Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Tra cứu tài khoản nhà đầu tư chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 91 trang )

Khoá luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................................2
CHƯƠNG 1..........................................................................................................................3
KHẢO SÁT HỆ THỐNG..................................................................................................3

1.1. Khảo sát và đánh giá hiện trạng của hệ thống..............................................3
1.1.2. Quy trình xử lý của hệ thống................................................................................5
1.1.3. Đánh giá hiện trạng của hệ thống.........................................................................6
1.1.4. Giải pháp nâng cao hệ thống................................................................................6

1.2. Giới thiệu tổng quát về đề tài ......................................................................6
CHƯƠNG 2..........................................................................................................................8
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.......................................................................8

2.1. Sơ đồ phân cấp chức năng ...........................................................................8
2.2. Biểu đồ dữ liệu mức khung cảnh của hệ thống..........................................10
2.3. Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh của hệ thống......................................................12
2.4. Mô hình thực thể quan hệ (ER)..................................................................13
2.5. Danh mục các bảng.....................................................................................14
2.6. Bảng phân công công việc..........................................................................21
2.7. Thiết kế giao diện phần mềm.....................................................................21
2.8. Thiết kế các thuật toán xử lý cơ bản...........................................................32
3.1 Công cụ phát triển........................................................................................46
Common Language Runtime (bộ thực thi ngôn ngữ chung)....................................59
The Base Classes (các lớp cơ sở).............................................................................61
3.1.4 Khái niệm về ASP.Net........................................................................................67
3.1.5 Mô hình 3 lớp trong .Net (3-layer modeling for netframework).........................69
3.1.5.1 Khái niệm mô hình ba lớp...........................................................................69


3.2. Cơ sở dữ liệu...............................................................................................75
CHƯƠNG 4........................................................................................................................78
THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ.......................................................................................78

4.1. Cài đặt chương trình...................................................................................78
4.1.1. Yêu cầu về phần cứng..............................................................................78
4.2. Thử nghiệm hệ thống..................................................................................79
4.3. Đánh giá......................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................90

1. Tài liệu tiếng Anh..........................................................................................90

Chu Thị Hạnh

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp

2

2. Tài liệu tiếng Việt..........................................................................................90
PHỤ LỤC............................................................................................................................91

LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay, chứng khoán đang là mối quan tâm của rất nhiều người cũng
như rất nhiều công ty. Vai trò quan trọng của Công Nghệ Thông Tin (CNTT)
đối với thị trường chứng khoán là không thể phủ nhận. Nhờ có CNTT mà việc
giao dịch chứng khoán trở nên dễ dàng hơn cũng như việc truyền thông tin trở

nên nhanh chóng. Đây là một trong những yếu tố quan trọng và quyết định
đối với những người làm chứng khoán cũng như các nhà đầu tư chứng khoán.
Như vậy, sự gắn bó mật thiết giữa chứng khoán và CNTT đã làm cho cả
Chu Thị Hạnh

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp

3

hai cùng phát triển. Nhưng nói đến các dự án CNTT trong lĩnh vực chứng
khoán thì rất nhiều và khó có thể nói hết được. Vì thế trong bài luận em chỉ đề
cập đến một phần trong một dự án CNTT đó là xây dựng một trang web: Tra
cứu tài khoản nhà đầu tư chứng khoán.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới thầy giáo Nguyễn Trung
Tuấn – Phó trưởng bộ môn CNTT Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Thầy hướng
dẫn trực tiếp em trong thời gian làm khoá luận . Nhờ sự hướng dẫn, chỉ bảo
tận tình và những lời khuyên quý báu của thầy mà em đã có những tài liệu
phù hợp để hoàn thành khoá luận này.
Tuy nhiên, do khả năng, kinh nghiệm nên còn có những thiếu sót. Em rất
mong được các thầy, cô giáo và các bạn đọc góp ý và bổ sung thêm.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Chu Thị Hạnh

CHƯƠNG 1
KHẢO SÁT HỆ THỐNG

1.1. Khảo sát và đánh giá hiện trạng của hệ thống
Để tìm hiểu được hệ thống mà ta muốn khảo sát, trước tiên ta sẽ tìm hiểu
Chu Thị Hạnh

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp

4

về công ty triển khai hệ thống và quy trình hoạt động của công ty cũng như
hiện trạng của hệ thống. Đây là giai đoạn rất quan trọng vì nó quyết định tính
khả thi của dự án sau này, do đó quá trình khảo sát phải mang tính trung thực,
sâu sát, đầy đủ. Muốn đạt được mục tiêu đó, cần có sự sâu sát của người điều
tra, không được hời hợt, không gây phản ứng tiêu cực với đối tượng điều tra.
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về cơ quan triển khai hệ thống
- Công ty Cổ phần Chứng khoán Hải Phòng (HASECO) được thành lập năm
2003 và đi vào hoạt động đầu năm 2004. Ngay từ những ngày đầu thành lập
HASECO đã đề ra những mục tiêu và chiến lược cho riêng mình đó là ưu tiên
đến việc phát triển nguồn nhân lực, xây dựng mô hình quản lý và phát triển
khách hàng, thị trường cùng với việc áp dụng và cung ứng các sản phẩm hợp
lý trên cơ sở phát huy thế mạnh, hiệu quả và an toàn.
- Ngày nay, với đội ngũ cán bộ trẻ, chuyên nghiệp, có kinh nghiệm HASECO
đã trợ giúp thành công nhiều doanh nghiệp đẩy nhanh quá trình cổ phần hoá
trên địa bàn Hải Phòng cũng như các Tỉnh, Thành phố khác, hỗ trợ khách
hang trong việc tư vấn xây dựng chiến lược đầu tư nhằm giúp khách hang đưa
ra những quyết định đầu tư hợp lý, nghiên cứu phân tích tình hình thị trường,
kinh tế ngành đánh giá ảnh hưởng của các thông tin phi tài chính…
- Với việc am hiểu môi trường kinh doanh, có quan hệ chặt chẽ với các đối

tác, HASECO đã và đang phát huy được lợi thế trong nghiệp vụ môi giới, tự
doanh, tư vấn Cổ phần hoá, tư vấn tài chính,… đối với khách hàng của mình,
Công ty Chứng khoán Hải Phòng “Người bạn tin cậy của các nhà đầu tư”.
- Lĩnh vực hoạt động
+ Môi giới chứng khoán
+ Tư vấn đầu tư chứng khoán
+ Tư vấn tài chính doanh nghiệp
+ Tư vấn cổ phần hoá
Chu Thị Hạnh

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp

5

+ Bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán
+ Tự doanh chứng khoán
+ Lưu ký chứng khoán
- Trụ sở công ty: 24 Cù Chính Lan, Hồng Bàng, Hải Phòng
Điện thoại: +84(031)3842335; Fax: +84(031)3746266
Website: www.hpsc.com.vn; Email:
1.1.2. Quy trình xử lý của hệ thống
- Với những lĩnh vực đầu tư của công ty, công ty sẽ có các khách hàng là các
nhà đầu tư. Khi các nhà đầu tư đăng ký các thông tin về tài khoản của mình
để trở thành nhà đầu tư thì công ty phải lưu lại tất cả thông tin của nhà đầu tư
đó cùng các thông tin như họ tên, địa chỉ liên lạc, số hợp đồng, số điện thoại
liên lạc,….cùng các thông tin về người ủy quyền của nhà đầu tư.
- Hàng ngày, nhà đầu tư có nhu cầu giao dịch mua hoặc bán chứng khoán thì

công ty cũng phải thực hiện tất cả những công việc theo yêu cầu của nhà đầu
tư và phải thực hiện việc lưu lại những giao dịch hàng ngày của nhà đầu tư.
Công việc đó phục vụ cho việc khi nhà đầu tư muốn xem danh mục chứng
khoán mà mình đã đầu tư và những ngày mình thực hiện giao dịch mua hay
bán.
- Nhà đầu tư trong một ngày có thể có rất nhiều giao dịch nên đôi khi họ
không thể nhớ được số dư về tiền cũng như về chứng khoán trong tài khoản
của mình. Vì vậy, họ sẽ yêu cầu công ty chứng khoán – nơi họ mở tài khoản
cung cấp cho họ tất cả các thông tin đó.
- Cũng có khi, hàng ngày nhà đầu tư muốn tính toán xem đến ngày hôm nay
mình lãi hay lỗ bao nhiêu để có kế hoạch đầu tư sao cho có lợi nhất cho mình.
Khi đó họ cũng yêu cầu công ty cung cấp cho họ đầy đủ những thông tin đó.
- Và một việc không thể thiếu đối với các nhà đầu tư là tra cứu biểu đồ chứng
khoán, để cập nhật thông tin về số lượng chứng khoán giao dịch cũng như giá
Chu Thị Hạnh

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp

6

giao dịch của từng loại chứng khoán trong ngày. Giúp nhà đầu tư có thể đầu
tư một cách hiệu quả nhất.
1.1.3. Đánh giá hiện trạng của hệ thống
- Với việc giải quyết rất nhiều nhu cầu cấp thiết của nhà đầu tư, nếu công ty
không sử dụng một công nghệ nào đó để hỗ trợ thì công ty sẽ phải có một đội
ngũ nhân viên đông đảo hoạt động căng thẳng. Đôi khi, còn xảy ra sự nhầm
lẫn không đáng có gây tổn thất cho công ty.

- Nếu quy trình xử lý của công ty như trên cũng gây khó khăn cho nhà đầu tư
và chính vì điều đó rất có thể công ty sẽ mất đi nhiều khách hàng.
- Hơn thế nữa, quy trình xử lý thủ công như thế không còn phù hợp ở thời đại
này, nhất là trong lĩnh vực cần độ nhanh về thông tin cũng như trong giao
dịch như trong ngành chứng khoán.
1.1.4. Giải pháp nâng cao hệ thống
- Với tình hình hệ thống như trên, chúng tôi đã đề ra ý tưởng xây dựng một hệ
thống quản lý, tra cứu mới, giải quyết được nhiều khó khăn cho công ty cũng
như cho nhà đầu tư và đáp ứng được hầu hết những giao dịch cần có của nhà
đầu tư.
- Với hệ thống tra cứu này, việc quản lý của công ty cũng trở nên đơn giản
hơn và việc giao dịch của nhà đầu tư, cũng thuận tiện và nhanh hơn.
- Hệ thống cũng đảm bảo cung cấp thông tin nhanh nhạy, chính xác và tin cậy
nhất. Đây là một trong những yếu tố rất quan trọng trong việc kinh doanh
chứng khoán.
1.2. Giới thiệu tổng quát về đề tài
- Tên đề tài: Hệ thống tra cứu tài khoản nhà đầu tư của Công ty Chứng khoán
Hải Phòng.
Chu Thị Hạnh

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp

7

- Tính cấp thiết của đề tài: Ngày nay, các thông tin về chứng khoán đã trở
thành các thông tin nóng và luôn được mọi người quan tâm ở mọi nơi, mọi
lúc. Hơn nữa, việc dùng internet của mọi người đã trở thành thói quen thường

lệ. Vì thế, việc thiết kế một trang web để tạo điều kiện thuận tiện cho việc
giao dịch của các nhà đầu tư đã trở thành vấn đề cấp thiết của các công ty
chứng khoán. Và công ty chứng khoán Hải Phòng cũng là một trong những
công ty chưa có một trang web như vậy. Chính vì vậy, mà trong chuyên đề
thực tập này chúng em đi thiết kế một trang web như thế để phục vụ cho việc
tra cứu tài khoản của các nhà đầu tư của Công ty Chứng khoán Hải Phòng
được thuận tiện.
- Mục tiêu của đề tài: Hệ thống tra cứu tài khoản nhà đầu tư sẽ giúp các khách
hàng có thể tiến hành tra cứu tài khoản của mình một cách nhanh nhất, đồng
thời hệ thống còn giúp các nhà đầu tư cập nhật thông tin về các mã chứng
khoán một cách nhanh, thuận tiện nhất nhằm giúp các nhà đầu tư đầu tư có
hiệu quả nhất .
- Ngôn ngữ triển khai hệ thống: Để triển khai hệ thống này chúng em đã sử
dụng một trong những ngôn ngữ lập trình thuận tiện nhất hiện nay là
ASP.Net.
- Cùng với việc sử dụng ngôn ngữ lập trình C# là em sử dụng cơ sở dữ
liệu(CSDL) SQL Server 2000 để thiết kế cơ sở dữ liệu.

Chu Thị Hạnh

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp

8

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG


2.1. Sơ đồ phân cấp chức năng
Qua quá trình khảo sát hệ thống và thu thập yêu cầu của khách hang. Hệ
thống bao gồm các chức năng cơ bản sau:
- Mục tiêu của biểu đồ phân cấp chức năng là cung cấp cái nhìn tổng quát về
hệ thống. Hệ thống tra cứu tài khoản nhà đầu tư gồm 7 chức năng chính:

Chu Thị Hạnh

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp

9

- Hệ thống phục vụ cho yêu cầu của nhà đầu tư, trong đó các chức năng cơ
bản được mô tả trong hình trên là:
+ Chức năng 1: Đăng nhập
Đây là chức năng đầu tiên của hệ thống. Nhà đầu tư muốn sử dụng hệ thống
trước tiên phải đăng nhập. Nhà đầu tư sẽ nhập tài khoản và pas của mình vào.
Nếu đăng nhập thành công nhà đầu tư sẽ truy cập được truy cập vào hệ thống,
và sử dụng các chức năng của nó.
+ Chức năng 2: Thông tin nhà đầu tư
Chức năng này cung cấp cho chúng ta đầy đủ tất các thông tin về nhà đầu
tư.
+ Chức năng 3: Danh mục đầu tư
Chức năng này sẽ đưa ra danh sách các mã chứng khoán mà nhà đầu tư
đã mua trong khoảng thời gian mà nhà đầu tư muốn tra cứu
+ Chức năng 4: Số dư tài khoản tiền
Chức năng này cho biết tài khoản tiền còn dư của nhà đầu tư trong khoảng

thời gian mà nhà đầu tư muốn tra cứu
+ Chức năng 5: Số dư chứng khoán
Chức năng này cho biết tài khoản chứng khoán còn dư của nhà đầu tư trong
Chu Thị Hạnh

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp

10

khoảng thời gian mà nhà đầu tư muốn tra cứu
+ Chức năng 6: Thống kê đặt lệnh.
Chức năng này đưa ra thông tin về các lần đặt lệnh, bao gồm có lệnh mua,
bán của nhà đầu tư trong một khoảng thời gian mà nhà đầu tư muốn tra cứu.
+ Chức năng 7: Tính toán lãi lỗ
Chức năng này đưa ra kết quả đầu tư của từng lmã chứng khoán trong
khoảng thời gian mà nhà đầu tư muốn tra cứu
+ Chức năng 8: Biểu đồ giao dịch chứng khoán
Chức năng này đưa ra cho nhà đầu tư xem biểu đồ giá và số lượng của từng
mã chứng khoán giao dịch trong từng ngày. Trên cơ sở đó giúp nhà đầu tư có
thông tin đầy đủ, chính xác để phân tích và đầu tư một cách hiệu quả nhất.
+ Chức năng 9: Gửi giá chứng khoán tới địa chỉ email của nhà đầu tư khi nhà
đầu tư yêu cầu.
2.2. Biểu đồ dữ liệu mức khung cảnh của hệ thống
Trung tâm của biểu đồ này là hệ thống tra cứu tài khoản nhà đầu tư. Hệ
thống này phục vụ cho tác nhân ngoài là nhà đầu tư. Ta sẽ tiến hành xem xét
hệ thống này như sau:
Mỗi khách hàng sẽ giao tiếp với hệ thống bằng cách đăng nhập vào hệ

thống. Nếu đăng nhập thành công nhà đầu tư sẽ truy nhập được vào hệ thống
và sử dụng các chức năng hệ thống cung cấp.

Chu Thị Hạnh

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp

Chu Thị Hạnh

11

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp

12

2.3. Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh của hệ thống

Chu Thị Hạnh

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp


13

2.4. Mô hình thực thể quan hệ (ER)
Trong hệ thống tra cứu tài khoản nhà đầu tư, ta sẽ chia thành các đối
tượng với các thuộc tính để khảo sát như sau:
-

Đối tượng nhà đầu tư<Investors>: nhà đầu tư đặc trưng bởi các thuộc

tính như: Account_no(tài khoản), Pas, Name(họ tên)….
-

Đối tượng chứng khoán<stock>: chứng khoán đặc trưng bởi các thuộc

tính như: Code(mã chứng khoán), name(tên chứng khoán)…
Tiếp theo ta sẽ tiến hành chuẩn hoá các thực thể liên kết:
- Nhà đầu tư có thể mua nhiều loại chứng khoán và mỗi một chứng khoán lại
được mua bởi nhiều nhà đầu tư.
- Nhà đầu tư có thể thực hiện nhiều giao dịch, và một chứng khoán được giao
dịch nhiều lần.
- Nhà đầu tư có thể đặt nhiều lệnh và một mã chứng khoán có thể được đặt
bởi nhiều lệnh
Ta có mô hình thực thể liên kết như sau:

Chu Thị Hạnh

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp


14

2.5. Danh mục các bảng
- Qua việc khảo sát và phân tích hệ thống, ta thấy rằng để xây dựng được hệ
thống phục vụ mục đích của nhà đầu tư trước hết phải xây dựng cơ sở dữ liệu
cho hệ thống. Để hệ thống đảm bảo 7 chức năng trên thì chúng ta phải xây
dựng 7 bảng CSDL
+ Bảng 1: INVESTORS : Lưu trữ các thông tin về người đầu tư
Investor_ID
Member_ID
Chu Thị Hạnh

Number
Number

Mã tự tăng
Mã TS, CN quản lý
CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp

Open_Acc
Contract_ID
Officer_ID
Account_No
porc
Dorf
Name

Type
Sex
National
Birthday
Office_name
Trading_name
Short_name
Phone1
Phone2
Fax1
Fax2

15

Number
Number
Number
Varchar
Number
Number

người đầu tư
Nơi mở mã tài khoản
Mã hợp đồng
Mã nhân viên quản lí
Số tài khoản lưu kí
1: cá nhân 2: công ty
1:trong nước, 2:nước

Varchar

Number

ngoài
Tên nhà đầu tư
1:người đầu tư, 2:chi

Number
Varchar
Datetime
Varchar
Varchar

nhánh
1:Nam, 2:Nữ
Quốc tịch
Ngày sinh
Nơi làm việc
Tên giao dich đối với

Varchar
Varchar
Varchar
Varchar

Cty
Đối với công ty
Điện thoại cá nhân
Điện thoại di đọng
số phách cá nhân,


Varchar

số phách trụ sở chính
số phách công ty của cá
nhân
số phách chi nhánh của

Telex1
Telex2

Varchar

công ty
số telex cá nhân

Varchar

số telex trụ sở chính
số telex công ty của cá
nhân
số telex chi nhánh công

Address1
Address2
Chu Thị Hạnh

Varchar
Varchar

ty

Địa chỉ thường trú
Địa chỉ tạm trú
CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp

Edu_nevel
Bank_account
Bank_name
Card_No
Card_Date
Card_Issuer
Card_Period
Open_date
Close_Date
Oder_prefix
Password
Status
Assign_name
Assign_Card_No
Assign_Issuer
Assign_Date

16
Varchar
Varchar
Varchar

Trình độ học vấn

Số tài khoản
Ngân hàng mở tài

Varchar

khoản
Số chứng minh thư hoặc

Datetime
Varchar
Number
Datetime
Datetime
Varchar
Varchar
Number
Varchar
Varchar

hộ chiếu
Ngày cấp
Nơi cấp
Thời hạn
Ngày mở tài khoản
Ngày đóng tài khoản
Tiền tố số hiệu lệnh
1:active,2: Inactive
Tên người uỷ quyền
Số chứng minh thư của


Varchar

người uỷ quyền
Nơi cấp chứng minh thư

Datetime

cho người uỷ quyền
Ngày cấp chứng minh

thư cho người uỷ quyền
Contraction_no
Varchar
Số hợp đồng
+ Bảng 2: STOCKS : Lưu trữ thông tin về chứng khoán
ISSUER_ID
Stock_ID
Code
Name
Short_name
Type
Action_date
Par_Value
Issuer_date
Issuer_price
Total_Qtty
Exchange_Rate
Chu Thị Hạnh

Number

Number
Varchar
Varchar
Varchar
Number
Date
Number
Date
Number
Number

Mã tổ chức phát hành
Mã tự tăng
Mã chứng khoán
Tên chứng khoán
Tên viết tắt
1: trái phiếu,2: cổ phiếu
Ngày đăng kí
Mệnh giá
Ngày phát hành
Giá phát hành
Tổng số lượng phát

Number

hành
Tỉ lệ chuyển đổi chứng
CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD



Khoá luận tốt nghiệp

Đividend_Rate
Interest_Rate
Bond_period
Interest_ period
Dua_date
Control_status

17

Number
Number
Varchar
Varchar
datetime
Number

khoán
Tỉ lệ chia lãi cổ tức
Tỉ lệ chia lãi trái phiếu
Thời hạn chia trái phiếu
Kì hạn trả lãi trái phiêú
Ngày đáo hạn
1:Chứng khoán thường
2: Chứng khoán bị kiểm

Status

Number


soát
1: Giao dịch, 2: Tạm
ngừng giao dịch

+ Bảng 3: STOCKS_INFO_HISTORY: Lưu trữ thông tin về tất cả các chứng
khoán như : Giá, trạng thái…. Mỗi ngày làm việc mỗi chứng khoán đều có
một bản ghi tương ứng.
Stock_ID
History_Date
Code
Session_no
Status

Number
Date
Varchar
Number
Number

Mã số chứng khoán
Ngày
Mã chứng khoán
Thứ tự
1:Normal,2:Recalc,3:Suspe
nd

Basic_price
Open_price
Close_price

Current_price
Highest_price
Lowest_price
Best_Offer_price
Best_Bid_price
Upper_price
Lower_price

Number
Number
Number
Number
Number
Number
Number
Number
Number
Number

+ Bảng 4: CASH_HISTORY: Lưu trữ thông tin số dư tài khoản tiền gửi cho
Chu Thị Hạnh

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp

18

thành viên lưu ký, cho người đầu tư.

History_date
Cash_id
Money_id
Investor_ID
Type
Trading_Amount
Trusted_Amount
Netting_Amount
Locked_Amount

Date
Number
Number
Number
Number

Ngày sao lưu
Mã tài khoản
Mã tiền
Mã người đầu tư
1:tài khoản đầu tư,2:tài

Number
Number
Number
Number

khoản kinh doanh
TKGD
TK tạm giữ

TKTTBT
TK tạm ngừng giao

dịch
+ Bảng 5: TRADING_TRANS: Lưu trữ các giao dịch mua bán chứng khoán
của từng thành viên lưu ký đến từng tài khoản chứng khoán.
Trans_Date
Code_Trans
Rtrans_ID
Net_ID

Datetime
Varchar
Number
Number

Ngày giao dich
Mã số giao dich
Mã tự tăng
Mã TTBT của thao tác
bù trừ cho người đầu tư

Number
Number

trong Netting_trans
Mã lênh đặt liên quan
0:chuyển khoản, 2:tiền

Number

Number

mặt
1:bán, 2:mua
0:GD thường, 1:GD

Member_ID
Investor_ID
Account_ID
Co_ Member_ID

Number
Number
Number
Number

thoả thuận,3: GD lô lẻ
Mã TVLK
Mã ngưòi đầu tư
Mã TKCK
Ma TVLK liên quan

Co_ Account_ID

Number

Mã TKCH liên quan

Order_ID
Settlement_Type

Type
Block_Trans

Chu Thị Hạnh

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp

Stock_ID
Trans_Qtty
Trans_price
Status
B_Account_No
S_Account_No
B_Order_No
S_Order_No
Time_Match
B_Firm_No
S_Firm_No
Cash_ID
Co_ Cash_ID
Money_ID
Code_trans
Trading_type
Cash_Selectment_date

19
Number

Number
Number
Number

Mã chứng khoán
Số lượng giao dịch
Giá giao dịch
1:chờ, 2: đã bù trừ, 3:

Varchar
Varchar
Varchar
Varchar
Number
Varchar
Varchar
Number
Number

đã xử lí
Số TK mua
Số Tk bán
Số lệnh mua
Số lệnh bán
Giò khớp lệnh
Mã cty CK mua
Mã CtyCK bán
Mã tài khoản tiền
mã tài khoản tiền liên


Number
Varchar
Number
Datetime

quan
Mã tiền tệ
Số chứng từ
Giao dịch chéo
Ngày hoạch toán tiền

+ Bảng 6: ORDERS_HISTORY
History_Date
Order_ID
Investor_ID
Member_ID
Cash_ID
Account_ID
Stock_ID
Oorb
Dorb
Norb
Order_Qtty
Order_price
Chu Thị Hạnh

Date
Number
Number
Number

Number
Number

Ngày sao lưu
Mã lệnh
Mã người đầu tư
Mã chi nhánh
Mã tài khoản tiền mặt
Mã tài khoản chứng

Number
Number
Number
Number
number

khoán
Mã chứng khoán
1:mua, 2:bán
1 :khách, 2:môi giới
1:thường 2:thoả thuận
Một số điều kiện ràng

Number

buộc
Phải nằm trong khung
CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD



Khoá luận tốt nghiệp

Order_Time
Org_Order_ID
Status
Qoute_price
Quote_Time
Remain_Qtty
Exect_Qtty
Correct_Qtty
Cancelk_Qtty
Account_No
Order_No

20

Time
Number
Number
Number
Time
Number
Number
Number
Number
Varchar
Varchar

giá được quy định
Thời điểm đặt lệnh

Trạng thái của lệnh

Số hiệu lệnh mua, bán
được cấp từ hệ thống

Order_Confirm_No
Order_Status

Varchar
Varchar

giao dịch
số hiệu lệnh khớp

+ Bảng 7: ACCOUNT_HISTORY: Sao lưu thông tin về tài khoản chứng
khoán hàng ngày của thành viên lưu ký.
History_Date
Account_ID
Stock_ID
Investor_ID
Type
Trading_Qtty
Trusted_Qtty
Pending_Qtty
l isting_Qtty
Lockted_Qtty
Chu Thị Hạnh

Date
Number

Number
Number
Number
Number

Ngày lưu trữ
Mã TKCK
Mã chứng khoán
Mã nhà đầu tư
Loại TKCK
Số lượng CK của

Number

TKCKGD
Số lượng CK của

number

TKCK tạm giữ
Số lượng CK của

number

TKCK cầm cố
Số lượng CK của

number

TKCK chờ niêm yết

Số lượng CK của TK
CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp

21
tạm ngừng giao dịch

2.6. Bảng phân công công việc

Chu Thị Hạnh
TT
Mô tả công việc
1
Tìm hiểu yêu cầu đề tài
2
Phân tích yêu cầu đề tài
3
Phân tích và thiết kế CSDL
4
Xây dựng các procerdure cho bài toán
5
Thiết kế giao diện
6
Xây dựng các modul: đăng nhập,thông tin nhà đầu tư, tính lãi lỗ
cho từng mã chứng khoán, tính lãi lỗ cho tất cả các mã chứng
khoán, biểu đồ giao dịch chứng khoán, gửi mail
Nguyễn Thị Minh Trang
1

Tìm hiểu yêu cầu đề tài
2
Xây dựng chức năng danh mục đầu tư, số dư tài khoản tiền, số
dư tài khoản chứng khoán, thống kê đặt lệnh

2.7. Thiết kế giao diện phần mềm
- Chương trình gồm 9 chức năng và được thiết kế như sau:

Chu Thị Hạnh

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp

22

Đăng nhập
Thông tin NĐT
Danh mục ĐT
Số dư TK tiền
Trang chủ
Số dư TKCK
TK đặt lệnh

Lãi lỗ theo mã CK

Tính lãi lỗ
Tính tổng lãi lỗ
Biểu đồ chứng

khoán
Gửi giá CK
đến email

+ Thiết kế giao diện trang chủ
Chu Thị Hạnh

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp

Chu Thị Hạnh

23

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


Khoá luận tốt nghiệp

24

+ Thiết kế giao diện chức năng thông tin nhà đầu tư

Chu Thị Hạnh

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD



Khoá luận tốt nghiệp

25

+ Thiết kế giao diện chức năng danh mục đầu tư

Chu Thị Hạnh

CNTTK46_Bộ Môn CNTT_ĐHKTQD


×