Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Kế toán nghiệp vụ, kinh doanh ngoại tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.56 KB, 24 trang )

Chương 6: Kế toán nghiệp vụ
kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và
thanh tốn quốc tế
•Mua bán ngoại tệ
•Chuyển tiền kiều hối
•Kinh doanh ngoại tệ
•Kinh doanh vàng bạc
•Thanh tốn quốc tế
1


1. Quy định của NHNN về kinh doanh
ngoại tệ


Số ngoại tệ mua vào và bán ra sẽ được theo dõi
trên tài khoản 4711.



Cuối tháng xác định số chênh lệch giữa:
Giá trị ngoại tệ bán thực tế
Giá trị ngoại tệ đã mua theo giá mua bình qn



Số tiền chênh lệch đưa vào TK 721, 821
2


1. Quy định của NHNN về kinh doanh


ngoại tệ


Cuối tháng đánh giá lại giá trị ngoại tệ theo tỷ
giá ngoại tệ cuối tháng do NHNN cơng bố



Đánh giá dựa vào chênh lệch giữa:
Số dư TK 4711 x Tỷ giá cuối tháng
Số dư trên TK 4712



Số tiền chênh lệch được hạch toán điều chỉnh lại
TK 4712, tài khoản đối ứng 6311
3


SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
NGOẠI TỆ
TK 1031
TK 4711

TK 4712
TK 1011

Số lượng
ngoại tệ bán
ra x TG mua

vào bình quân

Kết quả
kinh
doanh:
lãi (lỗ)

XĐ số tiền
thực tế bán
ra

4

721, 821


Ví dụ 1:
- Ngày 01/03/05: Tồn ngoại tệ đầu kỳ là 120.000USD tương đương
1.872 triệu đồng
- Ngày 10/03/05: Mua 5.000USD với tỷ giá thực tế 15.650 VNĐ/USD
- Ngày 15/03/05: Mua 10.000USD với tỷ giá mua 15.700 VNĐ/USD
- Ngày 25/03/05: Mua 20.000USD với tỷ giá mua 15.750 VNĐ/USD
- Ngày 28/03/05: Bán 100.000USD với tỷ giá bán 15.800 VNĐ/USD
- Giả sử đến cuối tháng 03/05 không có nghiệp vụ kinh doanh khác.
Tính kết quả kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng trong thaùng 03/05
5


SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN ĐIỀU CHỈNH TĂNG (GIẢM)
NGOẠI TỆ

TK 1031
TK 4711

Số dư ngoại tệ
x Tỷ giá cuối
tháng

TK 4712

Điều
chỉnh
tăng
(giảm)
ngoại tệ

Số dư VNÑ
TK 1011

6

6311,
4712


Ví dụ 2:
Từ số liệu của ví dụ 1, cho biết tỷ giá chính thức được công bố
vào ngày 31/03/05 là 15.700USD/VNĐ. Hãy điều chỉnh tăng
(giảm) ngoại tệ cuối tháng.
- Số lượng ngoại tệ tồn cuối tháng:
120.000 + 5.000 + 10.000 + 20.000 – 100.000 = 55.000 USD

- Giá trị ngoại tệ tồn quy ra VNĐ theo tỷ giá cuối tháng:
55.000USD x 15.700 = 863,5 triệu đồng
- Giá trị ngoại tệ tồn theo giá thực tế mua vào:
1.872 + 78,25 + 157 + 315 – 1.580 = 842,25 triệu đồng
7
=> Điều chỉnh tăng: 863,5 – 842,25 = 21,25 triệu đồng


2. Hạch toán mua bán ngoại tệ trong
nước


Nếu NH mua ngoại tệ:
Nợ 1031, 1123,…
Có 4711



Đồng thời ghi:
Nợ 4712
Có 1011, 1113…
8


2. Hạch toán mua bán ngoại tệ trong
nước


Nếu NH bán ngoại tệ:
Nợ 4711

Có 1031, 1123,…



Đồng thời ghi:
Nợ 1011, 1113,…
Có 4712
9


3. Hạch toán chuyển tiền phi mậu dịch
(chuyển tiền kiều hối)


Khi nhận báo có của NH nước ngồi:
+ Nếu khách hàng có tài khoản tại ngân hàng:
Nợ 1331, 4141,…
Có 4221, 4261…
+ Khi khách hàng khơng có tài khoản tại ngân hàng:
Nợ 1331, 4141,…
Có 455
10


3. Hạch toán chuyển tiền phi mậu dịch
(tiếp theo)


Khi khách hàng đến nhận:
Nợ 4221, 4261, 455

Có TK thích hợp (1031, 4711,…)



Khi thu phí từ khách hàng:
Nợ 1031, 4221,…
Có 711
Có 4531
11


3. Hạch toán chuyển tiền phi mậu dịch
(tiếp theo)


Chuyển tiền đi (theo chế độ quản lý ngoại hối
của Nhà nước):
Nợ 1031, 4221,…
Có 1331, 4141,…
Có 711
Có 4531

12


4. Kế toán thanh toán quốc tế
(Phương thức T/T, D/P)


Đối với hàng nhập khẩu:

+ Ghi bút toán đơn (nếu là PT nhờ thu):
Nhập 9123
+ Chuyển tiền đi thanh toán cho NH nước
ngồi:
Nợ 4221, 2141
Có 1331, 4141
Có 711 - Phí chuyển tiền
Có 4531 -Thuế GTGT phải nộp
+ Đồng thời: Xuất 9123
13


4. Kế toán thanh toán quốc tế
(Phương thức T/T, D/P)


Đối với hàng xuất khẩu:
+ Ghi bút toán đơn (nếu là PT nhờ thu):
Nhập 9124
+ Khi nhận được báo có của ngân hàng nước
ngồi:
Nợ 1331, 4141
Có 4221
Có 711 - Phí chuyển tiền, điện tín, DHL
Có 4531 - Thuế GTGT phải nộp
+ Đồng thời: Xuất 9124
14


4. Kế toán thanh toán quốc tế

(Phương thức L/C)


Đối với hàng nhập khẩu:
+ Khi ký quỹ mở L/C (toàn bộ hay 1 phần):
Nợ 4221, 2141
Có 4282
Có 711 - Phí lập và thơng báo L/C
Có 4531 -Thuế GTGT phải nộp
+ Ghi bút toán đơn:
Nhập 9125, 9126 – Trả ngay hay trả chậm
15


4. Kế toán thanh toán quốc tế
(Phương thức L/C)


Đối với hàng nhập khẩu:
+ Khi nhận được bộ chứng từ ở nước ngồi địi
tiền, hạch tốn:
• Nếu trước đây ký quỹ tồn bộ (100% L/C)
Nợ 4282
Có 1331, 4141
• Nếu trước đây ký quỹ một phần:
Nợ 4282
Nợ 4221
Có 1331, 4141
• Đồng thời: Xuất 9125, 9126
16



4. Kế toán thanh toán quốc tế
(Phương thức L/C)


Đối với hàng nhập khẩu:
+ Khi có thu phí (điện tín, tu chỉnh L/C) từ nhà
nhập khẩu:
Nợ 4221
Có 711
Có 4531

17


4. Kế toán thanh toán quốc tế
(Phương thức L/C)


Đối với hàng xuất khẩu:

+ Khi nhận được báo có của ngân hàng nước
ngồi, ngân hàng sau khi thu các khoản phí
có liên quan, ghi có tài khoản tiền gửi thanh
tốn ngoại tệ của khách hàng (hạch toán
giống phương thức T/T, D/P)

18



5. Kế tốn kinh doanh vàng bạc
Sơ đồ hạch tốn
(Bán ra)
TK 478
TK 1051
TK 1011

XĐ số dư TK 478

TK 722, 822

TK 478

19


Hạch tốn kinh doanh vàng


Khi ngân hàng mua vàng:
Nợ 1051
Có 1011, 1113, 4211,…



Khi ngân hàng bán vàng:
+ Ghi giá vốn trên số vàng bán ra
Nợ 478
Có 1051

+ Ghi doanh số bán vàng
Nợ 1011, 1113, 4211,…
Có 478

20


Hạch tốn kinh doanh vàng


Khi có phát sinh chi phí trong kinh doanh vàng:
Nợ 478
Có 1011, 4211,…



Khi xác định kết quả kinh doanh vàng:
+ Nếu có lãi:
Nợ 478
Có 722
+ Nếu bị lỗ:
Nợ 822
Có 478

21


Ví dụ 3:
- Ngày 01/03/05: Số lượng vàng tồn đầu kỳ là 300 lượng tương đương
2.520 triệu đồng

- Ngày 10/03/05: Mua 50 lượng với giá mua là 8,5 trđ/1 lượng
- Ngày 15/03/05: Mua 100 lượng với giá mua là 8,45 trđ/1 lượng
- Ngày 25/03/05: Mua 200 lượng với giá mua là 8,55 trđ/1 lượng
- Ngày 28/03/05: Bán 300 lượng với giá bán là 8,6 trđ/1 lượng
- Giả sử đến cuối tháng 03/05 không có nghiệp vụ kinh doanh khác.
Tính kết quả kinh doanh vàng của ngân hàng trong tháng 03/05
22


SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHÊNH LỆCH TĂNG (GIẢM) VÀNG BẠC

Số lượng
vàng tồn

Số dư thực
tế TK 1051
Chênh lệch
tăng (giảm)

Căn cứ
theo giá
vàng cuối
tháng

TK 632, 1051
Quy ra số
tiền thực tế
cuối tháng
23



Ví dụ 4:
Từ số liệu của ví dụ 3, cho biết giá vàng chính thức được công
bố vào ngày 31/03/05 là 8,65 trđ/1 lượng. Hãy điều chỉnh tăng
(giảm) giá vàng vào cuối tháng.
- Số lượng vàng tồn cuối tháng:
300 + 50 + 100 + 200 – 300 = 350 lượng
- Giá trị vàng tồn theo giá thực tế công bố cuối tháng:
350 lượng x 8,65 trđ/lượng = 3.027,5 triệu đồng
- Giá trị vàng tồn theo giá thực tế mua vào:
350 x Giá mua vào bình quân = 350 x 8,46 = 2.961 triệu đồng
=> Điều chỉnh tăng: 3.027,5 – 2.961 = 66,5 triệ24 đồng
u



×