Tải bản đầy đủ (.pptx) (46 trang)

Tìm hiểu về nhân tố thúc đẩy samsung tiến hành toàn cầu hóa định vị cạnh tranh ngành điện thoại di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 46 trang )

Quản trị chiến lược
toàn cầu

LOGO
Nhóm 10

Chiến lược cạnh tranh
của Samsung


Đề tài

Tìm hiểu về nhân tố thúc đẩy Samsung tiến
hành toàn cầu hóa. Định vị cạnh tranh
ngành điện thoại di động.

Nhóm 10


Nội dung

1

Lý luận chung

2

Thực tiễn

Nhóm 10



I. Lý luận chung.
1. Khái niệm toàn cầu hóa
•. Toàn cầu hóa là một quá trình gắn liền với sự phát triển và
tiến bộ xã hội diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã
hội trên phạm vi toàn cầu.
Thực chất của toàn cầu hóa là toàn cầu hóa kinh tế.
•. Ngành toàn cầu là ngành mà trong đó, để tồn tại, các đối thủ
cạnh tranh cần phải hoạt động trong những thị trường trọng
điểm của thế giới theo cách phối hợp và tích cực.
•. Công ty toàn cầu là những công ty hoạt động trên những thị
trường trọng điểm của thế giới theo cách phối hợp và tích
cực.


I. Lý luận chung.
2. Các nhân tố thúc đẩy toàn cầu hóa.
•. Các nhân tố bên ngoài
- Nhân tố kinh tế – xã hội.
- Chính trị – pháp luật.
- Công nghệ.
- Đối thủ cạnh tranh.
- Nhà cung ứng
- Khách hàng
•. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp:
- Quản lý - Tài chính.
- Nguồn nhân lực - Marketing


I. Lý luận chung.


Yếu Áp lực hội nhập toàn cầu Mạnh

3. Khung IR

Yếu

Áp lực thích ứng địa phương

Mạnh


II. Thực tiễn

1. Nhận diện các nhân tố thúc đẩy toàn cầu hóa của
Samsung.
2. Sử dụng mô hình Khung hội nhập toàn cầu/thích
ứng địa phương để tạo lập cấu trúc cạnh tranh ngành
và định vị ngành kinh doanh điện tử toàn cầu.


II. Thực tiễn

1. Khái quát về Samsung.
Được ông Lee Byung-Chull thành lập
năm 1938 với hoạt động chính là xuất
khẩu trái cây và cá khô.

1960 – 1980 : Tham gia công
nghiệp xây dựng, đóng tàu và

bắt đầu đa dạng hóa vào lĩnh vực
công nghiệp điện tử.


II. Thực tiễn

1. Khái quát về Samsung.

1987 : Ông Lee Kun-hee lên nắm quyền
điều hành tập đoàn và bắt đầu chiến lược
phát triển công ty, nhấn mạnh cạnh tranh
bằng chất lượng và thiết kế.
1995 : - Phá hủy 150000 thiết bị trước toàn
bộ công nhân
- Mục tiêu : nhà sản xuất có chất
lượng hàng đầu thế giới
- Bắt đầu nghiên cứu về thiết kế
mang cá tính Hàn Quốc cho sản phẩm.


II. Thực tiễn

1. Khái quát về Samsung.
1996 –“năm thiết kế “. Tập trung
mạnh hơn vào tiếp thị và nghiên
cứu tâm lý thị trường.

1997 : Samsung vẫn đứng vững
sau khủng hoảng tài chính Châu Á.



II. Thực tiễn

1. Khái quát về Samsung.
1998 : đổ vốn vào công nghệ kỹ thuật
cao. Chuyển từ cơ chế tập trung sản
xuất sang cơ chế chi phối thị trường.

 Bộ

phân RD được đầu tư mạnh
nhất., có mặt tại hơn 42 trung tâm
nghiên cứu ở 8 quốc gia trên toàn
thế giới.


II. Thực tiễn

1. Khái quát về Samsung.

Hai ngành hàng chủ lực của hàng
là Tivi và điện thoại di động.

Chiến lược marketing được coi trọng

Chiến dịch toàn diện năm 2002
để quảng bá thương hiệu.


II. Thực tiễn


1. Khái quát về Samsung.

Nhà tài trợ cho Olympic, Á vận
hội Asian Games, Chelsea…
Samsung là một trong những tập
đoàn có mức tăng trưởng ấn tượng
nhất thế giới. Đứng thứ 17 trong
một 100 thương hiệu đắt giá nhất
toàn cầu năm 2010.


II. Thực tiễn
2. Các nhân tố thúc đẩy Samsung tiến hành toàn cầu hóa.
2.1. Nhân tố bên ngoài.
.Nhân tố kinh tế xã hội
- Đứng trước cơn khủng hoảng tài chính 1997, tập đoàn
Samsung không hề nao núng, lung lay ý chí mà vẫn giữ vững
tinh thần với giấc mơ chinh phục thế giới.
- Không những thế , chính cuộc khủng hoảng tài chính này đã
giúp cho Samsung thêm sức mạnh để đối đầu với các khó khăn,
thử thách và đương đầu với các đối thủ cạnh tranh.
Đưa ra thị trường các sản phẩm độc đáo và đáp ứng nhu
cầu của người tiêu dùng.


II. Thực tiễn

2. Các nhân tố thúc đẩy Samsung tiến hành toàn cầu
hóa.

2.1. Nhân tố bên ngoài.
.Nhân tố văn hóa
- Samsung thực hiện chiến dịch tìm kiếm những địa
điểm và vật thể tượng trưng cho linh hồn dân tộc
Giúp cho Samsung có những sản phẩm độc đáo phù
hợp với văn hóa Hàn Quốc nói riêng và đáp ứng nhu cầu
của khách hàng trên thị trường toàn cầu nói chung.


II. Thực tiễn

2. Các nhân tố thúc đẩy Samsung tiến hành toàn cầu
hóa.
2.1. Nhân tố bên ngoài.
.Nhân tố chính trị pháp luật :
- Ông Lee Kun-Hee đã phân tích một cách có hệ thống
và toàn diện vấn đề đặt ra trước công ty mình, những mối
quan hệ giữa doanh nghiệp và môi trường, nhìn nhận rõ
hoàn cảnh của doanh nghiệp.
Đưa ra những chiến lược cùng với những thay đổi
về kỹ thuật và công nghệ đưa doanh nghiệp phát triển
vững chắc và từng bước tiếp cận mục tiêu chiến lược.


II. Thực tiễn
2. Các nhân tố thúc đẩy Samsung tiến hành toàn cầu hóa.
2.1. Nhân tố bên ngoài.
.Nhân tố công nghệ:
- Mặc dù gặp nhiều tình huống trầm trọng nhưng Samsung
vẫn tiếp tục nâng cao công nghệ kỹ thuật của mình nhằm đưa

ra thị trường toàn cầu các sản phẩm độc đáo với công nghệ và
kỹ thuật vượt trội hơn hẳn so với đối thủ cạnh tranh.
Các sản phẩm của Samsung ngày càng được đổi mới và
đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng. Tạo cho Samsung một
bước nhảy đột phá đưa tập đoàn lên tầm cao mới , hơn hẳn so
với mọi đối thủ.


II. Thực tiễn
2. Các nhân tố thúc đẩy Samsung tiến hành toàn cầu hóa.
2.1. Nhân tố bên ngoài.
.Đối thủ cạnh tranh:
- Bằng cách tổng hợp thực tiễn, kết hợp với những phân tích khoa học
Samsung đã đưa ra những chiến lược cơ bản, những cơ sở quan trọng
làm căn cứ, từ đó mà sáng tạo ra cho họ những chiến lược phù hợp nhất.
- Samsung đã áp dụng hàng loạt các chiến lược từ thay đổi chiến lược
phát triển công ty, nhấn mạnh cạnh tranh bằng chất lượng và thiết kế, cho
đến nâng cao công nghệ kỹ thuật, chú trọng đầu tư R&D và Marketing.
Có cơ hội giành được lợi thế cạnh tranh hơn hẳn so với đối thủ .
Liên tục cho ra đời những sản phẩm công nghệ đột phá, đặc biệt là
tivi và điện thoại di động – 2 ngành chủ lực của hãng.


II. Thực tiễn
2. Các nhân tố thúc đẩy Samsung tiến hành toàn cầu hóa.
2.1. Nhân tố bên ngoài.
.Nhà cung cấp
- Samsung hợp tác với CNB Group nghiên cứu và khai thác các xu hướng
kỹ thuật cũng như trào lưu tiêu dùng của xã hội về lâu dài, để có thể tung ra
các sản phẩm đúng nhu cầu và thị hiếu thị trường.

Việc hợp tác này đã giúp cho Samsung đưa ra các mẫu mã, thiết kế
độc đáo để sao cho phù hợp với nhu cầu khách hàng và thị hiếu của thị
trường. Tạo ra sự khác biệt hóa về sản phẩm so với các đối thủ cạnh tranh
của Samsung trên tất cả các thị trường.


II. Thực tiễn

2. Các nhân tố thúc đẩy Samsung tiến hành toàn cầu
hóa.
2.1. Nhân tố bên ngoài.
.Khách hàng.
Ông Lee từng có nhiều kinh nghiệm trên các thị
trường toàn cầu nên ông luôn đặt khách hàng lên đầu để
từ đó đưa ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng. Khiến sản phẩm của tập đoàn mình có xu hướng
chuẩn hóa theo nhu cầu của khách hàng và đáp ứng nhu
cầu của thị trường toàn cầu


II. Thực tiễn
2. Các nhân tố thúc đẩy Samsung tiến hành toàn cầu hóa.
2.1. Nhân tố bên ngoài.
Samsung là một tập đoàn biết tận dụng các nhân tố, lợi thế
cạnh tranh của công ty mình so với đối thủ để đưa các sản phẩm của
mình ra thị trường toàn cầu. Họ có xu hướng chuẩn hóa sản phẩm
của mình bằng cách tạo ra các thiết kế độc đáo cùng với sự nâng cấp
không ngừng về công nghệ kỹ thuật cho sản phẩm của mình để hướng
thương hiệu Samsung được biết đến một cách rộng rãi. Việc chú trọng
tất cả các bộ phận trong doanh nghiệp để có hiệu quả tốt nhất trong

công việc, cùng với việc mở rộng quảng bá sản phẩm của mình qua
tất cả các lĩnh vực. Chính đều này đã mang đến thành công rực rõ
cho Samsung hôm nay.


II. Thực tiễn
2. Các nhân tố thúc đẩy Samsung tiến hành toàn cầu hóa.
2.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp.
.Quản lý.
- Lập kế hoạch về sản phẩm & công nghệ
- Thiết kế sản phẩm Samsung luôn đặt R&D làm tâm điểm
cho tất cả những việc mình thực hiện, bao gồm: Nhân lực, Đầu
tư, Mạng lưới R&D toàn cầu
- Nhân lực: 25% R&D
- Đầu tư: 9% lợi nhuận
- Mạng lưới R&D toàn cầu: 6 ở Hàn Quốc và 18 ở nước khác


II. Thực tiễn

2. Các nhân tố thúc đẩy Samsung tiến hành toàn cầu hóa.
2.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp.
.Hoạt động phân phối, hậu cần đầu vào và đầu ra
Bộ phận chịu trách nhiệm về hỗ trợ giao dịch thương mại và
hậu cần là Samsung Electronics Logitech.Công tác hậu cần
được xử lý theo một cách thức thống nhất để có thể bao quát
nhiều quá trình quản lý. Samsung Electronics Logitech sẽ vận
chuyển các linh kiện từ các nơi sản xuất tới các nhà máy lắp
ráp và đảm nhận việc giao dịch với các công ty thuê ngoài qua
hệ thống ERP toàn cầu được hỗ trợ bởi Samsung SDS



II. Thực tiễn

2. Các nhân tố thúc đẩy Samsung tiến hành toàn cầu
hóa.
2.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp.
.Sản xuất lắp ráp
- Hiện Samsung đã có 7 nhà máy sản xuất điện thoại di
động tại 5 quốc gia trên toàn thế giới đó là : Hàn Quốc,
Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil và Việt Nam.
- Nhà máy tại Việt Nam lớn thứ 2 thế giới sau nhà máy
Gumi- HQ với sản lượng 11tr sp/tháng.


II. Thực tiễn

2. Các nhân tố thúc đẩy Samsung tiến hành toàn cầu
hóa.
2.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp.
.Marketing, bán hàng
Samsung có công ty về marketing và bán hàng tại 128
thị trường của mình. Các công ty marketing sẽ phản hồi
các ý tưởng , ý kiến về sản phẩm, thiết kế cho các bộ phận
nghiên cứu.


×