1
LỜI NĨI ĐẦU
Để thực hiện sự nghiệp Cơng Nghiệp Hố_Hiện Đại Hố đất nước,Việt
Nam cần phải có một lượng vốn đầu tư vượt ra ngồi khả năng tự cung cấp. Trong
khi các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức và tài trợ của các tổ chức quốc tế đều có
hạn thì việc đa dạng hố các hình thức thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi là
rất cần thiết .
Trên thế giới cũng như trong khu vực đã và đang áp dụng nhiều hình thức
thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi.Trong đó mơ hình KCN tập trung được
thừa nhận là có hiệu quả và đang được áp dụng. Ngồi khả năng thu hút vốn đầu tư
trực tiếp nước ngồi, mơ hình này còn là giải pháp quan trọng về cơng nghệ, kinh
nghiệm quản lý để thực hiện Cơng Nghiệp Hố_Hiện Đại Hố đất nước.
Ở Việt Nam, một loạt các KCN tập trung đã được thành lập vào đầu những
năm 90 tại các địa phương có điều kiện thuận lợi. Đó là chủ trương kịp thời, đúng
đắn phù hợp với xu thế phát triển của thời đại và thực tiễn đất nước.
Hưng n là một tỉnh có KCN tập trung đã được thành lập gần đây nhưng đă
thu được một số kết quả khả quan. Đến nay Hưng n đã có bốn KCN tập trung
chính thức được chính phủ phê duyệt và cấp giâý phép hoạt động, trong đó KCN
Như Quỳnh thuộc huyện Văn Lâm và KCN Phố Nối A, Phố Nối B thuộc huyện Mỹ
Hào, KCN Chợ Gạo thuộc thị xã Hưng n. Bên cạnh những thành tựu đã đạt
được, những năm qua hoạt động của các KCN tập trung ở Hưng n vẫn còn nhiều
tồn tại và yếu kém về nhiều mặt, những tồn tại này đã và đang cản trở hiệu quả hoạt
động của các KCN tập trung .Vì vậy cần nghiêm túc nghiên cưú các vấn đề thuộc
lý luận cũng như thực tiễn việc phát triển các KCN tập trung ở Hưng n để làm
luận cứ khoa học cho việc ra các chính sách, biện pháp phù hợp.
Đề Tài “Một số giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp (FDI)
nhằm hình thành và phát triển các khu cơng nghiệp tập trung trên địa bàn
tỉnh Hưng n” sẽ nghiên cứu một số vấn đề thuộc lý luận về KCN tập trung,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
phân tích và đánh giá các kế quả hoạt động cũng như những vấn đề còn tồn đọng và
yếu kém của các KCN tập trung ở Hưng Yên .
Nội dung của chuyên đề gồm có 3 chương
:
Chương I : Lý luận chung về KCN tập trung.
Chương II : Thực trạng tình hình thu hút vốn đầu tư và hoạt động của
các KCN tập trung ở Hưng Yên.
Chương III : Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư
FDI vào các KCN Hưng Yên.
Do điều kiện và trình độ có hạn nên chuyên đề này không thể tránh khỏi
những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo và
bạn đọc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG I
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3
NHNG Lí LUN CHUNG V KCN TP TRUNG.
I, Khỏi nim chung v KCN tp trung
1. Khỏi nim KCN tp trung
Trờn th gii, KCN tp trung c hiu l khu tp trung cỏc Doanh Nghip
chuyờn sn xut cụng nghip v thc hin cỏc dch v cụng nghip phc v cho
hot ng sn xut trong khu.
Theo quy ch KCN, KCX, KCN Chớnh ban hnh ngy24/4/1997 ca chớnh
ph, KCN tp trung l khu tp trung cỏc Doanh Nghip Cụng Nghip chuyờn sn
xut hng cụng nghip v thc hin cỏc dch v cho sn xut cụng nghip, cú gianh
gii a lý xỏc nh, khụng cú dõn c sinh sng do chớnh ph hoc Th Tng
chớnh ph quyt nh thnh lp .Trong KCN tp trung cú th cú Doanh Nghip ch
xut.
Nh vy, cú th hiu KCN tp trung l mt qun th liờn hon cỏc xớ nghip
cụng nghip xõy dng trờn mt vựng cú iu kin thun li v cỏc yu t t nhiờn,
v kt cu h tng xó hi thu hỳt vn u t (ch yu l u t nc ngoi )
v hot ng theo mt c cu hp lớ cỏc Doanh Nghip cụng nghip v cỏc Doanh
Nghip dch v nhm t kt qu cao trong sn xut cụng nghip v kinh doanh.
Sn phm ca KCN tp trung ỏp ng nhu cu trc mt v lõu di ca th
trng ni a. So vi hng nhp khu, hng KCN tp trung cú nhiu li th v
chi phớ vn ti, thu (c u ói thu) th tc nhp khu Nu trong KCN tp
trung cú cỏc Doanh Nghip ch xut thỡ nh t nc s ti cũn phi xem xột c
kh nng xut khu.
KCN tp trung l mt hỡnh thc t chc khụng gian lónh th cụng nghip
luụn gn lin phỏt trin cụng nghip vi xõy dng kt cu h tng v hỡnh thnh
mng li ụ th, phõn b dõn c hp lý. Do ú, vic phõn b KCN phi bo m
nhng iu kin sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
+ Cú kh nng xõy dng kt cu h tng thun li, hiu qu cú t m
rng v nu cú th liờn kt hỡnh thnh cỏc cm cụng nghip. Quy mụ KCN tp
trung v quy mụ doanh nghip phi phự hp vi cụng ngh gn kt vi kt cu h
tng .
+ Th tc n gin, nhanh chúng hp dn cỏc nh u t, qun lý v iu
hnh nhanh nhy ớt u mi.
+ Cú kh nng cung cp nguyờn liu trong nc hoc nhp khu tng i
thun li, cú c ly vn ti thớch hp.
+ Cú th trng tiờu th sn phm.
+Cú kh nng ỏp ng nhu cu lao ng c v s lng ln cht lng vi
chi phớ tin long thớch hp .
2. Cỏc loi hỡnh u t trc tip nc ngoi trong cỏc KCN
+ Doanh Nghip liờn doanh (Join Venture).
Doanh Nghip liờn doanh l Doanh Nghip c thnh lp ti Vit Nam
trờn c s hp ng liờn doanh c ký kt gia cỏc bờn (bờn nc ngoi v bờn
Vit Nam ).
+ Doanh Nghip 100% vn nc ngoi (100% foreing Capital Enteprise)
Doanh Nghip 100% l Doanh Nghip hon ton thuc s hu ca cỏc t
chc, cỏ nhõn nc ngoi do h thnh lp v qun lý, t chu trỏch nhim v kt
qa hot ng sn xut kinh doanh.
+Hp ng hp tỏc kinh doanh (Contractual Business Cooperation).
Hp ng hp tỏc kinh doanh l vn bn ký kt gia hai hoc nhiu bờn
cựng nhau tin hnh mt hoc nhiu hot ng kinh doanh ti Vit Nam trờn c s
quy nh trỏch nhim v phõn chia kt qu kinh doanh cho mi bờn m khụng
thnh lp phỏp nhõn mi. Thi hn cn thit ca hp ng hp tỏc kinh doanh do
cỏc bờn hp tỏc tho thun phự hp vi tớnh cht, mc tiờu kinh doanh. Hp ng
hp tỏc kinh doanh c ngi cú thm quyn ca cỏc bờn hp doanh ký.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
Ngoi cỏc Doanh Nghip cú vn u t nc ngoi trong KCN cũn cú cỏc
Doanh Nghip Vit Nam vi nhiu hỡnh thc
+ Cụng Ty phỏt trin h tng KCN l Doanh Nghip Vit Nam thuc cỏc
thnh phn kinh t trong nc hoc Doanh Nghip cú vn u t nc ngoi u t
xõy dng kinh doanh cỏc cụng trỡnh kt cu h tng KCN .
+ Ban qun lý KCN a phng : l c quan trc tip qun lý KCN cú trỏch
nhim qun lý cỏc cụng ty phỏt trin h tng KCN v cỏc Doanh Nghip theo iu
l qun lý KCN .
3. Thu hỳt vn u t nc ngoi v vic hỡnh thnh cỏc KCN tp trung
hp dn cỏc nh u t nc ngoi, mi quc gia cn phi cú mt mụi
trng u t thun li bao gm mụi trng phỏp lý v mụi trng kinh doanh:
+ Mụi trng phỏp lý : Nu nh s n nh v chớnh tr trong nc c duy
trỡ l yu t u tiờn m bo thu hỳt FDI vo trong nc thỡ mụi trng phỏp lý
hon thin, phự hp vi thụng l quc t l mt c s quan trng nh u t la
chn v quyt nh u t.
+Mụi trng kinh doanh : c coi l thun li khi ớt nht hi t cỏc yu
t nh : kt cu h tng tng i hin i, h thng ti chớnh tin t n nh, hot
ng cú hiu qa an ninh kinh t v an ton xó hi c bo m.
Hai nhõn t trờn l iu kin cn thit cú ý ngha tiờn quyt cho vic thu hỳt
FDI. Song thc t nú cng l yu im m tt c cỏc nc ang phỏt trin gp phi
m khụng d gỡ khc phc. Cỏc nc ang phỏt trin cha cú c h thng phỏp
lut hon ho cựng vi mụi trng kinh doanh thun li nờn vic ỏp ng nhng
iu kin ca nh u t nc ngoi khụng th thc hin trong thi gian ngn.Yu
t gõy nờn tỡnh hỡnh ny chớnh l nhng hn ch v vn u t cho kt cu h tng
bao gm c h tng Cngv h tng Mm
Gii phỏp khc phc mõu thun trờn ó c nhiu nc ang phỏt trin
tỡm kim la chn v thc t ó thnh cụng nhiu nc ú l hỡnh thnh cỏc KCN
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
tập trung qua đó thu hút FDI trong khi chưa tạo được mơi trường đầu tư hồn chỉnh
trên phạm vi cả nước.
Sản xuất cơng nghiệp phải xây dựng thành từng khu bởi vì hoạt động cơng
nghiệp là loại hoạt động khẩn trương nhanh nhạy, kịp thời thích ứng với sự biến
động của thị trường, của tiến bộ kỹ thuật cơng nghệ là một loại hoạt động rất chính
xác ăn khớp và đồng bộ. Hơn nữa theo quan niệm của Cơng Nghiệp Hố _Hiện Đại
Hố thì quy mơ xí nghiệp phần nhiều là vừa và nhỏ nhưng khơng tồn tại tản mạn,
đơn độc mà nằm gọn trong sự phân cơng sản xuất liên hồn ngày càng mở rộng.
Tính chất đặc thù đó của hoạt động cơng nghiệp đòi hỏi tính đồng bộ ,chất
lượng cao của cơ sở hạ tầng, đòi hỏi sự quản lý và điều hành nhanh nhạy ít đầu mối
,thủ tục đơn giản. Hơn nữa, sự tồn tại tập trung của cơng nghiệp sẽ tạo ra điều kiện
thuận lợi cho quản lý nhà nước như kịp thời nắm bắt tình hình kịp thời xử lý các vụ
việc phát sinh …Những xí nghiệp quy mơ lớn với khả năng cạnh tranh của nó có
thể tồn tại riêng biệt trên một địa điểm nhất định. Còn xí nghiệp vừa và nhỏ muốn
hoạt động có hiệu quả cần được quy tụ về một khu vực nhất định nơi đã có sẵn sơ
sở hạ tầng và dịch vụ ,có sẵn bộ mấy quản lý, được hưởng những thủ tục đơn giản
nhanh nhạy.
Về cơ bản KCN tập trung nhằm mục tiêu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngồi vào các ngành chế tạo, chế biến gia cơng xuất khẩu. Bên cạnh đó mục tiêu
quan trọng của việc hình thành KCN tập trung là để tăng hiệu quả vốn đầu tư hạ
tầng. Trong KCN tập trungcác Doanh Nghiệp dùng chung các cơng trình hạ tầng
nên giảm bớt chi phí trên một đơn vị diện tích và đơn vị sản phẩm, thực hiện phát
triển theo một quy hoạch thống nhất kết hợp phát triển ngành và phát triển lãnh thổ.
Mặt khác việc tập trung các Doanh Nghiệp trong KCN tập trung sẽ tạo điều kiện dễ
dàng hơn trong việc xử lý rác thải cơng nghiệp bảo vệ mơi trường sinh thái nâng
cao hiệu quả sử dụng đất. Các Doanh Nghiệp cơng nghiệp có điều kiện thuận lợi
kết hợp tác vói nhau trao đổi cơng nghệ mới, nâng cao hiệu quả hoạt động và sức
cạnh tranh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7
Ngoi ra KCN tp trungcũn l mụ hỡnh kinh t nng ng phự hp vi nn
kinh t th trng.Trong vic phỏt trin v qun lý cỏc khu ny cỏc h tc hnh
chớnh ang c gim thiu mt cỏch ti a thụng qua c ch Mt ca tp trung
vo ban qun lý cỏc khu ú.Nhng chớnh sỏch ỏp dng trong KCN gn quyn li v
ngha v ca nh u t vi mt hp ng gim thiu th tc hnh chớnh cựng vi
qui nh hu hiu cho sn xut kinh doanhdo ú to c s an ton, yờn tõm cho
nh u t.
4. Mt s vn phỏp lý v KCN tp trung
a. Nhng Doanh Nghip c phộp thnh lp trong KCN tp trung
Theo quy nh ca ngh nh 36/CP ngy 24/4/1997 ca Chớnh Ph ban
hnh kốm theo quy ch KCN, KCX, KCNC trong KCN cú cỏc loi hỡnh Doanh
Nghip sau :
- Doanh Nghip Vit Nam thuc cỏc thnh phn kinh t
- Doanh Nghip cú vn u t nc ngoi
- Cỏc bờn tham gia hp ng hp tỏc kinh doanh theo lut u t nc ngoi
ti Vit Nam.
Cỏc Doanh Nghip mun c phộp thnh lp trong KCN phi ỏp ng
c cỏc iu kin phu hp vi quy hoch v nghnh ngh t l xut khu sn
phm,bo m mụi trng mụi sinh v an ton lao ng.
b. Cỏc lnh vc c phộp u t
KCN tp trung, cỏc nh u t trong nc v nc ngoi, cỏc Doanh Nghip
Vit Nam thuc cỏc thnh phn kinh t, Doanh Nghip cú vn u t nc ngoi
c u t vo cỏc lnh vc sau:
- Xõy dng v kinh doanh cỏc cụng trỡnh kt cu h tng
- Sn xut, gia cụng, lp rỏp cỏc sn phm cụng nghip xut khu tiờu th ti
th trng trong nc,phỏt trin v kinh doanh bng sỏng ch, bớ quyt k thut,
quy trỡnh cụng ngh
- Dch v v h tr sn xut cụng nghip
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
- Nghiên cứu triển khai khoa học cơng nghệ để nâng cao chất lượng sản
phẩm vầ tạo ra sản phẩm mới.
Trong đó các nghành cơng nghiệp được nhà nước khuyến khích đầu tư là: cơ
khí, luyện kim,cơng nghệ thơng tin, hố chất, hố dầu, cơng nghệ hàng tiêu dùng và
một số nghành khác.
c. Quản lý nhà nước đối với KCN tập trung
* Nội dung và cơ chế quản lý Nhà Nước đối với KCN tập trung.
Tham gia quản lý nhà nước đối với KCN tập trung gồm Bộ Kế Hoạch và
Đầu Tư, Bộ Xây Dựng, Bộ Khoa Học _Cơng nghệ và Mơi Trường, Bộ Cơng
Nghiệp và Bộ Thương Mại, Ban Tổ Chức Chính Phủ, Ban Quản Lý KCN Việt
Nam và các tỉnh, thành phố nơi có KCN
Về cơ bản, quản lý Nhà Nước đối với KCN tập trung cũng có những nội
dung chủ yếu như quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp nước ngồi. Tu
nhiên xét dưới góc độ q trình hình thành và phát triển của KCN,KCX và Doanh
Nghiệp có thể chía ra làm ba giai đoạn :
+ Vận động đầu tư thành lập KCN, KCX và Doanh Nghiệp trong đó :
+ Thẩm định và cấp giấy phép đầu tư
+ Quản lý hoạt động của KCN ,KCX sau khi đã thành lập.
KCN tập trung được quản lý theo cơ chế dịch vụ một cửa. Mục đích của cơ
chế này là giúp các Doanh Nghiệp trong KCN tập trung tránh được tệ quan
liêu,hành chính,thủ tục giấy tờ,thủ tục rườm rà…Quản lý theo cơ chế một cửa là
tạo ra một cơ quan quản lý Nhà nước có thể đứng ra giải quyết, hoặc phối hợp với
các cơ quan khác giải quyết mọi cơng việc liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của các Doanh nghiệp trong khu.
Ban quản lý KCN, KCX là cơ quan quản lý Nhà nước được Thủ tướng chính
phủ thành lập dể quản lý các KCN, KCX theo cơ chế một cửa. Ban quản lý KCN,
KCX có quyền hạn và nhiệm vụ sau :
- Xây dựng điều lệ hoạt động KCN, KCX .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
- Xõy dng v t chc thc hiờn quy hoch chi tit KCN, KCX.Vn ng
u t vo KCN, KCX.
- Hng dn u t thm nh v cp giy phộp u t vo KCN, KCX theo
u quyn.
- Theo dừi kim tra, thanh tra vic thc hin giy phộp u t ,hp ng gia
cụng sn phm ,hp ng cung cp dch v hp ng kinh doanh, cỏc tranh chp
kinh t trong KCN, KCX .
- Phi hp vi cỏc c quan qun lý nh nc v lao ng,kim tra,thanh tra
vic thc hin cỏc quy nh ca phỏp lut v lao ng, tho c lao ng tp th an
ton lap ng, tin lng.
- Qun lý hot ng dch v trong KCN v KCX.
- Tho thun vi cụng ty phỏt trin h tng nh giỏ cho thuờ li t ó c
xõy dng h tng trong KCN, KCX.
- Cp,iu chnh thu hi cỏc loi giy phộp chng ch ó cp cho Doanh
Nghip trong KCN,KCX .
- Ban qun lý KCN, KCX cng c cỏc b, nghnh chc nng Nh nc
u quyn gii quyt nhng nhim v ca B, Ngnh trong phm vi c u quyn.
- B thng mi u quyn cp giy phộp, nhp khu v x lý nhng vn
xut khu, nhp khu.
- B lao ng thng binh xó hi u quyn v chn, gii thiu v qun lý lao
ng.
* Thm nh v cp giy phộp u t vo KCN tp trung.
+ iu kin d ỏn, Ban qun lý KCN, KCX l u mi hng dn cỏc nh
u t vo KCN ,KCX theo h s d ỏn ca B K Hoch v u T v c u
quyn tip nhn h s ca cỏc d ỏn u t nc ngoi u t vo KCN ,KCX v
thm nh,cp giy phộp u t cho cỏc d ỏn iu kin ( c phộp u t theo
quy nh).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
+ Nội dung thẩm định:Việc thẩm định dự ándo Ban Quản Lý tiến hành với
sự phối hợp chặt chẽ với Sở Khoa Học và Đầu Tư và các cơ quan chức năng địa
phương theo nội dung quy định ở điều 92 nghị định 12/CP ngày 18/2/1997của
chính phủ, Nội dung thẩm định gồm:
- Tư cách pháp nhân và năng lực tài chính của các chủ đầu tư
- Mục tiêu và quy mơ của dự án.
- Điều kiện thực hiện dự án: Vốn, cơng nghệ, thiết bị.
- Tỷ lệ nội, ngoại tiêu.
- Thu hút lao động.
- Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà Nước.
- Các biện pháp bảo vệ mơi trường.
+Thời gian thẩm định: Nếu dự án đáp ứng được các điều kiện trên và có quy
mơ vốn đầu tư dưới 5 triệu USD thì trong thời hạn 15 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ
sơ thì Ban quản lý KCN sẽ cấp giấy phép đầu tư .Với những dự án có quy mơ trên
5 triệu USD khi tiếp nhận hồ sơ dự án, Ban quản lýgửi tới Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư
để lấy ý kiến.Trong thời hạn 7 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ dự án Bộ Kế Hoạch
và Đầu Tư có ý kiến bằng văn bản. Trong trường hợp phải lấy ý kiến của các Bộ,
Ngành về dự án theo quy định, trong vòng 5 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Ban
quản lýsẽ gửi tới các Bộ, Ngành xem xét và trả lời băng văn bản. Trong thời hạn 7
ngày kể từ ngày tiếp nhận văn bản của các Bộ, Ban quản lý quyết định về dự án đầu
tư và thơng báo cho chủ đầu tư biết.
II. Vai trò của KCN tập trung
1.Thu hút vốn đầu tư nước ngồi
Xu thế tồn cầu hố và khu vực hố hiện nay đang tạo ra những cơ hội to lớn
cho sự phát triển kinh tế của cả nước, nhất là các nước đang phát triển.Tuy nhiên
hầu hết các nước này đang phải đối mặt với những khó khăn do thiếu hụt vốn đầu
tư phát triển và kỹ thuật cơng nghệ để sản xuất các mặt hàng đủ sức cạnh tranh. Do
vậy, khắc phục những yếu kém về cơ sở hạ tầng, trình độ quản lý và tay nghề lao
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
ng l cụng vic trc mt. Trong khi cha th tin hnh cựng mt lỳc trong phm
vi c nc thỡ vic quy hoch, phỏt trin KCN tp trung l vn quan trng nhm
tp trung vn u t cho mt s khu vc chn lc cú u th hn v ti nguyờn thiờn
nhiờn, a lý v nhng iu kin kinh t xó hi khỏc v ỏp dng bin phỏp u ói
hn.
KCN tp trung vi nhng u th c bit v hnh chớnh, c ch qun lý, ti
chớnh, thu quan so vi sn xut trong nc ó tr thnh mụi trng hp dn i
vi cỏc nh u t nc ngoi. nc ta KCN tp trung ó úng vai trũ tớch cc
vo vic thu hỳt vn u t c bit l FDI, t c v duy trỡ tc tng
trng cao, trờn c s to lp nng sut cụng nghip mi v cú hiu qu kinh t t
nc.
Trong bi cnh khú khn do tỏc ng xu ca cuc khng hong ti chớnh
tin t trong khu vc, u t nc ngoi vo Vit Nam nm 1997 v 1998 cú s
gim sỳt rừ rt (1998 thu hỳt c 4,4 t USD, bng 57% so vi nm 1997).
Trong iu kin y, vic thu hỳt u t vo cỏc KCN tp trung vn cú kt
qu kh quan. n ht thỏng 6 nm 1998 cỏc KCN tp trung trong c nc ó thu
hỳt vn c 596 Doanh Nghip vi tng s vn ng ký l 5.424 triu USD, vn
thc hin t 2.141 triu USD, trong ú Doanh Nghip cú vn u t nc ngoi
chim 94%. Cỏc d ỏn u t ó lp y c din tớch t cụng nghip l 1387,6
ha, bng 23% tng din tớch KCN dnh cho nh mỏy, xớ nghip theo quy hoch ó
c phờ duyt. Tuy nhiờn, vỡ thu hỳt u t nc ngoi nờn trong thi k u ta
ó hn ch cỏc nh u t trong nc tham gia hot ng ca cỏc KCN tp trung.
Song cho n nay xu hng ny nhng ch cho xu hng thu hỳt vn ca mi
nh u t khụng k trong hay ngoi nc.
(Ngun B K Hoch v u T ).
2. Tip thu cụng ngh, kinh nghim qun lý tiờn tin
Cựng vi thu hỳt u t nc ngoi, vic tip thu cụng ngh hin i v kinh
nghim qun lý tiờn tin ca cỏc nh u t c thc hin khỏ tt thụng qua cỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
KCN tp trung. to ra sn phm cú sc cnh tranh trờn th trng th gii v th
trng ni a, cỏc nh u t thng a vo KCN tp trung cỏc cụng ngh tng
i hin i, cụng ngh thuc loi tiờn tin. Mc dự cỏc KCN tp trung ngi ta
ch yu thc hin cỏc hot ng sn xut, tiờu dựng,lp rỏp Cỏc KCN tp trung
cú th chuyn giao mt s cụng ngh v giỳp k thut cho cỏc nh cung cp a
phng hoc cho cỏc cụng ty sn xut chi tit trong sn phm ca KCN tp trung.
Sau õy l bng phõn loi trỡnh cụng ngh:
Thnh phn kinh t
Trỡnh cụng ngh so vi th gii
Hin i Trung bỡnh Lc hu
Doanh Nghip trong nc
9% 32,5% 48,5%
Doanh Nghip cú vn u t nc ngoi
44,4% 55,6% 0%
(Ngun : B K Hoch -u T)
T bng trờn cú th cho thy vai trũ quan trng ca cỏc Doanh Nghip cú
vn u t nc ngoi ti KCN tp trung trong vic tip thu cụng ngh mi v hin
i.
Qua quỏ trỡnh lm vic cỏc k s, chuyờn gia v cụng nhõn ta ó hc hi
c nhiu kinh nghim t chc qun lý v iu hnh sn xut tiờn tin ca cỏc
nh u t nc ngoi.
Bờn cnh ú lao ng KCN tp trung khụng phi l c nh vi tng ngi
m h cú th chu chuyn theo s : lao ng cha lnh ngh ->vo KCN tp trung
mt thi gian ->lnh ngh -> ri b KCN tp trung.Nh vy KCN gúp phn o
to ngh, trỡnh qun lý cho cỏc xớ nghip trong nc vi nhng kinh nghim v
kin thc ó hc c.
3. To cụng n vic lm cho ngi lao ng
Vic xõy dng cỏc xớ nghip sn xut cng nh dch v h tr bờn ngoi
KCN tp trung ó gii quyt c mt s lng lao ng ln. Thc t cho thy s
lng lao ng tht nghip cỏc a phng cú KCN gim i ỏng k. Ngoi ra
thu nhp ca ngi lao ng õy cng ó c tng lờn. Tớnh n thỏng 6 nm
2000, cỏc Doanh Nghip hot ng trong KCN tp trung thu hỳt c khong
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
190.000 lao động không kể lao động xây dựng cơ bản và lao động làm việc trong
lĩnh vực phục vụ KCN. So với năm 1998 số lao động trong KCN tập trung đã tăng
lên gần 9 vạn người. Trong đó Đồng Nai có thế mạnh công nghiệp chế biến là nơi
thu hút lao động vào làm việc trong KCN đông nhất chiếm 42% tổng số lao động
trong các KCN cả nước.
STT
Địa Phương Lao động trong cả các KCN (người)
1
Hà Nội
8.500
2
Hải Phòng
4.885
3
Đà Nẵng
8.700
4
Đồg Nai
79.800
5
Bà Rịa-Vũng Tàu
1.900
6
TP Hồ Chí Minh
38.000
7
Bình Dương
1.700
8
Quảng Ngãi
10.587
9
Long An
3.398
10
Tiền Giang
3.870
11
Cần Thơ
13.360
Tổng
190.000
(Nguồn:Bộ Kế Hoạch - Đầu Tư ).
Bảng 1: Tình hình thu hút lao động ở các KCN tập trung ở một số địa phương
4. Đẩy mạnh xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ
Trong lĩnh vực xuất khẩu, các KCN đã có những đóng góp đáng kể. Nhìn
chung các Doanh Nghiệp trong KCN có tỷ lệ xuất khẩu khá cao, trung bình đạt
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
14
khoảng 65% tổng số kim ngạch xuất khẩu cả nước, tốc độ tăng xuất khẩu khá
nhanh trong những năm gần đây.
Năm 1997, các KCN đã đóng góp 848 triệuUSD, gần bằng 10%giá trị xuất
khẩu cả nước và tăng 10% so với năm 1996. Sáu tháng đầu năm 98% các KCN đạt
giá trị kim ngạch xuất khẩu 551 triệu USD bằng 60% giá trị sản lượng, tăng 28% so
với cùng kỳ năm trước, đóng góp 11% giá trị xuất khẩu của cả nước trong sáu
tháng đầu năm 1998 (551/4760 triệuUSD).
Sau đây là bảng kết quả xuất khẩu của một số KCN tiêu biểu ở địa phương.
Địa phương Giá trị sản lượng Xuất khẩu Tỉ lệ xuất khẩu
Đồng Nai
422 277 65,8
TP.Hồ Chí Minh
220 180,6 87
Bình Dương
41,4 24 57,4
Các địa phương khác
206,6 69,4 30,4
Cả nước
890 55 63
(Nguồn: Bộ Kế Hoạch - Đầu Tư ).
Bảng 3: Tình hình xuất khẩu của một số KCN ở một số địa phương
(tính đến tháng 6 năm 1998)
III. Sự cần thiết và khả năng xây dựng KCN ở Hưng Yên
1. Sự cần thiết xây dựng các KCN ở Hưng Yên
a. Do yêu cầu chung trong chiến lược phát triển kinh tế đối ngoại ở Việt
Nam
Tranh thủ cơ hội phát kinh tế đối ngoại, vào những năm cuối thế kỉ 20 và đầu
thế kỉ 21 được coi là yếu tố khẩn thiết và cấp bách trong chiến lược phát triển kinh
tế nước ta hiện nay. Ngay từ những năm đầu thập kỉ 70, trong khi nền kinh tế ở các
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
15
nước tư bản rơi vào tình trạng khủng hoảng cơ cấu, một số nước trong khu vực đã
biết tận dụng ưu thế sẵn có thơng qua chiến lược tổng thể “Cơng nghiệp hố hướng
về xuất khẩu ” để đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Với xu thế vận động của thế giới ngày nay, q trình quốc tế hố đời sống
kinh tế đang diễn ra ngày càng sâu rộng, việc xã hội phân hố sản xuất và phân
cơng lao động diễn ra ở quy mơ tồn cầu đã tăng thêm quan hệ nhiều chiều, nhiều
mặt. Hợp tác kinh tế quốc tế thực chất là một cuộc cạnh tranh nhằm khẳng định sự
tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia. Phương châm chung của Việt Nam trong
quan hệ kinh tế đối ngoại đi liền với đa phương hố quan hệ thị trường và đối
tượng hợp tác trên cơ sở giữ vững độc lập, chủ quyền và các bên cùng có lợi. Riêng
trong lĩnh vực đầu tư mục tiêu của chúng ta là tranh thủ vốn, kỹ thuật và cơng nghệ
mới. Ngược lại nhà đầu tư nước ngồi cần ở chúng ta nguồn lao động rẻ, tài ngun
dồi dào và thị trường rộng. Như vậy đây là điểm gặp nhau về lợi ích, tuy chúng
ln mâu thuẫn với nhau. Vấn đề là phải xử lý được các quan hệ lợi ích khơng
những về kinh tế mà còn cả về chính trị để tranh thủ được mọi nguồn đầu tư của
nước ngồi để sao cho cái giá phải trả khơng q đắt.
Tranh thủ vốn đầu tư nước ngồi là bộ phận quan trọng trong tồn bộ hoạt
động kinh tế nước ngồi nằm trong tổng thể các mối quan hệ kinh tế, chính trị giữa
nước ta với nước ngồi.
Nước Việt Nam chúng ta là một nước đang phát triển, nền kinh tế còn ở tình
trạng nghèo nàn và lạc hậu, cơ cấu kinh tế q quặt, trình độ khoa học và cơng
nghệ còn thấp. Trải qua hơn 30 năm thực hiện q trình cơng nghiệp hố, hiện đại
hố đất nước, nền kinh tế nước ta đã xây dựng được một số nghành cơng nghiệp
như năng lượng, cơ khí, hố chất, luyện kim, dệt may và một số nghành cơng
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Tuy nhiên do chịu ảnh hưởng của nhiều cuộc chiến
tranh liên tiếp, lại tiến hành q trình cơng nghiệp hố theo mơ hình cổ điển nên
trình độ khoa học của các nghành cơng nghiệp nói trên còn ở mức lạc hậu, cách xa
so với trình độ chung của thế giới.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
b. Do đặc thù kinh tế –xã hội ở Hưng n rất phù hợp với hình thức KCN
- Về mặt địa lý tự nhiên thì Hưng n là một tỉnh thuộc đồng bằng sơng
Hồng do vậy có địa hình bằng phẳng, có nhiều khu đất trống trước đây được dùng
cho sản xuất nơng nghiệp do vậy đối với việc san lấp, di dời, giải phóng mặt bằng
rất dễ dàng, thuận lợi chi phí thấp.
- KCN cho phép khắc phục những yếu kém về kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội
của tỉnh. Do Hưng n từ trước tới nay chỉ là một tỉnh nơng nghiệp đơn thuần do
vậy cơ sở hạ tầng để phục vụ cho sản xuất cơng nghiệp hầu như là khơng có và để
xây dựng hồn thiện hệ thống này một cách rộng khắp trên tồn tỉnh là khơng khả
thi. Chính vì vậy sự xuất hiện hình thức KCN là một cứu cánh đối với sự phát triển
cơng nghiệp của Hưng n.
Do có những đặc tính ưu việt KCN sẽ tạo ra khả năng thuận lợi để đạt được
những u cầu đề ra khi thu hút vốn đầu tư nước ngồi. Nếu xây dựng thành cơng
thì KCN sẽ trở thành mơ hình kinh tế năng động có hiệu quả cao. Thúc đẩy q
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại
hố.
Với những lý do trên, rõ ràng là sự thiết kế và xây dựng KCN ở Hưng n là
một đòi hỏi khách quan, một bước đi cần thiết và có nhiều tác dụng.
2. Khả năng xây dựng KCN ở Hưng n
a. Hưng n có đủ điều kiện cần thiết để xây dựng và phát triển các KCN
+ Về điều kiện tự nhiên:Hưng n nằm ở vị trí địa lý thuận lợi trong khu vực
Đồng Bằng Sơng Hồng có đường quốc lộ 5 đi qua nối liền giữa thủ đơ Hà Nội và
thành phố cảng Hải Phòng rất thuận lợi cho việc hoạt động thương mại trong nước
và cho xuất khẩu ra nước ngồi.
+ Mơi trường đầu tư ở Hưng n đã đạt được sự ổn định cao qua một thơì
gian dài với sự thống nhất cao về tư tưởng và chính sách, đồng thời các chính sách
này đang được điều chỉnh sao cho ngày càng cởi mở và nhất qn(ngồi việc đảm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17
bo thi gian thuờ t lõu di v n nh Hng Yờn cũn l tnh cú n giỏ cho thuờ
t thp nht trong c nc ).
+ iu kin kinh t xó hi t ra cú sc hp dn cao i vi cỏc nh u t
nc ngoi vỡ õy l mt th trng khỏ ln (trờn 1triu dõn v sc mua ca ngi
dõn ang dn tng lờn ). c bit Hng Yờn cũn nm trong khu tam giỏc kinh t l:
H Ni Hi Phũng Qung Ninh vi mt mt dõn c khỏ ụng, nhu cu tiờu
th sn phm ln cng l mt im thun li.
Cựng vi kinh t Vit Nam, kinh t Hng Yờn ó vt qua giai on khú
khn nht ang i vo n nh v cú kh nng tng trng nhanh.
b. Li th so sỏnh ca Hng Yờn v kh nng khai thỏc chỳng khi thnh lp
cỏc KCN
Hng Yờn cú nhng li th ỏng k v nhiu phng din:
+ Li th v ngun nhõn cụng di do, trỡnh nhn thc ca cụng nhõn
tng i cao cú kh nng tip thu nhanh chúng khoa hc v cụng ngh mi, giỏ
nhõn cụng li r hn so vi cỏc a phng khỏc trong c nc v c trờn th gii.
+ Li v mt a lý t nhiờn : Nm trong khu tam giỏc kinh t H Ni Hi
Phũng Qung Ninh, õy l ba thnh ph cú nn kinh t phỏt trin mnh nht khu
vc min Bc.ng quc l 5A ni lin ba thnh ph trờn li ct ngang qua Hng
Yờn to iu kin thun li cho cỏc hot ng giao thng gia cỏc khu vc trong
tnh v ngoi tnh vi mt chi phớ vn ti thp, nhanh chúng, thun li.
Bờn cnh nhng li th v mt khỏch quan k trờn Hng Yờn cũn cú mt li
th ch quan to ln khỏc ú l cú mt i ng lónh o on kt, giu nng lc v
y tõm huyt trong vic phỏt trin kinh t ca tnh m trong ú ó xỏc nh phỏt
trin cỏc KCN tp trung l mt yờu cu cp thit hng u. Chớnh vỡ vy cỏc cp
lónh o tnh Hng Yờn ó a ra nhng iu kin tt nht cú th cú sao cho cú li
cho cỏc nh u t trong v ngoi nc, cú nhng ch trng v quyt nh kp
thi gii quyt mi thc mc ca cỏc nh u t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18
Các lợi thế trên nếu được kết hợp với nguồn vốn lớn, trình độ cơng nghệ cao
và kinh nghiệm quản lý tiên tiến của thế giới thì sẽ được phát huy và khai thác triệt
để tạo nên các sản phẩm và dịch vụ đặc sắc với chất lượng cao đáp ứng thị trường
trong và ngồi nước, đưa tới sự tham gia tích cực vào sự phân cơng lao động quốc
tế.
Tuy nhiên khi xây dựng KCN khơng phải tất cả các lợi thế của nền kinh tế
Việt Nam nói chung và Hưng n nói riêng sẽ đều được thâu tóm trong địa giới
các khu ấy để chúng có thể đưa vào một cách trực tiếp mà còn có rất nhiều lợi thế
nằm ngồi KCN song nó vẫn được phát huy một cách có hiệu quả thơng qua các
tác động trung gian. Chính các KCN nói chung là cầu nối của nền kinh tế trong
nước và thị trường thế giới. Chính KCN được liên hệ với các vệ tinh xung quanh
nó nên qua các bước chuyển tiếp mà các lợi thế trên sẽ được khai thác và phát huy
hết sức mạnh tổng hợp của chúng.
IV. Kinh nghiệm thu hút FDI của một số địa phương
Đầu tư trực tiếp nước ngồi vào Việt Nam từ năm 1998, đến nay đã trải qua
hơn 10 năm, thu hút FDI tại một số địa phương đã đạt được một số khả quan. Từ
những thành tựu của hai tỉnh Đồng Nai và Bình Dương chúng ta có thể rút ra một
số các kinh nghiệm sau:
1. Bình Dương _Trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội đã xác định hình
thành các KCN nhằm mở rộng thu hút FDI
Bình Dương là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam, cạnh
thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm văn hố khoa học kỹ thuật lớn và tỉnh
Đồng Nai có truyền thống lâu đời về phát triển cơng nghiệp. Chính nhờ điều kiện vị
trí thuận lợi đó mà Bình Dương thừa hưởng những lợi thế khu vực để phát triển
cơng nghiệp trong đó hoạt động thu hút FDI là vơ cùng quan trọng. Tỉnh Bình
Dương trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội đã xác định hình thành các KCN
và Cụm Cơng Nghiệp nhằm tăng cường thu hút FDI. Bên cạnh đó Bình Dương đã
tiến hành cụ thể hố các chính sách, qui định, luật pháp của nhà nước phù hợp với
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
19
iu kin kinh t xó hi ca a phng nhm to iu kin cho cỏc ch u t
nc ngoi khi u t vo a bn tnh. c bit, cỏc c quan qun lý v nh nc
v u t nc ngoi ti Bỡnh D ng ó ci cỏch v tinh gim cỏc th tc hnh
chớnh, rỳt ngn thi gian cp giy phộp nhm to iu kin thun li cho cỏc nh
u t nc ngoi (ti Bỡnh Dng trong quý mt va qua ó ỏp dng c ch cp
giy phộp cho ch u t nc ngoi ch mt ngy k t khi nhn c h s hp
l ).
Vi nhng bin phỏp phự hp khai thỏc li th v a lý tớnh n ht thỏng
12 nm 2000 tnh Bỡnh Dng ó cp giy phộp u t cho 381 d ỏn u t nc
ngoi vi tng s vn u t ng ký l 2535 triu USD. Tớnh riờng hai thỏng u
nm 2001 ó cú 14 d ỏn dc cp giy phộp u t vi tng s vn ng ký l
36,99 triu USD v 1 d ỏn tng vn 621.000 USD. Trong tng s 381 d ỏn u
t nc ngoi cú 171 d ỏn u t vo KCN vi tng s vn u t l 957,27 triu
USD. u t trc tip nc ngoi trờn a bn tớnh ch yu vo ngnh cụng nghip
vi t trng 97% tng s d ỏn v 88% tng s vn u t, s cũn li l cỏc d ỏn
u t vo kinh doanh phỏt trin h tng KCN, dch v v nụng nghip.
2. ng Nai_Khai thỏc trit li th v truyn thng tin hnh xõy dng
KCN v cỏc cm cụng nghip trong a phng nhm thu hỳt FDI
ng Nai cú mt li th so sỏnh v a lý, thuc vựng ớt b l lt, thiờn tai, c
s h tng kinh t xó hi v dch v tng i khỏ (tip giỏp thnh ph H Chớ
Minh, B Ra_ Vng Tu, Bỡnh Dng), iu kin t ai thun li cho vic xõy
dng cỏc cụng trỡnh vi chi phớ thp. Bờn cnh ú cú s thng nht cao gia cỏc
cp, cỏc ngnh trong ni b tnh, thc thi mt cỏch nht quỏn cỏc bin phỏp thu hỳt
FDI, cỏc khú khn (nu cú) cng chung sc gii quyt, cụng khai quy hoch, cụng
khai quy trỡnh th tc, t chc qun lý theo c ch mt ca, mt u mi tp trung
qua s k hoch v u t v ban qun lý KCN, hn ch phi qua nhiu tng lp
trung gian, gii quyt kp thi cỏc kiờn ngh ca cỏc Doanh Nghip to c lũng
tin cho cỏc ch u t. Ngun nhõn lc ti ch tng i di do kt hp vi vic
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
20
sử dụng đội ngũ trí thức và lực luợng lao động ngồi tính tương đối thơng thống
nên đã có khả năng đáp ứng phần lớn nhu cầu tuyển dụng của các nhà đầu tư.
Đồng Nai là một tỉnh có truyền thống phát triển cơng nghiệp từ thời Nguỵ
quyền Sài Gòn, KCN Biên Hồ II có trước năm 1975. Đến năm 2000, Đồng Nai đã
tiến hành quy hoạch 17 KCN và các cụm cơng nghiệp địa phương, trong đó có 10
KCN đã được chính phủ phê duyệt và thực giện trên quy chế KCN với diện tích
2752 ha, uỷ ban nhân dân tỉnh , các sở ban ngành trên địa ban Đồng Nai đã gắn quy
hoạch phát triển kinh tế, quy hoạch lãnh thổ với việc phát triển KCN và cụm cơng
nghiệp địa phương đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các cơng trình cơ
sở hạ tầng cũng như cung cấp dịch vụ tới tận hàng rào các KCN .
Đến năm 2001, Đồng Nai đã cấp giấy phép đầu tư cho 277 dự án với số vốn
đăng ký đạt 4,6 tỷ USD. Đặc điểm của vốn FDI tại Đồng Nai là 96,5% vào lĩnh
vực cơng nghiệp _ xây dựng và 79% số dự án vào KCN chính phủ đã phê duyệt
thành lập 10 KCN với diện tích cho th là 935 ha đạt 48,2% tổng diện tích đất cho
th. Trogn 321 dự án được cấp giấy phép đầu tư vào vavs KCN có 222 dự án có
vốn FDI với tổng số vốn đăng ký 4126 triệu USD.
3. Bài học kinh nghiệm đối với q trình hình thành và phát triển các KCN ở
Hưng n
Tỉnh Hưng n được tái lập ngày 1/1/1997 sau 28 năm hợp nhất, là một tỉnh
thuộc đồng bằng sơng Hồng, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, cạnh thủ
đơ Hà Nội trung tâm kinh tế_văn hố_xã hội của cả nước. Hưng n có nhiều điểm
tương đồng với hai địa phương điển hình của cả nước về phát triển cơng nghiệp và
KCN là Bình Dương và Đồng Nai, đó là cùng nằm cạnh các thành phố kinh tế lớn,
nằm trong các trọng điểm kinh tế lớn của khu vực phía Bắc và phía Nam, điều kiện
đất đai thuận lợi, là những tỉnh đồng bằng rất thuận lợi cho việc xây dựng các KCN
quy mơ lớn. Do vậy Hưng n có thể tiếp thu học hỏi những phương pháp mà Bình
Dương và Đồng Nai đã áp dụng nhằm phát triển, xây dựng các KCN, phương pháp
thu hút đầu tư nước ngồi vào các KCN .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
21
Cụ thể là :
- Phát huy triệt để lợi thế so sánh về địa lý của tỉnh thơng qua việc phối hợp
với các tỉnh lân cận, xây dựng các KCN tập trung gắn với quy hoạch phát triển kinh
tế cũng như quy hoạch lãnh thổ của tỉnh nhằm tạo điều kiện trong thu hút FDI.
- Tiến hành cụ thể hố các chính sách, quy định, luật pháp của nhà nước phù
hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương nhằm tạo điều kiện cho các chủ
đầu tư nước ngồi khi đầu tư vào địa bàn của tỉnh. Đặc biệt các cơ quan quản lý
Nhà nước về đầu tư nước ngồi tại Hưng n cầc phải cải cách, tinh giảm các thủ
tục hành chính, rút ngắn thời gian cấp giấy phép nhằm tạo điều kiện cho các chủ
đầu tư nước ngồi đầu tư vào cac KCN.
- Ngồi việc cải thiện về cơ chế chính sách cần phải chú ý đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực và tốc độ giải phóng mặt bằng nhằm cải thiện mơi
trường đầu tư.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
22
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC KCN TẬP TRUNG Ở HƯNG N
I. Đặc điểm kinh tế - xã hội - tự nhiên của Hưng n
1.Vị trí địa lý - điều kiện tự nhiên
Tỉnh Hưng n được tái lập ngày 1/1/1997 sau 28 năm hợp nhất, là một tỉnh
thuộc đồng bằng sơng Hồng, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tiếp giáp 6
tỉnh, thành phố : Nam giáp Thái Bình, Bắc giáp Bắc Ninh, Đơng giáp Hải Dương,
Tây giáp Hà Tây, Tây Nam giáp Hà Nam, Tây Bắc giáp Hà Nội. Diện tích đất tự
nhiên (theo số liệu thống kê đất đai măm 2000) là 92309 ha chiếm 6,2% diện tích
của cùng đồng bằng sơng Hồng.
Hưng n là một tỉnh thuộc đồng bằng khơng có rừng, núi, biển nhưng nhiều
sơng ngòi. Sơng Hồng chảy qua địa phận tỉnh dài xấp xỉ 60km, sơng Luộc là một
nhánh của sơng Hồng chảy qua Hưng n 21km, ngồi ra còn nhiều sơng nhánh
nhỏ khác chảy qua các huyện, thị. Bên cạnh hệ thống sơng tự nhiên Hưng n còn
có một hệ thống mương, máng phục vụ cho cơng tác thuỷ lợi tiêu biểu là cơng
trình thuỷ nơng Bắc –Hưng –Hải dược khởi cơng từ năm 1956 đã hồ cùng hệ
thống sơng ngòi trước đó tạo thành một hệ thống giao thơng, htuỷ nơng phong phú,
phục vụ kịp thời chống hạn, tiêu úng và vận tải đường thuỷ …
Trên địa ban tỉnh có hệ thống các tuyến giao thơng quan trọng gồm: quốc lộ
5A, đường 39A,39B, 38… và đường sắt Hà Nội _ Hải Phòng nói Hưng n với các
tỉnh, thành như Thủ đo Hà Nội, thành phố Hải Dương, Hải Phòng và Quảng Ninh.
Dân số trung bình năm 2000 của tồn tỉnh là 1083 ngàn người chiếm 6,5%
dân số vùng đồng bằng sơng Hồng. Tỉnh gồm 1 thị xã và 9 huyện chia ra thành 8
thị trấn, 6 phường và 146 xã, thị xã Hưng n là trung tâm kinh tế,chính trị, văn
hố của tỉnh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
23
Nguồn tài ngun thiên nhiên của tỉnh Hưng n chủ yếu là tài ngun đất
nơng nghiệp, đặc biệt là đất trồng lúa và trồng cây cơng nghiệp ngắn ngày khá
phong phú, đó là yếu tố quan trọng cho phát triển kinh tế nhất là sản xuất nơng
nghiệp. Trong tổng số diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 92309 ha thì đất nơng
nghiệp có 64176 chiếm 69,52%, đất chun canh 14668 ha , đất ở 7291 ha, đất
chưa sử dụng 6172 ha. Đất nơng nghiệp chủ yếu là đất phù sa, đất cát pha và một
phần đất thịt rất thích hợp với các loại cây trồng như : lúa, màu, cây cơng nghiệp,
cây ăn quả… Quỹ đất nơng nghiệp Hưng n còn nhiều tiềm năng để khai thác ,
đặc biệt là tăng vụ, tăng diện tích gieo trồng cây vụ đơng. Đất trồng cây lâu năm,
đất vườn có khả năng trồng nhiều cây có giá trị cao như : nhãn, táo, cây cảnh cây
dược liệu…cung cấp cho thị trường trong nước (đặc biệt là thị trường Hà Nội )và
xuất khẩu đang có xu hướng tăng nhanh. Thực tế vừa qua do tích cực chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trong nơng nghiệp ,giá trị sản xuất trên một ha canh tác ngày càng
tăng lên đã góp phần đáng kể vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng thu nhập và
nâng cao đời sống nhân dân trong tỉnh.
Lợi thế của Hưng n là giáp thủ đơ Hà Nội có quốc lộ 5A chạy qua, do vậy
thu hút được các nhà đầu tư nước ngồi và các tỉnh ngồi đầu tư sản xuất cơng
nghiệp dọc hai bên quốc lộ 5A từ Phố Nối đến Như Quỳnh.
Hưng n là khu vực tập trung nhiều di tích lịch sử nổi tiếng. Tồn tỉnh có
hơn 800 di tích lịch sử và văn hố trong đó có 105 di tích được xếp hạng cùng hàng
ngàn tài liệu và hiện vật cổ có giá trị. Đặc biệt khu di tích phố Hiến, Đa Hồ, Dạ
Trạch, khu tưởng niệm lương y Hải Thượng Lãn Ơng là nguồn tài ngun du lịch
văn hố của tỉnh.
2. Thực trạng tình hình kinh tế xã hội
Ngay sau khi tái lập, Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ 14 được tiến hành vào
tháng 6/1997 đã đề ra những mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
trong giai đoạn 1997_2000 là:
- Tổng sản phẩm trong tỉnh tăng 10% /năm.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
24
- Cơ cấu kinh tế nông nghiệp công nghiệp dịch vụ: 40%_28%_32%.
- Thu nhập bình quân đầu người đạt 300USD/năm.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 20%/năm.
- Giá trị dịch vụ tăng trên 15%/năm.
Bước vào thực hiện phương hướng nhiệm vụ và mục tiêu Đại hội tỉnh Đảng
bộ lần thứ 14 đề ra, nền kinh tế của tỉnh gặp rất nhiều khó khăn.Tỉnh mới tái lập,
xuất phát điểm của nền kinh tế còn thấp, cơ sở vật chất kỹ thuật còn thiếu thốn,
nguồn lực để phát triển kinh tế còn hạn chế, chi ngân sách của tỉnh phần lớn dựa
vào nguồn tài trợ của Trung Ương. Các cơ sở sản xuất kinh doanh còn thấp. Hơn
nũa lại là tỉnh thuần nông, sản xuất nông nghiệp là chính nên điều kiện xây dựng và
thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh là rất khó khăn.
Tuy nhiên bên cạnh khó khăn trên, trong quá trình phát triển kinh tế_xã hội
của tỉnh còn có những thuận lợi cơ bản là đường lối đổi mới của Đảng và Nhà
nước, sự giúp đỡ cuả Trung Ương cùng sự nỗ lực phấn đấu của Đảng bộ và nhân
dân trong tỉnh nền kinh tế đã dần dần đi vào ổn định và đạt được những thành tựu
bước đầu rất khả quan.
Nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao trong 4 năm (1997-2000)
Từ năm 1997, bước vào thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của thời kỳ
1997-2000, cơ sở vật chất kỹ thuật được tăng cường, do đó nền kinh tế có điều kiện
phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu với mức cao hơn. Từ năm 1997-2000, tổng
sản phẩm trong tỉnh (GDP) liên tục tăng với tốc độ cao, (trung bình tăng trên 12%
/năm). Đến năm 2000 tổng sản phẩm trong tỉnh tăng gấp 1,86 lần so với năm1997.
Các ngành các thành phần kinh tế then chốt như : Công nghiệp, xây dựng, dịch vụ
đều tăng trưởng cao và phát triển khá.
Giai đoạn1997-2000
Tốc dộ
tăng GDP
Chia ra
Nông
nghiệp
Công nghiệp và
xây dựng
Dịch vụ
Bình quân một năm
12,17 4,60 33,05 16,02
1997 13,59 5,03 47,56 18,02
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
25
1998 10,19 3,48 30,23 12,48
1999 14,49 6,35 34,18 16,76
2000 11,08 3,53 21,63 16,68
Tc tng trng tng sn phm (GDP) giai on 1997-2000
Mt trong nhng thnh tu kinh t ni bt l sn xut nụng nghip, c bit
l sn xut lng thc ó khc phc c mi khú khn ca thi tit, chuyn i
tớch cc c cu ging cõy trng v vt nuụi cú nng sut v giỏ tr kinh t cao phự
hp vi c im ca tng vựng, tng a phng.
Nm 2000 sn lng lng thc cú ht t 549 ngn tn, tng 69 ngn tn so
vi nm 1997, bỡnh quõn mi nm tng 3,55 %. Nng sut lỳa t 59,08 t /ha. Sn
lng lng thc u ngi nm 1997 l 457 kg nhng n nm 2000 l 507 kg
ngha l mi nm tng 2,57%. Nh cú s phỏt trin ca kinh t th trng, cỏc sn
phm c lu thụng mt cỏch thun tin ó to iu kin cho cỏc a phng,
huyn th la chn c cu ging cõy trng v vt nuụi phự hp vi tim nng v li
th ca mỡnh theo hng phỏt trin kinh t hng hoỏ, nõng cao giỏ tr sn xut trờn
mt ha canh tỏc. n nm 2000 c cu s dng t ó cú s thay i rừ rt, ỏng k
nh: din tớch lc l2,9 ngn ha gp 1,5 ln so vi nm 1997; cõy u tng, lc
nhón, vi, da chut, rau qu ó tr thnh nhng sn phm xut khu cú giỏ tr
cao ca tnh. Chn nuụi gia sỳc, gia cm cng phỏt trin tng i nhanh. Nm
2000 n ln cú trờn 400 ngn con tng 65 ngn con so vi nm 1997, n gia cm
l 5,5 triu con tng 0,3 triu con, sn lng tht hi xut chung l 32,8 ngn tn
tng trờn 6 ngn tn so vi nm 1997.
Giai on 1997-2000
Giỏ tr sn xut
nụng nghip
Sn lng lng thc
cú ht
Bỡnh quõn mt nm
5,73 3,55
1997 6,42 0,62
1998 4,57 6,70
1999 8,90 5,42
2000 3,76 1,69
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN