Tải bản đầy đủ (.doc) (202 trang)

Văn 7 KÌ II CHUẨN MỚI( LÊ NHUNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 202 trang )

Ngữ văn 7

Lờ Th Nhung giỏo viờn trng THCS Bo Cng-nh Hoỏ Thỏi Nguyờn.
Tun 20:
Tit 73:

Ngy son: 12 /12/2010
Ngy ging:13 /12/2010

TC NG V THIấN NHIấN V LAO NG
SN XUT
I . Mc ớch yờu cu :
1-Kiến thức: Nắm đợc khái niệm tục ngữ. Nội dung t tởng, ý nghĩa triết lý và hình thức
nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2-Kĩ năng: Đọc hiểu, phân tích những lớp nghĩa của câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất.Vận dụng đợc ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất vào đời sống.
3- Thái độ: Yêu tục ngữ Việt Nam.
II . Chun b ca thy trũ:
- Ph ng phỏp: m thoi , din ging, phỏt vn.
- Thy: SGK . + SGV + giỏo ỏn
- Trũ: SGK+ V ghi.
III . Tin trỡnh lờn lp
1. n nh lp : 1 phỳt
7
2. Kim tra bi c :5p ? Ca dao l ji??
Hot ng 1: Gii thiu bi mi.
-Mc tiờu:To tõm th v nh hng chỳ ý cho hs
-Phng phỏp: thuyt trỡnh
-Thi gian: 1p
3. Gii thiu bi mi.1 phỳt


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
Ghi bài
của học sinh
Hot ng 2: I. Giới thiệu chung
-Mc tiờu: Nắm đợc khái niệm tục ngữ. Đọc hiểu tục ngữ.
-Phng phỏp: Vn ỏp, gii thớch, minh ho,phõn tớch,nờu v gii quyt vn .
-Thi gian: 10p
I . Gii thiu chung
?Da vo SGK cho bit th no l tc
ng ?
- Tc ng l nhng cõu
-Tc ng l nhng cõu núi dõn gian th hin
núi dõn gian th hin kinh
kinh nghim ca nhõn dõn ( t nhiờn,lao
nghim ca nhõn dõn c
ng sn xut,xó hi ) c nhõn dõn vn
nhõn dõn vn dng vo i
dng vo i sng , suy ngh v li n ting
sng , suy ngh v li n
núi hng ngy
Loi 1 : cõu ting núi hng ngy
1,2,3,4
tc
ng v TN
II .Phõn loi
?c 8 cõu tc ng v phõn loi ?
_ Loi 2 : cõu _ Loi 1 : cõu 1,2,3,4 tc
_ Loi 1 : cõu 1,2,3,4 tc ng v TN
5,6,7,8

tc ng v TN
_ Loi 2 : cõu 5,6,7,8 tc ng v LSX
ng v LSX _ Loi 2 : cõu 5,6,7,8 tc
ng v LSX
Hot ng 3:II.Phân tích chi tiết.
-Mc tiờu: Nội dung t tởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ
thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
-Phng phỏp: Vn ỏp, gii thớch.


Ng÷ v¨n 7
-Thời gian: 20p
Câu 1
?Câu tục ngữ 1 mang ý nghĩa gì ?

III .Phân tích chi tiết.

Câu 1 : tháng năm ( âm lịch
?Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm trong
)đêm ngắn , ngày dài; tháng
câu tục ngữ ?
mười (âm lịch )đêm
Quan sát sự lặp đi lặp lại của ngày tháng.
HS cùng bàn dài,ngày ngắn
?Kinh nghiệm được áp dụng vào trường luận suy nghĩ.
hợp nào ?
Áp dụng cho việc sắp sếp công việc , vận
dụng thời gian
Gía trị kinh nghiệm thể hiện?
Có ý thức sử dụng thời gian chủ động, sắp

sếp công việc.
Câu 2
?Đọc câu 2 và cho biết nghĩa ?
?Em hãy cho biết cơ sở thực tiễn,kinh
Câu 2: Đêm nào trời nhiều
HS chia nhãm sao,ngày hôm sau sẽ có
nghiệm sản xuất?
_ Cơ sở thực tiễn: trời nhiều sao thì ít tr¶ lêi
nắng,ít sao sẽ mưa.
mây,do đó sẽ nắng.Trời ít sao thì nhiều mây
vì vậy thường có mưa.
_ Kinh nghiệm áp dụng : dự đoán thới tiết.
_ Gía trị : giúp quan sát bầu trời
Câu 3
?Đọc câu 3 và cho biết nghĩa,cơ sở thực
tiễn,kinh nghiệm,giá trị?
_Cơ sở thực tiễn : khi trời sắp có bão , lượng
hơi nước trong không khí tăng lên.Lớp nước HS cùng bàn
ấy lọc ánh sáng mặt trời tạo nên những ráng luận suy nghĩ
mây màu vàng như mỡ gà.
_ Kinh nghiệm : được áp dụng vào việc dự
đoán thời tiết trong điều kiện thiếu thông tin.
_ Gía trị :giúp con người có ý thức giữ gìn
nhà cửa,hoa màu,tài sản.
?Đọc câu 4 cho biết nghĩa, cơ sở thực
tiễn,kinh nghiệm ,giá trị?
_ Cơ sở thực tiễn: quan sát của cha ông,
kiến là loại côn trùng rất nhạy cảm với thời
tiết,khi sắp có mưa kiến rời tổ để tránh ngập


Đất

đai

rất

Câu 3 : khi thấy trên trời có
ráng mây màu mỡ gà thì
biết sắp có bão.


Ng÷ v¨n 7
lụt.
quí,quí
_ Kinh nghiệm : được áp dụng vào việc dự vàng
đoán thời tiết.
_ Giá trị : có ý thức chủ động phòng chống
bão .
?Đọc câu 5 cho biết nghĩa,cơ sở thực
tiễn,kinh ngghiệm giá trị?
_ Cơ sở thực tiễn :đất là nơi con người
sinh sống và nuôi sống con người .
_ Kinh nghiệm : áp dụng khi ta cần đề cao
giá trị của đất.
_ Gía trị : giúp con người có ý thức quí
trọng và giữ gìn đất.

như Câu 4 : Vào tháng bảy khi
thấy kiến bò lên cao là sắp
có bão.


Nêu lên lợi
ích của các
công việc làm
ăn,lợi nhiều là
cá,vườn,sau
đó là ruộng.
Câu 5 : đất đai rất quí,quí
như vàng

?Đọc câu 6 và cho biết nghĩa,cơ sở thực
tiễn,kinh nghiệm,giá trị ?
_ Cơ sở thực tiễn :căn cứ vào các giá trị
kinh tế của đất
_ Kinh nghiệm được áp dụng cho phép HS cùng bàn
luận suy nghĩ
làm tốt cả 3 nghề
Câu tục ngữ giúp con người có ý thức
khai thác hoàn cảnh thiên nhiên .
?Đọc câu 7 và nhận xét về các mặt?
_ Cơ sở thực tiễn: Mùa màng tốt là kết hợp
những yếu tố trên.
_ Kinh nghiệm được áp dụng rộng rãi
hoàn toàn đúng trong việc trồng lúa.
_ Kinh nghiệm giúp con người có ý thức
về tầm quan trọng và kết hợp chúng một cách
tốt nhất.
? Đọc câu 8 cho biết cơ sở thực tiễn,kinh
nghiệm giá trị?


Câu 6 : Nêu lên lợi ích của
các công việc làm ăn,lợi
nhiều là cá,vườn,sau đó là
ruộng.

Câu 7 : nói lên tầm quan
trọng của 4 yếu tố đối với
nghề trồng lúa.

_ Cơ sở thực tiễn : trồng trọt đúng thời
vụ,đất đai phải làm kĩ.
.
Câu 8: Tầm quan trọng của
hai yếu tố thời vụ , đất đai.
Hoạt động 4. Tæng kÕt
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 6p


Ngữ văn 7
?V hỡnh thc tc ng cú c im nh th
no?Tỏc dng?

IV.c im v hỡnh thc

_ Tc ng ngn gncú tỏc dng dn
-HS đọc ghi nhớ trong
nộn,thụng tin,li ớt ý nhiu;to dc n tng
HS đọc ghi

SGK .
mnh trong vic khng nh
nhớ trong
_ Tc ng thng dựng vn lng ,gieo SGK .
vn gi cõu lm cho li núi cú nhc iu d
nh,d thuc.
_ Cỏc v thng i xng nhau c v hỡnh
thc v ni dung th hin s sỏng t trong
cỏch suy ngh v din t.
_ Tc ng l lỡ núi giu hỡnh nh khin
cho li núi tr nờn hp dn,hm sỳc v giu
sc thuyt phc.
Hot ng 5:Cng c.
-Mc tiờu:HS khỏi quỏt v khc sõu kin thc va hc.
-Phng phỏp: Hi ỏp
-Thi gian: 3p
4 Cng c :
4.1.c li 8 cõu tc ng v gii thớch ngha cõu 7?
4.2.Nờu c im v hỡnh thc ca tc ng?
5. Dn dũ:
Hc thuc bi c ,dc son trc bi mi chng trỡnh a phng SGK.
* RT KINH NGHIM, B SUNG:


..

..
.............................................................................................................................
------------------------@-------------------------Tun 20:
2010

Tit 74:
2010

Ngy son: 13 /12/
Ngy ging: 14/12/

CHƯƠNG TRìNH ĐịA PHƯƠNG:(t2)

CA DAO ở ĐạI Từ, PHú LƯƠNG, PHú BìNH, ĐịNH HOá.
I . Mc ớch yờu cu :
1-Kiến thức: Nắm đợc một số bài ca dao ở Đại Từ, Phú Lơng, Định Hoá về nội dung-nghệ
thuật.
2-Kĩ năng: Phân tích yếu tố nghệ thuật, nội dung.
3- Thái độ: Yêu ca dao địa phơng mình..
II . Chun b ca thy trũ:


Ngữ văn 7
- Ph ng phỏp: m thoi , din ging
- Thy: SGK vn hc Thỏi Nguyờn. + SGV + giỏo ỏn
- Trũ: SGK+ V ghi.
III . Tin trỡnh lờn lp
1. n nh lp : 1 phỳt
7
2. Kim tra bi c :5p ? c thuc lũng nhng bi ca dao hc bi trc?
Hot ng 1: Gii thiu bi mi.
-Mc tiờu:To tõm th v nh hng chỳ ý cho hs
-Phng phỏp: thuyt trỡnh
-Thi gian: 1p
3. Gii thiu bi mi.1 phỳt

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động
của học sinh

Ghi bài

Hot ng 2: I. Tìm hiểu chung
-Mc tiờu: Kĩ năng đọc bài.
-Phng phỏp: Vn ỏp, gii thớch, minh ho,phõn tớch,nờu v gii quyt vn .
-Thi gian: 10p
GV hớng dẫn học sinh đọc bài.
To, rõ ràng, gây đợc cảm xúc cho ngời nghe.
I-Học sinh đọc bài:
GV đọc-> HS đọc
HS đọc bài.
Hot ng 3:Phân tích chi tiết.
-Mc tiờu: Nắm đợc một số bài ca dao ở Đại Từ, Phú Lơng,
Định Hoá về nội dung-nghệ thuật.
-Phng phỏp: Vn ỏp, gii thớch.
-Thi gian: 20p
II-Phân tích chi tiết:
Bài 2:
HS ĐọC BàI 2
Ngồi buồn ra đứng cầu thang.
Gió đa ngọn cỏ tởng chàng sang chơi.
Ngồi buồn ra đứng cổng đào.
Ve sầu nó hót cành cao não nùng.
Nớc đầy đổ đĩa khôn bng.
Nàng về ấm phận chớ đừng quên anh.


1-Bài 2:

HS cựng bn
lun suy ngh.

? Dẫn một số câu ca dao bắt nguồn từ:
ngồi buồn?
? Giải thích cụm từ khó?
- Ra đứng cầu thang hình ảnh gợi nhớ
những ngôi nhà sàn Việt Bắc.
-Ra đứng cổng đào từ cổng đào: Làm đẹp
hơn chiếc cổng cả ngôi nhà đang có ngời
mong nhớ ngời thơng.
? Tâm trạng của nhân vật trữ tình?
-Nhân vật trữ tình tự tình về nỗi mong nhớ
ngời thơng, ngồi ở nhà sàn Việt Bắc. nhìn
thấy:Gió đa ngọn cỏ tởng chàng sang chơi.
Ca dao Trung Bộ thì có câu:
Ai về trồng dứa qua truông
Gió lay bông sậy bỏ buồn cho em

HS chia nhóm
trả lời


Ngữ văn 7
? Qua bài này hiện lên bứac tranh nh thế
nào?
-Bức tranh tâm cảnh: Ve sầu nó hót cành cao

não nùngTân trạng buồn nhuốm vào cảnh
vật. Tiếng ve mùa hè vốn không buồn nhng
đã đợc miêu tả qua tâm trạng nhân vật, đợc
nhan hoá.
? Nội dung chính của bài?
-Nhân vật trữ tình tự tình về nỗi mong nhớ
ngời thơng.
? Nghệ thuật của bài?
HS cựng bn
-Nhân hoá : Ve sầu buồn .
-Hình ảnh tợng trng: Nớc đầy đổ đĩa khôn b- lun suy ngh
ng. Kín đáo tế nhị tái hiện tình huống éo le,
đĩa nớc đầy khi bng khó tránh sánh ra bên
ngoài, em về nhà chồng giữ gìn hạnh phúc
cũng khó nh bng đĩa nớc ấy, nhng : Nàng về
ấm phận chớ đừng quên anh.
Bi 4:

Xin chng bỏ áo em ra
Rồi mai em lại đi qua chốn này.
Chốn này Nhã Lộng Cầu Mây.
Rồi mai em biết chốn này là đâu.
? Nội dung, nghệ thuật của bài?
GV hớng dẫn học sinh trả lời.

* Nội dung .
-Nhân vật trữ tình tự tình về nỗi
mong nhớ ngời thơng.

* Nghệ thuật.

-Nhân hoá : Ve sầu buồn .
-Hình ảnh tợng trng: Nớc đầy đổ
đĩa khôn bng. Kín đáo tế nhị tái
hiện tình huống éo le, em về nhà
chồng giữ gìn hạnh phúc cũng
khó nh bng đĩa nớc ấy, nhng :
Nàng về ấm phận chớ đừng quên
anh.
2-Bi 4:

Hot ng 4. Tổng kết
-Mc tiờu:HS khỏi quỏt v khc sõu kin thc va hc.
-Phng phỏp: Hi ỏp
-Thi gian: 6p
-HS đọc lại cả 4 bài trong văn học Thái
HS đọc
Nguyên.
Hot ng 5:Cng c.
-Mc tiờu:HS khỏi quỏt v khc sõu kin thc va hc.
-Phng phỏp: Hi ỏp
-Thi gian: 3p
4 Cng c : 2 phỳt
? Nghệ thuật chung của 4 bài ca dao?
5. Dn dũ:1 phỳt
Hc thuc bi c, c son trc bi mi tit 75.
* RT KINH NGHIM, B SUNG:


..


..
.............................................................................................................................
------------------------@-------------------------Tun 20:
2010

Ngy son: 15 /12/


Ngữ văn 7
Tit 75:

Ngy ging:16 /12/

2010

TèM HIU CHUNG V VN NGH LUN(t1)
I . Mc ớch yờu cu :
1-Kiến thức: Khái niệm văn bản nghị luận, nhu cầu nghị luận trong đời sống.
2-Kĩ năng: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu,
kĩ hơn về kiểut văn bản quan trọng này..
3- Thái độ: Yêu văn nghị luận.
II . Chun b ca thy trũ:
- Ph ng phỏp: m thoi , din ging
- Thy: SGK + SGV + giỏo ỏn
- Trũ: SGK+ V ghi.
III . Tin trỡnh lờn lp
1. n nh lp : 1 phỳt
7
2. Kim tra bi c :5p ? T s l gỡ?
Hot ng 1: Gii thiu bi mi.

-Mc tiờu:To tõm th v nh hng chỳ ý cho hs
-Phng phỏp: thuyt trỡnh
-Thi gian: 1p
3. Gii thiu bi mi.1 phỳt.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
Ghi bài
của học
sinh
Hot ng 2: I. Bài học.
-Mc tiờu: Khái niệm văn bản nghị luận, nhu cầu nghị luận trong đời sống. Những đặc
điểm chung của văn bản nghin luận.
-Phng phỏp: Vn ỏp, gii thớch, minh ho,phõn tớch,nờu v gii quyt vn .
-Thi gian: 35p
I.Nhu cu ngh lun
? c yờu cu mc 1a v tr li cõu hi?
v vn bn ngh
GV cho HS nờu thờm cõu hi tng t bng cỏch ghi
lun
thờm mt cõu vo giy nhỏp GV kim tra xem HS nờu HS tr li
1. Nhu cu ngh
c vn1 khụng
lun
? Gp cỏc vn v cõu hi loi ú ,em cú th tr li
bng kiu vn bn biu cm hay khụng?Vỡ sao?
Tt nhiờn l phi tr li bng vn ngh lun.Khi tr li
phi dựng lớ l ,s dng khỏi nim thỡ mi tr li thụng
sut
Vớ d : núi hỳt thuc lỏ cú hi , ri k ngi hỳt thuc
lỏ b ho lao , iu khụng thuyt phc,vỡ cú rt nhiu

ngi vn ang hỳt .Cỏi hi khụng thy ngay trc

mt,cho nờn phi phõn tớch,cung cp s liu.thỡ ngi ta
lun,bỡnh
mi hiu v tin c
lun,phỏt
? Hóy ch ra cỏc vn bn ngh lun thng gp trờn bỏo biu ý kin
chớ,i phỏt thanh ?
-Trong i sng ta
Xó lun,bỡnh lun,phỏt biu ý kin
thng gp vn ngh


Ng÷ v¨n 7
?Khi nào người ta có nhu cầu nghị luận?
BHồ
viết
nhằm mục
đích kêu gọi
?Đọc văn bản và trả lời câu hỏi?
nhân
dân
BHồ viết nhằm mục đích kêu gọi nhân dân xóa nạn mù chữ xóa nạn mù
• Bác nêu ra tình trạng và nguyên nhân tham gia xóa chữ
nạn mù chữ
• Bác nêu về sự cần thiết phải biết đọc,biết viết và
nhiệm vụ của người biết chữ cũng như người chưa
biết chữ như thế nào
• Bác chú ý đến phụ nữ là người cần phãi học thể
hiện ở luận điểm:”phụ nữ lại càng phải học “

Để thuyết phục vì sao dân ta ai cũng phải biết đọc,biết
viết,bài viết đã nêu lí lẽ:
• Biết đọc ,biết viết là quyền lợi bổn phận của người
dân.
• Có kiến thức mơí tham gia vào việc xây dựng nước.
• Muốn có kiến thức trước hết phải biết đọc,biết viết
chữ quốc ngữ.
Để thuyết phục về khả năng thực hiện xóa mù chữ,phải
biết nêu các lí lẽ.
• Người biết chữ dạy người chưa biết chữ
Người chưa biết chữ phải gắng sức học
? Tác giả thực hiện mục đích bằng văn gì?Vì sao?
Tác giả không thể dùng văn miêu tả và kể chuyện với
mục đích đã nêu ra với bài viết vì mục đích bài viết là xác
HS
cùng
lập cho người đọc một tư tưởng ,một quan điểm về xóa mù
bàn luận suy
chữ và khả năng thực thi mục đích đó
nghĩ
?Văn nghị luận viết ra nhằm mục đích gì?
-Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người
đọc,người nghe một tư tưởng,quan điểmnào đó.Muốn
thế,văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng,có lí lẽ,dẫn
chứng thuyết phục
Những tư tưởng,quan điểm trong bài văn nghị luận phải
hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì
mới có ý nghĩa
Hoạt động 3:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.

-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
1. Củng cố:
4.1 Khi nào con người có nhu cầu nghị luận?
4.2 Thế nào là văn bản nghị luận ?
2. Dặn dò :Học bài cũ, đọc soạn trước tiết 2 tiếp theo.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

luận dưới dạng các ý
kiến nêu trong cuộc
họp,các
bài

luận,bình
luận,bài
phát biểu ý kiến trên
báo chí…
2. Thế nào là văn
bản nghị luận

-Văn nghị luận là văn
được viết ra nhằm
xác lập cho người
đọc, người nghe một

tưởng,quan
điểmnào
đó.Muốn
thế,văn nghị luận phải
có luận điểm rõ

ràng,có lí lẽ,dẫn
chứng thuyết phục


Ngữ văn 7


..

..
.............................................................................................................................
------------------------@-------------------------Tun 21:
2010
Tit 76:

Ngy son: 26/12/
Ngy ging: 27/12/

2010

TèM HIU CHUNG V VN NGH LUN(t2)
I . Mc ớch yờu cu :
1-Kiến thức: Những đặc điểm chung của văn bản nghi luận. HS làm bài tập.
2-Kĩ năng: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu,
kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này..
3- Thái độ: Yêu văn nghị luận.
II . Chun b ca thy trũ:
- Ph ng phỏp: m thoi , din ging
- Thy: SGK + SGV + giỏo ỏn
- Trũ: SGK+ V ghi.

III . Tin trỡnh lờn lp
1. n nh lp : 1 phỳt
7
2. Kim tra bi c :5p ?Vn ngh lun vit ra nhm mc ớch gỡ?
Hot ng 1: Gii thiu bi mi.
-Mc tiờu:To tõm th v nh hng chỳ ý cho hs
-Phng phỏp: thuyt trỡnh
-Thi gian: 1p
3. Gii thiu bi mi.1 phỳt.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
Ghi bài
của học
sinh
Hot ng 2: I. ễn bi.
-Mc tiờu: Khái niệm văn bản nghị luận, nhu cầu nghị luận trong đời sống.
-Phng phỏp: Vn ỏp, gii thớch, minh ho,phõn tớch,nờu v gii quyt vn .
-Thi gian: 10p
GV cho hc sinh ụn li.
I.Nhu cu ngh lun
?Khi no ngi ta cú nhu cu ngh lun?
v vn bn ngh
lun
HS tr li
-Trong i sng ta thng gp vn ngh lun di dng cỏc
1. Nhu cu ngh
ý kin nờu trong cuc hp,cỏc bi xó lun,bỡnh lun,bi
lun
phỏt biu ý kin trờn bỏo chớ
2. Th no l vn

bn ngh lun
?Vn ngh lun vit ra nhm mc ớch gỡ?
-Vn ngh lun l vn
c vit ra nhm
-Vn ngh lun l vn c vit ra nhm xỏc lp cho ngi
xỏc lp cho ngi


Ng÷ v¨n 7
đọc,người nghe một tư tưởng,quan điểmnào đó.Muốn
thế,văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng,có lí lẽ,dẫn HS
cùng
chứng thuyết phục
bàn luận suy
Những tư tưởng,quan điểm trong bài văn nghị luận phải nghĩ
hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì
mới có ý nghĩa
Hoạt động 3. LuyÖn tËp.
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 25p
? Đọc bài văn và trả lời câu hỏi?

đọc, người nghe một

tưởng,quan
điểmnào
đó.Muốn
thế,văn nghị luận phải
có luận điểm rõ

ràng,có lí lẽ,dẫn
chứng thuyết phục

II. Luyện tập

1/ Đây là văn nghị luận về:
Bài 1
 Mục đích là thuyết phục chúng ta cần luyện thói
HS trả lời
quen tốt trong đời sống.
 Bài viết đã dùng lí lẽ để giải thích thế nào là thói theo nhãm.
xấu,thế nào là thói quen tốt.
 Bài viết đã dùng dẫn chứng về các thói quen xấu
hiện nay
 Bài viết đã dùng lí lẽ đễ khuyên chúng ta hãy tạo
thói quen tốt
b/ Đã trả lơì ở câu a
c/ Bài viết nêu vấn đề rất thực tế.
HS tự trả lời vì sao
Bài 2
?Hãy tìm bố cục của bài văn trên?
2/ Bài văn chia thành 3 phần:
 MB : (2 câu đầu ) khái quát thói quen và giớí
thgiệu một vài thói quen tốt
 TB : (tiếp theo……nguy hiểm ) trình bày những
thói quen xấu cần loại bỏ
 KB : ( còn lại ) đề ra hướng phấn đấu của mỡi
người,mỡi gia đình.
? Sưu tầm văn nghị luận?
3/ HS tự làm


HS
cùng
bàn luận suy
nghĩ

Bài 3

.

?Văn bản sau là văn bản tự sự hay nghị luận?
4/ Bài văn “Hai biển hồ “ là một văn bản nghị luận. Bài
văn kể chuyện để nghị luận”Hai biển hồ “ có ý nghĩa tượng
trưng cho hai cách sống của con người:ích kỉ và chan
hòa.Bài văn nêu lên một chân lí cuộc đời:con người phải
biết chan hòa,chia sẽ với mọi người thì mới thực sự có
hạnh phúc.
Hoạt động 4:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp

Bài 4


Ng÷ v¨n 7
-Thời gian: 3p
4.Củng cố:
4.1 Khi nào con người có nhu cầu nghị luận?
4.2 Thế nào là văn bản nghị luận ?
5.Dặn dò :

Học bài cũ,đọc soạn trước bài mới “Tục ngữ về con người và xã hội “ SGK trang
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………

…………..
………………………………………………………………………………………………
…………..
……….............................................................................................................................
------------------------@-------------------------Tuần 21:
2010
Tiết 77:

Ngày soạn: 26/12/
Ngày giảng:27/12/

2010

TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
I . Mục đích u cầu :
1-KiÕn thøc: Néi dung cđa tơc ng÷ vỊ con ngêi vµ x· héi.§Ỉc ®iĨm h×nh thøc cđa tơc ng÷
vỊ con ngêi vµ x· héi
2-KÜ n¨ng: Cđng cè bỉ sung thªm hiĨu biÕt vỊ tơc ng÷. §äc hiĨu ph©n tÝch c¸c líp nghÜa
cđa tơc ng÷ vỊ con ngêi vµ x· héi. VËn dơng ë møc ®é nhÊt ®Þnh tơc ng÷ vỊ con ngêi vµ x· héi
trong ®êi sèng.
3- Th¸i ®é: Yªu ca tơc ng÷.
II . Chuẩn bị của thầy trò:
- Thày: SGK + SGV + giáo án
- Trò: SGK+ Vở ghi.
- Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng
III . Tiến trình lên lớp

1. Ổn định lớp : 1 phút
7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ giờ trước?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua
bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho
báu những kinh nghiệm dân gian về con người và XH. Dưới hình thức những nhận xét, lời
khuyên nhủ, tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích, vô giá trong cách nhìn nhận giá trò
con người, trong cách học, cách sống và ứng xử hằng ngày.


Ngữ văn 7
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động
của học sinh

Ghi bài

Hot ng 2: Tìm hiểu chung
-Mc tiờu: Học sinh đọc bài, tìm hiểu nội dung..
-Phng phỏp: Vn ỏp, gii thớch, minh ho.
-Thi gian: 10p
Gi HSc 9 cõu tc ng SGK trang 12?
? 9 cõu tc ng trờn mang ý ngha chung
nh yth no?


I.Tỡm hiu chung.

-Tc ng v con ngi v xó hi
tn ti di hỡnh thc nhng li
HS tr li
nhn xột,li khuyờn nhiu bi hc
GV cho HS tho lun ngha ca cỏc cõu tc
quớ giỏ v cỏch nhỡn nhn,ỏnh
ng,giỏ tr v mt s trng hp ng dng
giỏ con ngi.
Hot ng 3:Phân tích chi tiết.
-Mc tiờu: Nội dung của tục ngữ về con ngời và xã hội.Đặc điểm hình
thức của tục ngữ về con ngời và xã hội
-Phng phỏp: Vn ỏp, gii thớch.Minh hoạ, nêu vấn đề.
-Thi gian: 20p
. GV cho HS tho lun ngha ca cỏc cõu
tc ng,giỏ tr v mt s trng hp ng
II.Phõn tớch chi tit.
dng
1.Ngha v giỏ tr nhng cõu
? Cho bit ngha v giỏ tr cõu tc ng s
tc ng
1?
Ngi quớ hn ca, khng nh v coi trng
Cõu1: Ngi quớ hn ca, khng
giỏ tr con ngi.
HS cựng bn nh v coi trng giỏ tr con
ng dng:phờ phỏn thỏi xem ngi lun suy ngh. ngi.
hn ca,an i trng hp ca i thay

ng dng: phờ phỏn
ngi,t con ngi lờn mi th ca ci
thỏi xem ngi hn ca,an i
trng hp ca i thay
ngi,t con ngi lờn mi th
ca ci
? c cõu 2 v cho bit ngha,cõu tc ng
mun rng dy iu gỡ?
-Rng v túc biu hin tỡnh trng sc
khe,tớnh tỡnh v t cỏch con ngi. Th hin
cỏch nhỡn nhn ỏnh giỏ con ngi :hỡnh
thc biu hin ni dung

?Cõu 3 nhc nh con ngi iu gỡ?
:_Dự úi vn n ung sch s,thm tho
_ Dự nghốo kh thiu thn phi sng
trong sch cao quớ,khụng lm ti li xu
? Cõu 4 cho bit ngha en v ngha búng?
Th hin suy ngh gin d,sõu sc v vic bi

Cõu 2 :Nhng gỡ thuc hỡnh
thc con ngi iu th hin nhõn
cỏch ngi ú
Cõu tc ng nhc nh con ngi
HS chia nhóm phi bitgi gỡn rng túc cho sch
trả lời
s.
Cõu 3 :_Dự úi vn n ung sch
s,thm tho
_ Dự nghốo kh thiu thn

phi sng trong sch cao
quớ,khụng lm ti li xu
Cõu 4 :Nhc nh con ngi trong
i sng phi hc rt nhiu
iu,ng x mt cỏch lch s t


Ng÷ v¨n 7
dưỡng,rèn luyện nhân cách văn hóa

HS cùng bàn
luận suy nghĩ

nhị,có văn hóa

Câu 5,6 GV hướng dẫn HS khi thảo luận
câu hỏi 3.
? Câu 7 khuyên nhủ con người điều gì?

Câu 7:_ Khuyên nhủ con người
phải biết thương yêu người khác
_ Tục ngữ là một triết lí,là
một bài học về tình cảm

? Câu 8 nhắc nhở con người điều gì?
:_ Khi hưởng thành quả phải nhớ công người
gây dựng
_ Khuyên nhủ con người phải biết ơn
người đi trước,biết ơn là tình cảm đẹp thể
hiện tư tưởng coi trọng công sức con người


Câu 8 :_ Khi hưởng thành quả
phải nhớ công người gây dựng
_ Khuyên nhủ con người
phải biết ơn người đi trước,biết
ơn là tình cảm đẹp thể hiện tư
tưởng coi trọng công sức con
người

Câu 9: Một
người không
thể làm nên
việc lớn,nhiều
người họp sức
lại thì có thể
làm việc cao
? Nghĩa câu 9 nhằm khẳng định điều gì?
cả
khẳng
Một người không thể làm nên việc lớn,nhiều
định
sức
người họp sức lại thì có thể làm việc cao cả
mạnh
đoàn
khẳng định sức mạnh đoàn kết
kết
? Tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương
tự?
“Đoàn kêt,đoàn kết đại đoàn kết

Thành công ,thành công đại thành công”
“Hòn đá to,hòn đá nặng
Một người nhắc,nhắc không đặng
Hòn đá to,hòn đá nặng
Nhiều người nhắc,nhắc lên đặng”
? So sánh 2 câu 5,6 nêu một vài cặp có nội
dung tương tự ?
_ Tục ngữ có nhiều trường hợp tương tự
+Máu chảy ruột mềm
+ Bán anh em xa mua láng giềng gần
+ Có mình thì giữ
+ Sẩy đàn tan nghé

? Các câu 1,6,7 diễn đạt bằng hình thức
nào?Nêu đối tượng trong từng câu và tác
dụng?

_ Tục ngữ có
nhiều trường
hợp tương tự
+Máu chảy
ruột mềm
+ Bán anh
em xa mua
láng
giềng
gần
+ Có mình
thì giữ
+ Sẩy đàn

tan nghé

Câu 9: Một người không thể làm
nên việc lớn,nhiều người họp sức
lại thì có thể làm việc cao cả
khẳng định sức mạnh đoàn kết

2.So sánh 2 câu 5 và 6
_ “Không thầy đố mày làm nên”
khẳng định vai trò quan trọng
công ơn to lớn của thầy, phải biết
trọng thầy.
_ “Học thầy không tày học bạn”
học ở bạn là một cách học bổ ích
và bạn gần gũi dể trao đổi học
tập.
Hai câu tưởng chừng mâu
thuẫn nhau nhưng thực ra bổ sung
ý nghĩa cho nhau .Hai câu khẵng
định hai vấn đề khác nhau

HS cùng bàn
3.Những đặc điểm trong tục
luận suy nghĩ.
ngữ


Ng÷ v¨n 7
_Câu 1 :mặt người với mặt của = khẳng định
sự quí giá của con người

_Câu 6 : nhấn mạnh tầm quan trọng của việc
học bạn
_Câu 7 : nhấn mạnh đối tượng cần thương
yêu: hãy thương yêu đồng loại như bản thân
? Câu 8,9 diễn đạt bằng biện pháp gì?Tìm
những ghình ảnh có trong câu 8,9 ?
_Câu 8:những hình ảnh ẩn dụ “quả,thành
quả,ăn “= hưởng thụ .Những hình ảnh ấy
giúp cho sự diễn đạt giản dị ,dể hiểu,súc tích HS chia nhãm
tr¶ lêi
thâm thúy về lòng biết ơn
_Câu 9 :nói về con người và cuộc sống.Cách
nói đối lập vừa phủ định sự lẻ loi vừa khẳng
định sức mạnh của sự đoàn kết
? Tìm những câu có từ nhiều nghĩa?
_Câu 2,3,4,8,9
+ Thầy: người thầy,sách vở,bất cứ ai dạy
mình
+ Gói,mở :đóng mở một vật,kết ,mở lời
trong giao tiếp.
+ Qủa :trái cây,kết quả công việc,sản
phẩm cuối cùng.
+ Non: núi,việc lớn,thành công lớn
Hoạt động 4. Tæng kÕt
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 6p
? Cho biết các câu tục ngữ diễn đạt bằng
hình thức nào?
HS ®äc ghi

HS ®äc ghi nhí trong SGK .
_ Câu 1,6,7 diễn đạt bằng hình thức so sánh
nhí trong
_ Câu 8,9 diễn đạt bằng cách dùng hình ảnh SGK .
ẩn dụ
_ Câu 2,3,4,5,8,9 sử dụng từ và câu có nhiều
nghĩa
Hoạt động 5:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
4.Củng cố:
4.1 Tục ngữ về con người và xã hội cho ta biết điều gì?
4.2 So sánh hai câu 5,6?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới”Rút gọn câu “ SGK1 trang 14
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………

…………..


Ng÷ v¨n 7

………………………………………………………………………………………………
…………..
……….............................................................................................................................
------------------------@-------------------------Tuần 21:
2010
Tiết 78:


Ngày soạn: 26/12/
Ngày giảng: 27/12/

2010

RÚT GỌN CÂU
I . Mục đích u cầu :
1-Kiến thức :Khái niệm câu rút gọn .Tác dụng của việc rút gọn câu .Cách dùng câu rút gọn .
2-Kĩ năng :Nhận biết và phân tích câu rút gọn .Rút gọn câu phù hợp với hồn cảnh giao tiếp .
3- Th¸i ®é: BiÕt vËn dơng vµo ®êi sèng..
II . Chuẩn bị của thầy trò:
- Thày: SGK + SGV + giáo án
- Trò: SGK+ Vở ghi. Vấn đáp, giải thích, minh hoạ.
- Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ giờ trước?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Rút gọn câu là 1 trong những thao tác biến đồi câu thường gặp trong nói hoặc viết,
nhằm làm cho câu gọn hơn. Thao tác rút gọn câu có thể đem lại những câu vắng thành
phần chính cũng có thể làm cho văn bản trở nên cộc lốc, khiếm nhã. Vì vậy, tiết học hôm
nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách rút gọn câu và tác dụng của thao tác này để sử dụng đúng
tình huống giao tiếp cụ thể, tránh những tác dụng tiêu cực mà câu rút gọn có thể gây ra.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn


Ho¹t ®éng
cđa häc sinh

Ghi bµi

Hoạt động 2: I.Thế nào là rút gọn câu
-Mục tiêu: Khái niệm câu rút gọn.Tác dụng của việc rút gọn câu .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ.
-Thời gian: 10p
I.Thế nào là rút gọn câu
Nhận xét cấu tạo hai câu mục 1 SGK trang 14?
? Tìm xem trong hai câu đã cho có từ ngữ nào
khác nhau?
HS đọc
Câu b có thêm từ chúng ta
? Từ chúng ta đóng vai trò gì trong câu?
Làm chủ ngữ


Ng÷ v¨n 7
_Câu a,b khác nhau ở chổ.Câu a vắng chủ ngữ
Câu b có chủ ngữ
? Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ trong GV cho HS
thảo luận
câu a?
Chúng ta, người Việt Nam học ăn...
?Vì sao chủ ngữ trong câu a có thể được lược bỏ?
GV cho HS thảo luận
* Đây là câu tục ngữ đưa ra một lời khuyên cho

mọi người hoặc nêu ra một nhận xét chung về đặc
điểm của người Việt Nam ta.
a. Thành phần
? Tìm thành phần câu bị lược bỏ và giải thích lược bỏ là vị
ngữ
trong mục 4 SGK trang 15 ?
b. Lược bỏ cả
a. Thành phần lược bỏ là vị ngữ
chủ ngữ lẫn vị
b. Lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ
ngữ
? Tại sao có thể lược bỏ chủ ngữ ở VD a và cả
chủ ngữ lẫn vị ngữ ở VD b?
-Làm cho câu gọn hơn,nhưng vẫn đảm bảo được
lượng thông tin truyền đạt
? Thế nào là rút gọn câu?Rút gọn câu nhằm mục
đích gì?
HS trả lời cá
_Khi nói hoặc viết,có thể lược bỏ một số thành nhân.
phần của câu,tạo thành câu rút gọn.
_Việc lược bỏ một số thành phần câu thường
nhằm những mục đích như sau:
+ Làm cho câu gọn hơn,vừa thông tin được HS đọc ghi
nhanh,vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện nhớ.
trong câu đứng trước
Ví dụ : _ Ăn cơm chưa?
_ Rồi !
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là
của chung mọi người(lược bỏ chủ ngữ)
Ví dụ: chết trong hơn sống đục


_Khi nói hoặc viết,có thể
lược bỏ một số thành phần
của câu,tạo thành câu rút
gọn.
_Việc lược bỏ một số
thành phần câu thường
nhằm những mục đích như
sau:
+ Làm cho câu gọn
hơn,vừa thông tin được
nhanh,vừa tránh lặp những
từ ngữ đã xuất hiện trong
câu đứng trước
+ Ngụ ý hành động, đặc
điểm nói trong câu là của
chung mọi người(lược bỏ
chủ ngữ)

Hoạt động 3: II.Cách dùng câu rút gọn
-Mục tiêu: Cách dùng câu rút gọn .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.Minh ho¹, nªu vÊn ®Ò.
-Thời gian: 10p
? Những từ in đậm trong mục 1SGK trang 15 Đọc mục 2
thiếu phần nào?Có nên rút gọn như vậy không? SGK trang 15 II.Cách dùng câu rút gọn
Vì sao ?
GV cho HS làm vào giấy nháp.
_ Các câu điều thiếu chủ ngữ
_ Không nên rút gọn vì: rút gọn như vậy làm cho



Ng÷ v¨n 7
câu khó hiểu.Văn cảnh không cho phép khôi phục
chủ ngữ một cách dễ dàng.
Đọc mục 2 SGK trang 15
? Thêm từ ngữ để thể hiện thái độ lễ phép?
Ạ, mẹ ạ
? Khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì?

* Khi rút gọn câu cần chú
ý:
HS cùng bàn
_Không nên làm cho
luận suy nghĩ.
* Khi rút gọn câu cần chú ý:
người nghe,người đọc hiểu
_Không nên làm cho người nghe,người đọc
sai hoặc hiểu không đầy đủ
hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói
nội dung câu nói
_Không biến câu nói thành một câu nói cộc lốc
_Không biến câu nói
khiếm nhã.
thành một câu nói cộc lốc
khiếm nhã.
Hoạt động 4. III.Luyện tập
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 15p
Bài 1:

?Tìm câu rút gọn?Thành phần nào trong câu
được rút gọn?Tác dụng?
-Câu rút gọn
Câu b,c là câu rút gọn chủ ngữ
Rút gọn như vậy làm cho câu gọn hơn

III.Luyện tập
HS làm bài 1/ Câu rút gọn
tập.

Bài 2:
?Hãy tìm câu rút gọn trong BT2.Khôi phục thành
phần được rút gọn?
- Các câu rút gọn
a) Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Dừng chân đứng lại trời non nước
Chủ ngữ là “ta”(nhân vật trữ tình trong bài
thơ)
b) Đồn rằng:quan tướng có danh
Chủ ngữ là “mọi người,người ta”
*Ban khen rằng “Âý mới tài”
Ban cho cái áo với hai đồng tiền
Chủ ngữ là “ vua “
* Đánh giặc là chạy trước tiên
Trở về gọi mẹ mổ gà khao quân
Chủ ngữ là “quan tướng”

2/

HS cùng bàn

luận suy nghĩ

Trong thơ ca
có nhiều câu
rút gọn bởi
thơ ca,ca dao
?Trong thơ ca,ca dao vì sao có nhiều câu rút chuộng
lối
gọn?
diễn đạt súc
tích,vả lại số
** Trong thơ ca có nhiều câu rút gọn bởi thơ ca,ca chữ trong một
dao chuộng lối diễn đạt súc tích,vả lại số chữ trong dòng thơ được
một dòng thơ được qui định rất hạn chế
qui định rất

Các câu rút gọn


Ng÷ v¨n 7
hạn chế
Bài 3.
?Đọc câu chuyện BT3 cho biết vì sao người
khách và cậu bé hiêủ nhầm nhau?

3/ Đọc chuyện và trả lời
câu hỏi

Cậu bé và người khách trong chuyện hiểu lầm
nhau,vì khi cậu bé trả lời người khách, đã dùng 3

câu rút gọn khiến người khách hiểu sai nghĩa
“ _ Mất rồi
_ Thưa….tối hôm qua
_ Cháy ạ “
Ý cậu bé muốn nói”tờ giấy” nhưng người
khách hiểu là”bố cháu”
?Qua câu chuyện rút ra bài học gì?
HS chia nhãm
Bài học được rút ra: phải cẩn thận khi dùng câu rút tr¶ lêi
gọn,vì dùng không đúng có thể gây hiểu lầm
?Đọc truyện BT4 và cho biết chi tiết nào có tác
dụng gây cười và phê phán?
-Trong câu chuyện ,việc dùng các câu rút gọn của
anh chàng phàm ăn điều có tác dụng gây cười và
phê phán vì rút gọn đến mức không thể hiểu được
và thô lỗ.

4/ Trong câu chuyện ,việc
dùng các câu rút gọn của
anh chàng phàm ăn điều có
tác dụng gây cười và phê
phán vì rút gọn đến mức
không thể hiểu được và thô
lỗ.

Hoạt động 5:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
4.Củng cố

4.1 Thế nào là rút gọn câu?
4.2 Câu rút gọn được dùngnhư thế nào?
5. Dặn dò
Học bài cũ. Đọc soạn trứoc bài mới” đặc điểm của văn bản nghị luận” SGK trang 18.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………

…………..
………………………………………………………………………………………………
…………..
……….............................................................................................................................
------------------------@-------------------------Tuần 22:
2010

Ngày soạn: 29/12/


Ng÷ v¨n 7
Tiết 79:

Ngày giảng: /12/

2010

ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
I . Mục đích u cầu :
1-KiÕn thøc: Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận
gắn bó mật thiết với nhau .
2-KÜ n¨ng: - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận .
- Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận

cho một đề bài cụ thể .
II . Chuẩn bị của thầy trò:
- Thày: SGK + SGV + giáo án
- Trò: SGK+ Vở ghi.
- Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Thế nào là văn bản nghị luận?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu bài: Ở tiết học trước, các em đã biết được thế nào là văn bản nghò luận. Ở tiết
học này, các em sẽ tìm hiểu các yếu tố nội dung của văn bản nghò luận. Đó là các thuật
ngữ luận điểm, luận cứ, lập luận. Đó là nội dung của tiết học hôm nay.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng
Ghi bµi
cđa häc sinh
Hoạt động 2: I. T×m hiĨu chung
-Mục tiêu: Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập
luận.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ.
-Thời gian: 15p
I.Luận điểm,luận cứ và lập
GV giới thiệu về luận điểm cho HS
luận
? Đọc văn bản “chống nạn thất học” cho

Mỗi bài văn nghị luận điều có
biết luận điểm chính?
luận điểm,luận cứ và lập
? Đầu đề của bài văn có phải là luận điểm
luận.Trong bài văn có thể có một
chính khơng?
luận điểm chính và một luận điểm
- Luận điểm nêu ra dưới dạng tiêu đề bài HS trả lời
phụ.
viết,được cụ thể hóa thành câu :“Cần phải
1.Luận điểm
cấp tốc chống nạn thất học”.
-Luận điểmđó là vấn đề chủ yếu cần được
giải thích và chứng minh trong bài văn.
Nó được triển khai một cách thuyết
phục do lập luận rành mạch,có hệ thống,vừa
có lí lẽ,vừa có dẫn chứng với lời văn giản
dị,thiết tha kêu gọi.


Ng÷ v¨n 7
? Luận điểm là gì?

GV giới thiệu sơ lược luận cứ
? Em hãy nêu ra lụân cứ trong văn bản
“chống nạn thất học”và cho biết luận cứ
đóng vai trò gì?
a. Luận cứ trong MB: “ xưa kia Pháp
cai trị nước ta chúng thi hành chính
sách ngu dân”

b. Luận cứ ở phần TB:
_ Một trong những công việc phải
thực hiện cấp tốc hiện nay là nâng
cao dân trí
_ Những người đã biết chữ dạy những
người chưa biết chữ
_ Những người chưa biết chữ phải
gắng sức học chio biết chữ
_ Phụ nữ lại càng phải học
c.Luận cứ ở phần kết
Công việc này mong anh chị em sốt
sắng giúp đỡ
*Các luận cứ đó đóng vai trò
ĐVĐ,GQVĐ,KTVĐ cho bài văn nghị
luận.Nó có sức thuyết phục cao vì nó đặt
được v/đ có ý nghĩa thgực tiễn(luận cứ đầu )
vừa nêu ý nghĩa cấp thiết của v/đ đề ra giải
pháp cụ thể(luận cứ trong TB ) cuối cùng là
lời kêu gọi động viên.
? Khi làm văn nghị luận ta sử dụng luận cứ
để làm gì?

GV giới thiệu vài nét về lập luận SGK trang
19
? Em hãy chỉ ra trình tự lập kuận của văn
bản “chống nạn thất học”?
-Bài văn nhìn từ tổng quát là bài văn nghị
luận cótính chất kêu gọi,động viên nhân dân
nên lập luận đi từ thực tiễn đến giải pháp giải
quyết và kết luận bằng lời kêu gọi.

? Lập luận như vậy tuân hteo trật tự gì?Có

HS cùng bàn
luận suy nghĩ. -Luận điểm là ý kiến thể hiện tư
tưởng,quan điểm của bài văn
được nêu ra dưới hình thức câu
khẳng định(hay phủ định)được
diễn đạt sáng tỏ,dễ hiểu,nhất quán
Luận điểm là linh hồn của bài
viết,nó thống nhất các đoạn văn
thành một khối.Luận điểm phải
đúng đắn,chân thật,đáp ứng nhu
cầu thực tế thì mới có sức thuyết
phục.
2. Luận cứ
HS chia nhãm
tr¶ lêi

HS cùng bàn
luận suy nghĩ

-Luận cứ là lí lẽ,dẫn chứng đưa ra
làm cơ sở cho luận điểm.Luận cứ
phải chân thật,đúng đắn,tiêu biểu
thì mới khiến cho luận điểm có
sức thuyết phục.
HS trả lời cá
3.Lập luận
nhân.



Ngữ văn 7
u im gỡ ?
- Trong tng phn ca bi lp lun luụn
kt hp lớ l v dn chng,cú khi rt c
th,ton din nh dn chng v cỏc bờn
phỏp ngi bit ch dy ngi khụng bit
ch
- u im chớnh l tớnh rừ rng mch
lch,d nn bt cỏch trỡnh by ca vn ,va
cú tỡnh va cú lớ.
? Lp lun l nờu vn gỡ?
?Th no l lun im,lun c v lp lun?

-Lp lun l cỏch nờu lun c
dn n lun im.Lp lun phi
cht ch ,hp lớ thỡ bi vn mi cú
sc thuyt phc.
* HS đọc ghi nhớ trong SGK .

Hot ng 3: II.Luyn tp
-Mc tiờu: HS biết làm bài tập.
-Phng phỏp: Vn ỏp, gii thớch. Minh hoạ, nêu vấn đề.
-Thi gian: 20p
?Tỡm lun im,lun c v lp lun trong
bi cn to ra thúi quen tt trong i
II.Luyn tp
sngNhn xột sc thuyt phc ca bi
vn?
Lun im,lun c v cỏch lp lun trong bi

cn to ra thúi quen tt trong i sng
Tỡm lun im,lun c v lp
_ Lun im l tiờu ca bi
HS cựng bn lun trong bi cn to ra thúi
_ Lun c :
lun suy ngh. quen tt trong i sng.
+ Cú thúi quen tt v thúi quen xu
+ Cú ngi phõn bit c thúi quen xu
nhng vỡ thúi quen nờn khú b.
+ To nờn thúi quen tt l rt khú nhng
nhim thúi quen xu thỡ rt d
* Cỏch lp lun cú sc thuyt phc vỡ i t
khớa nim c bn(thúi quen tt,thúi quen
xu) n dn chng sõu xa,c th ( cú ý phờ
phỏn)cỏc thúi quen xu t ú nờu li kờu gi
ng viờn
Hot ng 5:Cng c.
-Mc tiờu:HS khỏi quỏt v khc sõu kin thc va hc.
-Phng phỏp: Hi ỏp
-Thi gian: 3p
4.Cng c
4.1 Th no l lun im?
4.2 Khi lm bi nhi ta s dng lun c,lp lun lm gỡ?
5. Dn dũ
Hc bi c.c son trc bi mi vn ngh lun v cỏch lp ý cho bi vn ngh
lun SGK trang 21
* RT KINH NGHIM, B SUNG:


Ng÷ v¨n 7


………………………………………………………………………………………………
…………..
………………………………………………………………………………………………
…………..
……….............................................................................................................................
------------------------@-------------------------Tuần 22:
2011
Tiết 80:

Ngày soạn:
Ngày giảng:

/01/
/01/

2011

ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO
BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
I . Mục đích u cầu :
1-KiÕn thøc: Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý cho
một đề văn nghị luận .
2-KÜ n¨ng: Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập dàn ý cho bài văn nghị
luận So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm
3- Th¸i ®é:
II . Chuẩn bị của thầy trò:
- Thày: SGK + SGV + giáo án
- Trò: SGK+ Vở ghi.
- Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng

III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ?Thế nào là luận điểm,luận cứ và lập luận?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu bài: Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm… trước khi làm bài, người viết phải tìm
hiểu kó càng đề bài và yêu cầu của đề. Với văn nghò luận cũng vậy. Nhưng đề văn nghò
luận, yêu cầu của bài văn nghò luận vẫn có những đặc điểm riêng. Tiết học hôm nay,
Chúng ta sẽ tìm hiểu về đề văm nghò luận và việc lập ý cho bài văn nghò luận.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng
Ghi bµi
cđa häc sinh
Hoạt động 2: I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
-Mục tiêu: : Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và
lập ý cho một đề văn nghị luận .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ.
-Thời gian: 20p
I.Tìm hiểu đề văn nghị luận
Đọc các đề văn nghị luận và trả lời câu hỏi Đọc các đề
1.Nội dung và tình chất của
SGK trang
văn nghị luận


Ng÷ v¨n 7

? Các đề văn trên có thể xem là đề bài ,đầu
đề không ?Nếu dùng làm đề văn có dược
không?
- Các đề văn này cung cấp đề bài cho
bài văn nên có thể dùng làm đề bài,đầu đề
của bài văn.Thông thường,đề bài của một bài
văn thể hiện chủ đề của nó
? Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là
đề văn nghị luận?
- Đó là một đề văn nghị luận,bởi mỗi đề
văn nêu ra một khái niệm,một vấn đề lí
luận(đề 1,2…) một nhận định,một quan
điểm,một tư tưởng(đề 4,5,6,7) chỉ có dùng
các thao tác nghị luận(giải thích,phân
tích,chứng ninh,bình luận) thì mới giải quyết
được các vấn đề trên.
? Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đ/v
việc làm văn?
-Tính chất của đề văn như( lời
khuyên,tranh luận,giải thích) có ý nghĩa định
hướng cho bài viết,chuẩn bị cho người viết
thái độ,giọng điệu
?Đề văn nghị luận nêu ra nội dung và tính
chất gì?

và trả lời câu đề văn nghị luận
hỏi SGK

HS trả lời


-Tính chất của
đề
văn
như(
lời
khuyên,tranh
luận,giải
thích)

-Đề văn nghị luận bao giờ cũng
nêu ra một v/đ để bàn bạc vàđòi
hỏi người viết bày tỏ ý kiến của
mình đ/v đề đó.Tính chất của đề
như: ca ngợi,phân tích,khuyên
nhủphản bác…đòi hỏi bài làm
phải vận dụngcác phương pháp
_ Đề nêu một phù hợp.
tính xấu của
Tìm hiểu đề văn “ chớ nên tự phụ”
2.Tìm hiểu đề văn nghị
con
người

GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi SGK
luận
khuyên người
trang 22.
ta từ bỏ tính
? Đề nêu vấn đề gì?
_ Đề nêu một tính xấu của con người và xấu đó

khuyên người ta từ bỏ tính xấu đó
? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là
gì?
_ Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là
phân tích cái xấu,tác hại của thói tự phụ và
_
Khuynh
khuyên mọi người không nên tự phụ
hướng
của đề
? Khuynh hướng tư tưởng của chủ đề là
là phủ định.
khẳng định hay phủ định?
_ Khuynh hướng của đề là phủ định.
? Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì?
_ Đề này đòi hỏi người viết phải giaỉ thích rõ
thế nào là tính tự phụ,phân tích những tác hại


Ng÷ v¨n 7
và biểuhiện của nó,phải có thaíu độ phê phán
và thói tự phụ khẳng đibnh5 sự khiêm tốn.
? Khi tìm hiểu đề cần xác định những vấn
đề gì?
Cho đề văn “chớ nên tự phụ”
? Xác định luận điểm cho đề “chớ nên tự
phụ”?
_ Tự phụ là một thói xấu của con ngừời .
_ Mọi người nên từ bỏ thói tự phụ và hãy rèn
luyện đức tính khiêm tốn

* Luận điểmchính thành các luận điểm phụ:
+ Tự phụ khiến bản thân con người không
tự biết mình.
+ Tự phụ luôn đi kèm với thái độ coi
thường,khinh bỉ người khác.
+ Tự phụ khiến bản thân bị mọi người chê
trách và xa lánh
Tìm luận cứ cho luận điểm trên?
_ Tự phụ là gì? – là đánh giá cao bản thân
mình.
_ Tác hại cùa tự phụ?
_ Tự phụ có hại cho ai?
-Chọndẫnchứng?
? Xây dựng lập luận?
Có thể xây dựng lập luận theo 2 cách của
SGK
? Lập ý cho bài văn nghị luận phải làm
như thế nào?
Lập ý cho bài văn nghị luận là xác lập luận
điểm,cụ thể hóa luận điểm chính thành các
luận điểm phụ,tìm luận cứ và cách lập luận
cho bài văn

-Yêu cầu của việc tìm hiểu đề là
xác định đúng vấn đề,phạm
vi,tính chất của bài nghị luậnđể
la,2 bài cho khỏi sai lệch

II.Lập ý cho bài văn nghị luận
HS cùng bàn

luận suy nghĩ.

HS ®äc ghi
nhí.

-Lập ý cho bài văn nghị luận là
xác lập luận điểm,cụ thể hóa luận
điểm chính thành các luận điểm
phụ,tìm luận cứ và cách lập luận
cho bài văn

Hoạt động 3: III.Luyện tập.
-Mục tiêu: HS biÕt lµm bµi tËp.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.Minh ho¹, nªu vÊn ®Ò.
-Thời gian: 15p
II.Luyện tập.
Tìm hiểu đề và lập ý “sách là người bạn lớn
II.Luyện tập.
của con người”
Tìm hiểu đề và lập ý “sách là
1. Tìm hiểu đề
người bạn lớn của con người
_ Nêu lên ý nghĩa quan trọng của sách
đối với con người
_ Đối tượng và phạm vi nghị luận là HS cùng bàn
bàn về ích lợi của sách và thuyết phục mọi luận suy nghĩ.
người có thói quen đọc sách
_ Khuynh hướng tư tưởng của đề là



Ng÷ v¨n 7
khẳng định
_ Đòi hỏi người viết phải giải thích
được “sách là gì”,phân tích và chứng minh
ích lợi của việc đọc sách từ đó khẳng định
“sách là người bạn lớn của con người”và
nhắc nhở mọi người phải có thái độ đúng đối HS chia nhãm
với sách
tr¶ lêi
2. Lập ý cho đề bài:
a. Xác định luận điểm:
Khẳng định việc đọc sách là tốt,là
cần thiết,không có gì để thay thế được
b. Tìm luận cứ:
Dùng lí lẽ và dẫn chứng để xây dựng các
ý sau:
_ Sách là kết tinh của nhân loại
_ Sách là một kho tàng kiến thức phong
phú,gần nhu vô tận,khám phá và chiếm
HS cùng bàn
lĩnh mọi lĩnh vực của đời sống.
_ Sách đem lại cho con người lợi ích,thỏa luận suy nghĩ
mãn nhu cầu hưởng thụ va phát triển tâm
hồn,trí tuệ của con người.
c.Xây dựng lập luận
_Bắt đầu từ việc nêu lên lợi ích của việc
đọc sách
_ Đi đến kết luận khẳng định “sách là
người bạn lớn của con người” và nhắc
nhở mọi người có thói quen đọc sách

Hoạt động 4:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
4.Củng cố
4.1 Đề văn nghị luận nêu ra vấn đề gì?
4.2 Tìm hiểu đề văn nghị luận là làm gì ?
4.3 Lập ý cho bài văn nghị luận là làm gì?
5. Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” SGK trang
24.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………

…………..
………………………………………………………………………………………………
…………..
……….............................................................................................................................
------------------------@--------------------------


×