xuất khẩu chính và
nguồn hàng nhập khẩu
Hàng nhập khẩu chủ yếu là hàng thô sơ (sản
phẩm nông nghiệp, nguyên liệu thô, nhiên liệu) và
hàng sử dụng nhiều lao động
Thị trường hàng sản xuất để xuất khẩu đang gia
tăng nhưng chủ yếu ở những nước công nghiệp
mới (như là Trung Quốc , Hàn Quốc , Hong Kong)
2
Developing nations and trade
Phụ thuộc vào nguyên liệu thô (2002)
Hàng xuất
khẩu chính
Nước
Nigeria
Saudi Arabia
Venezuela
Burundi
Mauritania
Zambia
Ethiopia
Chad
Rwanda
Oil
Oil
Oil
Coffee
Iron ore
Copper
Coffee
Cotton
Coffee
Tính theo % của
tổng hàng xuất
96
86
86
79
56
56
54
40
31
3
Developing nations and trade
Sự căng thẳng giữa các nước đang phát
triển với các nước công nghiệp giàu
Nhiều nước đang phát triển nghe lời khuyên
mở cửa thị trường cho thương mại và đầu tư
để khôi phục nền kinh tế.
Cùng lúc đó các nước giàu đáp lại bằng việc
gia tăng các rào cản đối với hàng xuất khẩu
của nước nghèo
Hàng xuất của các nước nghèo thường cạnh
tranh với hàng yếu thế của nước giàu
Nền kinh tế của nước nghèo còn bị thiệt hại
do sự yếu kém trong tổ chức và những cơ
quan không tương xứng
4
Developing nations and trade
Mối quan tâm của nước đang phát triển
Liệu rằng lợi ích từ thương mại với nước giàu có
được phân bổ công bằng
Đối mặt với các khó khăn của thị trường xuất khẩu bất
ổn
Tập trung vào một vài mặt hàng xuất khẩu sơ chế cộng với
các điều kiện về cung và cầu không co giãn
Họ đang phải đối mặt với một tỷ lệ mậu dịch giảm dần
vì giá trị hàng sơ chế giảm dần so với hàng công
nghiệp mà họ nhập về
Đối mặt với chính sách bảo hộ làm hạn chế việc thâm
nhập vào các thị trường xuất khẩu
Đặc biệt là sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm thâm dụng
lao động
5
Developing nations and trade
Giá hàng xuất khẩu của nước nghèo bất ổn
6
Developing nations and trade
Hàng rào thương mại hạn chế hàng xuất vào
nước phát triển
Tariff protection in agriculture is higher than in manufactures.
Average MFN
Tariffs in 1997–
1999 (Unweighted
in Percent)
7
Developing nations and trade
Hàng rào thương mại hạn chế hàng xuất vào
nước giàu
Tariffs impede trade in labor-intensive manufactures.
Average MFN
Tariffs in 1997–
1999 (Unweighted
in Percent)
8
Developing nations and trade
Sự trợ giúp cho các nước đang phát triển
(1)
Ngân hàng nước ngòai
Cho vay nước đang phát triển để cải thiện cơ sở hạ
tầng, giảm nghèo nàn và tái cấu trúc nền kinh tế
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
Cho vay ngắn hạn để cân đối cán cân thanh tóan bị
thâm hụt, đồng thời cho vay cải thiện cấu trúc
Thuế ưu đãi phổ cập (GSP)
Chương trình tự nguyện của nước phát triển đưa ra
những ưu đãi thương mại cho một số nước đang phát
triển có sản phẩm xuất khẩu
Kết hợp các cách đo lường đã hạn chế tác động
9
Developing nations and trade
Hỗ trợ cho các nước nghèo (2)
Ổn định giá hàng hóa-thỏa thuận hàng hóa quốc
tế
Kiểm sóat sản xuất và xuất khẩu
Dự trữ đệm
Hợp đồng đa phương
Nhưng kinh nghiệm cho thấy các thỏa thuận hàng
hóa thì bị hỗn hợp và việc nộp đơn xin áp dụng
thuế ưu đãi phổ cập thì không đồng nhất But
experience with commodity agreements has been
mixed, at best, and application of the GSP is
spotty
10
Developing nations and trade
Các thỏa thuận hàng hóa quốc tế
Thỏa thuận
Thành viên
Công cụ bình ổn chính
Tổ chức Coca thế giới
26 nước tiêu dùng
18 nước sản xuất
Dự trữ đệm, hạn ngạch xuất khẩu
Thỏa thuận thiếc quốc tế
16 nước tiêu dùng
4 nước sản xuât
Dự trữ đệm, kiểm sóat xuất khẩu
Tổ chức caphe thế giới
24 nước tiêu dùng
43 nước sản xuât
Hạn ngạch xuất khẩu
Tổ chức Đường thế giới
8 nước tiêu dùng
26 nước sản xuất
Dự trữ đệm, hạn ngạch xuất khẩu
Thỏa thuận bột mì thế giới
41 nước tiêu dùng
10 nước sản xuât
Hợp đồng đa phương
11
Developing nations and trade
Kiểm soát sản xuất và xuất khẩu
12
Developing nations and trade
Dự trữ đệm: giá trần và giá trợ cấp
13
Developing nations and trade
Cartels
Cố gắng hạn chế sự cạnh tranh giữa các nhà sản
xuất và đặt giá cao cho sản phẩm của họ
OPEC là một ví dụ điển hình
Đối mặt các khó khăn:
Động lực cho sự lừa đảo
Số lượng người bán
Sự khác biệt về chi phí và nhu cầu
Sự cạnh tranh tiềm tàng
Sự đi xuống của kinh tế
Hàng hóa thay thế
14
Developing nations and trade
Chiến lược phát triển
Thay thế nhập khẩu
Hàng rào thương mại bảo vệ các ngành công
nghiệp nội địa
Phổ biến vào những năm 1950s và 1960s
Phát triển hướng về xuất khẩu
Tập trung xuất khẩu hàng hóa như là động lực
để phát triển
Trở nên phổ biến từ 1970s
15
Growth strategies
Thay thế nhập khẩu: ý kiến bảo vệ
Rủi ro cho ngành công nghiệp sản xuất thay
thế xuất khẩu thấp vì thị trường nội địa đã có
sẵn.
Dễ dàng hơn cho các nước phát triển để
bảo vệ thị trường của họ hơn là ép buộc các
nước công nghiệp mở cửa thị trường của họ
Tạo động lực cho các doanh nghiệp nước
ngoài sản xuất tại các nước phát triển tạo
công ăn việc làm.
16
Growth strategies
Thay thế nhập khẩu: chống đối
Hạn chế thương mại bảo vệ ngành công nghiệp nội
địa khỏi cạnh tranh, không đưa ra động lực cho họat
động hiệu quả
Hầu hết thị trường của các nước đang phát triển nhỏ
nên khó có thể được lợi ích kinh tế từ quy mô
Việc bảo hộ ngành công nghiệp cạnh tranh với nhập
khẩu làm phung phí nguồn lực gồm cả thiệt hại cho
những nhà xuất khẩu tiềm năng.
Khi mà các doanh nghiệp có những chi phí đầu tư
chìm mà chúng chỉ có lợi nếu được bảo hộ, họ sẽ
chống đối nếu gỡ bỏ bảo hộ.
17
Growth strategies
Chính sách phát triển
hướng đến xuất khẩu: ủng hộ
Thúc đẩy các ngành công nghiệp ở những
nước đang phát triển mà có lợi thế cạnh
tranh như là ngành sản xuất thâm dụng lao
động
Thị trường xuất khẩu cho phép các nhà
xuất khẩu nội địa tận dụng được lợi thế
kinh tế về quy mô
Hạn chế thương mại tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp nội địa duy trì tính cạnh tranh
18
Growth strategies
Chính sách phát triển hướng về xuất
khẩu : chống đối
Bất lợi chính của chính sách phát triển
hướng về xuất khẩu là nó phụ thuộc vào
khả năng và sự sẵn lòng tiêu thụ một
lượng lớn hàng sản xuất từ các nước đang
phát triển
Nói cách khác, nó nhạy cảm với vòng quay
kinh tế và tạo áp lực bảo hộ trên thị trường
xuất khẩu
19
Growth strategies
Sự mở cửa và phát triển kinh tế
Average Annual
Growth in Real
Income per
Capita (%)
Source: David Dollar and Aart Kraay, Trade, Growth, and Poverty, World Bank Development Research Group, 2001.
20
Growth strategies
Chiến lược phát triển : trường hợp
cụ thể
Brazil – thay thế nhập khẩu ngành sản xuất máy
tính
Chính sách đem kết quả ngược lại và đã bị loại bỏ vào
năm 1991
Các nước công nghiệp mới Đông Á –chiến lược
phát triển hướng đến xuất khẩu
Nói chung là thành công, đến cuộc khủng hỏang năm
1997
Tỷ lệ đầu tư cao và nguồn lực được xây dựng tốt
Những vấn đề cần xem xét: ô nhiễm, phân phối thu
nhập
Bị thương tổn do phản ứng của chính sách bảo hộ ở
một vài nơi
21
Growth strategies
Chiến lược phát triển: trường hợp
cụ thể
Trung Quốc – chuyển đổi từ chính sách thay thế
nhập khẩu sang tập trung vào xuất khẩu
Sự thay đổi to lớn của Trung Quốc trong nền kinh tế thế giới cùng
với sự phát triển vượt trội trong nền kinh tế nội địa
Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước (thừa kế từ nền kế hoạch
hóa tập trung) đã nảy sinh những vấn đề về sự công bằng
Các vấn đề về chính trị, sự thiếu thốn của các thỏa thuận pháp
luật (tài sản trí tuệ) làm phức tạp các mối quan hệ kinh tế
Gia nhập vào WTO có nghĩa là phải tôn trọng các quy định
thương mại tòan cầu và phẩi đối mặt với các sai sót bao gồm
trong đó
22
Câu hỏi
1. Tại sao tỷ lệ mậu dịch giảm dần ở các nước
đang phát triển và tăng dần ở các nước phát
triển?
2. Chính sách thay thế nhập khẩu và hướng xuất
khẩu hỗ trợ gì cho quá trình công nghiệp hóa
của các nước đang phát triển?
3. Trung Quốc trở thành nước phát triển kinh tế
như thế nào, tại sao lại đối kháng với Mỹ và ảnh
hưởng của nó đến WTO?
23
Tài liệu tham khảo
-www.unctad.org (Ủy ban thương mại và phát
triển Liên Hiệp Quốc)
-Dữ kiện về thế giới: khủng bố, nguồn lực
thiên nhiên, chính phủ, số liệu kinh tế
www.odci.gov/cia/publications/factbook/index
.html
-Chính sách đối ngoại của Mỹ với các nước
Châu Á Thái Bình Dương:
www.state.gov/p/eap
24
Cảm ơn các bạn đã tham gia
Chúc các bạn thành công
25