Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Báo cáo ĐTM dự án nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất 600 000 sản phẩm/tháng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 99 trang )

Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN.......................................................................................1
1.1. TÓM TẮT VỀ XUẤT XỨ VÀ HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA DỰ ÁN..........1
1.2. CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................1
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT..............................................................1
2.1. VĂN BẢN PHÁP LUẬT TUÂN THỦ.............................................................1
2.2. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN DỰ ÁN......2
2.3. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG.............................................3
2.4. NGUỒN TÀI LIỆU, DỮ LIỆU SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM......3
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM.................................4
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN........................................................................................6
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN..................................................................8
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN..................................................................8
1.1. TÊN DỰ ÁN........................................................................................................8
1.2. CHỦ ĐẦU TƯ.....................................................................................................8
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN .....................................................................................8
1.3.1. Vị trí địa lý.......................................................................................................8
1.3.2. Hiện trạng khu đất triển khai dự án.................................................................9
1.3.3. Hiện trạng hạ tầng công ty TNHH Shing Việt................................................9
a. Hệ thống cấp nước:..................................................................................................9
b. Hệ thống thoát nước: ..............................................................................................9
Hiện tại thì Công ty chưa có hệ thống thoát nước mưa nước thải riêng biệt:......10
c. Hệ thống cấp điện: ................................................................................................10
d. Hệ thống giao thông: .............................................................................................10
1.4. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN.................................................................................11
1.4.1. Mục đích, phạm vi hoạt động và lợi ích của dự án.......................................11
1.4.2. Các hạng mục công trình...............................................................................11


Bảng 1.1. Quy hoạch sử dụng đất.............................................................................11
a. Hệ thống cấp nước:................................................................................................12
b. Hệ thống thoát nước: ............................................................................................12
Hiện tại nhà máy chưa có hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng biệt:......12
c. Hệ thống cấp điện: ................................................................................................13
d. Hệ thống giao thông: .............................................................................................13
i


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

1.4.3. Công nghệ hoạt động.....................................................................................13
Bảng 1.2. Danh mục máy móc thiết bị......................................................................14
Bảng 1.3. Danh mục máy móc thiết bị thi công sửa chữa nhà xưởng....................14
Bảng 1.4. Nhu cầu nguyên vật liệu, phụ liệu, hóa chất chính dùng trong sản xuất
..................................................................................................................................... 15
1.5. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................................................................15
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC DỰ ÁN.....................................................................................................17
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC DỰ ÁN.....................................................................................................17
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG..................................................17
2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất......................................................................17
2.1.2. Điều kiện về khí tượng – thủy văn ...............................................................18
Bảng 2.1 Đặc Trưng các yếu tố khí tượng trạm Tân Sơn Hòa năm 2009..............19
2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên...........................................21
Bảng 2.2. Vị trí lấy mẫu không khí...........................................................................22
Bảng 2.3. Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án........................22
Bảng 2.4. Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án........................22
Bảng 2.5. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng nước mặt.................................23

Bảng 2.6. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng nước ngầm..............................24
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ......................27
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...............................30
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...............................30
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG..................................................................................30
3.1.1. Giai đoạn sửa chữa nhà xưởng là lắp đặt thiết bị..........................................31
Bảng 3.1. Nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng....................31
Bảng 3.2. Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển sử dụng dầu diesel......32
Bảng 3.3. Tải lượng bụi và khí thải tối đa phát sinh từ phương tiện vận chuyển. 32
3.1.2. Giai đoạn hoạt động của dự án......................................................................34
Bảng 3.4. Nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động.......................................34
Bảng 3.5. Thành phần các chất ô nhiễm trong khói thải xe ô tô ............................35
Bảng 3.6. Hệ số ô nhiễm từ hoạt động xe tải chạy trên đường...............................35
Bảng 3.7. Hệ số phát thải khi sử dụng than đá........................................................36
Bảng 3.8. Tải lượng & nồng độ các chất ô nhiễm từ máy phát điện dự phòng.....37
Bảng 3.9. Đặc tính kỹ thuật của máy phát điện dự phòng......................................43

ii


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

Bảng 3.10. Hệ số phát thải khi sử dụng dầu DO......................................................43
Bảng 3.11. Tải lượng & nồng độ các chất ô nhiễm từ máy phát điện dự phòng.. .43
Bảng 3.12. Tác động của tiếng ồn ở các dải tần số ..................................................44
Bảng 3.13. Mức ồn gây ra từ máy phát điện ...........................................................45
Bảng 3.14. Kết quả quan trắc mẫu nước thải của công ty Hồng Việt Jean ..........47
Bảng 3.15. Kết quả quan trắc mẫu nước thải của công ty Shing Việt ...................48
Bảng 3.16. Hệ số ô nhiễm, tải lượng và nồng độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt......49
Bảng 3.17. Thành phần, tính chất của chất thải nguy hại.......................................51

3.1.3. Dự báo những rủi ro, sự cố môi trường........................................................52
Bảng 3.18. Nguồn gây các rủi ro và sự cố môi trường.............................................52
3.1.4. Đối tượng và quy mô bị tác động..................................................................54
Bảng 3.19. Tiêu chí đánh giá quy mô tác động........................................................55
Bảng 3.20. Đối tượng và quy mô bị tác động...........................................................57
3.2. NHẬN XÉT MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ...60
Bảng 3.21. Tiêu chí đánh giá mức độ chi tiết và độ tin cậy của các phương pháp
ĐTM được áp dụng....................................................................................................60
CHƯƠNG IV. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA
VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG...................................................................62
CHƯƠNG IV. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA
VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG...................................................................62
4.1. ĐỐI VỚI CÁC TÁC ĐỘNG XẤU ...................................................................62
4.1.1. Trong giai đoạn xây dựng dự án ..................................................................62
4.1.2. Trong giai đoạn vận hành dự án ...................................................................63
Hình 4.2. Chống ồn và rung cho máy phát điện dự phòng.....................................66
Bảng 4.1. Một số đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy
hại................................................................................................................................ 74
4.2. ĐỐI VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ....................................................................76
4.3. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA XÃ HỘI .....................................................................................................................78
CHƯƠNG V. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...80
CHƯƠNG V. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...80
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG...............................................80
Bảng 5.1. Chương trình quản lý môi trường .........................................................80
Bảng 5.2. Danh mục các công trình môi trường, thời gian thực hiện và kinh phí
xây dựng..................................................................................................................... 84
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .............................................84
iii



Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

5.2.1. Giám sát chất thải .........................................................................................85
5.2.2. Giám sát môi trường xung quanh..................................................................85
5.3. DỰ TRÙ KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ..........86
Bảng 5.3. Chi phí chương trình giám sát .................................................................86
CHƯƠNG 6. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG...............................................................86
CHƯƠNG 6. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG...............................................................86
6.1. Ý kiến của UB.MTTQ Phường Trường Thọ – Quận Thủ Đức – Tp.HCM......87
6.2. Ý kiến của UBND Phường Trường Thọ – Quận Thủ Đức – Tp.HCM............87
6.3. Ý kiến phản hồi của chủ dự án trước các ý kiến của UB.MTTQ và UBMD
Phường Trường Thọ – Quận Thủ Đức.......................................................................88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................89
1. KẾT LUẬN...........................................................................................................89
2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................90
3. CAM KẾT.............................................................................................................90

iv


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Quy hoạch sử dụng đất.............................................................................11
Bảng 1.2. Danh mục máy móc thiết bị......................................................................14
Bảng 1.3. Danh mục máy móc thiết bị thi công sửa chữa nhà xưởng....................14
Bảng 1.4. Nhu cầu nguyên vật liệu, phụ liệu, hóa chất chính dùng trong sản xuất
..................................................................................................................................... 15
Bảng 2.1 Đặc Trưng các yếu tố khí tượng trạm Tân Sơn Hòa năm 2009..............19

Bảng 2.2. Vị trí lấy mẫu không khí...........................................................................22
Bảng 2.3. Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án........................22
Bảng 2.4. Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án........................22
Bảng 2.5. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng nước mặt.................................23
Bảng 2.6. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng nước ngầm..............................24
Bảng 3.1. Nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng....................31
Bảng 3.2. Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển sử dụng dầu diesel......32
Bảng 3.3. Tải lượng bụi và khí thải tối đa phát sinh từ phương tiện vận chuyển. 32
Bảng 3.4. Nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động.......................................34
Bảng 3.5. Thành phần các chất ô nhiễm trong khói thải xe ô tô ............................35
Bảng 3.6. Hệ số ô nhiễm từ hoạt động xe tải chạy trên đường...............................35
Bảng 3.7. Hệ số phát thải khi sử dụng than đá........................................................36
Bảng 3.8. Tải lượng & nồng độ các chất ô nhiễm từ máy phát điện dự phòng.....37
Bảng 3.9. Đặc tính kỹ thuật của máy phát điện dự phòng......................................43
Bảng 3.10. Hệ số phát thải khi sử dụng dầu DO......................................................43
Bảng 3.11. Tải lượng & nồng độ các chất ô nhiễm từ máy phát điện dự phòng.. .43
Bảng 3.12. Tác động của tiếng ồn ở các dải tần số ..................................................44
Bảng 3.13. Mức ồn gây ra từ máy phát điện ...........................................................45
Bảng 3.14. Kết quả quan trắc mẫu nước thải của công ty Hồng Việt Jean ..........47
Bảng 3.15. Kết quả quan trắc mẫu nước thải của công ty Shing Việt ...................48
Bảng 3.16. Hệ số ô nhiễm, tải lượng và nồng độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt......49
Bảng 3.17. Thành phần, tính chất của chất thải nguy hại.......................................51
Bảng 3.18. Nguồn gây các rủi ro và sự cố môi trường.............................................52
Bảng 3.19. Tiêu chí đánh giá quy mô tác động........................................................55
Bảng 3.20. Đối tượng và quy mô bị tác động...........................................................57

v


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng


Bảng 3.21. Tiêu chí đánh giá mức độ chi tiết và độ tin cậy của các phương pháp
ĐTM được áp dụng....................................................................................................60
Bảng 4.1. Một số đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy
hại................................................................................................................................ 74
Bảng 5.1. Chương trình quản lý môi trường .........................................................80
Bảng 5.2. Danh mục các công trình môi trường, thời gian thực hiện và kinh phí
xây dựng..................................................................................................................... 84
Bảng 5.3. Chi phí chương trình giám sát .................................................................86

vi


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

DANH SÁCH CÁC THUẬT NGỮ/TỪ VIẾT TẮT
BKHCNMT

: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường

BCN

: Bộ Công Nghiệp

BNN

: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

BOD


: Nhu cầu oxy sinh học

BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

BYT

: Bộ Y tế

CHXHCN

: Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa

CN

: Cử nhân

COD

: Nhu cầu oxy hóa học

CP

: Chính phủ

DO

: oxy hòa tan


ĐTM

: Đánh giá tác động môi trường

GDP

: Tổng thu nhập quốc dân

GIS

: Hệ thống thông tin địa lý



: Nghị định

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam



: Quyết định

TCVN


: Tiêu chuẩn Việt Nam

TXLNT

: Trạm xử lý nước thải

TT

: Thứ tự

U.S. EPA

: Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ

VOC

: Các hợp chất hữu cơ bay hơi

WHO

: Tổ chức Y tế Thế giới

vii


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. TÓM TẮT VỀ XUẤT XỨ VÀ HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA DỰ ÁN

Trong quá trình phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã có
những bước phát triển vượt bậc, GDP liên tục tăng qua các năm (từ 2004 đến nay)
trong đó sự đóng góp của ngành công nghiệp dịch vụ chiếm một phần đáng kể (2004:
40,2%; 2005: 40,96%; năm 2006: 41,56%; năm 2007: 41,6%). Sự phát triển mạnh
mẽ của nền kinh tế đã kéo theo nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm may mặc rất lớn, vì
thế nhu cầu cung cấp các sản phẩm may mặc ngày càng tăng.
Qua nghiên cứu về nhu cầu của xã hội, chính sách thu hút đầu tư, Chi nhánh Công
ty TNHH TMDVXK Quốc tế Mỹ Việt quyết định đầu tư xây dựng nhà xưởng giặt sấy
công nghiệp đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Thực hiện Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc Hội
Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực
từ 01/07/2006, Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt tiến hành lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho Dự án Nhà máy giặt sấy công
nghiệp, công suất 600.000 sản phẩm/tháng tại số 9 (Km9) Song Hành, Khu phố 7,
Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, Tp.HCM, với sự tư vấn của Công ty Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Môi trường Bền Vững.
1.2. CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Báo cáo đầu tư của Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất 600.000 sản
phẩm/tháng tại số 9 (Km9) Song Hành, Khu phố 7, Phường Trường Thọ, Quận Thủ
Đức, Tp.HCM sẽ do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT
Báo cáo ĐTM cho Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất 600.000 sản
phẩm/tháng tại số 9 (Km9) Song Hành, Khu phố 7, Phường Trường Thọ, Quận Thủ
Đức, Tp.HCM được thực hiện dựa vào các văn bản pháp lý, văn bản kỹ thuật, tiêu
chuẩn, quy chuẩn và tài liệu tham khảo sau:
2.1. VĂN BẢN PHÁP LUẬT TUÂN THỦ
Luật Bảo vệ Môi trường Số 52/2005/QH 11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có
hiệu lực từ ngày 01/7/2006;
Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 8/1/2007 về việc sửa đổi bổ sung nghị
định 67/2003/NĐ-CP ngày 16/03/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối

với nước thải.
Nghị định 80/2006/NĐ – CP của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt

1


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

Nghị định 21/2008/NĐ – CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung,
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ – CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo
vệ môi trường;
Nghị định 149/2004/HĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ về việc “Quy định
việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào các
nguồn nước”;
Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 05 năm 2005 của Chính phủ về
An toàn hoá chất;
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 về việc quản lý chất thải rắn;
Nghị Định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Thủ Tướng Chính Phủ về
việc thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính Phủ về xử lý
vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm
2003, hướng dẫn thực hiện Nghị định 67 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải;
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 11 tháng 04 năm 2011 của Bộ Tài Nguyên
và Môi Trường về hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký
cấp phép hành nghề mã số quản lý chất thải nguy hại;

Thông tư 05/2008/TT – BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 về việc hướng dẫn
về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam
kết bảo vệ môi trường;
Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y Tế về
ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động;
Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài Nguyên Và
Môi Trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài Nguyên Và
Môi Trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
2.2. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN DỰ
ÁN
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNHH có Hai thành viên trở lên
của Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt số: 4102035019 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp đăng ký lần đầu ngày 25/11/2005 và đăng ký thay
đổi lần thứ 6 ngày 27/12/2010.

Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt

2


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

 Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc
tế Mỹ Việt số: 0304110131-002 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp đăng ký
lần đầu ngày 31/08/2010.
2.3. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG
 QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
 QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại

trong không khí xung quanh.
 QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ.
 QCVN 13:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
dệt may.
 QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
 QCVN 07: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại.
 QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (6h-21h).
2.4. NGUỒN TÀI LIỆU, DỮ LIỆU SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH
ĐTM
a)

Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
 Các tài liệu khác có liên quan được sử dụng trong báo cáo:
+ Chương trình tiến bộ khoa học kỹ thuật cấp nhà nước 42A. Khí tượng thủy
văn Việt Nam. Năm 2005.
+ Trung tâm Khoa học Kỹ thuật Công nghệ Quân sự – Bộ Quốc phòng. Nghiên
cứu tái chế nhớt thải thành nhiên liệu lỏng.
+ Society of Automotive Engineers, "Exterior Sound Level Measurement
Procedure for Powered Mobile Construction Equipment," SAE
Recommended Practice J88a, 1976.
+ U.S. Department of Transportation, Federal Highway Administration.
“FHWA Roadway Construction Noise Model User’s Guide,” FHWA-HEP-05054, January 2006. (Available on Web site: www.rcnm.us)
+ E. Thalheimer, “Construction noise control program and mitigation strategy
at the Central Artery/Tunnel Project,” Noise Control Eng. J. 48(5), September
– October 2000, pp. 157 – 165.
+ U.S. Department of Transportation, Federal Highway Administration.
“Highway Construction Noise Handbook,” to be issued mid-year 2006.


Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt

3


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

+ WHO, 1993. Environmental Technology Series. Assessment of Sources of
Air, Water, and Land Pollution. A Guide to rapid source inventory techniques
and their use in formsulating environmental control strategies - Part I and II.
1993.
b)

Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập:
 Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất
600.000 sản phẩm/tháng tại số 9 (Km9) Song Hành, Khu phố 7, Phường Trường
Thọ, Quận Thủ Đức, Tp.HCM. Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế
Mỹ Việt.
 Kết quả khảo sát, đo đạc và phân tích hiện trạng chất lượng không khí, hiện trạng
chất lượng nước mặt, hiện trạng chất lượng nước ngầm… do Chi nhánh Công ty
TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt kết hợp với Công ty Cổ phần Đầu tư và
Phát triển Môi trường Bền Vững, Trung tâm Tư vấn Công nghệ Môi trường và
An toàn lao động (COSHET).
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM

Thực hiện Báo cáo ĐTM cho Dự án, chúng tôi đã sử dụng nhiều phương pháp khác
nhau. Lý do sử dụng nhiều phương pháp khác nhau: Mặc dù có rất nhiều phương pháp
khác nhau nhưng không có phương pháp nào “vạn năng”, mỗi phương pháp đều có ưu
điểm và nhược điểm riêng. Vì vậy, để nhận dạng và đánh giá toàn diện các tác động có
thể xảy ra, nhiều phương pháp khác nhau được sử dụng. Cụ thể, các phương pháp đã

sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM bao gồm:
Các phương pháp ĐTM:
 Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường:
+ Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác
định hiện trạng khu đất thực hiện Dự án nhằm làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy
mẫu phân tích cũng như làm cơ sở cho việc đánh giá và đề xuất các biện pháp
kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm, chương trình quản lý môi trường, giám sát
môi trường… Do vậy, quá trình khảo sát hiện trường càng tiến hành chính xác
và đầy đủ thì quá trình nhận dạng các đối tượng bị tác động cũng như đề xuất
các biện pháp giảm thiểu các tác động càng chính xác, thực tế và khả thi. Đối
với dự án, phương pháp khảo sát hiện trường được thực hiện trước tiên.
 Phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu:
+ Việc lấy mẫu và phân tích các mẫu của các thành phần môi trường là không
thể thiếu trong việc xác định và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường
nền tại khu vực triển khai Dự án.
+
Sau khi khảo sát hiện trường, chương trình lấy mẫu và phân tích mẫu
sẽ được lập ra với các nội dung chính như: vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc và phân tích,
Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt

4


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

nhân lực, thiết bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực hiện, kế hoạch bảo quản mẫu, kế
hoạch phân tích…
+
Các phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu áp dụng cho
từng thành phần môi trường (đất, nước, không khí…) được trình bày rõ trong Phụ lục

của báo cáo.
+
Đối với dự án: áp dụng phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích
mẫu môi trường không khí xung quanh vào ngày 18/10/2010.
 Phương pháp nhận dạng:
+ Mô tả hệ thống môi trường.
+ Xác định các thành phần của dự án ảnh hưởng đến môi trường trong giai đoạn
xây dựng và hoạt động.
+ Nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trường liên quan phục vụ cho
công tác đánh giá chi tiết.
 Phương pháp liệt kê:
+
Được sử dụng khá phổ biến (kể từ khi có Cơ quan bảo vệ môi trường
quốc gia ra đời ở một số nước - NEPA) và mang lại nhiều kết quả khả quan do có
nhiều ưu điểm như trình bày cách tiếp cận rõ ràng, cung cấp tính hệ thống trong suốt
quá trình phân tích và đánh giá hệ thống.
+ Bao gồm 2 loại chính:
Bảng liệt kê mô tả: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường
cần nghiên cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh giá;
Bảng liệt kê đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi
trường cần nghiên cứu có khả năng bị tác động.
 Phương pháp phân tích hệ thống:
+ Đây là phương pháp được áp dụng khá phổ biến trong môi trường.
+ Ưu điểm của phương pháp này là đánh giá toàn diện các tác động, rất hữu ích
trong việc nhận dạng các tác động và nguồn thải.
+ Xem xét các nguồn thải, nguồn gây tác động, đối tượng bị tác động… như các
phần tử trong một hệ thống có mỗi quan hệ mật thiết với nhau, từ đó, xác
định, phân tích và đánh giá các tác động.
 Phương pháp so sánh:
+ Đây là phương pháp không thể thiếu trong công tác ĐTM, được sử dụng rộng

rãi trên thế giới.
+ Thông thường, phương pháp này được sử dụng theo 02 cách tiếp cận:
-

So sánh với giá trị quy định trong Tiêu chuẩn quy định;

Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt

5


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

-

So sánh với số liệu đo đạc thực tế tại các Dự án tương tự.

-

So sánh với các nghiên cứu thực tể của các chuyên gia

 Phương pháp đánh giá nhanh:
+ Đây là phương pháp phổ biến trong công tác ĐTM.
+ Phương pháp này rất hữu dụng để xác định nhanh và dự báo hàm lượng và tải
lượng các chất ô nhiễm (không khí, nước..) dựa trên các số liệu có được từ Dự
án.
+ Phương pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã được thống kê bởi các cơ
quan, tổ chức và chương trình có uy tín lớn trên thế giới như Tổ chức Y tế
Thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA), Chương
trình kiểm kê chất thải của Úc (National Pollutant Inventory – NPI)

 Phương pháp chuyên gia:
+ Các chuyên gia thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau (tài nguyên, quản lý môi
trường, bản đồ học và GIS, chuyên gia sinh thái, chuyên gia về công nghệ môi
trường…) sử dụng kiến thức chuyên gia của mình để nhận dạng, phân tích,
đánh giá… các tác động cụ thể của Dự án.
+ Cụ thể trong dự án: áp dụng các nghiên cứu của các nhà khoa học, ý kiến
đóng góp của hội động thẩm định để chỉnh sửa báo cáo hoàn thiện hơn.
 Phương pháp khác được áp dụng là Phương pháp kế thừa và tổng hợp tài liệu:
+ Đây là phương pháp không thể thiếu trong công tác đánh giá tác động môi
trường nói riêng và công tác nghiên cứu khoa học nói chung.
+ Kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã có là thực sự cần thiết vì khi đó sẽ kế
thừa được các kết quả đã đạt trước đó, đồng thời, phát triển tiếp những mặt
càng hạn chế và tránh những sai lầm.
Tham khảo các tài liệu, đặc biệt là tài liệu chuyên ngành liên quan đến Dự án, có
vai trò quan trọng trong việc nhận dạng và phân tích các tác động liên quan đến hoạt
động của Dự án.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Báo cáo ĐTM cho dự án được Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ
Việt thực hiện với sự tư vấn của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Môi trường Bền
Vững.
Thông tin về Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Môi trường Bền Vững như sau:
 Địa chỉ: 2/6, Đường 22, Phường 5, Quận Gò Vấp, Tp.HCM.
 Điện thoại: 08.62574720
 Fax: 08.62574260
Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt

6


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng


 Người đại diện: Ông Trần Công Phát. Chức vụ: Giám Đốc
Ngoài ra, tham gia quá trình thu mẫu và phân tích mẫu các thành phần môi trường
còn có Trung tâm Tư vấn Công nghệ Môi trường và An toàn lao động (COSHET).
Danh sách những người tham gia thực hiện báo cáo như sau:
TT

Họ và tên

Đơn vị công tác

Học hàm, học
vị, chức vụ

1.

Ông Phan Hữu Hùng

Chi nhánh Công ty TNHH TM
DV XK Quốc tế Mỹ Việt

2.

Ông Trần Công Phát

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát Kỹ Sư Công
triển Môi trường Bền Vững
nghệ môi trường

3.


Ông Trần Công Tấn

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát Cử nhân Khoa
triển Môi trường Bền Vững
học Môi trường

4.

Ông Bùi Xuân Thanh Bình

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát Kỹ

triển Môi trường Bền Vững
trường

môi

5.

Ông Hòa Quang Trọng

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát Thạc sỹ
triển Môi trường Bền Vững
trường

môi

6.


Nguyễn Phan Nga Vy

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát Kỹ

triển Môi trường Bền Vững
trường

môi

7.

Nguyễn Thị Thùy Dung

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát Cử nhân
triển Môi trường Bền Vững
trường

môi

8.

Nguyễn Đình Uyên

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát Kỹ

triển Môi trường Bền Vững
trường

môi


Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt

Tổng Giám đốc

7


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
NHÀ MÁY GIẶT SẤY CÔNG NGHIỆP
Công suất 600.000 sản phẩm/tháng
1.2. CHỦ ĐẦU TƯ
 Tên cơ quan chủ dự án:
Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt
 Địa chỉ và phương tiện liên hệ:
+ Địa chỉ liên hệ: số 9 (Km9) Song Hành, Khu phố 7, Phường Trường Thọ,
Quận Thủ Đức, Tp.HCM.
+ Điện thoại: 08.37283083 - 37281776

Fax: 08 37282991

+ Quản lý dự án: Phạm Thị Hải Thi
 Họ tên và chức danh của người đứng đầu cơ quan chủ dự án:
+ Đại diện: Ông Phan Hữu Hùng
+ Chức vụ: Tổng Giám đốc
+ Quốc tịch: Việt Nam
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN
1.3.1. Vị trí địa lý

Dự án được Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt hợp tác kinh
doanh với Công ty TNHH Shing Việt nên toàn bộ dự án được thực hiện trong khuôn
viên của Công ty TNHH Shing Việt với cơ sở hạ tầng và nhà xưởng sẵn có.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh được đính kèm trong phụ lục 1
Vị trí địa lý của dự án: số 9 (Km9) Song Hành, Khu phố 7, Phường Trường Thọ,
Quận Thủ Đức, Tp.HCM.
Dự án nằm trong khu đất của Công ty TNHH Shing Việt với các vị trí tiếp giáp
được mô tả như sau:
+ Phía Đông Bắc giáp : Công ty CP Thép Thủ Đức.
+ Phía Tây Nam giáp
Container.

: Giáp kho hàng Nhà máy dầu nhờn Solube và cảng

+ Phía Đông Nam giáp : Giáp đường Song hành Xa lộ Hà Nội.
+ Phía Tây Bắc

: Giáp kênh Đào một nhánh sông Rạch Chiếc.

Tọa độ vị trí khu đất dự án thể hiện như sau: X = 1196856, Y = 692734.
Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt

8


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

Khoảng cách từ vị trí dự án đến các đối tượng xung quanh như sau:
+ Khu vực dự án khu đất được quy hoạch làm nhà máy sản xuất của Công ty
TNHH Shing Việt nằm trên xa lộ Hà Nội là trục đường chính nối Thành phố

Hồ Chính Minh với các tỉnh lân cận nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển
nguyên vật liệu và sản phẩm.
+ Khoảng cách đến các cảng và sân bay: cách cảng Sài Gòn khoảng 7km, cách
cảng Đồng Nai khoảng 15km, cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất khoảng
20km.
(Sơ đồ vị trí dự án đính kèm trong phụ lục 2)
Nhận xét:
 Dự án nằm tại vị trí rất thuận lợi về giao thông thuận tiện cho việc chuyên chở
nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất và phân phối sản phẩm.
 Dự án nằm trong khu đất đã được quy hoạch hoạt động ngành nghề tượng tự nên
rất thuận lợi để hoạt động.
1.3.2. Hiện trạng khu đất triển khai dự án
Dự án nhà máy giặt sấy công nghiệp hợp tác với xưởng Dệt nhuộm may hoàn
chỉnh của Công ty TNHH Shing Việt nên nhìn chung về cơ sở hạ tầng của khu vực dự
án khá đầy đủ. Dự án sử dụng nhà xưởng sẵn của Công ty TNHH Shing Việt và thiết
kế thi công lại cho phù hợp với mục đích sử dụng. Toàn bộ mặt bằng dự án đã được bê
tông hóa nên không tồn tại hệ sinh thái tại khu vực dự án.
1.3.3. Hiện trạng hạ tầng công ty TNHH Shing Việt
a. Hệ thống cấp nước:
Nguồn cung cấp: nước giếng khoan và nước máy
Dựa vào quy trình công nghệ sản xuất và hóa đơn thanh toán tiền nước, đồng hồ đo
lưu lượng nước, nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động sản xuất của Công ty TNHH
Shing Việt vào năm hoạt động ổn định khoảng 1.100 m3/ ngày cụ thể như sau:
 Nước phục vụ cho nhu cầu sản xuất và vệ sinh : 1.000 m3/ngày.
+
+
+
+
+
+


Nước phục vụ cho quá trình giặt xút: 150 m3/ngày.
Nước phục vụ cho quá trình tẩy trắng: 250 m3/ngày.
Nước phục vụ cho quá trình nhuộm màu: 250 m3/ngày.
Nước phục vụ cho quá trình giặt lại: 300 m3/ngày.
Nước phát sinh từ lò hơi:10 m3/ngày.
Nước phục vụ tưới cây rửa đường, vệ sinh nhà xưởng:40 m3/ngày.

 Nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt: 100 m 3/ngày với số lượng là công nhân là
1200 người (ước tính nước cấp cho sinh hoạt 85 lít/người.ngày).
b. Hệ thống thoát nước:
Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt

9


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

Hiện tại thì Công ty chưa có hệ thống thoát nước mưa nước thải riêng biệt:
Hệ thống thoát nước mưa: Công ty chưa có hệ thống thoát nước mưa riêng biệt,
nên toàn bộ sân bãi của Công ty Shing Việt đã bê tông hóa và được xây dựng có độ
dốc để nước mưa dễ dàng chảy tràn trên bề mặt sân và chảy theo một tuyến đường
thoát nước mưa nhất định mà Công ty đã vạch sẵn.
Lưu lượng nước mưa chảy tràn trên toàn bộ diện tích Công ty Shing Việt ước tính
cực đại là 170 m3/ngày (tính theo lưu lượng trung bình năm là 1.625mm/năm, chưa
tính lượng nước bốc hơi). Nước mưa chảy tràn qua bề mặt sẽ cuốn theo đất cát, rác và
tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước dẫn đến nguy cơ bồi lắng và gây ngập
úng cục bộ khu vực. Ước tính nồng độ các chất ô nhiễm trung bình trong nước mưa
chảy tràn như sau:
 Tổng Nitơ ( N) : 0,5 - 1,5mg/l

 Photpho (P) : 0,004 - 0,03 mg/l
 Nhu cầu oxy hóa học (COD) : 10 - 20 mg/l
 Chất rắn lơ lửng (SS): 10 - 20 mg/l
So với các nguồn thải khác, nước mưa chảy tràn khá sạch, nước mưa một phần sẽ tự
thấm xuống đất một phần sẽ được chảy tràn trên bề mặt sân bãi và thoát ra nguồn tiếp
nhận là sông Rạch Chiếc
Hệ thống thoát nước thải: Toàn bộ nước thải sinh hoạt và sản xuất phát sinh từ quá
trình hoạt động của Công ty sẽ được thu gom về trạm xử lý nước thải có công suất
2.000 m3/ngày đêm để xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi theo hệ thống đường ống dẫn thải
vào nguồn tiếp nhận là Sông Rạch Chiếc.
Đây cũng là điều kiện thuận lợi của Công ty Mỹ Việt vì toàn bộ nước thải sản xuất
và sinh hoạt của Công ty sẽ được đấu nối đưa về hệ thống xử lý nước thải tập trung
của Công ty Shing Việt để xử lý.
c. Hệ thống cấp điện:
Nguồn điện cung cấp cho hoạt động sản xuất của dự án lấy từ mạng lưới điện quốc
gia thông qua trạm hạ thế đặt trong khuôn viên công ty TNHH Shing Việt. Nhu cầu sử
dụng điện vào năm hoạt động của Shing Việt là 5.000.000 kW/tháng.
d. Hệ thống giao thông:
Công ty TNHH Shing Việt tại số 9 (Km 9), Song Hành, KP 7, Phường Trường
Thọ, Quận Thủ Đức, Tp.HCM, đây là trục đường song hành với Xa lộ Hà Nội, đường
chính nối các tỉnh với Tp.HCM. Như vậy dự án nằm trong khu vực có hệ thống giao
thông hoàn chỉnh rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và phân phối sản
phẩm.

Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt

10


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng


1.4. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục đích, phạm vi hoạt động và lợi ích của dự án
1.4.1.1. Mục đích của dự án
Mục tiêu của dự án là thực hiện giặt sấy công nghiệp các loại sản phẩm may mặc
như quần, áo, nón.
1.4.1.2. Phạm vi và quy mô hoạt động của dự án
Công suất của dự án: khoảng 600.000 sản phẩm/tháng
1.4.1.3. Lợi ích của dự án
Một khi đi vào hoạt động ổn định, Dự án sẽ tạo ra nhiều lợi ích xét về nhiều khía
cạnh khác nhau, ví dụ:
 Cung cấp các sản phẩm may mặc hoàn chỉnh.
 Đóng góp vào sự phát triển của ngành công nghiệp của Tp.HCM.
 Ngoài ra, dự án còn tạo ra công ăn việc làm cho người lao động, sẽ đóng góp vào
nguồn ngân sách của địa phương thông qua nghĩa vụ nộp thuế, góp phần làm
tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của địa phương.
1.4.1.4. Vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư: 600.000 USD trong đó 300.000 USD dùng cho đầu tư cơ sở hạ
tầng và 300.000 USD để đầu tư máy móc thiết bị.
Dựa vào phần chi phí nhân công và chi phí sử dụng hóa chất mà Công ty Mỹ Việt
phải chi trả cho Công ty Shing Việt cho việc xử lý nước thải được tính như sau:
 Công ty Shing Việt sẽ chịu phần chi phí cố định là 4,200USD/tháng
 Công ty Mỹ Viêt phải thanh toán số chi phí còn lại vào mỗi cuối tháng.
Bên cạnh đó chi phí mà Công ty Mỹ Việt đầu tư cho hệ thống lò hơi khoảng:
1.000.000.000 VND.
1.4.2. Các hạng mục công trình
1.4.2.1. Các hạng mục công trình chính của dự án.
 Tổng diện tích của dự án: 3.500 m2. (Sơ đồ mặt bằng tổng thể đính kèm phụ lục 1)
 Quy hoạch sử dụng đất của dự án: xem Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Quy hoạch sử dụng đất

TT

Hạng mục

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1.550

44,3

A. Công trình chính.
1

Nhà xưởng

2

Khu văn phòng

295

8,4

3

Kho chứa thành phẩm

250


7,1

Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt

11


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

TT
4

Hạng mục
Kho bán thành phẩm

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

210

6

B. Công trình phụ.
5

Bãi đậu xe

255


7,3

6

Bảo vệ

12

0,3

7

Nhà vệ sinh

72

2,1

8

Kho chất thải

72

2,1

9

Căn tin


90

2,6

10

Đường giao thông, nội bộ và cây xanh

694

19,8

3.500

100

Tổng

Nguồn: Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt, 2010.
1.4.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ.
a. Hệ thống cấp nước:
Nguồn cung cấp: nước ngầm doanh nghiệp tự khai thác số 372/GP-TNMT- QLTN
do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 9/5/20011 với tổng số giếng khoan là 02
giếng độ sâu mỗi giếng là 49 – 65 m.
Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động sản xuất của dự án vào năm hoạt động ổn
định khoảng 522 m3/ ngày bao gồm:
 Nước phục vụ cho nhu cầu sản xuất: 500 m3/ngày (tùy thuộc vào công suất của
từng máy giặt số lần giặt cho một mẻ) như sau: thời gian máy giặt hoạt động
khoảng 24 giờ , nước phục vụ cho một lần giặt (15 phút) là 300 lít. Như vậy : 24

giờ x 18 máy x 300 lít x 15= 500 m3/ngày.
 Nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt: 12 m3/ngày.
 Nước cấp cho lò hơi: 10 m3/ngày.
b. Hệ thống thoát nước:
Hiện tại nhà máy chưa có hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng biệt:
 Hệ thống thoát nước mưa: Dự án hợp tác kinh doanh với Công ty TNHH Shing
Việt và dự án sử dụng nhà xưởng đã có sẵn trong khuôn viên đất của Công ty
Shing Việt, do vậy, lượng nước nước mưa chảy tràn của dự án cũng sẽ được đấu
nối vào tuyến thoát nước mưa của Công ty Shing Việt
 Hệ thống thoát nước thải: Toàn bộ nước thải sinh hoạt và sản xuất phát sinh từ
quá trình hoạt động của Dự án sẽ được thu gom về hệ thống xử lý nước thải của
Công ty TNHH Shing Việt để xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải vào nguồn tiếp
nhận là Sông Rạch Chiếc.
Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt

12


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

c. Hệ thống cấp điện:
Nguồn điện cung cấp cho hoạt động sản xuất của dự án lấy từ mạng lưới điện quốc
gia thông qua trạm hạ thế đặt trong khuôn viên công ty TNHH Shing Việt. Nhu cầu sử
dụng điện vào năm hoạt động của dự án là 500.000 KVA/năm.
d. Hệ thống giao thông:
Khu vực thực hiện dự án đặt trong khuôn viên công ty TNHH Shing Việt tại số 9
(Km 9), Song Hành, KP 7, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, Tp.HCM, đây là trục
đường song hành với Xa lộ Hà Nội, đường chính nối các tỉnh với Tp.HCM. Như vậy
dự án nằm trong khu vực có hệ thống giao thông hoàn chỉnh rất thuận lợi cho việc vận
chuyển nguyên vật liệu và phân phối sản phẩm.

1.4.3. Công nghệ hoạt động
1.4.3.1. Quy trình hoạt động:
Các sản phẩm may sẵn (quần, áo, nón…) được vận chuyển đem về chứa trong kho
bán thành phẩm. Sau đó đưa vào công đoạn giặt ly tâm, sau đó chuyển qua công đoạn
sấy khô. Sản phẩm sau khi sấy khô là sản phẩm hoàn thành được chuyển qua bộ phận
kiểm tra sau đó xếp và đóng gói chuyển về kho thành phẩm rồi xuất khẩu.

Bán thành
phẩm (áo, quần,
nón) may sẵn

Giặt ly tấm

Tiếng ồn,
nước thải

Sấy khô

Tiếng ồn

Kiểm tra

Xếp

Đóng thùng

Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt

13



Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

Hình 1. Sơ đồ công nghệ quy trình hoạt động của dự án
1.4.3.2. Sản phẩm chính và thị trường tiêu thụ.
Sản phẩm chính trong hoạt động dự án chủ yếu là sản phẩm may mặc như quần áo,
nón… với công suất khoảng 600.000 sản phẩm/tháng.
Thị trường tiêu thụ chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngoài.
1.4.3.3 Trang thiết bị và máy móc.
Máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất của nhà máy được nhập khẩu.
Danh mục máy móc thiết bị của Nhà máy được trình bày tại Bảng 1.2 như sau:
Bảng 1.2. Danh mục máy móc thiết bị
Đơn vị
tính

Số lượng

Xuất xứ

Tình trạng

Máy giặt công nghiệp

Cái

18

Trung Quốc

50%


Bộ điều khiển tốc độ
dành cho máy giặt công
nghiệp

Bộ

3

Việt Nam

75%

Máy giặt mẫu

Cái

3

Trung Quốc

50%

Máy sấy công nghiệp
200lbs

Cái

28


Trung Quốc

50%

Máy sấy công nghiệp
300lbs

Cái

2

Trung Quốc

50%

Máy ly tâm 42 inch

Cái

4

Trung Quốc

60%

Máy ly tâm 25 inch

Cái

1


Trung Quốc

60%

Cái

1

Trung Quốc

50%

Máy hộp đèn kiểm tra
màu sắc

Cái

1

Anh Quốc

75%

May hấp công nghiệp

Cái

1


Trung Quốc

65%

Máy mài xén công nghiệp

Cái

24

Việt Nam

55%

Lò hơi

Cái

1

Việt Nam

100%

Máy phát điện dự phòng

Cái

1


Việt Nam

100%

Tên thiết bị

Máy giặt
nghiệp

khô

công

Nguồn: Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt, 2010
Bên cạnh đó để phục vụ cho quá trình thi công sửa chữa nhà xưởng, Công ty đã
thuê một số máy móc như sau:
Bảng 1.3. Danh mục máy móc thiết bị thi công sửa chữa nhà xưởng
Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt

14


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

Đơn vị
tính

Số lượng

Xuất xứ


Tình trạng

Máy khoan

Cái

1

Việt Nam

70%

Xe ủi

Cái

1

Việt Nam

50%

Xe nâng

Cái

1

Việt Nam


50%

Xe đào

Cái

1

Việt Nam

70%

Máy khoan

Cái

1

Việt Nam

50%

Tên thiết bị

Nguồn: Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt, 2010
1.4.3.4. Nhu cầu nguyên vật liệu.
Nhu cầu nguyên vật liệu, phụ liệu, hóa chất chính dùng trong hoạt động của dự án
như sau:
Bảng 1.4. Nhu cầu nguyên vật liệu, phụ liệu, hóa chất chính dùng trong sản xuất

STT

Nguyên liệu

Đơn vị

Khối lượng

Nguồn cung cấp

1

Hồ mềm (AS-650)

Tấn/năm

60

Đài Loan

2

Hồ mềm + Silicon (MF-01)

Tấn/tháng

2

Việt Nam


3

Enzyme trung tính

Tấn/tháng

0,2

Sri Lanka

4

Enzyme Acid

Kg/ngày

60

Sri Lanka

5

Cầm màu (W-2000)

Kg/ngày

10

Đài Loan


6

Đá bọt

Tấn/năm

6

Indonesia

7

Chống lem

Kg/ngày

50

Đài Loan

9

So đa (Na2CO3)

Kg/ngày

25

Trung Quốc


10

Than đá

Kg/năm

780.000

Việt Nam

Nguồn: Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt, 2010
1.4.3.5. Nhu cầu lao động
Nhu cầu lao động của Dự án trong giai đoạn hoạt động ổn định khoảng: 120 người,
làm việc 3 ca/ngày.
1.5. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
 Giai đoạn 1:
+ Thời gian: 06 tháng, từ tháng 05/2010 – 12/2010.
+ Nội dung: Chuẩn bị đầu tư, thiết kế, xin giấy phép.
 Giai đoạn 2:
+ Thời gian: 01 tháng, từ tháng 12/2010 – 01/2011.
Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt

15


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

+ Nội dung: sửa chữa, lắp đặt thiết bị.
 Giai đoạn 3:
+ Thời gian: Từ tháng 1/2011

+

Nội dung: Dự án đi vào hoạt động sản xuất.

Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt

16


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC DỰ ÁN
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất
Theo thống kê của Cục thống kê Thành phố Hồ Chí Minh, điều kiện tự nhiên của
khu vực có những đặc điểm sau:
2.1.1.1. Điều kiện về địa hình
Địa hình có những gò đồi phía Bắc kéo dài từ Thuận An (Bình Dương) về hướng
Nam (gò đồi theo hướng Tây Bắc đến Đông Nam), có cao trình đỉnh khoảng từ +30
đến +34m, những đồi này không lớn, độ rộng từ 0,2 – 1,5km và hạ thấp nhanh chóng
đến cao trình +1,4m với nối tiếp là vùng thấp trũng khá bằng phẳng (từ 0,0 – 1,4m) ra
đến ven sông lớn. Trong khu vực hình thành độ dốc chính rất cao ở các hướng về phái
các sông lớn, có các độ dốc cụ bộ hướng về rạch suối Nhum, rạch Xuân Trường và
vùng thấp trũng ở phía Nam. Vùng địa hình thấp trũng khá bằng phẳng kéo dài đến bờ
sông Đồng Nai và sông Sài Gòn bao quanh.
Ở vùng địa hình trũng (có nơi có cao trình <0,00m), chịu tác động thường xuyên
của thủy triều nên vùng địa hình này khá bằng phẳng và hình thành nên mạng lưới
soomg rạch khá dày đặc.
Địa hình quận Thủ Đức nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Tây nam bộ và miền

Đông nam bộ, với độ cao giảm dần theo hướng và Đông bắc – Tây nam. Đồng thời,
các đường cao độ của quận khá chênh lệch nhau, thay đổi từ 0.5 – 30 m.
2.1.1.2. Điều kiện địa chất
Địa chât Tp.HCM được hình thành trên hai trầm tích – trầm tích Pleistocen và trầm
tích halocen
 Trầm tích Pleistocen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc, Tây Bắc
và Đông Bắc thành phố, gồm phần lớn là các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bắc Bình
Chánh, Quận Thủ Đức, quận 9 và đại bộ phận khu vực nội thành. Đặc điểm
chung của tướng trầm tích này là địa hình đồi gò hoặc lượn sóng cao từ 20-25m
và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hướng Đông Nam.
 Trầm tích Halocen (trầm tích phù sa trẻ): tại Tp.HCM, trầm tích này có nhiều
nguồn gốc: ve biển, sông biển, aluvi dòng sông và bãi bồi…nên hình thành nhiều
loại đất khác nhau: nhóm đất phù sa có diện tích 15.200 ha (7,8%), nhóm đất
phèn 40.800 ha (21,2%) và đất phèn mặn 45.500 ha (23,6%). Ngoài ra có một
diện tích nhỏ khoảng hơn 400 ha (0,2%) là giồng cát gần biển và đất feralite vàng
nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng gò đồi.

Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt

17


Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy giặt sấy công nghiệp, công suất: 600.000 sản phẩm/tháng

2.1.1.3. Điều kiện đất đai
Dựa trên đặc tính thổ nhưỡng đất, tài nguyên đất trên dịa bàn quận Thủ Đức chia thành
3 đơn vị đất chính sau đây:
 Đất xám vàng: diện tích 1.130 ha chiếm 23% tổng diện tích đất toàn quận, phân
bố ở Linh Xuân, Bình Chiểu và một phần Phường Linh Trung.
 Đất xám: diện tích 1.180 ha chiếm 25% tổng diện tích đất toàn quận, phân bố chủ

yếu ở Linh Xuân, Linh Trung, Linh Chiểu, Bình Thọ, ấp Phú Châu (Tam Phú),
ấp Tam Hà (Linh Đông), Ấp Tam Hải (Tam Bình).
 Đất phèn phát triển: diện tích 2.045 ha chiếm 52% tổng diện tích đất toàn quận,
phân bố chủ yếu ở các phường Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Linh Đông,
một phần phường Tam Phú, Tam Bình, Trường Thọ
2.1.2. Điều kiện về khí tượng – thủy văn
2.1.2.1. Điều kiện về khí tượng
Khí hậu của khu vực dự án mang đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa
của khu vực Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Đông Nam Bộ: khí hậu khá
điều hòa và đồng nhất, mỗi năm có 2 mùa rõ rệt, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến
tháng 11 và mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, trời nắng ấm quanh
năm, hầu như không có sự phân biệt rõ rệt, ít ảnh hưởng của gió bão lớn.
Khi dự án đi vào hoạt động, các yếu tố khí hậu ít nhiều sẽ có ảnh hưởng đến quá
trình lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiễm vào môi trường xung quanh. Do đó,
việc theo dõi và nghiên cứu đặc điểm khí hậu vùng dự án là điều hết sức cần thiết.
Dựa vào số liệu quan trắc khí hậu tại trạm Tân Sơn Hòa thuộc hệ thống quan trắc
của Đài khí tượng Thủy văn Khu vực Nam Bộ, các đặc trưng thời tiết – khí hậu khu
vực dự án được trình bày cụ thể như sau:
a). Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến các
quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ càng cao
thì tốc độ phản ứng xảy ra càng nhanh và thời gian lưu tồn các chất ô nhiễm càng nhỏ.
Sự thay đổi nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe
người lao động.
Nhiệt độ không khí tại khu vực xây dựng dự án thay đổi theo mùa trong năm, tuy
nhiên sự chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng không lớn lắm.
 Nhiệt độ trung bình hàng năm

: 28,080C;


 Nhiệt độ cao trung bình năm

: 33 - 380C;

 Nhiệt độ thấp trung bình năm

: 25,50C.

Chi nhánh Công ty TNHH TM DV XK Quốc tế Mỹ Việt

18


×