Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.3 KB, 29 trang )

r

MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM.......................................................................................1
1.1. Giới thiệu phần mềm......................................................................................................1
1.2. Những khác biệt giữa Cropwat for Windows 4.3 và Cropwat 7.0, 8.0.........................1
1.3. Tài liệu tham khảo..........................................................................................................2
1.4. Cơ sở lý thuyết................................................................................................................2
1.4.1.Nội dung tính toán và nguyên lý cân bằng nước.....................................................2
1.4.2. Xác định lượng bốc hơi mặt ruộng (bốc thoát hơi cây trồng) (ETc)......................2
1.4.3. Tính toán mưa hiệu quả (Peff)................................................................................4
1.4.4. Lượng nước ngấm ổn định (Prep)...........................................................................5
1.4.5. Lượng nước làm đất (LPrep)...................................................................................6
1.5. Nhu cầu tưới cho cây trồng............................................................................................6
1.5.1. Xác định nhu cầu tưới lớn nhất theo tháng.............................................................6
1.5.2. Chế độ tưới của các loại cây trồng:.........................................................................6
PHẦN 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM.................................................................8
2.1. Những dữ liệu cần thiết cho tính toán và trình tự các bước thực hiện chương trình:.. .8
2.1.1. Những dữ liệu cần thiết cho tính toán.....................................................................8
2.1.2. Trình tự các bước thực hiện chương trình:.............................................................8
2.2. Những tùy chọn trình đơn mà có thể được lựa chọn sử dụng con chuột trình đơn
chính ở đỉnh màn ảnh luôn được tô đậm trong chương trình này.......................................11
2.2.1. Thực đơn chính......................................................................................................11
2.2.2. Công cụ Toolbar:...................................................................................................11
2.2.3. Cửa sổ tình trạng Dữ liệu:.....................................................................................12
2.3. Menu tùy chọn chính trong Cropwat for windows:.....................................................12
2.3.1. Menu file................................................................................................................12
2.3.2. Menu inputdata......................................................................................................13
2.3.3. Menu Schedule......................................................................................................13
2.3.4. Menu Tables và Graphs.........................................................................................14
2.4. Ví dụ minh họa dùng chương trình cropwat 4.3 để tính toán tưới cho cây trồng:......15


2.4.1. Ví dụ cụ thể:...........................................................................................................15
2.4.2. Nhận xét và những lưu ý khi sử dụng chương trình Cropwat 4.3:.......................26
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................28


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

PHẦN 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM
1.1. Giới thiệu phần mềm.
Cropwat for Windows là một chương trình theo phương pháp Penmen – Monteith
Fao (1992) để tính toán sự bốc thoát hơi nước chuẩn. Những đánh giá này là những sự tính
toán được sử dụng trong việc gieo trồng nước với những yêu cầu và sự tưới nước hoạch
định. Những phương pháp FAO phiên bản cũ hơn được xuất bản vào 1977 được khuyến cáo
không còn chuẩn xác thông qua đánh giá sự bốc thoát hơi nước. Đây là chương trình tính
toán tưới cho các loại cây trồng đã được áp dụng phổ biến trên toàn thế giới, được tổ chức
Lương thực - Nông nghiệp của Liên hiệp quốc FAO công nhận.
Chương trình sử dụng cùng phương pháp luận Penman Monteith như những phiên
bản 5.7 và 7.0. Đồng thời dữ liệu sử dụng trong file Climate và Limwat cũng được sử dụng
trong Cropwat for Windows.
Chương trình sử dụng một hệ thống trình đơn linh hoạt và sử dụng giao diện đồ họa.
Những giao diện đồ thị dữ liệu vào (khí hậu, gieo trồng mẫu) và những kết quả (yêu cầu
lượng nước gieo trồng, sự thiếu hụt độ ẩm trong đất) có thể được vẽ và in một cách dễ dàng.
Cropwat for Windows sử dụng cùng chương trình trong Cropwat 7.0, 8.0, nhưng có
vài sự khác nhau giữa những hệ thống trình đơn và những kiểu tính toán cho phép toán. Vài

phương pháp phép nội suy được sử dụng linh động hơn với những phương pháp mà được sử
dụng trong Cropwat 7.0, 8.0 và như vậy những sự tính toán có thể thỉnh thoảng sai khác lên
trên gần tới 5%. Bạn sẽ có những sự khác nhau lớn hơn nếu bạn thay đổi những phương
pháp phép nội suy từ những sự thiếu.
1.2. Những khác biệt giữa Cropwat for Windows 4.3 và Cropwat 7.0, 8.0.
+ Cropwat for Windows chỉ sử dụng dữ liệu khí hậu hàng tháng, trong khi Cropwat
7.0, 8.0 có thể sử dụng dữ liệu hàng ngày và dữ liệu hàng tháng.
+ Cropwat for Windows sử dụng những đồ thị và những mẫu (dạng) để trình bày
những kết quả. Bạn sẽ không nhìn thấy bất kỳ kết quả nào cho đến khi bạn lựa chọn một
bảng hoặc một đồ thị.
+ Cropwat for Windows có thể giải quyết bội số gieo trồng lên trên tới 30 vùng gieo
trồng trong một mẫu đất canh tác. Tuy nhiên, những vụ mùa này được giả thiết cùng tồn tại
trong cùng lô đất.
+ Cropwat for Windows có thể tính toán cho những khối riêng lẻ của mỗi vụ mùa.
Bạn có thể lựa chọn bộ chu kỳ quét cho những kết quả như: hàng ngày, hàng tuần, hàng
tháng.
+ Bạn có thể lưu một “hồ sơ kịch bản hoạch định” mà nhớ những tập tin dữ liệu hiện
thời cho dự án của bạn để tiện cho việc mở lại về sau.
+ Cropwat for Windows cho phép những sự kiện tưới nước do người dùng định ra
cộng với tùy chọn thêm những sự điều chỉnh vào sự thiếu hụt độ ẩm trong đất được tính
toán. Điều này cung cấp cho ta một công cụ linh hoạt để quản lý làm tăng độ ẩm trong thời
gian mùa đang gia tăng.
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

Trang 1


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3


TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

+ Tuy nhiên Cropwat for Windows hiện nay vẫn chưa hỗ trợ mạnh những yêu cầu
nước mùa vụ cho lúa gạo (đặc biệt là lúa nước) so với Cropwat 8.0.
1.3. Tài liệu tham khảo.
1. Giáo trình thủy nông tập 1, tâp 2.
2. Theo QCVN – 04-05-2012-BNN&PTNT: các quy chuẩn chủ yếu về thiết kế.
3. Theo TCVN 4118-85, hệ thống kênh tưới – tiêu chuẩn thiết kế.
1.4. Cơ sở lý thuyết.
1.4.1.Nội dung tính toán và nguyên lý cân bằng nước.
Để tính toán lượng nước cần (IRR) cho cây trồng ta dựa vào phương trình cân bằng
nước. Phương trình cân bằng nước tổng quát có dạng như sau:
IRR = (ETc + LPrep + Prep) - Peff
(mm/ngày)
Trong đó:
IRR: Lượng nước cần tưới cho cây trồng trong thời đoạn tính toán (mm/ngày).
ETC: Lượng bốc hơi mặt ruộng trong thời đoạn tính toán (mm).
Peff: lượng mưa hiệu quả cây trồng sử dụng được trong thời đoạn tính toán (mm)
Prep: lượng nước ngấm ổn định trong đất trong thời đoạn tính toán (mm/ngày)
LPrep: lượng nước làm đất (mm)
1.4.2. Xác định lượng bốc hơi mặt ruộng (bốc thoát hơi cây trồng) (ETc).
Lượng bốc hơi mặt ruộng được tính theo công thức:
ETc= Kc x ET0
(mm/ngày) (1)
Trong công thức (1):
KC: Hệ số cây trồng, phụ thuộc vào vùng canh tác, giai đoạn sinh trưởng của cây

trồng và thời vụ canh tác. Sự thay đổi của Kc có thể biểu hiện bằng đường cong Kc theo giai
đoạn sinh trưởng của cây trồng. Đường cong này được xác định bằng thực nghiệm.

Hình 1. Sơ họa sự thay đổi giá trị Kc theo giai đoạn sinh trưởng của cây trồng.
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

Trang 2


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

ET0: lượng bốc hơi mặt nước tự do tính toán theo công thức của Penman-Monteith.
ET0= C [W x Rn + (1-W) x f(u) x (ea-ed)]
(mm/ngày) (2)
ETo: để chỉ khả năng bốc thoát hơi thực vật theo một tiêu chuẩn hoặc điều kiện tham
khảo, Eto là lượng nước dùng để tưới cho một cây trồng là cỏ chuẩn, trồng và chăm sóc
đúng kỹ thuật, phủ đều trên toàn bộ mặt đất và được cung cấp nước đầy đủ theo một điều
kiện tối ưu. Một số phương pháp để xác định Eto:
+ Phương pháp Thủy tiêu kế (Lysimeter)
+ Phương pháp Penman – Monteith
+ Phương pháp Blaney – Crriddle
+ Phương pháp bôc hơi chậu A.
Phương pháp Penman – Monteith xác định giá trị bốc thoát hơi là một hàm số phụ

thuộc nhiều thông số thời tiết tại chỗ và xung quanh khu vực xem xét. Phần mềm CropWat
cho kết quả tính giá trị bốc thoát hơi theo phương pháp này nhanh và tiên lợi hơn.
Trong công thức (2):
C: Hệ số hiệu chỉnh về sự bù trừ đối với tốc độ gió cũng như sự thay đổi của
bức xạ mặt trời.
W: Hệ số có quan hệ với nhiệt độ và cao độ khu tưới.
Rn: Lượng bức xạ thực tế được xác định từ số giờ chiếu sáng, nhiệt độ và độ ẩm.
f(u): Hàm quan hệ với tốc độ gió.
(ea-ed): chênh lệch giữa áp suất hơi bão hoà ở nhiệt độ trung bình của không khí và áp
suất hơi thực tế đo được.
Kc: phụ thuộc từng loại cây trồng và thời đoạn sinh trưởng của cây đó. Việc xác định
Kc của từng loại cây trồng đã được trình bày ở phần trên.
Bảng 1. Khoảng giá trị Kc của một số loại cây trồng theo mùa (FAO, 2001)
Loại cây
trồng

Giai đoạn
đầu (gieo hạt)

Giai đoạn
phát triển

Giai đoạn
ra hoa – kết trái

Giai đoạn
thu hoạch

Cải bắp


0,30 – 0,40

0,70 – 0,80

0,95 – 1,10

0,80 – 0,95

Cà rốt

0,40 – 0,50

0,70 – 0,80

0,95 – 1,10

0,80 – 0,95

Bông vải

0,40 – 0,50

0,70 – 0,80

1,00 – 1,10

0,65 – 0,70

Đậu phộng


0,40 – 0,50

0,70 – 0,80

0,95 – 1,05

0,55 – 0,65

Đậu xanh

0,30 – 0,40

0,65 – 0,75

0,95 – 1,05

0,85 – 0,95

Đậu Hà Lan

0,40 – 0,50

0,70 – 0,80

1,05 – 1,20

0,95 – 1,10

Đậu nành


0,30 – 0,40

0,70 – 0,80

1,00 – 1,15

0,40 – 0,50

Dưa leo

0,40 – 0,50

0,70 – 0,80

0,85 – 0,95

0,70 – 0,80

Bắp

0,30 – 0,50

0,70–0,980

1,05 – 1,20

0,70 – 0,80

Khoai tây


0,40 – 0,50

0,70 – 0,80

1,05 – 1,15

0,70 – 0,80

Mía

0,40 – 0,50

0,80 – 0,90

1,10 – 1,20

CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

0,60 – 0,70
Trang 3


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf


Loại cây
trồng

Giai đoạn

Giai đoạn
phát triển

đầu (gieo hạt)

Giai đoạn
ra hoa – kết trái

Giai đoạn
thu hoạch

Hồ tiêu

0,30 – 0,40

0,60 – 0,75

0,95 – 1,05

0,70 – 0,80

Cà chua

0,40 – 0,50


0,70 – 0,80

1,05 – 1,25

0,70 – 0,90

Lúa mì

0,30 – 0,40

0,70 – 0,80

0,95 – 1,20

0,20 – 0,25

Lúa mạch

0,30 – 0,40

0,70 – 0,80

0,95 – 1,20

0,20 – 0,25

Lúa nước

1,10 – 1,15


1.10 – 1,50

1,10 – 1,30

0,95 – 1,05

Hành

0,40 – 0,60

0,70 – 0,80

0,95 – 1,05

0,75 – 0,85

Củ cải

0,40 – 0,50

0,55 – 0,65

0,85 – 0,95

0,85 – 0,95

Củ cải đường

0,40 – 0,50


0,75 – 0,85

1,05 – 1,20

0,60 – 0,70

Dưa hấu

0,30 – 0,40

0,70 – 0,80

0,95 – 1,05

0,65 – 0,75

1.4.3. Tính toán mưa hiệu quả (Peff).
Mưa là một nguồn cung cấp nước tự nhiên rất quan trọng và cần thiết cho đất và cây
trồng. Khi lượng mưa rơi xuống khu vực canh tác không đủ nước cho cây trồng thì khi đó
buộc chúng ta phải có biện pháp tưới bổ sung bù cho lượng nước thiếu hụt. Không phải tất
cả mưa rơi đều được cây trồng sử dụng, một phần nước mưa sẽ thấm sâu xuống đất bổ cập
vào lượng nước ngầm, một phần chảy tràn theo sườn dốc của mặt đất. Phần nước mưa thấm
sâu và chảy tràn theo sườn dốc mà cây trồng không sử dụng được gọi là mưa không hữu
hiệu. Phần nước mưa trữ lại trong tầng rễ và được cây trồng hấp thu gọi là lượng mưa hữu
hiệu (mưa hiệu quả).
Lượng mưa hữu hiệu = Lượng mưa rơi - Lượng thấm sâu - Lượng chảy tràn.
Lượng chảy tràn và thấm sâu tùy thuộc vào địa hình, độ dốc, lớp phủ thực vật, loại
đất, … Thông thường phải đo đạc thực nghiệm mới có các số liệu này. Sơ bộ, có thể
tham khảo tài liệu của FAO (2001):


TRường hợp thiếu số liệu đo đạc, có thể tạm thời sử dụng số liệu ở Bảng 1.2 để
xác định lượng mưa hữu hiệu từ lượng mưa thực đo.
Bảng 2. Quan hệ giữa lượng mưa thực đo (P) và lượng mưa hữu hiệu (Pe)
Đơn vị tính: mm/tháng
P
00
10
20
30
40
50

Pe
00
00
02
08
14
20

P
130
140
150
160
170
180

Pe

79
87
95
103
111
119

CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

Trang 4


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

P
60
70
80
90
100
110
120


Pe
26
32
39
47
55
63
71

P
190
200
210
220
230
240
250

Pe
127
135
143
151
159
167
175

(Nguồn: Brouwer và Heibloem, 1986)
Ghi chú: Trường hợp lượng mưa thực đo nằm giữa 2 trị số P cho trong bảng
4.2, giá trị gần đúng của Pe sẽ được nội suy

Ngoài ra ta có thể tính mưa hiệu quả theo phương pháp tỷ lệ cố định:
Peff = C x Pmưa.
(mm)
(5)
Trong công thức (5):
Peff: lượng mưa hiệu quả trong thời đoạn tính toán (mm)
Pmưa: lượng mưa thực tế trong thời đoạn tính toán theo mô hình MTTK (mm)
C: % lượng mưa sử dụng được trong thời thời đoạn tính toán
Tính mưa hiệu quả phụ thuộc theo cường độ mưa:
Peff = 0.6*Pmưa - 10 khi Pmưa < 70 mm
Peff = 0.8*Pmưa - 24 khi Pmưa > 70 mm
Chú ý: trong tính toán lượng nước yêu cầu mùa vụ và hoạch định kế hoạch, toàn bộ
trận mưa hàng tháng được nhập vào dưới dạng các giá trị trận mưa hàng ngày.

1.4.4. Lượng nước ngấm ổn định (Prep).
Prep= K x t

(mm) (6)

Trong công thức (6):
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

Trang 5


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG

Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

K: hệ số ngấm ổn định của đất (mm/ngày).
t: thời gian tính toán (ngày).
1.4.5. Lượng nước làm đất (LPrep).
Lượng nước làm bão hòa tầng đất canh tác (S):
S= (1-Sm/100)*d*P/100 (mm)
(7)
Trong công thức (7):
d: Độ sâu lớp đất bão hòa nước (mm)
Sm: độ sâu có sẵn đầu thời đoạn tính toán (%)
P: Độ rỗng đất (% thể tích đất)
Lượng nước tạo thành và duy trì lớp nước trên mặt ruộng trong thời gian làm đất
(LĐ).
LĐ= (L/T + S + P + E) - Peff
(mm/ngày)
Trong công thức (8):
L: tổng lượng nước cần cung cấp trong thời gian làm đất (mm)
T: thời gian làm đất (ngày)
P, S: lượng nước thấm đứng và ngang (mm/ngày)
E: lượng bốc hơi mặt ruộng (mm/ngày)
Peff: lượng mưa hiệu quả (mm)
Đối với cây trồng cạn phương trình có dạng:
IRR = ETc - Peff
Các đại lượng trong phương trình như đã nêu ở trên.

(8)


1.5. Nhu cầu tưới cho cây trồng.
1.5.1. Xác định nhu cầu tưới lớn nhất theo tháng.
Nhu cầu tưới của cây trồng = Nhu cầu nước cho cây trồng – Lượng mưa hữu hiệu
Dựa vào thời gian canh tác (từ tháng... đến tháng), thành lập bảng để xác định nhu
cầu nước theo tháng. Bên cạnh đó thu thập số liệu mưa tháng trung bình của thời đoạn canh
tác => từ đó tính toán được lượng mưa hữu hiệu.
Lập bảng tính toán để có kết quả, đồng thời xác định được tháng có mức tưới cao
nhất. Lấy giá trị mức tưới cao nhất tháng làm cơ sở thiết kế công trình tưới cho thời vụ.
1.5.2. Chế độ tưới của các loại cây trồng:
Mỗi loại cây trồng cần có một chế độ tưới nhất định. Việc xác định chế độ tưới là
quá trình tính toán thành lập đường quá trình định mức tưới theo từng giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng. Mục đích chính là nhằm đạt mục tiêu năng suất cũng như kinh tế trong xây
dựng và quản lý công trình tưới. Mức tưới (ký hiệu là m) là lượng nước cần tưới (m³) cho
một đơn vị diện tích cây trồng (hecta). Mức tưới được tính bằng m³/ha. Hệ số tưới là lượng
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

Trang 6


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

nước cần cung cấp cho một đơn vị diện tích trong khoảng thời gian nhất định để đạt được
mức tưới.

q=
trong đó:

m
86,4 × t

q: hệ số tưới (l/s-ha)
m: mức tưới (m³/ha)
t: thời gian tưới (ngày)
86,4: hệ số quy đổi đơn vị

CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

Trang 7


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

PHẦN 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM
2.1. Những dữ liệu cần thiết cho tính toán và trình tự các bước thực hiện chương trình:
2.1.1. Những dữ liệu cần thiết cho tính toán.
Cropwat for Windows sử dụng dữ liệu hàng tháng để đánh giá sự bốc thoát hơi nước.
Dữ liệu này được sắp xếp từ những dữ liệu hàng ngày. Các trận mưa hàng tháng được chia

cắt bởi những cơn mưa bão mỗi tháng. Để tính toán yêu cầu dùng nước của mùa vụ (CWR),
bạn cần:
- Bảng tham khảo những giá trị sự bốc thoát hơi nước trong gieo trồng (Eto), được
tính toán từ:
+ Những giá trị thực đo được nhập vào trực tiếp từ bàn phím sử dụng InputData, Eto.
+ Hoặc những giá trị tính toán Eto sử dụng phương trình Penman – Monteith. Eto
được tự động tính toán khi bạn nhập vào dữ liệu khí hậu hàng tháng như: Nhiệt độ
(Temporatures), độ ẩm (Humidity), tốc độ gió (windspeed), số giờ nắng (sunshine).
Đuôi tập tin dữ liệu này là *.PEN hoặc bạn có thể thay đổi kiểu hồ sơ từ *.PEM trong
mục cơ sở dữ liệu CLIMWAT thành *.PEN
- Mẫu vụ mùa (mô hình vụ mùa) gồm có: Một hay nhiều tập tin vụ mùa và ngày gieo
trồng. Để làm điều này, sử dụng những tùy chọn thực đơn: InputData, Crops,
CroppingPattern.
Đuôi tập tin dữ liệu này là *.CRO
- Dữ liệu những trận mưa hàng tháng:
Sử dụng InputData, Rainfall để nhập dữ liệu: bạn có thể nhập từ bàn phím trận mưa
tính toán cho khu tưới hoặc có thể sử dụng file số liệu dạng *.CLI trong mục cơ sở dữ liệu
CLIMWAT.
- Thông tin loại đất:
Để nhập thông tin về loại đất sử dụng IputData, Soil: Để thiết lập thông tin về các
mẫu loại đất được cung cấp trong thư mục C:\CROPWATW\SOILS.
- Với những kế hoạch tiêu chuẩn của bạn chọn, trên cơ sở đó chương trình sẽ được
tính toán. Trên màn hình:
+ Menu tùy chọn Tables sẽ cho thấy những bảng dữ liệu nhập và những kết quả tính
toán được.
+ Menu tùy chọn Graphs cho phép bạn phác họa dữ liệu và những kết quả tính toán
được dưới dạng đồ thị.
+ Sử dụng tùy chọn SaveReport để tạo ra file dạng mã ASCII và định dạng là *.CSV.
2.1.2. Trình tự các bước thực hiện chương trình:
Sau khi máy tính đã cài đặt xong chương trình tính toán tưới Cropwat 4.3, ta tiến

hành tính toán nhu cầu tưới theo trình tự các bước sau:
Bước 1: Nhập các thông số khí tượng khu vực cần tính toán, bao gồm:
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

Trang 8


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

- Tỉnh/thành phố (Country)
- Trạm khí tượng (Station)
- Vĩ Độ Bắc (Latitude)
- Kinh Độ Đông (Longitude)
- Nhập các đặc trưng từng tháng trong năm:
+ Nhiệt độ cao nhất/Mean Maximum tepm (oC)
+ Nhiệt độ thấp nhất/Mean Minimum tepm (oC)
+ Độ ẩm tương đối trung bình tháng và năm/Air Humidity (%),
+ Tốc độ gió trung bình tháng và năm/Wind Speed (km/h hoặc m/s)
+ Biến trình ngày số giờ nắng/Daily Sunshine (h).
- Ta tiến hành chọn Menu InputData → Climate → Enter/Modify → sau đó lần lượt
nhập các đặc trưng khí tượng cho từng tháng trong năm. Sau khi nhập toàn bộ các đặc trưng
này ta sẽ có được bảng kết quả lượng bốc thoát hơi nước ETo cho từng tháng.
Bước 2: Nhập lượng mưa ngày lớn nhất theo tần suất thiết kế cho khu tưới.

- Sau khi thu thập được liệt số liệu mưa ngày nhiều năm trong khu vực nghiên cứu,
ta tiến hành tính toán theo tần suất thiết kế, chọn ra năm điển hình, cuối cùng nhập lượng
mưa ngày lớn nhất cho từng tháng, chương trình sẽ tự động tính chuyển sang mưa hiệu quả.
- Tiến hành chọn Menu InputData → Rainfall → Enter/Modify → Nhập lần lượt
lượng mưa ngày từng tháng trong năm vào cột Total, lượng mưa hiệu quả Effective chương
trình sẽ tự động tính ra kết quả.
Bước 3: Nhập loại cây trồng cần tính toán tưới cho khu vực.
- Tùy theo yêu cầu tưới trong khu vực, ta tiến hành chọn loại cây trồng phù hợp với
mùa vụ trong khu tưới
- Tiến hành chọn Menu InputData → Crops→ Cropping Pattern (sau khi cài đặt
xong chương trình thì các loại cây trồng được thiết lập sẵn trong ổ C:\Cropwatw\Crops).
- Nhập ngày bắt đầu gieo trồng /First Planting.
- Nhập phần trăm diện tích gieo trồng/Percentage of total Area planted to Crop, tùy
theo yêu cầu của dự án cần gieo trồng bao nhiêu phần trăm diện tích khu tưới mà ta chọn
phần trăm diện tích gieo trồng cho phù hợp.
- Nhập số vụ mùa gieo trồng tương ứng với loại cây trồng cần tính toán/ Number of
Staggered Blocks.
- Nhập thời gian cần tưới giữa các ngày trong mùa vụ tương ứng từng loại cây
trồng/Time Interval Between Planting of Blocks.
- Ngày thu hoạch của vụ mùa chương trình sẽ tự động tính toán.
Bước 4: Nhập loại đất trong khu vực nghiên cứu.
- Tùy theo mỗi vùng miền, khu vực khu tưới khác nhau ta có đặc điểm các loại đất
khác nhau: chẳng hạn đất sét, đất cát, đất loại trung bình,…Ngay sau khi ta tiến hành cài đặt
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

Trang 9


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ

Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

chương trình Cropwat thì loại đất cần nhập vào được thiết lập sẵn trong ổ C\Cropwat\Soil,
ta chọn đặc điểm loại đất trong khu tưới.
- Tiến hành chọn Menu InputData → Soil → Retrieve → chọn loại đất thích hợp
cho khu tưới.
Bước 5: Sau khi nhập tất cả các số liệu đầu vào có liên quan để chương trình tính
toán, ta tiến hành hiệu chỉnh các thông số cho phù hợp trong mục:
- Tiến hành chọn Menu → Schedule → Criteria → hiện ra bảng Calculation
Methods.
Trong bảng Calculation Methods ta tiến hành hiệu chỉnh theo các phương pháp tính
cho lượng bốc thoát hơi nước ETo, lượng mưa, mưa hiệu quả, chương trình chuẩn
Scheduling, CropWat for Windows cho phép bạn lựa chọn nhiều cách định nghĩa một
chương trình tưới nước. Những phương án chọn ngầm định được cho thấy ở trên. Những
điều đó định nghĩa "tối ưu" việc tưới nước ngay từ đầu ngày tháng gieo trồng của vụ mùa,
nơi việc tưới nước được tính toán thì tất cả độ ẩm sẵn có trong đất đã được sử dụng. Số
lượng tưới nước sẽ bằng sự thiếu hụt ẩm ướt của đất, vì vậy sự thiếu hụt độ ẩm đất trả lại về
0% sau việc tưới nước và không có một lượng nước nào bị lãng phí.

APPLICATION TIMING - Tính toán thời gian ứng dụng: ví dụ ở bên dưới nói rằng
chúng ta sẽ tưới đến khi nào tất cả (100 %) độ ẩm ướt sẵn có sẵn sàng đã được no, vì
vậy vụ mùa không bao giờ bị thiếu nước sinh trưởng.

APPLICATION DEPTH - Chiều sâu ứng dụng: Đây nói rằng số lượng tưới
nước sẽ được tính toán đầy lại độ ẩm đất cất giữ, tưới nước ngược lại cho đất đạt độ bão

hoà đồng ruộng.
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

Trang 10


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

START OF SCHEDULING - Bắt đầu sự lập lịch trình: Bạn có thể bắt đầu hoạch
định từ bất kỳ ngày tháng nào bên trong mùa đang gia tăng, nhưng mặc định sẽ bắt đầu từ
ngày tháng gieo trồng sớm nhất của vụ mùa.

INITIAL SOIL MOISTURE CONDITIONS - điều kiện độ ẩm đất ban đầu:
những này được định nghĩa theo số liệu trong file về đất. Ví dụ file thông tin về đất cung
cấp tất cả tập hợp sự thiếu hụt độ ẩm đất. Bạn có thể thay đổi những thông tin này
sử dụng InputData, Soil, Enter/Modify.
Sau khi nhập tất cả các thông số đầu vào và hiệu chỉnh, chương trình sẽ tự động
tính toán ra kết quả nhu cầu tưới.
2.2. Những tùy chọn trình đơn mà có thể được lựa chọn sử dụng con chuột trình đơn
chính ở đỉnh màn ảnh luôn được tô đậm trong chương trình này.
2.2.1. Thực đơn chính.
Trình tự chương trình làm việc thông qua những tùy chọn thực đơn dọc theo đỉnh của
màn ảnh:


a. Trước hết bạn nhập dữ liệu (hoặc có thể sử dụng trình đơn File, Input Data)
b. Tiếp theo bạn định nghĩa hoạch định tiêu chuẩn của riêng bạn (sử dụng trình đơn
Schedule, Criteria).
c. Những kết quả có thể được nhìn thấy trong mẫu xếp thành bảng hoặc đồ thị
(những trình đơn Tables, Graphs).
d. Bạn có thể cất giữ những kết quả vào trong những file ASCII với SaveReport, sẵn
sàng cho sự in ấn.
2.2.2. Công cụ Toolbar:
Bạn cũng có thể truy nhập những cửa sổ mục vào dữ liệu bằng cách sử dụng những
biểu tượng trên Toolbar. Nhưng nút Toolbar đó được nhóm lại vào trong những tập hợp
những biểu tượng liên quan.

CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

Trang 11


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

2.2.3. Cửa sổ tình trạng Dữ liệu:

Để giúp bạn biết rằng dữ liệu nào đang được thực hiện được hiển thị trên

cửa sổ trạng thái Windows “Data Status Windows”. Cửa sổ trạng thái này là một bảng tổng
kết dữ liệu hiện thời dang sử dụng và cũng cho thấy những dữ liệu bạn cần vào đủ dữ liệu
để tính toán những yêu cầu hoặc một hoạch định tưới nước của vụ mùa.
Để mở cửa sổ tình trạng dữ liệu “Data Status Windows”, kích vào biểu tượng tình

trạng dữ liệu
nằm trên thanh Toolbar công cụ. Trong cửa sổ này cho phép
bạn quan sát sự thay đổi dữ liệu trong quá trình nhập vào.
2.3. Menu tùy chọn chính trong Cropwat for windows:
2.3.1. Menu file
Retrieve - Tải một tập tin dữ liệu.
Save
- Lưu trữ một file dữ liệu.
Configuration - Cho phép bạn đè những
phương pháp tính toán mặc định hoặc vị trí file dữ
liệu.
Text Editor - Cho phép xem và in kết quả đã
được thiết lập trong file dạng mã ASCII .
Windows calculator - Kiểm tra lại tất cả quá
trình tính toán.
Text Editor - Cho phép xem và in kết quả đã
được thiết lập trong file dạng mã ASCII .
Windows calculator - Kiểm tra lại tất cả quá tính toán.
Exit- Thoát khỏi chương trình CropWat for Windows.
File, Retrieve và File, Save cho phép bạn tải hoặc cất giữ những dữ liệu đã được
thiết lập.

CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM


Trang 12


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

2.3.2. Menu inputdata
Climate - Nhập vào dữ liệu khí hậu hàng tháng để
tính toán Eto.
Eto - Vào những dữ liệu bốc thoát hơi nước ETo
hàng tháng (của) chính mình.
Rainfall - Vào dữ liệu trận mưa hàng tháng.
Crops - Vào mẫu vụ mùa gieo trồng và dữ liệu hệ số
gieo trồng.
Soil - Vào dữ liệu cho loại đất trồng
Data status - Cho phép hiện hay ẩn đi trên cửa
sổ Windows.
Những tùy chọn này cho phép bạn vào dữ liệu mới sử dụng một "Cửa sổ vào dữ
liệu" (data entry Windows) hay tải/lưu dữ liệu từ/đến các file. Tuỳ chọn tải/lưu dữ liệu
được thực hiện: File/Retrieve hay File/Save. Chẳng hạn, một tập hợp dữ liệu khí hậu
có thể được đọc từ một tập tin dữ liệu sử dụng InputData, Climate, Retrieve hoặc sử
dụng File, Retrieve, Climate Data
Ghi chú:
a. Bạn có thể sử dụng file kiểu *. CLI hoặc *. PEN trong thư mục cơ sở dữ liệu
CLIMWAT. Nhớ phải đổi đuôi tập tin từ *. CRM thành *. CLI hoặc *. PEM thành

*.PEN.
b. Nhớ rằng bạn phải định nghĩa kiểu mẫu vụ mùa trước khi việc tính toán được
bắt đầu. Để làm điều này sử dụng những tùy chọn InputData, Crops, CroppingPattern.
Và cũng có thể InputData, Crops, CropCoefficients nên nhập từ những file dữ liệu mùa
vụ (*.CRO). Khi dữ liệu được đưa vào, bạn có thể nhìn thấy nó trong một bảng với tùy
chọn Tables hoặc tùychọn Graphs.
2.3.3. Menu Schedule
Menu Schedule cho phép bạn định nghĩa việc tưới nước được tính toán như thế
nào và để quản lý những nhóm file dữ liệu (climate,rain,crop,soil) được gọi "Những
chương trình tưới nước". Tại giai đoạn này, tất cả những gì bạn cần làm là định nghĩa
phương pháp để hoạch định sử dụng Schedule, Criteria.
Criteria (tiêu chuẩn) - Tính toán thời
gian và lượng nước tưới
Scenario (Kịch bản hay hoạc định) nhóm các file dữ liệu đã được thiết lập.
Recalculate - Tính toán lại nếu dữ
liệu đã được thay đổi.
Irrigations - Việc tưới nước - được nạp/
lưu dữ liệu.
User Adjustments - Những sự điều
chỉnh người dùng.

CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

Trang 13


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3


TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

Nhìn thấy mục "Advance" trong cuốnsách này cho nhiều thông tin chi tiết hơn.
Trước khi bất kỳ những sự tính toán nhu cầu nước có thể được thực hiện, bạn phải
định nghĩa loại chương trình nào bạn muốn sử dụng, sử dụng Schedule, Criteria. Nếu bạn
lựa chọn Ok với không có những sự thay đổi khác nào, chương trình sẽ tính toán tưới nước
"tối ưu" và bạn có thể xem trực tiếp kết quả bảng những bảng Tables hoặc những đồ thị
Graphs. Vài tùy chọn khác có thể được lựa chọn trong cửa sổ phương pháp tính toán.

2.3.4. Menu Tables và Graphs
Những menu này cho phép bạn nhìn thấy những dữ liệu đã nhập vào và kết quả
tính toán được cho yêu cầu nước vụ mùa và lập lịch trình.
Menu Tables - thể hiện dữ liệu vào và kết quả
tính toán:
Climate & ETo: dữ liệu vào & tính toán ETo.
Rainfall: dữ liệu vào & tính toán trận mưa có
hiệu quả.
CWR: những yêu cầu nước của vụ mùa.
Irrigation Schedule: Việc tưới nước & độ ẩm trong đất.
Menu Graphs - hiển thị dữ liệu vào và kết quả tính toán:
Climate & ETo - nhiệt độ, gió, sự ẩm ướt, giờ nắng, trận mưa và tính toán theo
Penman - Monteith.
Cropping Pattern - ngày tháng và vùng đất gieo trồng.
CWR - sự biến đổi yêu cầu nước trong thời gian vụ mùa, IWR, ETo
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM


Trang 14


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

Irrigation Schedule - sự thiếu hụt độ ẩm đất (mức tưới).
Các menu Tables và Graphs cũng được thể hiện trên thanh công cụ:
-

- biểu tượng bảng Climate, CWR và Schedule.

2.4. Ví dụ minh họa dùng chương trình cropwat 4.3 để tính toán tưới cho cây trồng:
2.4.1. Ví dụ cụ thể:
Công trình hồ chứa nước sông Mây có nhiệm vụ tưới, cấp nước tưới cho 950 ha diện
tích lúa vụ Đông Xuân, 700 ha diện tích lúa vụ Hè Thu, 600 ha diện tích lúa vụ Mùa.
Trên cơ sở đó sử dụng phần mềm Cropwat tính toán nhu cầu dùng nước cho khu tưới
thuộc lưu vực hồ chứa nước Sông Mây. Trình tự tính toán nhu cầu dùng nước với tần suất
đảm bảo P = 85% (theo QCVN – 04-05-2012-BNN&PTNT: các quy chuẩn chủ yếu về thiết
kế) được trình bày theo trình tự như sau:
1. Trước tiên ta nhập dữ liệu đầu vào các điều kiện khí tượng thủy văn khu vực
cần tính toán tưới:
Chọn Menu InputData → Climate → Enter/Modify.
Số liệu các đặc trưng khí tượng của công trình hồ Sông Mây dùng số liệu của trạm
Tân Sơn Nhất. Ta tiến hành nhập lần lượt các đặc trưng khí tượng trong khu vực cho từng

tháng trong năm. Cụ thể như bảng sau:

Cứ lần lượt nhập toàn bộ số liệu 12 tháng trong năm, chương trình sẽ tự động tính
toán ra lượng bốc thoát hơi nước ETo như sau:
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

Trang 15


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

2. Nhập lượng mưa cho khu tưới:
Sau khi tính toán tần suất mưa thiết kế cho khu tưới, chọn ra năm điển hình trong khu
vực theo tần suất thiết kế 85%, sau đó ta nhập lượng mưa ngày lớn nhất ứng với năm điển
hình theo tần suất thiết kế như sau:
Chọn Menu InputData → Rainfall → Enter/Modify.

Trong đó: số liệu lượng mưa ngày thiết kế theo tần suất 85% dùng trạm Trảng Bom
thời đoạn từ 1982 ÷ 2011. Tiến hành nhập lượng mưa ngày lớn nhất từng tháng, lượng mưa
hiệu quả chương trình sẽ tự động tính toán.
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM


Trang 16


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

3. Kế tiếp ta nhập loại cây trồng cần tính toán tưới trong khu vực.
Tùy theo loại cây trồng, tùy theo mùa vụ gieo trồng mà ta chọn loại cây trồng cho
phù hợp với mùa vụ tính toán:
Chọn Menu InputData → Crops → Cropping Pattern
Chọn loại cây trồng cho khu tưới trong ổ C:\Cropwatw\Crops\Grains.Crop, chọn số
vụ trồng/Number of Staggered Blocks, ngày bắt đầu gieo trồng/First Planting, phần trăm
diện tích gieo trồng/Percentage of total Area planted to Crop, thời gian cần tưới tương ứng
từng loại cây trồng/Time Interval Between Planting of Blocks. Từ đó ta lần lượt nhập từng
vụ gieo trồng tương ứng với từng loại cây trồng như sau:

4. Sau đó nhập loại đất:
Đối với khu tưới của hồ sông Mây ta chọn loại đất loại trung bình. Ngay sau khi ta
tiến hành cài đặt chương trình Cropwat thì loại đất cần nhập vào được thiết lập sẵn trong ổ
C\Cropwat\Soil, ta tiến hành chọn đặc điểm loại đất trong khu tưới.
Chọn Menu InputData → Soil → Retrieve → Medium.Soil.

CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM


Trang 17


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

5. Sau khi nhập lần lượt các thông số đầu vào, ta tiến hành hiệu chỉnh các thông số
cho phù hợp với khu vực nghiên cứu trong mục:
Menu → Schedule → Criteria → hiện ra bảng Calculation Methods
Từ đó, chương trình cropwat sẽ tự động tính toán ra kết quả nhu cầu nước cho cây
lúa theo bảng sau:
Date

ETo

Crop
Kc

1/1
2/1
3/1
4/1
5/1
6/1
7/1

8/1
9/1
10/1
11/1
12/1
13/1
14/1
15/1
16/1
17/1
18/1
19/1
20/1
21/1
22/1
23/1
24/1
25/1
26/1
27/1
28/1
29/1
30/1
31/1

(mm/period)
4.96
4.98
5.01
5.04

5.07
5.11
5.14
5.17
5.20
5.22
5.26
5.29
5.32
5.34
5.37
5.41
5.43
5.46
5.49
5.51
5.55
5.57
5.60
5.62
5.65
5.68
5.70
5.73
5.75
5.77
5.79

Planted
Area

(%)
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

100
100

1/2
2/2
3/2
4/2
5/2
6/2

5.81
5.84
5.87
5.89
5.91
5.93

100
100
100
100
100
100

1.27
1.27
1.27
1.27
1.27
1.26


1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.27
1.27
1.27
1.27
1.27

1.27
1.27

CWR
Total
Effect.
(ETm)
Rain
Rain
---------- (mm/period) ---------6.35
0.00
0.00
6.38
0.00
0.00
6.42
0.00
0.00
6.46
0.00
0.00
6.50
0.00
0.00
6.54
0.00
0.00
6.58
0.00
0.00

6.62
0.00
0.00
6.67
0.00
0.00
6.69
0.00
0.00
6.73
0.00
0.00
6.78
0.00
0.00
6.82
0.00
0.00
6.84
0.00
0.00
6.89
0.00
0.00
6.93
0.00
0.00
6.95
0.00
0.00

6.99
0.00
0.00
7.04
0.00
0.00
7.06
0.00
0.00
7.10
0.00
0.00
7.13
0.00
0.00
7.17
0.00
0.00
7.20
0.00
0.00
7.18
0.00
0.00
7.21
0.00
0.00
7.24
0.00
0.00

7.28
0.00
0.00
7.31
0.00
0.00
7.33
0.00
0.00
7.36
0.00
0.00
7.39
7.41
7.46
7.48
7.51
7.48

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

0.00
0.00
0.00
0.00

0.00
0.00

CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

Irr.
Req.
6.35
6.38
6.42
6.46
6.50
6.54
6.58
6.62
6.67
6.69
6.73
6.78
6.82
6.84
6.89
6.93
6.95
6.99
7.04
7.06
7.10
7.13

7.17
7.20
7.18
7.21
7.24
7.28
7.31
7.33
7.36
213.76
7.39
7.41
7.46
7.48
7.51
7.48

FWS
(l/s/ha)
0.51
0.54
0.57
0.59
0.62
0.65
0.67
0.70
0.73
0.76
0.79

0.82
0.84
0.87
0.90
0.93
0.96
0.99
1.02
1.04
1.04
1.05
1.05
1.06
1.06
1.07
1.07
1.08
1.08
1.09
1.09
1.10
1.10
1.10
1.11
1.11
1.12
Trang 18


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ

Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

Date

ETo

Crop
Kc

7/2
8/2
9/2
10/2
11/2
12/2
13/2
14/2
15/2
16/2
17/2
18/2
19/2
20/2
21/2
22/2

23/2
24/2
25/2
26/2
27/2
28/2

(mm/period)
5.94
5.96
5.99
6.01
6.03
6.04
6.06
6.08
6.09
6.11
6.13
6.15
6.16
6.17
6.19
6.20
6.21
6.22
6.23
6.25
6.27
6.28


Planted
Area
(%)
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

1/3
2/3
3/3

4/3
5/3
6/3
7/3
8/3
9/3
10/3
11/3
12/3
13/3
14/3
15/3
16/3
17/3
18/3
19/3
20/3
21/3
22/3

6.29
6.29
6.30
6.31
6.32
6.33
6.33
6.34
6.34
6.35

6.35
6.36
6.36
6.37
6.37
6.37
6.37
6.37
6.37
6.37
6.38
6.38

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

100
100
100
100
100

1.17
1.17
1.16
1.16
1.14
1.13
1.11
1.10
1.09
1.08
1.06
1.03
1.01
0.98
0.96
0.92
0.91
0.87
0.85
0.83
0.80
0.79

1.26

1.26
1.26
1.25
1.25
1.25
1.25
1.24
1.24
1.23
1.23
1.22
1.22
1.21
1.21
1.20
1.20
1.19
1.19
1.18
1.18
1.17

CWR
Total
Effect.
(ETm)
Rain
Rain
---------- (mm/period) ---------7.49
0.00

0.00
7.52
0.00
0.00
7.54
0.00
0.00
7.51
0.00
0.00
7.53
0.00
0.00
7.55
0.00
0.00
7.57
0.00
0.00
7.54
0.00
0.00
7.55
0.00
0.00
7.51
0.00
0.00
7.53
0.00

0.00
7.49
0.00
0.00
7.50
0.00
0.00
7.45
0.00
0.00
7.47
0.00
0.00
7.42
0.00
0.00
7.44
0.00
0.00
7.38
0.00
0.00
7.40
0.00
0.00
7.36
0.00
0.00
7.37
0.00

0.00
7.31
0.00
0.00
7.33
7.33
7.27
7.29
7.23
7.18
7.04
6.99
6.92
6.87
6.74
6.55
6.41
6.22
6.09
5.89
5.82
5.56
5.42
5.29
5.09
5.03

0.00
0.00
0.00

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

Irr.
Req.
7.49
7.52
7.54
7.51
7.53
7.55
7.57
7.54
7.55
7.51
7.53
7.49

7.50
7.45
7.47
7.42
7.44
7.38
7.40
7.36
7.37
7.31
209.14
7.33
7.33
7.27
7.29
7.23
7.18
7.04
6.99
6.92
6.87
6.74
6.55
6.41
6.22
6.09
5.89
5.82
5.56
5.42

5.29
5.09
5.03

FWS
(l/s/ha)
1.12
1.12
1.13
1.13
1.14
1.14
1.14
1.15
1.15
1.15
1.15
1.16
1.16
1.16
1.17
1.17
1.17
1.17
1.18
1.18
1.18
1.18
1.18
1.19

1.19
1.19
1.19
1.19
1.19
1.19
1.20
1.20
1.18
1.15
1.13
1.10
1.07
1.04
1.01
0.98
0.95
0.93
0.90
0.87
Trang 19


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf


Date

ETo

Crop
Kc

23/3
24/3
25/3
26/3
27/3
28/3
29/3
30/3
31/3

(mm/period)
6.38
6.38
6.38
6.38
6.38
6.38
6.38
6.38
6.38

Planted

Area
(%)
100
100
100
100
100
100
100
100
100

1/4
2/4
3/4
4/4
5/4
6/4
7/4
8/4
9/4
10/4
11/4
12/4
13/4
14/4
15/4
16/4
17/4
18/4

19/4
20/4
21/4
22/4
23/4
24/4
25/4
26/4
27/4
28/4
29/4
30/4

6.39
6.39
6.38
6.38
6.37
6.37
6.35
6.34
6.34
6.33
6.32
6.32
6.31
6.30
6.29
6.28
6.27

6.26
6.25
6.24
6.23
6.21
6.20
6.19
6.18
6.17
6.16
6.14
6.13
6.12

100
100
100
100
100
100
100
100
100
50
50
100
100
100
100
100

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

0.71
0.71
0.71
0.72
0.72
0.72
0.72
0.72
0.72
0.72
0.72
0.72
0.72
0.73
0.73

0.73
0.73
0.73
0.73
0.74
0.74
0.74
0.74
0.74
0.74
0.74
0.75
0.75
0.75
0.75

4.56
4.56
4.55
4.62
4.61
4.61
4.60
4.60
4.60
4.59
4.58
4.58
4.57
4.60

4.59
4.58
4.58
4.57
4.56
4.58
4.58
4.57
4.59
4.58
4.58
4.57
4.59
4.58
4.57
4.56

0.34
0.38
0.42
0.45
0.48
0.51
0.53
0.55
0.57
0.29
0.30
0.61
0.62

0.63
0.63
0.64
0.64
0.64
0.64
0.64
0.64
0.64
0.64
0.63
0.63
0.63
0.62
0.62
0.61
0.61

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

1/5
2/5
3/5
4/5

6.11
6.09
6.07
6.06

100

100
100
100

0.76
0.76
0.77
0.78

4.62
4.60
4.66
4.71

0.61
0.60
0.60
0.60

0.00
0.00
0.00
0.00

0.79
0.78
0.78
0.77
0.76
0.75

0.74
0.72
0.71

CWR
Total
Effect.
(ETm)
Rain
Rain
---------- (mm/period) ---------5.03
0.00
0.00
4.96
0.00
0.00
4.96
0.00
0.00
4.89
0.00
0.00
4.83
0.06
0.00
4.76
0.12
0.00
4.69
0.19

0.00
4.63
0.24
0.00
4.56
0.29
0.00

CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

Irr.
Req.
5.03
4.96
4.96
4.89
4.83
4.76
4.69
4.63
4.56
184.85
4.56
4.56
4.55
4.62
4.61
4.61
4.60

4.60
4.60
4.59
4.58
4.58
4.57
4.60
4.59
4.58
4.58
4.57
4.56
4.58
4.58
4.57
4.59
4.58
4.58
4.57
4.59
4.58
4.57
4.56
137.46
4.62
4.60
4.66
4.71

FWS

(l/s/ha)
0.84
0.81
0.78
0.75
0.72
0.69
0.66
0.63
0.60
0.57
0.54
0.51
0.49
0.46
0.43
0.40
0.37
0.34
0.16
0.16
0.32
0.32
0.32
0.32
0.32
0.32
0.32
0.32
0.32

0.32
0.32
0.32
0.32
0.32
0.32
0.32
0.31
0.31
0.31
0.33
0.35
0.38
0.41
Trang 20


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

Date

ETo

Crop

Kc

5/5
6/5
7/5
8/5
9/5
10/5
11/5
12/5
13/5
14/5
15/5
16/5
17/5
18/5
19/5
20/5
21/5
22/5
23/5
24/5
25/5
26/5
27/5
28/5
29/5
30/5
31/5


(mm/period)
6.04
6.03
6.02
6.00
5.99
5.97
5.96
5.93
5.92
5.90
5.89
5.87
5.86
5.84
5.82
5.81
5.78
5.77
5.75
5.73
5.72
5.70
5.68
5.67
5.64
5.62
5.61

Planted

Area
(%)
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100


1/6
2/6
3/6
4/6
5/6
6/6
7/6
8/6
9/6
10/6
11/6
12/6
13/6
14/6
15/6
16/6
17/6

5.59
5.57
5.56
5.54
5.51
5.49
5.48
5.46
5.44
5.43
5.41
5.39

5.36
5.35
5.33
5.31
5.30

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

0.59
0.60
0.61
0.62
0.62
0.63

0.64
0.64
0.65
0.66
0.67
0.67
0.68
0.69
0.70
0.71
0.72

0.79
0.80
0.81
0.82
0.83
0.84
0.85
0.85
0.84
0.83
0.82
0.81
0.80
0.78
0.77
0.75
0.74
0.72

0.71
0.69
0.65
0.62
0.61
0.60
0.59
0.58
0.58

CWR
Total
Effect.
(ETm)
Rain
Rain
---------- (mm/period) ---------4.76
0.60
0.00
4.81
0.59
0.00
4.87
0.59
0.00
4.91
0.59
0.00
4.97
0.59

0.00
5.01
0.59
0.00
5.07
0.59
0.00
5.05
0.59
0.00
4.98
0.59
0.00
4.90
0.60
0.00
4.83
0.60
0.00
4.75
0.60
0.00
4.68
0.61
0.00
4.54
0.61
0.00
4.46
0.62

0.00
4.33
0.63
0.00
4.25
0.64
0.00
4.18
0.64
0.00
4.11
0.65
0.00
3.97
0.66
0.00
3.72
0.67
0.00
3.53
0.68
0.00
3.46
0.70
0.00
3.39
0.71
0.00
3.32
0.72

0.00
3.25
0.73
0.00
3.24
0.75
0.00
3.29
3.33
3.38
3.43
3.42
3.46
3.51
3.50
3.54
3.59
3.63
3.62
3.66
3.71
3.75
3.79
3.84

0.76
0.78
0.79
0.81
0.83

0.85
0.86
0.88
0.90
0.92
0.94
0.96
0.98
1.00
1.02
1.04
1.06

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00


CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

Irr.
Req.
4.76
4.81
4.87
4.91
4.97
5.01
5.07
5.05
4.98
4.90
4.83
4.75
4.68
4.54
4.46
4.33
4.25
4.18
4.11
3.97
3.72
3.53
3.46
3.39

3.32
3.25
3.24
135.89
3.29
3.33
3.38
3.43
3.42
3.46
3.51
3.50
3.54
3.59
3.63
3.62
3.66
3.71
3.75
3.79
3.84

FWS
(l/s/ha)
0.43
0.46
0.49
0.51
0.54
0.56

0.59
0.61
0.64
0.66
0.69
0.71
0.74
0.76
0.79
0.81
0.84
0.86
0.88
0.91
0.93
0.95
0.98
1.00
1.02
1.04
1.05
1.05
1.05
1.04
1.04
1.03
1.03
1.03
1.02
1.02

1.02
1.01
1.01
1.01
1.00
1.00
1.00
0.99
Trang 21


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

Date

ETo

Crop
Kc

18/6
19/6
20/6
21/6

22/6
23/6
24/6
25/6
26/6
27/6
28/6
29/6
30/6

(mm/period)
5.28
5.26
5.25
5.22
5.20
5.19
5.17
5.15
5.14
5.12
5.09
5.08
5.07

Planted
Area
(%)
100
100

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

1/7
2/7
3/7
4/7
5/7
6/7
7/7
8/7
9/7
10/7
11/7
12/7
13/7
14/7
15/7
16/7
17/7
18/7

19/7
20/7
21/7
22/7
23/7
24/7
25/7
26/7
27/7
28/7
29/7
30/7
31/7

5.07
5.06
5.05
5.04
5.03
5.02
5.00
4.99
4.97
4.95
4.93
4.92
4.90
4.89
4.87
4.86

4.85
4.82
4.81
4.80
4.78
4.77
4.76
4.74
4.73
4.72
4.70
4.68
4.67
4.66
4.65

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

0.84
0.84
0.85
0.86
0.86
0.85
0.84
0.83
0.81
0.79
0.76
0.74

0.71
0.62
0.63
0.61
0.59
0.57
0.55
0.53
0.51
0.48
0.45
0.43
0.40
0.37
0.34
0.30
0.25
0.22
0.02

0.74
0.74
0.75
0.76
0.77
0.78
0.79
0.80
0.81
0.82

0.82
0.83
0.84

CWR
Total
Effect.
(ETm)
Rain
Rain
---------- (mm/period) ---------3.88
1.08
0.00
3.86
1.10
0.00
3.91
1.12
0.00
3.95
1.14
0.00
3.99
1.16
0.00
4.03
1.18
0.00
4.07
1.20

0.00
4.11
1.22
0.26
4.15
1.24
0.27
4.19
1.26
0.29
4.17
1.28
0.30
4.22
1.29
0.31
4.26
1.31
0.33
4.27
4.26
4.30
4.35
4.34
4.28
4.21
4.15
4.03
3.91
3.74

3.63
3.46
3.05
3.09
2.98
2.87
2.76
2.65
2.55
2.44
2.28
2.13
2.02
1.87
1.76
1.61
1.41
1.17
1.02
0.10

1.33
1.35
1.37
1.38
1.40
1.42
1.43
1.45
1.46

1.48
1.49
1.51
1.52
1.53
1.54
1.55
1.56
1.57
1.58
1.59
1.59
1.60
1.61
1.61
1.62
1.62
1.62
1.62
1.63
1.63
1.63

0.34
0.35
0.37
0.38
0.39
0.41
0.42

0.44
0.45
0.46
0.48
0.49
0.50
0.52
0.53
0.55
0.56
0.57
0.58
0.60
0.61
0.62
0.63
0.64
0.66
0.67
0.68
0.69
0.69
0.70
0.71

CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

Irr.
Req.

3.88
3.86
3.91
3.95
3.99
4.03
4.07
4.11
4.15
4.19
4.17
4.22
4.26
113.25
4.27
4.26
4.30
4.35
4.34
4.28
4.21
4.15
4.03
3.91
3.74
3.63
3.46
3.05
3.09
2.98

2.87
2.76
2.65
2.55
2.44
2.28
2.13
2.02
1.87
1.76
1.61
1.41
1.17
1.02
0.10

FWS
(l/s/ha)
0.99
0.99
0.98
0.98
0.98
0.97
0.97
0.92
0.91
0.91
0.90
0.90

0.89
0.88
0.88
0.87
0.87
0.86
0.86
0.85
0.84
0.84
0.83
0.83
0.82
0.82
0.81
0.81
0.80
0.80
0.79
0.79
0.77
0.74
0.72
0.69
0.67
0.64
0.61
0.59
0.56
0.54

0.52
0.49
Trang 22


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

Date

ETo

Crop
Kc

(mm/period)

Planted
Area
(%)

CWR
Total
Effect.
(ETm)

Rain
Rain
---------- (mm/period) ----------

1/8
2/8
3/8
4/8
5/8
6/8
7/8
8/8
9/8
10/8
11/8
12/8
13/8
14/8
15/8
16/8
17/8
18/8
19/8
20/8
21/8
22/8
23/8
24/8
25/8
26/8

27/8
28/8
29/8
30/8
31/8

4.64
4.63
4.62
4.60
4.58
4.57
4.56
4.55
4.54
4.53
4.52
4.52
4.51
4.50
4.49
4.48
4.46
4.46
4.45
4.44
4.43
4.43
4.42
4.41

4.41
4.40
4.39
4.39
4.38
4.38
4.37

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
50
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0

0.02
0.02
0.02
0.02
0.02
0.16
0.17
0.18
0.19
0.20
0.21
0.22
0.24
0.25
0.26
0.27
0.28
0.29
0.31
0.32

0.34
0.35
0.36
0.38
0.39
0.40
0.41
0.44
0.45
0.46
0.47

0.09
0.09
0.09
0.09
0.09
0.73
0.78
0.82
0.86
0.91
0.95
0.99
1.08
1.12
1.17
1.21
1.25
1.29

1.38
1.42
1.51
1.55
1.59
1.68
1.72
1.76
1.80
1.93
1.97
2.01
2.05

1.62
1.62
1.62
1.62
1.61
1.61
1.60
1.60
1.59
1.58
1.58
1.57
1.56
1.55
1.54
1.53

1.52
1.51
0.75
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

0.72
0.72
0.73
0.74
0.74
0.74
0.75
0.75
0.75
0.75
0.75
0.74
0.74
0.74

0.73
0.72
0.71
0.70
0.35
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

1/9
2/9
3/9
4/9
5/9
6/9
7/9
8/9
9/9
10/9
11/9
12/9


4.37
4.36
4.36
4.35
4.35
4.35
4.33
4.33
4.33
4.32
4.32
4.32

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0.48
0.49
0.49

0.50
0.50
0.51
0.52
0.53
0.54
0.55
0.56
0.57

2.10
2.13
2.13
2.17
2.17
2.22
2.25
2.30
2.34
2.38
2.42
2.46

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

Irr.
Req.

FWS
(l/s/ha)

90.68
0.09

0.09
0.09
0.09
0.09
0.73
0.78
0.82
0.86
0.91
0.95
0.99
1.08
1.12
1.17
1.21
1.25
1.29
1.38
1.42
1.51
1.55
1.59
1.68
1.72
1.76
1.80
1.93
1.97
2.01
2.05

36.00
2.10
2.13
2.13
2.17
2.17
2.22
2.25
2.30
2.34
2.38
2.42
2.46

0.47
0.44
0.42
0.40
0.38
0.35
0.33
0.31
0.29
0.27
0.24
0.22
0.20
0.18
0.16
0.14

0.13
0.11
0.05

Trang 23


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm CROPWAT 4.3

TẬP 9: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THUỶ NÔNG
Số hiệu: HD – 17 – 09 – 01

rf

Date

ETo

13/9
14/9
15/9
16/9
17/9
18/9
19/9
20/9
21/9
22/9
23/9

24/9
25/9
26/9
27/9
28/9
29/9
30/9
1/10
2/10
3/10
4/10
5/10
6/10
7/10
8/10
9/10
10/10
11/1
0
12/10
13/1
0
14/10
15/10
16/1
0
17/10
18/10
19/10
20/10

21/10
22/10
23/10
24/10

Crop
Kc

(mm/period)
4.31
4.31
4.31
4.31
4.31
4.31
4.30
4.30
4.30
4.30
4.30
4.30
4.30
4.30
4.30
4.30
4.30
4.30

Planted
Area

(%)
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

4.30
4.30
4.31
4.31
4.31
4.31
4.31
4.31
4.32
4.32


0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0.87
0.87
0.87
0.87
0.87
0.87
0.87
0.88
0.88
0.88

3.74
3.74
3.75
3.75
3.75
3.75
3.75

3.79
3.80
3.80

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

2.50
2.54
2.59
2.63

2.72
2.76
2.84
2.88
2.93
3.01
3.05
3.14
3.23
3.36
3.44
3.57
3.66
3.74
81.66
3.74
3.74
3.75
3.75
3.75
3.75
3.75
3.79
3.80
3.80

4.32
4.32

0

0

0.88
0.88

3.80
3.80

0.00
0.00

0.00
0.00

3.80
3.80

4.33
4.33
4.33

0
0
0

0.88
0.88
0.88

3.81

3.81
3.81

0.00
0.00
0.00

0.00
0.00
0.00

3.81
3.81
3.81

4.33
4.35
4.35
4.35
4.36
4.36
4.37
4.37
4.37

0
0
0
0
0

0
0
0
0

0.88
0.88
0.88
0.88
0.88
0.88
0.88
0.88
0.89

3.81
3.82
3.82
3.82
3.83
3.83
3.84
3.84
3.89

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

0.00
0.00
0.00
0.00

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

3.81
3.82
3.82
3.82
3.83
3.83
3.84
3.84
3.89

0.58
0.59
0.60
0.61
0.63

0.64
0.66
0.67
0.68
0.70
0.71
0.73
0.75
0.78
0.80
0.83
0.85
0.87

CWR
Total
Effect.
(ETm)
Rain
Rain
---------- (mm/period) ---------2.50
0.00
0.00
2.54
0.00
0.00
2.59
0.00
0.00
2.63

0.00
0.00
2.72
0.00
0.00
2.76
0.00
0.00
2.84
0.00
0.00
2.88
0.00
0.00
2.93
0.00
0.00
3.01
0.00
0.00
3.05
0.00
0.00
3.14
0.00
0.00
3.23
0.00
0.00
3.36

0.00
0.00
3.44
0.00
0.00
3.57
0.00
0.00
3.66
0.00
0.00
3.74
0.00
0.00

CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM

Irr.
Req.

FWS
(l/s/ha)

Trang 24


×