Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

đề cương bài giảng những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa mác lênin (học phần i)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.35 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
===============

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN
CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN
(HỌC PHẦN I)

Người soạn: ThS. Trần Huy Quang
Email:

Hà Nội, 2009


Chương 1:
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy vật biện chứng
1. Triết học và đối tượng nghiên cứu của triết học
- Triết học là gì? (sự ra đời của triết học, nêu và phân tích định nghĩa về
“triết học” theo quan điểm của triết học Mác – Lênin)
- Đối tượng nghiên cứu của triết học (sự biến đổi đối tượng nghiên cứu
của triết học qua các giai đoạn lịch sử, quan điểm của triết học Mác – Lênin về
đối tượng nghiên cứu của triết học).
2. CNDV và CNDT trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
a. Vấn đề cơ bản của triết học
- Khái niệm (định nghĩa của Ăngghen, phân tích 2 mặt bản thể luận và
nhận thức luận của vấn đề cơ bản của triết học)
- Tại sao mqh giữa vật chất và ý thức lại được coi là vấn đề cơ bản của
triết học?


b. CNDV và CNDT trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
* Giải quyết mặt thứ nhất (CNDV, CNDT, CN nhất nguyên, CN nhị
nguyên)
* Giải quyết mặt thứ hai (Thuyết khả tri và bất khả tri)
c. Các hình thức của CNDT (CNDT chủ quan và CNDT khách quan; sự
giống và khác nhau giữa chúng? sự khác nhau giữa CNDT và tôn giáo?)
3. CNDVBC – hình thức phát triển cao nhất của CNDV
Các hình thức của CNDV:
- CNDV thời kỳ cổ đại (đặc trưng? các đại diện tiêu biểu?)
- CNDVSH thời kỳ Phục hưng và cận đại (đặc trưng? các đại diện tiêu
biểu?)
- CNDVBC do Mác và Ăngghen sáng lập

2


II. Quan điểm của CNDVBC về vật chất, ý thức và mối quan hệ giữa
chúng
1. Vật chất
a. Phạm trù vật chất
* Khái lược quan điểm của các nhà triết học duy vật trước Mác về phạm
trù vật chất
- Quan điểm của CNDV thời kỳ cổ đại? (đồng nhất vật chất với một
hoặc một số dạng tồn tại cụ thể của vật chất, coi đó là yếu tố đầu tiên tạo thành
thế giới)
- Quan điểm của CNDV thời kỳ Phục hưng và cận đại? (đồng nhất vật
chất với nguyên tử; với khối lượng; tách rời vận động với không gian và thời
gian)
Câu hỏi 1: Nêu những ưu điểm và hạn chế chủ yếu trong quan niệm
của các nhà triết học duy vật trước Mác về vật chất?

* Định nghĩa của Lênin về vật chất
- Bối cảnh lịch sử (các phát minh của KHTN dẫn đến cuộc khủng
hoảng của vật lý học vào cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX)
- Định nghĩa của Lênin về vật chất
+ Phát biểu định nghĩa
+ Phương pháp định nghĩa
+ Phân tích nội dung định nghĩa
• Là 1 phạm trù triết học
• Chỉ thực tại khách quan, tồn tại không lệ thuộc cảm giác
• Được cảm giác chụp lại, chép lại, phản ánh
- Ý nghĩa của định nghĩa của Lênin về vật chất
Câu hỏi 2: Cuộc khủng hoảng của vật lý học cuối thế kỷ XIX, đầu
thế kỷ XX: nguyên nhân? thực chất? những vấn đề đặt ra?
b. Phương thức và các hình thức tồn tại của vật chất
* Vận động là phương thức tồn tại của vật chất
3


- Khái niệm vận động
+ Định nghĩa (của Ăngghen)
+ Các đặc trưng cơ bản của vận động (là phương thức tồn tại của
v/ch; là thuộc tính cố hữu của v/ch; vận động hiểu với tư cách là mọi sự biến
đổi nói chung; tính phổ biến của vận động)
- Các hình thức cơ bản của vận động (5 hình thức: cơ học, vật lý, hóa
học, sinh học, xã hội; mối quan hệ giữa chúng)
- Vận động và đứng im
Câu hỏi 3: Tại sao vận động là tuyệt đối, còn đứng im chỉ là tương
đối, tạm thời?
* Không gian, thời gian là các hình thức tồn tại của vật chất
- Khái niệm (không gian?, thời gian?)

- Tính chất của không gian và thời gian (tính khách quan, tính vĩnh cửu
và vô tận, tính 3 chiều của không gian và tính một chiều của thời gian)
Câu hỏi 4: Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất khác nhau
như thế nào? Tại sao vận động là phương thức tồn tại của vật chất, còn
không gian và thời gian chỉ là những hình thức tồn tại của vật chất?
c. Tính thống nhất vật chất của thế giới
2. Ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức
* Nguồn gốc tự nhiên
- Bộ óc con người (quá trình tiến hoá của sinh giới cho tới khi dẫn đến
sự ra đời của con người? bộ óc con người và những đặc điểm của nó?)
- Thế giới hiện thực khách quan và sự tác động của nó lên bộ óc con
người tạo thành quá trình phản ánh mang tính năng động và sáng tạo.
+ Phản ánh?
+ Quá trình phát triển thuộc tính phản ánh của thế giới vật chất
• Ở giới tự nhiên vô sinh (hình thức phản ánh: vật lý và hóa học;
tính chất phản ánh: thụ động)

4


• Ở giới tự nhiên hữu sinh (hình thức phản ánh: sinh học; tính
chất phản ánh: có sự lựa chọn, định hướng (thực vật và động
vật bậc thấp: tính kích thích; động vật có hệ thần kinh: tính cảm
ứng, thông qua các phản xạ không điều kiện; động vật có hệ
thần kinh trung ương: tâm lý động vật; con người: ý thức))
Câu hỏi 5: Thuộc tính là gì? Khi nói: “ý thức là thuộc tính của một
dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc con người” thì ý thức có tính khách
quan hay chủ quan?
* Nguồn gốc xã hội

- Lao động
+ Định nghĩa
+ Vai trò (dẫn đến sự hình thành con người; phát triển và hoàn
thiện các cơ quan của cơ thể, trong đó có bộ óc)
- Ngôn ngữ
+ Sự ra đời của ngôn ngữ (từ lao động)
+ Bản chất của ngôn ngữ (hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng nội
dung tư tưởng, ý thức)
+ Vai trò của ngôn ngữ (là phương thức tồn tại và công cụ truyền
tải tư duy, ý thức; giúp phản ánh gián tiếp và khái quát đối tượng; phương tiện
giao tiếp và truyền đạt tri thức, kinh nghiệm)
Câu hỏi 6: Tại sao nói: Sau lao động và đồng thời với lao động là
ngôn ngữ, đó là 2 sức kích thích chủ yếu để cải biến bộ óc vượn thành bộ
óc người, cải biến tâm lý động vật thành ý thức?
b. Bản chất của ý thức
- Ý thức là sự phản ánh thế giới hiện thực khách quan vào trong bộ óc của
con người một cách năng động và sáng tạo
+ Năng động
+ Sáng tạo

5


Câu hỏi 7: Tính năng động và sáng tạo của ý thức thể hiện như thế
nào? Khi nói ý thức có tính sáng tạo thì điều đó có phải là ý thức có trước
và “sáng tạo”, sản sinh ra vật chất hay không?
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
Câu hỏi 8: Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan nghĩa là gì?
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính chủ quan của ý thức?
- Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội

c. Kết cấu của ý thức
- Tri thức (quan trọng nhất, là phương thức tồn tại của ý thức)
- Tình cảm
- Niềm tin
- Ý chí
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
a. Vật chất quyết định ý thức
- Quyết định sự ra đời của ý thức
- Quyết định nội dung và hình thức biểu hiện của ý thức
- Quyết định sự biến đổi của ý thức
b. Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất
- Tính độc lập tương đối (tính lạc hậu, tính vượt trước, tính kế thừa)
- Ý thức tác động trở lại vật chất (2 hướng: tích cực, tiêu cực)
c. Ý nghĩa phương pháp luận
- Tôn trọng khách quan
- Phát huy tính năng động chủ quan của ý thức
Câu hỏi 9: Những yêu cầu cơ bản của quan điểm khách quan? Khi
vi phạm quan điểm khách quan sẽ dẫn đến sai lầm gì?
Câu hỏi 10: Làm thế nào để phát huy tính năng động chủ quan của ý
thức?

6


Chương 2:
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
I. Phép biện chứng và phép biện chứng duy vật
1. PBC và các hình thức cơ bản của PBC
a. Một số khái niệm cơ bản (biện chứng, biện chứng khách quan, biện
chứng chủ quan, phép biện chứng, phương pháp biện chứng, sự khác nhau giữa

phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình).
Chú ý 4 phạm trù: liên hệ, vận động, chuyển hóa, phát triển.
b. Các hình thức cơ bản của PBC
- PBC thời kỳ cổ đại (đặc trưng?, đại biểu?)
- PBCDT trong triết học cổ điển Đức (đặc trưng?, đại biểu?)
- PBCDV do Mác và Ăngghen sáng lập
(Sự ra đời của các hình thức sau là sự khắc phục những hạn chế của hình
thức trước đó)
2. Phép biện chứng duy vật
a. Định nghĩa (định nghĩa của Ăngghen)
b. Những đặc trưng cơ bản của PBCDV
II. Hai nguyên lý cơ bản của PBCDV
1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
a. Khái niệm về mối liên hệ
- Quan điểm của CNDV siêu hình (các SV, HT không có liên hệ;
hoặc chỉ là những liên hệ bề ngoài, không có khả năng chuyển hóa lẫn nhau)
- Quan điểm của CNDT (thừa nhận có liên hệ, nguồn gốc của liên hệ
là cảm giác chủ quan hoặc do 1 lực lượng siêu nhiên chi phối)
- Quan điểm của CNDVBC (mối liên hệ có tính phổ biến, bắt nguồn
từ tính thống nhất vật chất của thế giới) → Khái niệm “mối liên hệ” và “mối
liên hệ phổ biến” (2 nghĩa: tính phổ biến của mối liên hệ, và những mối liên hệ
tồn tại ở hầu hết các SV, HT)

7


b. Tính chất của mối liên hệ
- Tính khách quan (không phụ thuộc vào ý thức của con người, bởi vì
nguồn gốc của nó là bắt nguồn từ tính thống nhất vật chất của thế giới)
- Tính phổ biến (tồn tại ở mọi SV, HT; ở mọi lĩnh vực: TN, XH, TD)

- Tính đa dạng, phong phú (các SV, HT khác nhau, ở trong những
điều kiện, hoàn cảnh khác nhau sẽ có những mối liên hệ khác nhau: liên hệ bên
trong và bên ngoài; cơ bản và không cơ bản; chủ yếu và thứ yếu; trực tiếp và
gián tiếp...)
2. Nguyên lý về sự phát triển
a. Khái niệm về phát triển
- Quan điểm của CNDV siêu hình (không có sự phát triển; nếu có thì
chỉ là sự tăng lên về lượng mà không có sự thay đổi về chất; nguyên nhân của
sự phát triển nằm bên ngoài SV, HT; khuynh hướng phát triển là thụt lùi hoặc
theo vòng tròn khép kín)
- Quan điểm của CNDT (có phát triển; nguyên nhân phát triển là do
cảm giác chủ quan hoặc 1 lực lượng siêu nhiên)
- Quan điểm của CNDVBC (từ liên hệ giữa các SV, HT sẽ dẫn đến
vận động, biến đổi; vận động lại có nhiều khuynh hướng khác nhau: thụt lùi,
tuần hoàn, đi lên; trong đó vận động đi lên được gọi là sự phát triển. Vì thế:
phát triển khác vận động; nguyên nhân của phát triển là mâu thuẫn vốn có của
SV, HT; cách thức phát triển là đi từ những thay đổi về lượng thành những thay
đổi về chất và ngược lại; khuynh hướng phát triển là phủ định của phủ định, tạo
thành con đường xoáy ốc đi lên) → Khái niệm về sự phát triển (chỉ những biến
đổi theo chiều hướng đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện hơn)
b. Tính chất của sự phát triển
- Tính khách quan
- Tính phổ biến
- Tính đa dạng, phong phú

8


3. Ý nghĩa phương pháp luận

a. Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến → quan điểm toàn diện
- Xem xét tất cả các mặt, các yếu tố, các bộ phận cấu thành SV, HT trong
MLH qua lại lẫn nhau, cũng như xem xét MLH của SV, HT đó với các SV, HT
khác.
- Xác định vị trí, vai trò của các MLH (chỉ ra được những MLH bên
trong, cơ bản của SV, HT)
b. Từ nguyên lý về sự phát triển → quan điểm phát triển
- Xem xét SV, HT trong sự vận động, phát triển.
- Nhận thức tính biện chứng đầy mâu thuẫn của sự phát triển (tính quanh
co, phức tạp, thậm chí chứa đựng những thụt lùi tạm thời…) → có thái độ tôn
trọng và ủng hộ cái mới, cái tiến bộ.
- Biết phân chia sự phát triển của SV thành từng giai đoạn cụ thể để có
cách thức tác động phù hợp nhằm đạt được mục đích của con người.
c. Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến + nguyên lý về sự phát triển →
quan điểm lịch sử - cụ thể.
Xem xét SV phải đặt nó trong bối cảnh lịch sử - cụ thể mà SV ra đời, tồn
tại và phát triển cả về thời gian, không gian và các mối liên hệ.
III. Các quy luật cơ bản của PBCDV
1. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
Vị trí quy luật? (nguồn gốc và động lực của sự phát triển)
a. Các khái niệm cơ bản
- Mặt đối lập
- Mâu thuẫn biện chứng
- Sự thống nhất của các mặt đối lập
- Sự đấu tranh của các mặt đối lập
b. Nội dung quy luật
* Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự phát triển
- Tính khách quan, phổ biến của mâu thuẫn biện chứng

9



- Vị trí, vai trò của sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập đối
với sự tồn tại, phát triển của SV, HT
- Quá trình hình thành và giải quyết mâu thuẫn (3 giai đoạn)
- Các hình thức chuyển hóa mặt đối lập (2 hình thức)
- Mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn mới hình thành. Vì thế, quá trình
vận động, phát triển thực chất là quá trình liên tục hình thành và giải quyết mâu
thuẫn của bản thân các SV, HT → mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự
phát triển.
* Phân loại mâu thuẫn (bên trong – bên ngoài, cơ bản – không cơ bản,
chủ yếu – thứ yếu, đối kháng – không đối kháng)
c. Ý nghĩa phương pháp luận
2. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành những thay
đổi về chất và ngược lại
Vị trí QL? (phương thức hay cách thức của sự phát triển)
a. Khái niệm về chất và lượng của sự vật
* Khái niệm về chất
- Định nghĩa (tính quy định khách quan, vốn có của SV, HT; là sự
thống nhất hữu cơ của các thuộc tính làm cho SV là nó, phân biệt với SV, HT
khác)
- Đặc trưng:
+ Tính khách quan
+ Bộc lộ qua thuộc tính nhưng không đồng nhất với thuộc tính
+ SV có nhiều chất
+ Mang tính ổn định
* Khái niệm về lượng
- Định nghĩa (tính quy định khách quan của SV, HT về số lượng, quy
mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động, phát triển cũng như các thuộc tính của
SV, HT)

- Đặc trưng:

10


+ Tính khách quan
+ Biểu hiện rất đa dạng, phong phú
+ SV có nhiều lượng
+ Thường xuyên biến đổi
b. Nội dung quy luật
* Từ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại –
phương thức phổ biến của quá trình phát triển
- Tính khách quan, phổ biến của chất và lượng
- Sự tác động qua lại giữa chất và lượng làm cho lượng biến đổi trước
- Các khái niệm: “độ”, “điểm nút”, “bước nhảy”
- Thông qua bước nhảy, SV có sự thay đổi căn bản về chất, 1 SV mới
ra đời thay thế SV cũ trong đó chứa đựng chất mới và lượng mới
- Chất mới tác động trở lại lượng, quy định một lượng mới phù hợp
với nó.
- Quá trình tác động và chuyển hóa giữa chất mới và lượng mới lại
tiếp tục diễn ra, tạo ra quá trình vận động, phát triển liên tục, không ngừng của
SV, HT.
* Các hình thức cơ bản của bước nhảy
c. Ý nghĩa phương pháp luận
3. Quy luật phủ định của phủ định
Vị trí quy luật? (khuynh hướng hay con đường của sự phát triển)
a. Khái niệm phủ định và phủ định biện chứng
* Định nghĩa
- Phủ định (sự thay thế SV, HT này bằng SV, HT khác trong quá trình
vận động, phát triển)

- Phủ định siêu hình (phủ định do nguyên nhân bên ngoài, chấm dứt
sự vận động, phát triển)
- Phủ định biện chứng (sự tự thân phủ định, tạo cơ sở, tiền đề cho sự
vận động, phát triển tiếp theo)

11


* Tính chất của phủ định biện chứng
- Tính khách quan
- Tính kế thừa
b. Nội dung quy luật
* Khái niệm phủ định của phủ định
- Định nghĩa (là sự phủ định đã trải qua một số lần phủ định biện
chứng, dẫn tới sự ra đời của 1 SV, HT mới dường như quay trở lại điểm xuất
phát ban đầu nhưng trên cơ sở mới cao hơn, hoàn thành một chu kỳ phát triển)
- Tính chất (tính khách quan, tính kế thừa và tính chu kỳ)
* Phủ định của phủ định – con đường xoáy ốc của sự phát triển
- Pđcpđ làm cho SV có sự thay đổi căn bản về chất nhưng không
chấm dứt sự phát triển (điểm kết thúc của chu kỳ này đồng thời là điểm khởi
đầu cho chu kỳ tiếp theo)
- Sự vận động, phát triển theo khuynh hướng pđcpđ tạo thành con
đường xoáy ốc không ngừng đi lên và mở rộng
- Hình ảnh con đường xoáy ốc nói lên tính biện chứng của quá trình
phát triển: tính tiến lên liên tục, tính kế thừa và tính chu kỳ.
c. Ý nghĩa phương pháp luận
IV. Các cặp phạm trù cơ bản của PBCDV
1. Cái chung và cái riêng
a. Khái niệm
- Cái riêng (1 SV, HT riêng lẻ nhất định)

- Cái chung (những đặc điểm, thuộc tính, tính quy định giống nhau ở
2 hay nhiều SV, HT)
- Cái phổ biến (cái chung nhất)
- Cái đơn nhất (những đặc điểm, thuộc tính, tính quy định chỉ có ở 1
SV, HT)
b. Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng
- Tính khách quan

12


- Cái chung tồn tại trong cái riêng
- Cái riêng nằm trong mối liên hệ đưa đến cái chung
- Cái riêng là cái toàn bộ, cái chung là cái bộ phận; cái riêng đa dạng,
phong phú hơn cái chung, còn cái chung sâu sắc hơn cái riêng
- Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa lẫn nhau trong những
điều kiện nhất định
c. Ý nghĩa phương pháp luận
2. Nguyên nhân và kết quả
a. Khái niệm
* Định nghĩa
- Nguyên nhân (sự tác động qua lại gây ra những biến đổi nhất định)
- Kết quả (những biến đổi do tác động của nguyên nhân)
* Tính chất của mối quan hệ nhân – quả
- Tính khách quan: nhân nào quả đấy
- Tính phổ biến: bất kỳ SV, HT nào cũng có nguyên nhân
- Tính tất yếu: có nguyên nhân tất yếu dẫn đến sự hình thành kết quả
Chú ý: nguyên nhân khác nguyên cớ và điều kiện
b. Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
- Nguyên nhân luôn xuất hiện trước kết quả

- Tính đa dạng, phong phú của mối quan hệ nhân – quả
- Phân loại nguyên nhân
- Sự chuyển hóa giữa nguyên nhân và kết quả
- Sự tác động trở lại của kết quả với nguyên nhân
c. Ý nghĩa phương pháp luận
3. Tất nhiên và ngẫu nhiên
a. Khái niệm
- Tất nhiên (cái do nguyên nhân cơ bản, bên trong SV, HT quy định;
vì thế nó phải xảy ra và xảy ra đúng như vậy chứ không thể khác)

13


- Ngẫu nhiên (cái do nguyên nhân không cơ bản, bên ngoài SV, HT
quy định; vì thế nó có thể xảy ra hoặc không xảy ra, có thể xảy ra thế này hoặc
thế khác)
(Lưu ý: phân biệt tất nhiên, ngẫu nhiên với cái chung, quy luật và mối quan
hệ nhân – quả)
b. Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
- Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan và đều có vị trí, vai
trò đối với sự tồn tại, phát triển của sự vật (tất nhiên có vai trò quyết định; ngẫu
nhiên có tác động ảnh hưởng)
- Sự thống nhất giữa tất nhiên và ngẫu nhiên (tất nhiên biểu hiện sự
tồn tại thông qua ngẫu nhiên; ngẫu nhiên là sự biểu hiện và bổ sung cho tất
nhiên)
- Sự chuyển hóa giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
c. Ý nghĩa phương pháp luận
4. Nội dung và hình thức
a. Khái niệm
- Nội dung (tổng hợp các yếu tố, bộ phận cấu thành SV, HT)

- Hình thức (phương thức tồn tại, cách thức liên kết các yếu tố của nội
dung)
b. Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức
- Sự thống nhất giữa nội dung và hình thức
- Sự quyết định của nội dung đối với hình thức
- Hình thức tác động trở lại nội dung
c. Ý nghĩa phương pháp luận
5. Bản chất và hiện tượng
a. Khái niệm
- Bản chất
- Hiện tượng
b. Mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng

14


- Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng
- Tính mâu thuẫn giữa bản chất và hiện tượng
c. Ý nghĩa phương pháp luận
6. Khả năng và hiện thực
a. Khái niệm
- Khả năng
- Hiện thực
b. Mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực
- Sự vận động, phát triển của SV là quá trình chuyển hóa khả năng
thành hiện thực
- Một SV thường tồn tại nhiều khả năng
- Sự biến đổi của khả năng trong quá trình vận động, phát triển của
SV
- Từ khả năng thành hiện thực cần có những điều kiện nhất định

- Sự khác nhau của quá trình từ khả năng thành hiện thực trong giới tự
nhiên và trong lĩnh vực xã hội
c. Ý nghĩa phương pháp luận
V. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng
1. Nhận thức, thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
a. Nhận thức
* Bản chất của nhận thức
- Quan điểm duy tâm
- Quan điểm siêu hình
- Quan điểm của CNDVBC (bản chất và các nguyên tắc của nhận
thức)
* Các cấp độ của quá trình nhận thức
b. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
* Phạm trù thực tiễn
- Khái niệm

15


+ Định nghĩa (toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích,
mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội)
+ Đặc trưng (thuộc về phương diện hoạt động vật chất; có mục
đích, thể hiện bản chất hoạt động của con người; tính lịch sử - xã hội; tính sáng
tạo)
- Các hình thức cơ bản của thực tiễn (hoạt động sản xuất vật chất,
hoạt động chính trị - xã hội, hoạt động thực nghiệm khoa học)
* Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- Cơ sở của nhận thức
- Động lực của nhận thức
- Mục đích của nhận thức

- Tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
2. Con đường biện chứng của quá trình nhận thức chân lý
a. Quan điểm của Lênin về con đường biện chứng của quá trình nhận
thức chân lý
* Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng
- Trực quan sinh động (cảm giác, tri giác, biểu tượng)
- Tư duy trừu tượng (khái niệm, phán đoán, suy luận)
* Từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn
b. Chân lý và vai trò của nó đối với thực tiễn
* Chân lý
- Định nghĩa
- Tính chất
* Vai trò của chân lý đối với thực tiễn

16


Chương 3:
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
I. Sản xuất vật chất và quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của
LLSX
1. Sản xuất vật chất và vai trò của nó đối với sự phát triển xã hội
- Sản xuất vật chất
- Vai trò của sản xuất vật chất
+ Cơ sở của sự sinh tồn XH
+ Cơ sở để sáng tạo các giá trị tinh thần
+ Dẫn đến sự hình thành con người
+ Là cơ sở và quyết định tính chất các MQH xã hội
+ Tiêu chuẩn của tiến bộ xã hội
2. Quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX

a. Các khái niệm PTSX, LLSX và QHSX
* PTSX
- Định nghĩa: cách thức con người sử dụng để sản xuất ra của cải
vật chất trong những giai đoạn lịch sử nhất định
- Kết cấu: thống nhất của LLSX ở một trình độ phát triển nhất
định với một QHSX tương ứng
* LLSX
- Định nghĩa: biểu hiện mqh giữa con người với tự nhiên trong quá
trình sản xuất, sự thống nhất hữu cơ giữa người lao động với TLSX, phản ánh
trình độ chinh phục tự nhiên của con người
- Kết cấu: gồm người lao động (thể lực, trí lực, tâm lực) và TLSX
(đối tượng lao động và TLLĐ)
* QHSX

17


- Định nghĩa: là mqh giữa con người với con người trong quá trình
sản xuất, bao gồm quan hệ về sở hữu đối với TLSX; về tổ chức, quản lý sản
xuất và về phân phối sản phẩm lao động xã hội
- Kết cấu: 3 mặt: quan hệ về sở hữu đối với TLSX (sở hữu công
cộng và sở hữu tư nhân), quan hệ về tổ chức, quản lý sản xuất (phân công lao
động xã hội, cơ chế quản lý kinh tế), quan hệ về phân phối sản phẩm lao động.
b. Nội dung quy luật
* LLSX quyết định QHSX
- Các khái niệm: tính chất của LLSX, trình độ của LLSX
- Sự quyết định của LLSX đối với QHSX
+ Với mỗi trình độ của LLSX sẽ hình thành một QHSX tương
ứng, phù hợp với nó.
+ Sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX?,

tiêu chí đánh giá sự phù hợp?
+ QHSX là yếu tố tương đối ổn định, còn LLSX thường xuyên
biến đổi
+ Sự thay đổi của LLSX sớm hay muộn sẽ làm cho QHSX thay
đổi
+ Các hình thức thay đổi QHSX (thay thế hoàn toàn hoặc điều
chỉnh)
+ Trong xã hội có giai cấp, sự thay thế QHSX này bằng QHSX
khác bao giờ cũng diễn ra thông qua đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội.
* QHSX tác động trở lại LLSX
- Tại sao QHSX có thể tác động trở lại đối với LLSX?
- QHSX tác động tới LLSX theo 2 hướng: tích cực hoặc tiêu cực.
c. Ý nghĩa PPL
- Nhận thức đúng vị trí, vai trò, nội dung của quy luật
- Quan tâm phát triển LLSX
- Từng bước xây dựng QHSX phù hợp

18


d. Sự vận dụng QL trên ở VN
* Trước thời kỳ đổi mới: Sai lầm trong cả nhận thức và tổ chức thực
hiện (biểu hiện?)
* Từ đổi mới đến nay: Phát triển LLSX và điều chỉnh QHSX cho phù
hợp với trình độ phát triển của LLSX.
II. Biện chứng của CSHT và KTTT
1. Khái niệm
a. Khái niệm CSHT
- Định nghĩa: là toàn bộ những QHSX hợp thành cơ cấu kinh tế của
một hình thái kinh tế - xã hội nhất định

- Đặc trưng (cấu thành từ những QHSX; tạo thành cơ cấu kinh tế;
mang tính giai cấp)
b. Khái niệm KTTT
- Định nghĩa: toàn bộ những tư tưởng, quan điểm xã hội cùng những
thiết chế chính trị - xã hội tương ứng, hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất
định
- Đặc trưng (cấu thành từ 2 bộ phận: tư tưởng, quan điểm xã hội và
những thiết chế tương ứng; nảy sinh trên 1 CSHT nhất định, phản ánh và tác
động trở lại CSHT; mang tính giai cấp)
2. Mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT
a. CSHT quyết định KTTT
- CSHT quyết định sự ra đời, tồn tại và mất đi của các yếu tố, bộ phận
trong KTTT
- CSHT quyết định nội dung các yếu tố, bộ phận trong KTTT
- CSHT quyết định tính chất, bản chất của KTTT
- Sự thay đổi của CSHT sớm hay muộn sẽ dẫn đến sự thay đổi của
KTTT
b. KTTT tác động trở lại CSHT

19


- KTTT là công cụ bảo vệ, duy trì, phát triển CSHT đã sản sinh ra nó
và đấu tranh để loại bỏ CSHT cũ và KTTT cũ
- Nhà nước và chính trị là 2 bộ phận quan trọng nhất của KTTT, tác
động trực tiếp và mạnh mẽ đối với CSHT
- KTTT tác động trở lại CSHT theo 2 hướng: tích cực hoặc tiêu cực.
c. Ý nghĩa PPL
d. CSHT và KTTT ở Việt Nam hiện nay
III. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội

1. Khái niệm TTXH và YTXH
* Khái niệm TTXH
- Định nghĩa
- Kết cấu
* Khái niệm YTXH
- Định nghĩa
- Kết cấu
2. Mối quan hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH
a. TTXH quyết định YTXH
- YTXH hình thành trên cơ sở TTXH, phản ánh TTXH trong những
giai đoạn lịch sử nhất định
- Khi TTXH thay đổi thì sớm hay muộn YTXH phải thay đổi theo
- Trong xã hội có giai cấp thì YTXH cũng mang tính giai cấp
b. Tính độc lập tương đối của YTXH
- YTXH thường lạc hậu hơn so với TTXH (nguyên nhân?)
- YTXH có tính vượt trước
- YTXH có tính kế thừa
- Sự tác động qua lại giữa các hình thái YTXH
- YTXH tác động trở lại TTXH
3. Ý nghĩa phương pháp luận

20


IV. Hình thái kinh tế - xã hội và quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát
triển các hình thái kinh tế - xã hội
1. Phạm trù HTKT-XH
(Nêu và phân tích khái niệm “HTKT- XH”: định nghĩa, kết cấu)
2. Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển các HTKT- XH
- Quá trình lịch sử - tự nhiên được hiểu ntn?

- Quá trình lịch sử - tự nhiên diễn ra ntn?
3. Sự vận dụng học thuyết HTKT-XH ở Việt Nam
V. Đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội
VI. Quan điểm của CNDVLS về con người và vai trò sáng tạo ra lịch sử
của quần chúng nhân dân

21


DANH MỤC ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN TRIẾT HỌC
Dùng cho hệ Đại học chính quy (dưới dạng vấn đề)
1. Quan điểm duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất với ý thức và
vận dụng vào công cuộc đổi mới ở nước ta hiện nay.
2. Quy luật khách quan và vai trò của nhân tố chủ quan trong hoạt động thực
tiễn và vận dụng vào sự nghiệp đổi mới ở nước ta hiện nay.
3. Phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến và vận dụng phân tích mối liên hệ
giữa xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ với chủ động hội nhập kinh tế quốc
tế.
4. Phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến và vận dụng phân tích mối liên hệ
giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội.
5. Phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến và vận dụng phân tích mối liên hệ
giữa tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường sinh thái.
6. Phép biện chứng về mâu thuẫn và vận dụng phân tích mâu thuẫn biện chứng
trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.
7. Phép biện chứng về phủ định và vận dụng phân tích việc kế thừa và phát
triển sáng tạo các giá trị truyền thống trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay.
8. Biện chứng giữa cái chung và cái riêng và vận dụng vào việc xây dựng nền
kinh tế thị trường ở nước ta.
9. Mối liên hệ giữa lý luận và thực tiễn và vận dụng phân tích mối liên hệ giữa
đổi mới tư duy với đổi mới kinh tế ở nước ta.

10. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất và vận dụng vào sự nghiệp đổi mới ở nước ta hiện nay.
11. Quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng và vận dụng phân tích
quan hệ giữa kinh tế với chính trị trong công cuộc đổi mới ở nước ta.
12. Lý luận hình thái kinh tế - xã hội với con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở
nước ta.

22


13. Quan điểm của triết học Mác – Lênin về con người và vấn đề xây dựng
nguồn lực con người trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta
hiện nay.
14. Quan hệ giữa xã hội với tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường ở Việt Nam
hiện nay.
15. Quan điểm duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức
xã hội và vận dụng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.
16. Vận dụng nguyên tắc toàn diện của phép biện chứng duy vật trong hoạt
động kinh tế đối ngoại.
17. Vận dụng nguyên tắc lịch sử - cụ thể của phép biện chứng duy vật trong
hoạt động kinh tế đối ngoại.
18. Vận dụng phép biện chứng duy vật trong hoạt động kinh tế đối ngoại.
19. Nhà nước và vấn đề nâng cao vai trò của nhà nước trong điều kiện hiện nay
ở nước ta.

Ghi chú:
- Các đề tài trên chỉ là những gợi ý dưới dạng các vấn đề. Ngoài các đề
tài trên, sinh viên có thể lựa chọn đề tài khác nhưng phải được giáo viên thông
qua.
- Trình tự của 1 tiểu luận:

+ Bìa
+ Mục lục
+ Mở đầu
+ Nội dung
+ Kết luận
+ Danh mục tài liệu tham khảo
- Độ dài tiểu luận:…….........trang A4
- Hạn nộp tiểu luận: ..........................……………………….....................

23



×