Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài giảng nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối chương 3 giao dịch ngoại hối kỳ hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.17 KB, 9 trang )

3/10/2011

(OUTRIGHT FOREX
FORWARD TRANSACTION)

GV: Nguyễn Thị Huyền Trang
Khoa Ngân Hàng Quốc Tế
Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM
1

MỤC TIÊU
 Hiểu những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ
ngoại hối kỳ hạn.
 Nắm được các quy ước và kỹ thuật giao
dịch của các nhà kinh doanh trên thị trường.
 Ứng dụng giao dịch kỳ hạn trong những
tình huống cụ thể.

2

NỘI DUNG

GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN
3.1 Khái niệm và đặc điểm
3.2 Kỹ thuật giao dịch
3.3 Các ứng dụng của giao dịch ngoại hối kỳ hạn

3

1



3/10/2011

KHÁI NIỆM
Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
(Outright forward forex transaction)
Là giao dịch mua bán ngoại hối, trong đó tỷ giá
được hai bên thỏa thuận vào ngày hôm nay và
việc giao hàng (chuyển đổi tiền tệ) được thực
hiện vào một ngày xác định trong tương lai.

4

ĐẶC ĐIỂM
 Giao dịch ngoại hối kỳ hạn được thực hiện trên
thị trường ngoại hối không chính thức.
 Bắt buộc mua (bán) đồng tiền đúng số lượng đã
ghi trong hợp đồng.
 Bắt buộc mua (bán) với tỷ giá đã được ký kết.
 Bắt buộc thực hiện hợp đồng vào thời điểm đã
được ký kết.

5

KỸ THUẬT GIAO DỊCH

3.2.1. Ngày giá trị trong giao dịch kỳ hạn.
3.2.2. Tỷ giá kỳ hạn
3.2.3. Yết tỷ giá kỳ hạn.


6

2


3/10/2011

NGÀY GIÁ TRỊ
 Ngày giá trị kỳ hạn (Forward Value Date): là một
ngày trong tương lai, hợp đồng kỳ hạn được thực
hiện.

Ex = (J+2) + n
Trong đó:
Ex:
J:
J+2:
n:

ngày giá trị trong giao dịch kỳ hạn
ngày giao dịch
ngày giá trị giao ngay
số ngày của giao dịch kỳ hạn

Nếu ngày giá trị rơi vào ngày nghỉ cuối tuần hay ngày lễ
thì sẽ chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
7

TỶ GIÁ KỲ HẠN
Tỷ giá kỳ hạn là tỷ giá được thỏa thuận

ngay từ hôm nay để làm cơ sở cho việc
trao đổi tiền tệ vào một ngày xác định
trong tương lai.
Forward Bid Rate (Sb)

Forward Ask Rate (Sa)

TG tại đó nhà tạo thị trường
sẵn sàng mua kỳ hạn đồng
tiền yết giá

TG tại đó nhà tạo thị trường
sẵn sàng bán kỳ hạn đồng
tiền yết giá.

8

TỶ GIÁ KỲ HẠN
Công thức tính tỷ giá kỳ hạn tổng quát:

F  S

1  i 
1  i * 

Trong đó:
F: tỷ giá kỳ hạn
S: tỷ giá giao ngay
i: lãi suất cùng kỳ hạn của đồng tiền định giá
i*: lãi suất cùng kỳ hạn của đồng tiền yết giá


Cơ sở tính lãi của các đồng tiền khác nhau:
AUD, JPY, USD, CHF, EUR,VND …: 360 ngày / năm
GBP, HKD, SGD, CAD: 365 ngày / năm
9

3


3/10/2011

Tính tỷ giá kỳ hạn

Thông tin trên thị trường:
S(USD/EUR)= 1.3145
Lãi suất USD: 4.5 %/năm
Lãi suất EUR: 3.5%/năm
a. Tính tỷ giá kỳ hạn của USD/EUR với kỳ hạn 1 năm.
b. Tính tỷ giá kỳ hạn của USD/EUR với kỳ hạn 3 tháng.

10

Công thức tính tỷ giá kỳ hạn bán ra

(1  i a )
(1  ib* )

Fa  S a 
Trong đó:
Fa: tỷ giá kỳ hạn bán ra

Sa: tỷ giá giao ngay bán ra

ia: lãi suất cho vay đồng tiền định giá
i*b: lãi suất tiền gửi đồng tiền yết giá
11

Công thức tính tỷ giá kỳ hạn mua vào

Fb  S b 

(1  i b )
(1  i a* )

Trong đó:
Fb: tỷ giá kỳ hạn mua vào
Sb: tỷ giá giao ngay mua vào

ib: lãi suất tiền gửi đồng tiền định giá
i*a: lãi suất cho vay đồng tiền yết giá
12

4


3/10/2011

Tính tỷ giá kỳ hạn
• Để thanh toán tiền hàng nhập khẩu 1 triệu USD vào 3
tháng sau, nhà nhập khẩu A liên hệ với VCB yêu cầu
VCB bán cho công ty A 1 triệu USD, kỳ hạn 3 tháng.

Các thông tin trên thị truờng như sau:
S (VND/USD)= 19300 -19400
Lãi suất VND = 11.05%- 12 % /năm
Lãi suất USD = 3.5 %- 4.5 % /năm
• Tính TG kỳ hạn mua vào và bán ra hòa vốn của VCB.
Nếu VCB muốn lời cả 5 điểm ở 2 chiều mua vào và bán
ra thì phải yết tỷ giá kỳ hạn như thế nào?
(Cơ sở tính lãi là 360 ngày)
13

Điểm kỳ hạn
Điểm kỳ hạn (Forward margin/ Forward point) là chênh
lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay.
Điểm kỳ hạn tính theo số tuyệt đối

P



F



S

Điểm kỳ hạn tính theo tỷ lệ %năm

P% 

F  S

12
 100 % 
S
N

Trong đó:
F: tỷ giá kỳ hạn
S: tỷ giá giao ngay
P: điểm kỳ hạn
N: kỳ hạn (tháng)
14

Điểm kỳ hạn
Công thức gần đúng:
Điểm kỳ hạn tính theo số tuyệt đối

P  S (i  i * )
Điểm kỳ hạn tính theo tỷ lệ %năm

P%  i  i *
15

5


3/10/2011

Ý nghĩa điểm kỳ hạn
 Điểm kỳ hạn là một số dương : điểm kỳ hạn gia
tăng (Forward Pickup / Forward Premium)

i > i*  P > 0  F > S
=> Đồng tiền yết giá có điểm kỳ hạn gia tăng.
=> Đồng tiền yết giá tăng giá kỳ hạn.
 Điểm kỳ hạn là một số âm : điểm kỳ hạn khấu
trừ (Forward Markdown / Forward Discount)
i < i*  P<0  F < S
=> Đồng tiền yết giá có điểm kỳ hạn khấu trừ.
=>Đồng tiền yết giá giảm giá kỳ hạn.
16

Yết tỷ giá kỳ hạn

Yết theo
điểm kỳ hạn
số tuyệt đối

Yết đầy đủ
các con số

Yết theo tỷ
lệ % năm

17

Yết đầy đủ các con số
( đồng tiền định giá: USD)

GBP

AUD


Maturity
BID

ASK

BID

ASK

SPOT

2.0015

2.0030

0.6963

0.6969

1m

1.9996

2.0013

0.6967

0.6975


2m

1.9989

2.0008

0.6972

0.6983

3m

1.9973

1.9995

0.6988

0.7007
18

6


3/10/2011

Yết theo điểm kỳ hạn số tuyệt đối
( đồng tiền định giá: USD)

GBP


AUD

Maturity
SPOT

BID

ASK

BID

ASK

2.0015

2.0030

0.6963

0.6969

1m

19 – 17

4–6

2m


26 – 22

9 – 14

3m

42 - 35

25 - 38
19

Xác định tỷ giá kỳ hạn với cách yết theo
điểm kỳ hạn số tuyệt đối
Nếu điểm kỳ hạn mua vào > điểm kỳ hạn bán ra
Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay – Điểm kỳ hạn

Nếu điểm kỳ hạn mua vào < điểm kỳ hạn bán ra
Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn
 Spread kỳ hạn phải lớn hơn spread giao ngay.

20

Yết theo điểm kỳ hạn % năm
( đồng tiền định giá: USD)

GBP

AUD

Maturity

BID

ASK

BID

ASK

2.0015

2.0030

0.6963

0.6969

1m

- 1.1391%

- 1.0185%

+ 0.6897% + 1.0331%

2m

- 0.7794%

- 0.6590%


+ 0.7755% + 1.2053%

3m

- 0.5196%

- 0.6990%

+ 1.4362% + 2.1811%

SPOT

21

7


3/10/2011

ỨNG DỤNG CỦA GIAO DỊCH KỲ HẠN

Bảo hiểm rủi ro
tỷ giá

Các khoản thu xuất khẩu
Các khoản thanh toán nhập khẩu
Các khoản đầu tư bằng ngoại tệ
Các khoản đi vay bằng ngoại tệ

Đầu cơ


KD chênh lệch
lãi suất (CIA)
22

Bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho các khoản thu xuất khẩu
Tình huống: Một nhà xuất khẩu Mỹ có một
khoản thu là 1,000,000 GBP sau 6 tháng.
Tỷ giá giao ngay hiện tại: 1.5346 USD/GBP
Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng:

1.6700 USD/GBP

=> Phương án xử lý:
P.A 1: Không phòng ngừa rủi ro tỷ giá, sau
6 tháng bán GBP theo tỷ giá giao ngay trên
thị trường => Rủi ro?
P.A 2: Bán kỳ hạn 6 tháng 1,000,000 GBP
23

Bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho các khoản phải trả nhập khẩu

Tình huống: Một nhà nhập khẩu Việt Nam có
một khoản phải trả là 1,000,000 USD sau 3 tháng.
Tỷ giá giao ngay hiện tại:19450-19500 VND/USD
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng:

19700-19800 VND/USD

=> Phương án xử lý:

P.A 1: Không phòng ngừa rủi ro tỷ giá, sau 3
tháng mua USD theo tỷ giá giao ngay trên thị
trường=> Rủi ro?
P.A 2: Mua kỳ hạn 3 tháng 1,000,000 USD.
24

8


3/10/2011

Bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho các khoản đi vay bằng ngoại tệ
Để đáp ứng nhu cầu vốn nội tệ, công ty Úc vay 1,000,000
USD trong 6 tháng, lãi suất 5%/năm và chuyển sang AUD
sử dụng.
Tỷ giá giao ngay hiện tại là 0.8335 – 0.8350 USD/AUD.
Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng là

0.8250 – 0.8270 USD/AUD.

→ Rủi ro tỷ giá: nếu sau 6 tháng tỷ giá giảm (do USD
tăng giá so với AUD), chi phí bằng AUD để hoàn trả
khoản vay USD sẽ tăng
(Ví dụ : Tỷ giá giao ngay 6 tháng sau là 0.7800 – 0.7810
USD/AUD).
 Bảo hỉêm rủi ro tỷ giá: Mua USD (nợ +lãi vay) kỳ
hạn 6 tháng
25

Bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho các khoản đầu tư bằng ngoại tệ

Nhà đầu tư Singapore dùng 1,000,000 SGD chuyển sang
USD để đầu tư 1 năm vào tín phiếu kho bạc của Mỹ, lãi
suất 4%/năm
Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1.5660 – 1.5675 SGD/USD
Tỷ giá kỳ hạn 1 năm là

1.5300 – 1.5320 SGD/USD

→ Rủi ro tỷ giá: nếu sau 1 năm tỷ giá giảm (do USD
giảm giá so với SGD), khoản thu về từ đầu tư khi chuyển
đổi sang SGD sẽ giảm (Ví dụ : Tỷ giá giao ngay 1 năm
sau là 1.4550 – 1.4565 SGD/USD).
 Bảo hiểm rủi ro tỷ giá : Bán USD (vốn + lãi) kỳ hạn
1 năm
26

Ứng dụng giao dịch kỳ hạn trong hoạt động đầu cơ
 Nếu nhà kinh doanh kỳ vọng một đồng tiền
tăng giá mạnh trong tương lai.
đầu cơ bằng cách mua kỳ hạn đồng tiền đó.
Nếu nhà kinh doanh kỳ vọng một đồng tiền
giảm giá mạnh trong tương lai.
 đầu cơ bằng cách bán kỳ hạn đồng tiền đó.

9



×