Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Nghiên cứu một số chỉ tiêu về thể lực và sinh lý của học sinh phổ thông dân tộc ít người thuộc trường nội trú huyện bắc quang tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.41 KB, 55 trang )

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan

TRNG I HC S PHM H NI 2
KHOA SINH KTNN
***********
HONG TH NGC HIP

NGHIấN CU MT S CH TIấU V TH LC
V SINH Lí CA HC SINH PH THễNG DN
TC T NGI THUC TRNG NI TR
HUYN BC QUANG - TNH H GIANG
KHểA LUN TT NGHIP I HC
Chuyờn ngnh: Gii phu sinh lý ngi v ng vt
Ngi hng dn khoa hc
Th.S. NGUYN TH LAN

H NI - 2010

SV: Hoàng Thị Ngọc Hiệp

1

K32A Sinh-KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan


Li cm n !
hon thnh khúa lun tt nghip tụi ó nhn c s giỳp tn
tỡnh ca cỏc thy cụ giỏo trong t b mụn ng vt - Khoa Sinh - KTNN Trng HSP H Ni 2, c bit l ThS. Nguyn Th Lan. c s giỳp
tn tỡnh ca cỏc thy, cụ giỏo v cỏc em hc sinh thuc trng Ph Thụng
dõn tc ni trỳ Bc Quang - H Giang ó giỳp tụi hon thnh nghiờn cu
ny.
Qua õy tụi xin trõn trng gi li cm n chõn thnh v sõu sc nht
ti ThS. Nguyn Th Lan, cỏc thy cụ giỏo trong t b mụn ng vt- Khoa
Sinh - Trng HSP H Ni 2, cỏc thy cụ giỏo trng Ph Thụng dõn tc
ni trỳ Bc Quang - H Giang.
Tụi xin gi li cm n ti cỏc em hc sinh trng Ph Thụng dõn tc
ni trỳ Bc Quang - H Giang, cm n bn bố ó giỳp tụi trong vic
nghiờn cu v hon thnh ti ny.
Em xin trõn trng cm n !

SV: Hoàng Thị Ngọc Hiệp

2

K32A Sinh-KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan

Li cam oan
Khúa lun tt nghip ny c hon thnh di s hng dn ca
ThS. Nguyn Th Lan.
Tụi xin cam oan:

- õy l kt qu nghiờn cu ca riờng tụi.
- Kt qu ny khụng trựng vi kt qu ca bt k tỏc gi no ó c
cụng b.
- Nu sai tụi xin chu hon ton trỏch nhim.
H Ni, thỏng 5 nm 2010
Sinh viờn
Hong Th Ngc Hip

SV: Hoàng Thị Ngọc Hiệp

3

K32A Sinh-KTNN


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

GVHD: ThS. NguyÔn ThÞ Lan

Danh mục các kỹ hiệu, các chữ viết tắt
 KHHGĐ: Kế hoạch hóa gia đình
 NXB

: Nhà xuất bản

 PT

: Phổ thông

 SL


: Số lượng

 TL

: Tỉ lệ

 VTN

: Vị thành niên

SV: Hoµng ThÞ Ngäc HiÖp

4

K32A Sinh-KTNN


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

GVHD: ThS. NguyÔn ThÞ Lan

Mục lục
Phần thứ 1. Mở đầu

Trang

1.1. Lí do chọn đề tài………………………………………...…...………....8
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài……………………………………...…9
1.2.1. Nghiên cứu một số chỉ tiêu về thể lực của học sinh từ 11-17 tuổi….9

khỏe sinh sản của học sinh độ tuổi từ 11-17 tuổi..…………………..10
1.3. Tầm quan trọng của đề tài…………………………………………....10
Phần 2. Tổng quan tài liệu
2.1. Các vấn đề chung
2.1.1. Các vấn đề chung về tầm vóc và thể lực………………...................11
2.1.1.1. Khái quát về giai đoạn sinh trưởng và phát triển của trẻ em…..11
2.1.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển tầm vóc và phát triển
thể lực của trẻ em………………………………….............................13
2.1.2. Một số vấn đề chung về sức khỏe sinh sản vị thanh niên…...……..15
2.2. Lịch sử nghiên cứu
2.2.1. Lịch sử nghiên cứu tầm vóc thể lực………………………………...18
2.2.1.1. Nghiên cứu tầm vóc – thể lực trên thế giới……………………..18
2.2.1.2. Nghiên cứu tầm vóc – thể lực ở Việt Nam………………….…20
2.2.2. Lịch sử nghiên cứu về sức khỏe sinh sản vị thành niên.………...…..22
2.2.2.1. Nghiên cứu về sức khỏe sinh sản vị thanh niên trên thế giới.......22

SV: Hoµng ThÞ Ngäc HiÖp

5

K32A Sinh-KTNN


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

GVHD: ThS. NguyÔn ThÞ Lan

2.2.2.2. Nghiên cứu sức khỏe sinh sản vị thanh niên ở Việt Nam…….....23
Phần thứ 3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
3.1. Địa điểm nghiên cứu…………………………….…………………….25

3.2. Thời gian nghiên cứu…….……………………………………………25
3.3. Đối tượng nghiên cứu………………………………….……………...25
3.4. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………..…26
3.4.1. Phương pháp đo chiều cao đứng……………………………............26
3.4.2. Phương pháp cân trọng lượng cơ thể……………………….............27
3.4.3. Sử dụng phiếu điều tra……………………………………….……..27
3.4.4. Xử lý số liệu……………………………………………….………..28
Phần thứ 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
4.1. Kết quả nghiên cứu các chỉ số thể lực………………………………..29
4.1.1. Trọng lượng cơ thể……………...…...………………………………29
4.1.2. Chiều cao cơ thể………………..……………………………………33
4.2. Kết quả điều tra một số chỉ tiêu sinh lý và sự hiểu biết về sức khỏe
sinh sản……………………………………………………….......…….38
4.2.1. Kết quả nhận biết về một số dấu hiệu thay đổi cơ bản ở tuổi dậy thì
của đối tượng nghiên cứu……………………………………………….38
4.2.2. Tuổi dậy thì của đối tượng nghiên cứu……………………..………..41
4.2.3. Sự hiểu biết về các biện pháp phòng tránh thai…………...................43
Phần thứ 5. Kết luận và đề nghị
5.1. Kế luận

SV: Hoµng ThÞ Ngäc HiÖp

6

K32A Sinh-KTNN


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

GVHD: ThS. NguyÔn ThÞ Lan


5.1.1. Về thể lực………………………………………...…………………..47
5.1.2. Về sinh lý và kiến thức sinh sản…………………………………….47
5.2. Đề nghị…………………………………………………………………48
Tài liệu tham khảo …………………………………………………..53

MỤC LỤC BẢNG
Trang
Bảng 1. Phân bố học sinh theo giới tính và lớp tuổi…………………………25
Bảng 2. Thành phần dân tộc đối tượng khảo sát……………………………..26
Bảng 3. Trọng lượng cơ thể học sinh nam…………………………………...29
Bảng 4. Trọng lượng cơ thể học sinh nữ…………………………………….30
Bảng 5. Chiều cao cơ thể học sinh nam……………………………………...33
Bảng 6. Chiều cao cơ thể học sinh nữ………………………………………..34
Bảng 7. Sự nhận biết của học sinh nam dân tộc Bắc Quang về một số thay đổi
ở tuổi dậy thì……………….......................................................................39
Bảng 8. Sự nhận biết của học sinh nữ dân tộc Bắc Quang về một số thay đổi ở
tuổi dậy thì………………..........................................................................40
Bảng 9. Kết quả nghiên cứu tuổi xuất tinh ở nam và tuổi thấy kinh lần đầu ở
nữ…………………….…………………………………..……………….42

Bảng 10. Sự nhận biết của học sinh nam dân tộc Bắc Quang về các biện pháp
tránh thai………………………………………………………...………..44
SV: Hoµng ThÞ Ngäc HiÖp

7

K32A Sinh-KTNN



Kho¸ luËn tèt nghiÖp

GVHD: ThS. NguyÔn ThÞ Lan

Bảng 11. Sự nhận biết của học sinh nữ dân tộc Bắc Quangvề các biện pháp
tránh thai……………….……..………………………….. …………..…45

Mục lục hình
Hình 1. Biểu đồ về cân nặng trung bình của học sinh nam dân tộc ít người ở
Bắc Quang…………………………………………….. …………..…….32
Hình 2. Biểu đồ về cân nặng trung bình của học sinh nữ dân tộc ít người ở
Bắc Quang………………………………………………………….……..32
Hình 3. Biểu đồ về chiều cao trung bình của học sinh nam dân tộc ít người ở
Bắc Quang………………………………………………………………..36
Hình 4. Biểu đồ về chiều cao trung bình của học sinh nữ dân tộc ít người ở
Bắc Quang………………………………………………………………..36
Hình 5. Biểu đồ về cân nặng của học sinh nam và nữ dân tộc ít người ở Bắc
Quang – Hà Giang………………………………………………………..37
Hình 6. Biểu đồ về chiều cao của học sinh nam và nữ dân tộc ít người ở Bắc
Quang – Hà Giang………………………………………………………..37

SV: Hoµng ThÞ Ngäc HiÖp

8

K32A Sinh-KTNN


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan

PHN TH 1

M U
1.1. Lí DO CHN TI:
Tui tr l tng lai ca dõn tc, l nhng ngi nm gi vn mnh ca
t nc. Vit Nam chỳng ta l nc ang phỏt trin cú cu trỳc dõn s tr lc
lng thanh thiu niờn chim phn na dõn s, õy l ngun nhõn lc ch yu
ca t nc trong tng lai.
Trc nm 1975, t nc ta ó tri qua mt cuc chin tranh lõu di,
gian kh kộo theo ú l s tn phỏ ca bom n v thiờn tai. Nn kinh t ca
c nc ch yu phc v vo cuc chin chng xõm lc, lỳc ny nhõn dõn ta
lõm vo cuc sng úi nghốo cc kh vỡ th vic chm súc sc khe, ch
dinh dng ca tr em cha c quan tõm nhiu. Sau ngy t nc hon
ton thng nht nn kinh t c phc hi thỡ vic chm súc v bo v tr em
c chỳ trng hn, th lc ca cỏc em c nõng lờn ỏng k.
ó cú rt nhiu nghiờn cu v s phỏt trin th lc v sinh lý ca hc
sinh c cỏc nh khoa hc trờn ton th gii quan tõm t rt sm vi s
tham gia ca nhiu ngnh y sinh hc, cho n ngy nay vn c b sung qua
cỏc s liu cụng b trờn khp th gii. Cỏc kt qu cho thy mi giai on,
mi iu kin xó hi, ch dinh dng khỏc nhau u cú s khỏc nhau. iu
kin kinh t phỏt trin gia ỡnh v xó hi quan tõm nhiu n ch dinh
dng ca con em mỡnh hn. Cỏc ch s th lc c tng lờn theo tng nm
tng tui v khụng ch dng li mt con s nht nh. Tr em phỏt trin
v th lc nhanh nh vy s nh hng nhiu n ngnh dt may, thit k bn
gh, la chn ngnh ngh v vic la chn cỏc mụn th dc - th thao, lao

SV: Hoàng Thị Ngọc Hiệp


9

K32A Sinh-KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan

ng ca hc sinh phự hp vi tui ca cỏc em trong nh trng.
Khụng ch th lc ca cỏc em phỏt trin nhanh m tui dy thỡ ca cỏc em
cng n sm hn so vi trc. Xu hng quan h tỡnh dc tui VTN gõy
ra nhng vn xó hi trm trng nh mang thai ngoi ý mun, mc cỏc bnh
lõy truyn qua ng tỡnh dc nh hng n sc khe tõm lý ca cỏc em.
Vic nghiờn cu cỏc ch s th lc v sinh lý nc ta ó c tin hnh
rt nhiu trờn mt s a bn ch yu tp trung khu vc ng bng thnh th
m rt ớt c nghiờn cu trờn i tng dõn tc ớt ngi vựng nỳi. Vy th
lc v sinh lý ca tr em dõn tc vựng nỳi cú gỡ khỏc so vi tr em vựng ng
bng, thnh th. Xut phỏt t ú tụi thc hin ti ny.
Nghiờn cu mt s ch tiờu v th lc v sinh lý ca hc sinh Ph
Thụng dõn tc ớt ngi thuc trng Ni Trỳ huyn Bc Quang tnh H
Giang
So vi cỏc em hc sinh sinh sng vựng thnh th v vựng ng bng thỡ
cỏc em dõn tc vựng nỳi do iu kin sng cũn thp, cỏc em vn cha c
tip xỳc nhiu vi cỏc phng tin thụng tin, cỏc hot ng th dc th thao
v nht l nhng kin thc v sc kho sinh sn tui v thnh niờn. Qua ti
ny tụi mun rng cú nhng kin thc b ớch trang b cho cỏc em hc sinh dõn
tc giỳp em hiu hn v bn thõn, sc kho c bit l sc kho sinh sn
cỏc em gi gỡn v sinh c th, phỏt trin ti a ngun nhõn lc cho t nc.
1.2. MC TIấU NGHIấN CU CA TI.

1.2.1. Nghiờn cu mt s ch tiờu v th lc ca hc sinh t 11-17 tui.
Nghiờn cu chiu cao ng trung bỡnh ca cỏc em nam v n.
Nghiờn cu trng lng trung bỡnh ca cỏc em nam v n.

SV: Hoàng Thị Ngọc Hiệp

10

K32A Sinh-KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan

So sỏnh kt qu nghiờn cu cỏc ch s trờn vi kt qu Hng
s sinh hc ngi Vit Nam bỡnh thng thp k 90- th k
XX.
1.2.2. iu tra v mt s ch tiờu sinh lý v nhn thc v sc kho sinh sn
ca hc sinh sn ca hc sinh tui t 11-17.
Tui trung bỡnh cú kinh nguyt ln u ca cỏc em hc sinh n.
Tui trung bỡnh xut tinh ln u ca cỏc em hc sinh nam.
S hiu bit cỏc kin thc v du hiu sinh lý khi dy thỡ.
S hiu bit cỏc kin thc v bin phỏp phũng trỏnh thai.
1.3. TM QUAN TRNG CA TI.
- Thu thp s liu v cỏc ch s th lc ca cỏc em hc sinh t 11-17
tui. Cung cp cỏc s liu ny cho cỏc mụn khoa hc cú liờn quan n giỏo
dc hc, tõm lý hc, k hoch hoỏ gia ỡnh, giỏo dc gii tớnh
- Vi cỏc ch s th lc ó nghiờn cu s b sung thờm cỏc ch tiờu mi,
cỏc hng s mi vo Hng s sinh hc ngi Vit Nam.

- Kt qu nghiờm cu cú th lm ti liu tham kho cho cỏc ngnh dt
may, úng bn gh cho hc sinh
- Kt qu nghiờn cu cũn gúp phn nõng cao hiu qu dy hc phự hp
vi tõm lớ la tui ca i tng hc sinh dõn tc huyn Bc Quang- tnh H
Giang.
Trong quỏ trỡnh nghiờn cu tụi c lm quen vi cụng tỏc nghiờn cu
khoa hc bt u t cỏc phng phỏp iu tra, phng vn, thng kờ x lý s
liu bng phng phỏp toỏn hc. Qỳa trỡnh c v nghiờn cu ti liu giỳp tụi
cng c v nm vng nhng tri thc ó tip thu trc õy.

SV: Hoàng Thị Ngọc Hiệp

11

K32A Sinh-KTNN


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

GVHD: ThS. NguyÔn ThÞ Lan

PHẦN THỨ 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG.
2.1.1. Các vấn đề chung về tầm vóc và thể lực.
2.1.1.1 Khái quát về giai đoạn sinh trưởng và phát triển của trẻ em.
Thể lực là một trong những khái niệm phản ánh đặc điểm tổng hợp của
cơ thể liên quan chặt chẽ với sức lao động và có tính thẩm mỹ của con người.
Sự phát triển thể lực là quá trình thay đổi đặc điểm hình thái, chức năng con
người trong đời sống cá thể.

Các chỉ tiêu về thể lực còn mang tính đặc thù về giới tính, chủng tộc, lứa
tuổi trong môi trường sống nhất định. Thể lực là thước đo sức khoẻ, khả năng
lao động và học tập. Chính vì vậy việc nghiên cứu và ứng dụng các chỉ số đo
thể lực được phổ biến rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học kĩ thuật, khám
sức khoẻ. [13]
Cơ thể con người trong quá trình lớn lên không chỉ thay đổi về mặt số
lượng mà quan trọng hơn nó thể hiện ở các quá trình tăng trưởng về chất. Đó
là sự xuất hiện các thuộc tính mới chứ không phải là sự tăng lên hay giảm đi
các dấu hiệu vốn có của một thuộc tính nào đó. Sự thay đổi đó là một quá
trình phát triển dần dần và đồng thời có bước nhảy vọt. Với trẻ em, thể lực là
một quá trình sinh học xảy ra ở cơ thể đang lớn lên đồng đều trong từng giai
đoạn phát triển của cơ thể cho đến tuổi trưởng thành. Mặt khác mối quan hệ
giữa thể lực và sức khoẻ ở trẻ em dễ nhận biết hơn ở người lớn. Vì lẽ đó việc
tìm ra quy luật, bản chất của quá trình phát triển thể lực ở trẻ em trong mối
quan hệ với sức khoẻ và môi trường sinh thái là cần thiết. Điều đó giúp cho

SV: Hoµng ThÞ Ngäc HiÖp

12

K32A Sinh-KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan

gia ỡnh v xó hi cú nhng bin phỏp hu hiu trong vic chm súc giỏo dc
nhm nõng cao sc kho v th lc cho cỏc em.[12]
Bc vo tui dy thỡ, tuyn yờn tit ra nhng lng ln hormone FSH (

follicle stimulotinh hormone) v hormone LH (luteinzing hormone) cú tỏc
dng kớch hot bung trng (nu l n), tinh hon (nu l nam). Khi nhn
c lnh ca tuyn yờn, bung trng ca n gii tng cng sn xut hai
hormone l Estrogen v Progesteron. Cũn tinh hon ca nam gii s xut hin
hormone Testosteron. Cỏc hormone ny khin cho c th cú nhng bin i
sinh hc c bờn trong v bờn ngoi tht k diu, s phỏt trin a a tr
bc vo cuc sng mi ca tui VTN. Lỳc ny cú nhng bin i ln trong
c th ca cỏc em :
C th tng nhanh v th lc.
S tng trng v th lc khỏc nhau gia em trai v em gỏi.
C th cú nhng bin i v mt tõm lý.
Bt k mt tỏc ng no lm nh hng n nhng c im ny u cú
th gõy ra nhng tỡnh trng bt cõn i hoc bt thng v mt phỏt trin v
tng cng cho tr tui dy thỡ.
Trong thi k u th, s tng trng xy ra theo trỡnh t t u n chõn.
Nhng tui VTN thỡ ngc li, chõn t c chiu di y trc thõn
mỡnh v u. õy l hin tng sinh hc bỡnh thng, s vng v cha thnh
thc ca tui v thnh niờn cú th l nhng c im cỏ th khụng hn do s
nhanh khụng ng b.
Cỏc cụng trỡnh nghiờn cu cho thy a s cỏc em tui ny khụng cú
khng hong phỏt trin, ch cú khong 20% tr em tui ny cú khú khn
trong s phỏt trin. Tuy nhiờn, nhng bin i nhanh quỏ gõy tỡnh trng sc

SV: Hoàng Thị Ngọc Hiệp

13

K32A Sinh-KTNN



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan

v cm giỏc e thn, xu h, khụng yờn tõm, thiu t tin, lỳng tỳng mt s v
thnh niờn do cỏc em cha cú nhiu kinh nghim.[17]

Phng phỏp nghiờn cu tng trng:
- Nghiờn cu dc: L nghiờn cu trờn cựng mt i tng trong sut thi
gian di. Nghiờn cu dc khú thc hin, tn nhiu thi gian, ũi hi s kiờn
nhn v k thut cao. Tuy nhiờn, nghiờn cu ny mi cho phộp ỏnh giỏ tc
tng trng ca tng cỏ th v ch ra c im ca tng thi kỡ tng trng
trong quỏ trỡnh phỏt trin.
- Nghiờn cu ngang: L nghiờn cu nhiu i tng khỏc nhau cựng la
tui cựng mt thi im. Nghiờn cu ny tn ớt thi gian, n gin. Loi
nghiờn cu ny cho phộp tỡm s trung bỡnh chun ca cỏc i lng nh chiu
cao cõn nng Nu c nghiờn cu tng thi kỡ s ỏnh giỏ c tỡnh
trng dinh dng, sc kho ca nhõn dõn, cng nh iu kin kinh t, xó hi
ca mt vựng, nhng khụng nờu c tc v cỏc thi im c bit ca
quỏ trỡnh tng trng.
- Khỏi nim tng trng rt rng. Theo cỏc nh tng trng hc thỡ tng
trng l s tng khi lng c th v cỏc i lng cú th o lng bng k
thut nhõn trc. Cỏc s o khụng hn ch m tu thuc mc ớch nghiờn cu.
2.1.1.2. Nhng yu t nh hng n s phỏt trn tm vúc v th lc tr em.
Cỏc nh khoa hc ó nghiờn cu v phõn chia nhng yu t nh hng
n s phỏt trin tm vúc - th lc ca tr em thnh hai yu t chớnh. Nhõn t
bờn trong v nhõn t bờn ngoi.

SV: Hoàng Thị Ngọc Hiệp


14

K32A Sinh-KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan

Nhõn t bờn trong:
- Cỏc yu t ni tit vai trũ ca tuyn yờn, tuyn giỏp, tuyn cn giỏp,
tuyn thng thn.
- Vai trũ ca h thn kinh.
- Yu t di truyn.
- Cỏc d tt bm sinh lm cho c th tr chm ln.
Nhõn t bờn ngoi:
- Vai trũ ca cht dinh dng.
- Cỏc yu t bnh tt.
- Vai trũ ca giỏo dc c bit l trong cỏc hot ng lao ng, th dc
th thao
- nh hng ca khớ hu v mụi trng sng.
Trong cỏc nhõn t bờn trong thỡ yu t di truyn c bit quan trng i
vi s phỏt trin th lc. Con ngi c tha hng b gen do cha, m, t
tiờn li trong ú quy nh cỏc tớnh trng hỡnh thnh mt c th bỡnh
thng hay khụng bỡnh thng: S phỏt trin khụng hon chnh cỏc tuyn ni
tit gõy ri loi nhiu c quan chc nng. Vớ d: Suy tuyn yờn lm cho tr b
thp bộ hn so vi tr cựng tui, ri lon hot ng ca tuyn cn giỏp v
tuyn thng thn gõy bnh cũi xng[ 8]
Trong cỏc nhõn t bờn ngoi thỡ vai trũ ca cỏc yu t dinh dng l
quan trng hn c. Nú nh hng trc tip v mnh m n trng lng c

th con ngi, nht l i vi c th tr em. tr em phỏt trin bỡnh thng
cú sc kho tt phi cú phng phỏp cung cp cht dinh dng mt cỏch hp
lý.[1]

SV: Hoàng Thị Ngọc Hiệp

15

K32A Sinh-KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan

Vai trũ ca n ung v gic ng thớch hp l yu t cn thit c th
phỏt trin cõn i hi ho, chiu cao tng khi ta ng. Ch n ung y
cht dinh dng rt cn cho s ho ct v s phỏt trin ca xng. Thc
phm phi cung cp protờin to ct giao v cỏc mui khoỏng cn thit
nh Ca, P, Mg, Fe vi t l thớch hp. n ung hp lý cng cú ngha l n
ung va v lng, v cht, v t l cỏc cht dinh dng m bo khụng
cũi xng v cng khụng bộo phỡ.[14]
Vai trũ dinh dng quan trng nh vy nờn cn phi chỳ ý chm súc tr
em ỳng cỏch v m bo nhu cu dinh dng giỳp cho s phỏt trin ton
din c v th lc ln trớ tu.
2.1.2. Mt s vn chung v sc kho sinh sn v thnh niờn.
Tui dy thỡ l tui cú kh nng sinh sn nhng c th cỏc em vn vo
tui v thnh niờn ngha l cha chớn mui v sinh dc, cha n nh v mt
tõm sinh lý v cha th lm cha, lm m c. Vỡ vy chỳng ta phi giỏo dc
sc kho sinh sn, to iu kin cho cỏc em VTN qua c giai on dy thỡ

tr thnh ngi ln thc s.
VTN l nhng ngi cú tui t 11-19. õy l la tui ca cỏc em hc
sinh cp II, cp III chim ch yu.
Cỏc c im dy thỡ cỏc em trai v em gỏi:
em gỏi bt u dy thỡ tui 13- 14 tui v kt thỳc 15- 16
tui.
- Vỳ n, vnh chõn, nỳm vỳ ln lờn hn hch, phn m ln thờm lm
cho nỳm vỳ nhụ ra, cú khi mt hch vỳ ny ln hn hch vỳ kia.
- Lụng mu mc ra t gii hn trờn mt ng thng nm ngang. Lụng
nỏch mc chm hn lụng mu trc thi k dy thỡ mt ớt lõu.

SV: Hoàng Thị Ngọc Hiệp

16

K32A Sinh-KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan

B phn sinh dc ngoi thay i, cỏc hch Bathoolin xut hin, t cung
v bung trng, b phn trong u tng th tớch.
Kinh nguyt xut hin tui dy thỡ di nh hng ca cỏc hormone
sinh dc n. Cỏc ng dn trng di ra v bung trng cỏc manh nang ny
n. Giai on u kinh nguyt thng khụng u, hin tng ny do cha
hon chnh v c quan sinh dc bờn trong, mt vi thỏng s n nh v tr li
bỡnh thng.
em trai: Bt u dy thỡ 15 - 16 tui v kt thỳc 17 - 18 tui.

- S bin i ca lụng nh hng ca nhng hormone sinh dc c rt
c bit lm cho s nh v ca lụng c rừ rng.
- T 13-14 tui lụng mu ngy cng chm, mc lờn phớa rn v ln ra
vựng hu mụn. Lụng nỏch mc chm hn lụng mu chng mt nm, thng
mt bờn ny sm hn bờn kia. Trỏi vi cỏc em gỏi rõu mộp ca cỏc em nam
khụng b ngn cn m mc rt nhiu, ngoi ra s tit hormone sinh dc nam
lm ny n rõu cm.
Cỏc b phn sinh dc ng thi ny n nhanh chúng dng vt tng
thờm th tớch, nỳm vỳ nhụ lờn gõy au n. Hỡnh dng tr nờn rn ri vỡ b
vai ln, cỏc ch tr m thng l mt, lng ngc v phn trờn ca
bng.[4]
Cỏc nh Dõn s hc cho bit i vi ton th gii tui dy thỡ n sm
hn nhiu. N lờn 10 tui, nam 12- 13 tui. Trng hp cỏ bit sm hn hoc
mun hn bỡnh thng. Nhng tui kt hụn mun hn xa, hot ng tỡnh
dc nhiu hn trc v khụng dựng cỏc bin phỏp trỏnh thai. Xó hi ng
thi khụng cũn kht khe vi quan h tỡnh dc trc hụn nhõn na. VTN ngy
nay sm xa gia ỡnh, tui dy thỡ cng l thi k mun th nghim, hay b lụi

SV: Hoàng Thị Ngọc Hiệp

17

K32A Sinh-KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan

kộo vo cỏc t nn xó hi. Xu hng quan h tỡnh dc tui VTN ngy cng

gõy ra nhiu vn xó hi trm trng:
- Mang thai ngoi ý mun, nh hng n vic hc tp, sc kho, tõm
lý v thnh niờn.
- Mc cỏc cn bnh lõy truyn qua ng tỡnh dc: Bnh lu, giang
mai, c bit l nhim HIV/AIDS.
Riờng Vit Nam mi nm cú t 1,2- 1,4 triu trng hp no phỏ thai.
Trong s ny cú khong 3000 l n thiu niờn cha cú gia ỡnh, so vi cỏc
nc trong khu vc t l no phỏ thai nc ta quỏ cao. iu ny khụng
nhng tn kộm v mt kinh t, vt cht m cũn em li nhng hu qu nng
n v sc kho cho tr VTN.
T chc Y t Th gii cho bit trong s 20 ph n mc bnh lõy truyn
qua ng tỡnh dc thỡ 1 tui VTN. Trong trong tng s ngi b lõy nhim
HIV/AIDS trờn th gii cú khong 50% l di 25 tui.[ 17]
ng trc tỡnh hỡnh v thnh niờn cú quan h tỡnh dc trc hụn nhõn
gõy ra nhng hu qu ỏng lo ngi nh vy. Nu khụng c quan tõm ỳng
cỏch thỡ s tr thnh gỏnh nng trc tip nh hng n lao ng, kinh t ca
t nc trong tng lai khụng xa. Vn sc kho v sinh sn VTN tr
thnh vn cp bỏch khụng ch ca riờng ai. Cn phi a ra cỏc gii phỏp
thit thc phự hp vi tng c im ca tng quc gia nh cỏc gii phỏp:
- Giỏo dc gii tớnh, tỡnh dc cho thanh niờn: Cung cp nhng thụng tin
v c th, nhng gỡ liờn quan n sc kho sinh sn nh gii phu sinh lý,
bin phỏp trỏnh thai v phũng trỏnh cỏc bnh lõy truyn qua ng tỡnh dc.
- Tuyờn truyn v KHHG, ngy nay cú nhng trung tõm t vn sc
kho sinh sn nh: Trờn i ting núi Vit Nam, mng dich v in thoi

SV: Hoàng Thị Ngọc Hiệp

18

K32A Sinh-KTNN



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan

- Cú cỏc chng trỡnh thm khỏm sc kho cho VTN.
- Gia ỡnh, nh trng v xó hi phi hp quan tõm to iu kin cho
cỏc em VTN cú nhiu hot ng vui chi, hc tp lnh mnh.

2.2. LCH S NGHIấN CU.
2.2.1. Lch s nghiờn cu v tm vúc th lc.
2.2.1.1. Nghiờn cu v tm vúc, th lc trờn th gii.
Vic nghiờn cu th lc c bt u ngay t khi con ngi bit o
chiu cao ca mỡnh, bit mỡnh cõn nng bao nhiờu. Nhng nm trc cụng
nguyờn ó cú rt nhiu nh khoa hc quan tõm nghiờn cu ti vn th lc
ca con ngi. in hỡnh nht l: Lion Anclemeon, Aristot, Galen c bit
ngay t th k V Trc cụng nguyờn Polyke ngi Hy Lp ó a ra cụng
thc tớnh tm vúc ca con ngi gi l ch s Skelie.
Vo nhng nm 50 ca th k XVII, nhng nghiờn cu v s tng trng
ca tr em c bt u cp. Nm 1754, nghiờn cu v tng trng trong
lun ỏn tin s ca Cristian Friedrich Jumpert ngi c ó trỡnh by cỏc s
liu o c v cõn nng, chiu cao v cỏc i lng khỏc ca tr em t 1-25
tui ti tri tr m cụi Hong gia Berlin v mt s tri tr khỏc. õy l nghiờn
cu ct ngang u tiờn v tng trng tr em. [7]
Nhng nm u th k XIX vic o c cõn nng, chiu cao c lm
thng xuyờn ti cỏc bnh vin Paris. Cun sỏch giỏo khoa Nhi khoa c
cp vn tng tng ca tr em mt cỏc y . Nhỡn chung, nhng nghiờn
cu th k XIX cũn hn ch v s lng cha thng nht v phng phỏp
o lng v cỏch tớnh toỏn cũn n gin. Sang n th k XX, cỏc nh nghiờn


SV: Hoàng Thị Ngọc Hiệp

19

K32A Sinh-KTNN


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

GVHD: ThS. NguyÔn ThÞ Lan

cứu được tiến hành trên quy mô lớn, số lượng nhiều và có phương pháp thống
nhất.
Người đặt nền móng cho nhân trắc học hiện đại là nhà nhân trắc học
người Đức Rudolf Martin. Ông là tác giả của hai cuốn sách nổi tiếng “ Giáo
trình về nhân trắc học” - 1919 và “ Chỉ nam đo đạc cơ thể và xử lý thống kê’’
- 1924. Ông đã đề xuất một phương pháp và dụng cụ đo đạc các kích thước
của cơ thể, cho đến nay đã được sử dụng phổ biến. [12]
Thời gian gần đây, năm 1994 tác giả Vương Trí Đễ - Trung Quốc đã đưa
ra một loạt các ý kiến về vấn đề sức khỏe liên quan đến một số các chỉ số thể
lực. Theo ông thể lực và sức khỏe có liên quan mật thiết với nhau và phụ
thuộc vào nhiều yếu tố trong đó quan trọng nhất là yếu tố di truyền và môi
trường dinh dưỡng. Bên cạnh đó, tác giả còn đưa ra những chỉ tiêu quan trọng
để đánh giá thể lực của một cơ thể khỏe mạnh như chiều cao cơ thể, chiều dài
chân, trọng lượng cơ thể, vòng ngực, vòng bụng, vòng mông, vòng đùi, vòng
cánh tay… Theo ý kiến của ông thì hiện nay thanh niên Trung Quốc đã có
những chỉ số thể lực tương đối cao hơn so với các thế hệ năm 1960 trở về
trước. [1]
Trong những năm gần đây những nghiên cứu tăng trưởng vẫn được tiến

hành thường xuyên và có phương pháp đánh giá thể lực bằng chỉ số thống
nhất, có các dụng cụ đo đạc chuẩn hóa quốc tế. Với sự tiến bộ của khoa học kĩ
thuật, lĩnh vực nhân trắc học ngày càng được cải tiến. Các nhà khoa học đã sử
dụng các phương pháp, phương tiện hiện đại cho việc nghiên cứu được nhanh
chóng và chính xác hơn. Trong phần lớn các nghiên cứu, nhà nghiên cứu đã
sử dụng giá trị trung bình của mỗi chỉ số thể lực và độ lệch chuẩn để đánh giá
và so sánh tình trạng thể lực.

SV: Hoµng ThÞ Ngäc HiÖp

20

K32A Sinh-KTNN


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

GVHD: ThS. NguyÔn ThÞ Lan

2.1.1.2. Nghiên cứu về tầm vóc – thể lực ở Việt Nam.
Nghiên cứu tầm vóc – thể lực ở Việt Nam được tiến hành sau thế giới
một thời gian dài. Trước năm 1954, hình thái thể lực con người Việt Nam
được nghiên cứu lần đầu tiên vào năm 1875 do Mondiere thực hiện trên trẻ
em. [5]
Vào những năm 1930 nghiên cứu về các chỉ số sinh học ở trẻ em tại ban
nhân trắc học thuộc viện Viễn Đông Bác Cổ . Sau đó là các công trình nghiên
cứu ban đầu về kích thước cơ thể thời kì này được công bố trong 9 tập “ Các
công trình nghiên cứu của viện nghiên cứu học” trường Đại học y khoa Đông
Dương 1936 – 1944. Tác phẩm “ Những đặc điểm nhân chủng và sinh học
của Đông Dương” của P.Huar và A.Bigot -1938. Cuốn “ Hình thái học người

và giải phẫu mĩ thuật học” của P. Ruar Đỗ Xuân Hợp -1942, là những công
trình đáng chú ý. Tuy số lượng còn chưa nhiều nhưng các tác phẩm này đã
nêu được các đặc điểm nhân trắc của người Việt Nam xã hội đương thời.
Từ năm 1945 -1960, các bộ môn nhân trắc học bắt đầu được thành lập ở
một số viện nghiên cứu và trường đại học làm nhiệm vụ giảng dạy và nghiên
cứu .
Năm 1960, lần đầu tiên Nguyễn Huy Cận, Nguyễn Thị Hương, Phạm
Gia Khải và một số cộng sự thông báo về tuổi dậy thì ở một số công nhân
thuộc các công - nông trường, xí nghiệp trên miền Bắc Việt Nam. [6]
Năm 1962 - 1967, Phạm Năng Cường tiến hành nghiên cứu trên đối
tượng học sinh ở Hà Nội công bố một số thông tin về tuổi dậy thì đồng thời
với một số chỉ số thể lực cơ bản của các em học sinh Hà Nội. [9]
Thời gian sau đó các công trình điều tra cơ bản được tăng cường về số
lượng, quy mô và đạt được kết quả đáng kể trên các đối tượng khác nhau về
lứa tuổi, giới tính, thành phần dân tộc.
SV: Hoµng ThÞ Ngäc HiÖp

21

K32A Sinh-KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan

Vo nm 1967 v 1972 ti H Ni mt s kin ln trong ngnh nhõn trc
hc ú l hai hi ngh Hng s sinh hc ngi Vit Nam do Nguyn Tn
Di Trng ch trỡ ó tp hp hng trm cụng trỡnh nghiờn cu v nhõn trc hc
t trc n bõy gi. T kt qu 15 nghiờn cu ó c tp hp li trong

cun sỏch Hng s sinh hc ngi Vit Nam xut bn nm 1975. Kt qu
nghiờn cu cho thy s phỏt trin ca chiu cao, cõn nng, vũng ngc ca hc
sinh khụng ng u theo la tui. [10]
Sau ngy t nc hon ton thng nht, iu kin kinh t xó hi ngy
cng phỏt trin, nhu cu nhõn lc cho s phỏt trin xõy dng kinh t ngy
cng cao. Chớnh vỡ vy, ỏp ng c nhu cu o to cho con ngi cú tri
thc cao th lc tt thỡ vic o to giỏo dc ngy cng c coi trng bi
vy ó cú nhiu cụng trỡnh nghiờn cu th lc con ngi.
Trong nhng nm gn õy, cn phi k n cụng trỡnh ca o Duy
Khuờ -1991 v c im hỡnh thỏi th lc v tng trng ca tr em th xó H
ụng t 16-17 tui. Nghiờm Xuõn Thng -1993 nghiờn cu i tng Ngh
An v H Tnh. Nm 1995 cỏc tỏc gi Nguyn Mnh Cng, Trn ỡnh Long,
Lờ Thanh Tr v cng s nghiờn cu mt s ch tiờu v th lc hc sinh 6 15 tui Thỏi Bỡnh. Nm 1997, Lờ Th Phng Hoa nghiờn cu trờn i
tng hc sinh trng THCS ụng Thỏi H Ni. Nm 1998, Nguyn
Quang Mai, Nguyn Th Lan, Nguyn Th Bớch Ngc nghiờn cu trờn i
tng hc sinh dõn tc ớt ngi tnh Vnh Phỳc v Phỳ Th. [ 7,8]
Nhỡn chung, cỏc cụng trỡnh nghiờn cu v ti liu nghiờn cu v hỡnh
thỏi th lc con ngi khỏ phong phỳ. Tuy cỏc kt qu nghiờn cu v cỏc ch
s hỡnh thỏi th lc cú khỏc nhau ớt nhiu nhng nhn nh rng: Hỡnh thỏi th
lc tr em tng dn theo tui v mang c im gii tớnh. S khỏc bit gia
cỏc ch s gia nam v n, nụng thụn v thnh th ng bng v min nỳi l

SV: Hoàng Thị Ngọc Hiệp

22

K32A Sinh-KTNN


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan

tng i rừ rt. Cú th a ra n kt lun l c im v th lc c th
thng chu nh hng ca iu kin mụi trng.
Nhng cụng trỡnh nghiờn cu hỡnh thỏi th lc ó gúp phn ln trong
lnh vc Y - Sinh hc - Giỏo dc v lm sỏng t c im hỡnh thỏi c th
ngi Vit Nam núi chung v tr em núi riờng tng quan vi mụi trng
sng. T õy cỏc tỏc gi ó xut nhng bin phỏp nhm nõng cao tỡnh
trng sc kho tr em, nhm phỏt trin giỏo dc mt cỏch ton din phc v
cho vic hoch nh chin lc con ngi trong th k 21.

2.2.2. Lch s nghiờn cu v sc kho sinh sn v thnh niờn.
2.2.2.1. Nghiờn cu v sc kho sinh sn VTN trờn th gii.
Nhng nm u th k XIX vn sinh lý v sc kho sinh sn c cỏc
nh khoa hc, tõm lý hc quan tõm hn qua rt nhiu nghiờn cu:
Nm 1933, hai nh khoa hc Hohlwey v Junkman ó chng minh c
rng h thn kinh trung ng (c bit l vựng di i Hypothalamus) cú vai
trũ quan trng trong vic iu ho chc nng sinh sn v a ra hai khỏi nim
iu ho ngc i vi h thng ni tit. [2]
Nhng nm gn õy, nghiờn cu v sinh lý cú nhng bc tin rt rừ rt
nh ú m nhng hiu bit v sinh lý hc sinh sn ngy cng t n mc
cao hn. Cỏc cụng trỡnh nghiờn cu, iu tra v cỏc vn liờn quan n sc
kho sinh sn cng c din ra thng xuyờn v mi quc gia trờn th
gii.
Xu hng quan h tỡnh dc sm tui VTN ngy cng gõy ra nhiu vn
xó hi trm trng: nh mang thai ngoi ý mun, mc cỏc cn bnh lõy
truyn qua ng tỡnh dc, nhim HIV/AIDS. Nguyờn nhõn chớnh l do cỏc

SV: Hoàng Thị Ngọc Hiệp


23

K32A Sinh-KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan

em cha c quan tõm v giỏo dc ỳng cỏch v vn sc kho sinh sn
nờn ó gõy ra nhiu hu qu i vi chớnh bn thõn mỡnh, gia ỡnh v xó hi.
2.2.2.2. Lch s nghiờn cu cỏc ch s sinh lý v sc kho sinh sn VTN
Vit Nam.
Sinh lý v c bit vn sc kho sinh sn VTN c coi l vn khỏ
t nh. Trc kia nhng nghiờn cu cũn ớt v khụng tp trung, ch nhng nm
60 tr li õy mi cú nhng nghiờn cu v c cụng b vi ý ngha thc
tin.
Khong nhng nm 1960, cỏc nghiờn cu u tiờn v tui cú kinh ln
u, chu k kinh nguyt ca cụng nhõn, nụng dõn, hc sinh nụng thụn v
thnh th . Nhng kt qu ny c thng kờ trong cun Hng s sinh hc
Vit Nam nm1975.
Nm 1970, tỏc gi V Dc Nga ó nghiờn cu kớch dc t tuyn yờn ton
phn trong vũng kinh bỡnh thng ca ngi ph n Vit Nam.
Nghiờn cu dc u tiờn Vit Nam ca nhúm tỏc gi Cao Quc Vit,
Nguyn Th Nhn v cng s t nm 1982 1986 ca tr em ti hai trng
THCS Trung T (H Ni) v Bc Lý (H Nam)
Gn õy cỏc cụng trỡnh nghiờn cu ó c m rng v quy mụ cng
nh s lng v a n mt s kt qu thng nht.
Nm 1996, cú cụng trỡnh ca Phan Th Sang nghiờn cu v tui dy thỡ

ca cỏc em gỏi trong tui t 9 - 17 tui thnh ph Hu.
Nm 1998, cỏc tỏc gi Nguyn Th Lan, Nguyn Th Bớch Ngc nghiờn
cu v cỏc ch tiờu th lc v sinh lý tui dy thỡ ca cỏc em hc sinh min
nỳi Vnh Phỳc Phỳ Th.

SV: Hoàng Thị Ngọc Hiệp

24

K32A Sinh-KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan

Qua cỏc nghiờn cu v sc kho sinh sn v thnh niờn nhn thy vn
cp bỏch hin nay l giỏo dc sc kho sinh sn cho v thnh niờn vỡ th ti
hi tho Vỡ sc kho sinh sn v thnh niờn thỏng 1 nm 1997 t chc ti
H Ni a ra kin ngh rng cn phi giỏo dc sc kho sinh sn cho VTN.
õy l vn mang tớnh xó hi v l trỏch nhim ca ton dõn.

SV: Hoàng Thị Ngọc Hiệp

25

K32A Sinh-KTNN



×