LI M U
t nc Vit Nam thõn yờu ca chỳng ta cú: "Rng vng, bin bc,
t phỡ nhiờu ", th nhng thc t t nc ta luụn nghốo v c xp
vo v trớ ca nhng quc gia nghốo nht trờn th gii.
Mt trong nhng nguyờn nhõn c bn vn l "hiu qu"! Chỳng ta
tng nghe quỏ trỡnh lm n kộm hiu qu, lóng phớ cỏc ngun lc, s dng
khụng ỳng mc ớch Tt c cỏc vn ny u ly hiu qu lm trng
tõm ỏnh giỏ. Vy hiu qu l gỡ ? Ti sao chỳng ta phi ly hiu qu lm
trng tõm ca cỏc hot ng kinh t ? Ti sao chỳng ta phi nõng cao hiu
qu ?
Trong bi vit ny tụi khụng cú tham vng ỏnh giỏ hiu qu tm
quc gia (tm v mụ) nhng tụi xin cp v nhn mnh n mt s nh
hng tỏc ng, cỏc ch tiờu o lng v ỏnh giỏ hiu qu trong mt doanh
nghip ( tm vi mụ). Qua ú thy c tm quan trng ca hiu qu kinh t
núi chung v hiu qu trong ngnh núi riờng. ú cng l ý tng nõng cao
hiu qu chung ca ton xó hi, bi vỡ cỏc doanh nghip l thc th cu to
nờn nn kinh t vi mụ - hiu qu ca nú chỳng l hiu qu ca quc gia.
Cng trong bi vit, b cc c chia lm 3 chng:
Chng I: Lý lun chung v u t v cỏc gii phỏp nõng cao hiu qu hot
ng u t phỏt trin trong doanh nghip.
Chng II: Thc trng hot ng u t phỏt trin ti cụng ty xut nhp khu
v u t IMEXIN H Ni
Chng III: Mt s gii phỏp nhm nõng cao hiu qu hot ng u t phỏt
trin ti cụng ty xut nhp khu v u t IMEXIN H Ni
Do trỡnh v thi gian cú hn v trỡnh tỡm hiu thc t cú hn vy
em xin c s úng gúp ý kin ca thy cụ giỏo trong b mụn kinh t u
t v s úng gúp ý kin ca Quý Cụng ty.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA
DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
I. Đầu tư của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
1. Khái niệm về đầu tư và vai trò của đầu tư
1.1. Đầu tư
Là hoạt động sử dụng tiền vốn, tài ngun trong một thời gian tương
đối dài nhằm thu về lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế xã hội...
Dưới góc độ tài chính thì đầu tư là một chuỗi hoạt động chi tiêu để chủ
đầu tư nhận về một chuỗi những dòng thu.
Dưới góc độ tiêu dùng thì đầu tư là sự hi sinh tiêu dùng hiện tại để thu
được mức tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai.
Khái niệm chung: Đầu tư là việc bỏ vốn hoặc chi dùng vốn cùng các
nguồn lực khác ở hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó nhằm thu về các
kết quả có lợi trong tương lai.
Nguồn lực đó có thể là tiền, là tài ngun thiên nhiên, là sức lao động
và trí tuệ. Những kết quả đó có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền
vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường xá …) tài sản trí tuệ (trình độ văn
hố, chun mơn, khoa học kỹ thuật …) và nguồn nhân lực có đủ điều kiện
để làm việc có năng suất trong nền sản xuất xã hội.
1.2. Vai trò đầu tư
Chủ yếu là mang lại những kết quả. Trong những kết quả đã đạt được
trên đây, những kết quả trực tiếp của sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại là
các tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực tăng thêm có vai trò
quan trọng trong mọi lúc, mọi nơi khơng chỉ đối với người bỏ vốn (chủ đầu
tư), mà cả đối với tồn bộ nền kinh tế. Những kết quả này khơng chỉ người
chủ đầu tư mà cả nền kinh tế xã hội được thụ hưởng. Lợi ích trực tiếp do sự
hoạt động của Nhà máy này đem lại cho người đầu tư (chủ đầu tư) là lợi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhun, cũn cho nn kinh t l tho món nhu cu tiờu dựng (cho sn xut
v cho sinh hot) tng thờm ca nn kinh t, úng gúp cho ngõn sỏch,
gii quyt vic lm cho ngi lao ng
Trỡnh ngh nghip, chuyờn mụn ca ngi lao ng tng thờm
khụng ch cú li cho chớnh h ( cú thu nhp cao, n v cao trong xó hi)
m cũn b sung cho ngun lc cú k thut cho nn kinh t cú th tip
nhn cụng ngh ngy cng hin i, gúp phn nõng cao dn trỡnh cụng
ngh v k thut ca nn sn xut quc gia.
Mc tiờu ca mi cụng cuc u t l t c nhng kt qu ln hn
so vi nhng hy sinh m ch u t phi gỏnh chu khi tin hnh u t. Kt
qu ny cng ln, nú cng phn ỏnh hiu qu u t cao - Mt trong nhng
tiờu chớ quan trng i vi tng cỏ nhõn, tng n v khi tin hnh u t, l
iu kin quyt nh s ra i, tn ti v tip tc phỏt trin mi hot ng
sn xut kinh doanh dch v.
1.2.1. Trờn gúc ton b nn kinh t.
- u t vi vic tng cng kh nng khoa hc-cụng ngh ca t nc.
Cụng ngh l trung tõm ca CNH. u t l iu kin kiờn quyt ca s phỏt
trin v tng cng kh nng cụng ngh ca t nc hin nay.
Cú hai con ng c bn cú cụng ngh l t nghiờn cu phỏt minh ra
cụng ngh v nhp cụng ngh t nc ngoi. Dự l s nghiờn cu hay nhp nú
thỡ cng cn cú vn u t. Mi phng ỏn i mi cụng ngh khụng gn vi
ngun vn u t s l nhng phng ỏn khụng kh thi.
- u t tỏc ng n tc tng trng v phỏt trin kinh t.
Mun gi tc tng trng mc trung bỡnh thỡ tc u t phi t
t 5-20% so vi GDP tu thuc vo ICOR ca mi nc.
cỏc nc phỏt trin, ICOR thng ln t 5-7, cỏc nc chm phỏt
trin ICOR thp t 2-3. i vi cỏc nc ang phỏt trin, phỏt trin v bn cht
c coi l vn m bo cỏc ngun vn u t t c mt t l tng
thờm sn phm quc dõn d kin.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cú s khỏc nhau trờn l vỡ ch tiờu ICOR ph thuc mnh vo c cu
kinh t v hiu qu u t trong cỏc nghnh cỏc vựng lónh th cng nh
ph thuc vo hiu qu ca chớnh sỏch kinh t núi chung. Thụng thng ICOR
trong nụng nghip thp hn trong cụng nghip, ICOR trong giai on chuyn
i c ch ch yu do tn dng nng lc. Do ú cỏc nc phỏt trin, t l u
t thp thng dn n tc tng trng thp.
2.2. i vi cỏc c s vụ v li
õy l hot ng khụng th thu li cho bn thõn mỡnh. Hot ng ny
ang tn ti, duy trỡ s hot ng, ngoi tin hnh sa cha ln nh kỡ cỏc c
s vt cht-k thut cũn phi thc hin cỏc chi phớ thng xuyờn tt cc nhng
hot ng v chi phớ ny u l nhng hot ng u t.
2.3. Trờn gúc vi mụ
u t quyt nh s ra i, tn ti v phỏt trin ca mi c s.
Chng hn, to dng c s vt cht k thut cho s ra i ca bt kỡ c
s no u cn phi xõy dng nh xng, cu trỳc h tng, mua sm v lp t
mỏy múc trờn nn b, tin hnh cỏc cụng tỏc xõy dng c bn v thc hin cỏc
chi phớ khỏc gn lin vi s hot ng trong mt kỡ ca cỏc c s vt cht k
thut va c to ra. Cỏc hot ng ny chớnh l hot ng u t. i vi cỏc
c s sn xut kinh doanh dch v ang tn ti sau mt thi gian hot ng, cỏc
c s vt cht-k thut cỏc c s ny hao mũn, h hng. duy trỡ c s hot
ng bỡnh thng cn nh kỡ tin hnh sa cha ln hoc thay i cỏc c s vt
cht - k thut v nhu cu tiờu dựng ca nn sn xut xó hi, phi mua sm cỏc
trang thit b mi thay th cho cỏc trang thit b c ó li thi, cng cú ngha l
pha u t.
3. Phõn loi u t
u t cú th c phõn ra nhiu loi tu theo giỏc nghiờn cu:
- Theo lnh vc cụng nng, vớ d: u t cho nghiờn cu khoa hc,
cho dõy chuyn sn xut, cho tiờu th sn phm, cho cụng tỏc qun tr.
- Theo loi ti sn, vớ d: u t cho ti sn vt cht nh t ai, nh
ca, mỏy múc, d tr sn xut; u t ti chớnh nh mua ngõn phiu, c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
phiu, u t cho ti sn chi phớ vt cht nh nghiờn cu khoa hc,
qung cỏo, o to dch v
- V mt tỏc dng i vi tim nng sn xut ca doanh nghip, vớ d:
u t thnh lp, thay th hp lý hoỏ sn xut, d tr m rng nng lc sn
xut. Trong c ch th trng ta cũn phõn bit gia cỏc u t mang tớnh
cụng cng cho ngõn qu Nh nc hay cho phỳc li cụng cng chi.
Vớ d: Xõy dng ng giao thụng, bnh vin, trng hc, cụng trỡnh
bo v mụi sinh So vi u t mang tớnh t nhõn thỡ u t cú tớnh cụng
cng cú nhng c thự riờng trong tớnh toỏn thu chi. Li ớch ca u t cú
th c tớnh thụng qua i lng m c coi l mc tiờu ca u t, vớ d:
Tn s s dng giao thụng, cu, bnh vin vic lng hoỏ v ghi nhn
mt cỏch chớnh xỏc trờn c s thit b o tớnh nhng i lng hiu ớch
thng rt khú khn. Trong nhng u t ca t nhõn, vớ d: u t cho
lnh vc xó hi hay cho cụng tỏc qun tr cng u cú khú khn tng t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hỡnh 1: Phõn loi u t
4. u t trong doanh nghip
4.1. Doanh nghip
Cú th núi doanh nghip l mt t bo ca nn kinh t quc dõn.s phỏt
trin mnh m ca mi t bo to nờn s tng trng ca nn kinh t .
Chc nng ca doanh nghip l thc hin mt s khõu ca quỏ trỡnh tỏi
sn xut xó hi, sn xut ra sn phm phc v cho nhu cu ca xó hi vi nhng
Theo i
tng
u t thc (u t
cho sn xut)
u t ti chớnh
Giỏ phiu
u t xõy dng
u t hp lý hoỏ
dõy chuyn sn xut.
u t thay th
u t m rng
u t ngn hn
u t trung hn
u t di hn
u t thnh lp (u
t ban u)
u t thng xuyờn
u t
Theo thi
gian s dng
Theo s ln
u t
Theo mc
ớch s dng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ngun lc hin cú nhm ỏp ng nhu cu hng hoỏ, phc v cho nhu cu
th trng v Quc t.
Doanh nghip thc hin ng thi c hot ng sn xut ra hng hoỏ, dch
v v hot ng kinh doanh hng hoỏ, dch v ú trờn th trng. Cỏc doanh
nghip úng vai trũ cung cp, to ra sn phm sn sng ỏp ng cho nhu cu ca
th trng, ng thi li l ngi cn vn khi nú úng vai trũ quyt nh thuờ,
mua cỏc yu t u vo phc v cho nhu cu sn xut kinh doanh ca doanh
nghip mỡnh. Trong trng hp cỏc doanh nghip cú th gi vai trũ l ngi
mua, va l ngi bỏn nu cú mc ớch kinh doanh xỏc nh. Vỡ vy khi a ra
khỏi nim doanh nghip cng cú nhiu im khỏc nhau:
Doanh nghip l mt t chc hay l mt n v kinh doanh c thnh
lp nhm mc ớch ch yu l thc hin cỏc mc ớch kinh doanh. Trong ú
kinh doanh c hiu l vic thc hin mt s hay tt c cỏc cụng on ca quỏ
trỡnh sn xut, tiờu th sn phm hay thc hin cỏc dch v trờn th trng nhm
mc ớch sinh li.
Di gúc xó hi:
Doanh nghip c hiu l mt cng ng ngi c liờn kt li vi
nhau chung hng nhng thnh qu do vic s dng ti nguyờn hin cú ca
doanh nghip.
Di gúc phỏp lut:
Doanh nghip c hiu l tp th ngi, c t chc theo hỡnh thc
nht nh, phự hp cỏc quy nh ca phỏp lut, cú ti khon riờng trc tip sn
xut kinh doanh theo phng hoch toỏn kinh doanh di qun lớ nh nc.
Vy ta cú th a ra kt lun chung v qun lớ kinh doanh ú l: Doanh
nghip l mt t chc kinh t cú t cỏch phỏp nhõn, c thnh lp theo nhng
quy nh hin hnh ca phỏp lut, thc hin cỏc hot ng sn xut kinh doanh
ca sn phm, dch v trờn th trng nhm mc tiờu thu li nhun, ng thi
kt hp vi mc tiờu kinh t ca xó hi. Vi khỏi nim ny doanh nghip bao
gm cỏc mc tiờu kinh t, xó hi. Song trong kinh doanh mc tiờu kinh t vn l
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
quyết định còn mục tiêu xã hội thường được đặt ra với các tổ chức kinh tế
thuộc tổ chức nhà nước
4.2. Đầu tư phát triển
Doanh nghiệp được biểu hiện là việc mua sắm độc lập một tài sản hay
một tổ hợp tài sản trong giai đoạn kế hoạch được gọi là đối tượng đầu tư. Về
mặt kinh tế, nó được đặc trưng bởi chi phí mua sắm (lượng vốn đầu tư) cũng
như các số dư theo chi trong thời gian sử dụng tài sản cho sản xuất ở doanh
nghiệp, cho th mướn và bán đi để tiếp tục sử dụng vào mục đích khác. Số liệu
chi phí có thể là số liệu thực khi nghiên cứu một đối tượng đầu tư đã được thực
hiện hay số liệu kế hoạch khi nó còn đang trong giai đoạn kế hoạch. Sở dĩ, nói
đầu tư là việc mua sắm độc lập vì việc ra quyết định đầu tư phải dựa vào cơ sở
tính tốn và đánh giá chứ khơng thể là hậu quả của một quyết định chủ quan nào
đó. Chi phí mua sắm đối tượng đầu tư thường được chia nhỏ và phân theo thời
gian, ví dụ: Việc phân bổ vốn ở các cơng trình xây dựng cơ bản. Để đánh giá
một dự án đầu tư cần có chi phí mua sắm cùng với các số liệu thu chi kế hoạch
thường xun và các số liệu hữu ích khác. Chúng hình thành nên dòng thu chi
hay còn gọi là dòng tiền mặt. Dòng thu chi kế hoạch phụ thuộc vào vị trí trạng
thái của số liệu trong tương lai và được ước tính trong hồn cảnh chưa lường hết
những khả năng sẽ xảy ra trong thực tế.
Do việc đặc trưng hố đối tượng đầu tư hàng dòng tiền mặt, nên đã bỏ qua
những đại lượng khơng qui đẫn ra tiền của đối tượng đầu tư. Thường đấy là
những đại lượng phản ánh những nhân tố về trình độ kỹ thuật và cơng nghệ,
mang tính xã hội và pháp lý cũng như hiệu ích gián tiếp hay hiệu ích ngoại mà
đối tượng đầu tư mang lại, ví dụ: Việc ơ nhiễm khơng khí, nguồn nước, gây
tiếng động. Những đại lượng này được kết hợp với các chỉ tiêu kinh tế khác khi
xét để ra quyết định chính thức về đầu tư hay cùng được xử lý và giải quyết
song song, ví dụ: Bằng phương pháp phân tích quản trị sử dụng.
Với những quan điểm này, ở đây ta khơng quan tâm đến việc liệu đối
tượng đầu tư trở thành chủ sở hữu riêng của doanh nghiệp - chủ đầu tư hay
khơng?. Việc đánh giá q trình đầu tư này có thể áp dụng cho các dự án đầu tư
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
bình thường, các dự án th mướn tài sản theo kiểu Leasing khá phổ biến ở
Tây Âu và Hoa Kỳ hiện nay, hay đơn giản hơn là các phương thức quảng
cáo hàng hố - sản phẩm của doanh nghiệp.
4.2. Đầu tư và tài chính trong doanh nghiệp
Cũng liên quan đến lĩnh vực thu chi. Thường được biểu hiện là việc sử
dụng khai thác lại các phương tiện tài chính. Còn ngược lại, tài chính bao hàm
việc tìm kiếm nguồn vốn và trả lại tiền vay cộng với phần lãi và các điều kiện
tín dụng cũng như các biện pháp khác làm sao doanh nghiệp vẫn đảm bảo
ngun tắc cân bằng tài chính. Như vậy, đầu tư và tài chính trở thành hai mặt
trong nền kinh tế doanh nghiệp. Nó tuy khác nhau song lại có mối quan hệ chặt
chẽ - Hai mặt của vấn đề. Do mối liên quan này, các mơ hình tối ưu khác để kế
hoạch hố cơng việc đầu tư và các biện pháp tài chính đã được xây dựng và phát
triển. Theo BUSSE VON COLBE/LASSMANN ở Đức.
Người ta xây dựng mơ hình trên cơ sở giả thiết một thị trường vốn khơng
dư thừa và kết quả đầu tư là an tồn. Ngược lại, ở Hoa Kỳ lại giả định thị trường
vốn đầu tư dư thừa và các kết quả đầu tư khơng an tồn. Hai hướng giải quyết
này đều có cái chung là dựa trên cơ sở các giá tại thu chi tiền mặt của q trình
đầu tư đem lại. Song ở đây các kết quả khơng thể lượng hố được, đều chưa
được đem vào giải. Thường việc đầu tư được đặc trưng bởi một dòng tiền mặt
xuất phát bằng chi, một số âm. Song có những trường hợp đặc biệt xuất phát
bằng thu, ví dụ : Khi đầu tư thay thế tài sản cũ được thanh lý, hay dòng tiền mặt
lại vừa có số dư thu chi hàng năm (số âm và dương) như trong trường hợp th
mứn tài sản. Còn q trình tài chính lại được bắt đầu từ thu, song cũng có trường
hợp lại bằng chi, ví dụ : Phải trả tiền lệ phí hồn tất thủ tục vay vốn.
Ý tưởng chung của đầu tư và tài chính là lựa chọn phương án lợi nhất hay
xác định dự án đầu tư và tài chính bằng mơ phỏng, đều lựa dựa trên cơ sở dòng
tiền mặt và như vậy sẽ áp dụng những phương pháp tính tốn giống nhau.
Những phương pháp này gọi là tính tốn đầu tư. Nếu những quyết định về đầu
tư và tài chính khơng phụ thuộc lẫn nhau thì giữa chúng phải có những điểm
quan hệ nhất định. Trong lý thuyết đầu tư, nhìn chung những mối quan hệ hiện
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cú trờn th trng vn gia cu vn v cung vn thỡ khụng a dng; nhng
u t ng m cú liờn quan n mc lói sut tớnh toỏn trong doanh nghip.
II. Phng phỏp xỏc nh hiu qu ca hot ng u t
1. Xỏc nh kt qu ca hot ng u t
1.1. Khi lng vn u t thc hin
Khi lng vn u t thc hin l tng s tin tin hnh cỏc hot
ng ca cỏc cụng cuc u t bao gm cỏc chi phớ cho cụng tỏc xõy lp, chi phớ
cho cụng tỏc mua sm thit b v cỏc chi phớ khỏc theo quy nh ca thit k d
toỏn c ghi trong d ỏn u t ó c duyt.
* Chi phớ xõy lp:
- Chi phớ phỏ v thỏo d cỏc vt kin trỳc c gim vn u t.
- Chi phớ san lp mt bng xõy dng
- Chi phớ xõy dng cụng trỡnh tm, cụng trỡnh ph tr phc v thi cụng,
nh tm ti hin trng v iu hnh thi cụng (nu cú).
- Chi phớ xõy dng cỏc hng mc cụng trỡnh
- Chi phớ lp t thit b
* Chi phớ thit b:
- Chi phớ mua sm thit b cụng ngh (gm c thit b phi tiờu chun cn
sn xut, cỏc trang thit b khỏc phc v sn xut, lm vic, sinh hot ca cụng
trỡnh).
- Chi phớ vn chuyn t cng v ni mua n cụng trỡnh. Chi phớ lu kho,
lu bói, lu container, chi phớ bo qun, bo dng...
- Thu v chi phớ bo him thit b cụng trỡnh
* Chi phớ khỏc:
- giai on chun b u t:
+ Chi phớ lp bỏo cỏo nghiờn cu tin kh thi i vi d ỏn nhúm A hoc
d ỏn nhúm B, bỏo cao nghiờn cu kh thi i vi d ỏn núi chung v cỏc d ỏn
ch thc hin lp bỏo cỏo u t.
+ Chi phớ tuyờn truyn, qung cao d ỏn.
+ Chi phớ nghiờn cu khoa hc, cụng ngh cú liờn quan n d ỏn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Chi phí và lệ phí thẩm định báo cao nghiên cứu khả thi của dự án
đầu tư.
- Ở giai đoạn thực hiện đầu tư:
+ Chi phí khởi cơng cơng trình
+ Chi phí đễn bù và tổ chức thực hiện trong q trình đền bù đất đai, hoa
màu, di chuyển dân cư và các cơng trình trên mặt bằng xây dựng, chi phí phục
vụ cho cơng tác tái định cư và phục hồi.
+ Tiền th đất hoặc tiền chuyển quyền sử dụng đất
+ Chi phí khảo sát xây dựng, thiết kế cơng trình, chi phí mơ hình thí
nghiệm, chi phí lập hồ sơ mời thầu, chi phí cho việc phân tích, đánh giá kết quả
đấu thầu xây lắp, mua sắm vật tư.....
+ Chi phí ban quản lý dự án
+ Chi phí bảo vệ an tồn, bảo vệ mơi trường trong q trình xây dựng
cơng trình (nếu có).
+ Chi phí kiểm định vật liêuk đưa vào cơng trình.
+ Lệ phí địa chính
- Giai đoạn kết thúc xây dựng
+ Chi phí thực hiện việc quy đổi vốn, thẩm tra và phê duyệt quyết tốn
vốn đầu tư cơng trình.
+ Chi phí tháo dỡ cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng...
+ Chi phí thu dọn vệ sinh cơng trình, tổ chức nghiệm thu, khánh thành và
bàn giao cơng trình.
+ Chi phí đào tạo cơng nhân kỹ thuật và các cán bộ quản lý sản xuất
+ Chi phí th chun gia vận hành và sản xuất trong thời gian chạy thử.
+ Chi phí ngun, vật liệu, năng lượng và nhân lực cho q trình chạy thử
khơng tải, có tải.
1.2. Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm
- Tài sản cố định huy động là cơng trình hay hạng mục cơng trình, đối
tượng xây dựng có khẳ năng phát huy tác dụng độc lập đã kết thúc qúa trình xây
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
dng, mua sm, ó lm xong th tc nghim thu s dng, cú th a ra vo
hot ng c ngay.
- Nng lc sn xut phc v tng thờm l kh nng ỏp ng nhu cu sn
xut, phc v ca cỏc ti sn c nh ó c huy ng vo s dng sn xut
ra sn phm hoc tin hnh cỏc hot ng dch v theo quy nhc ghi trong
d ỏn u t.
Núi chung, i vi cỏc cụng cuc u t quy mụ ln, cú nhiu i tng,
hng mc xõy dng cú kh nng phỏt huy tỏc dng c lp thỡ c ỏp dng
hỡnh thc huy ng b phn sau khi tng i tng, hng mc ó kt thỳc quỏ
trỡnh xõy dng, mua sm, lp t. Cũn i vi cỏc cụng cuc u t quy mụ nh,
thi gian thc hin u t ngn thỡ ỏp dng hỡnh thc huy ng ton b khi tt
c cỏc i tng, hng mc cụng trỡnh ó kt thc quỏ trỡnh xõy dng, mua sm
v lp t.
Cỏc ti sn c nh c huy ng v nng lc sn xut phc v tng
thờm l sn phm cui cựng ca cỏc cụng cuc u t, chỳng cú th c biu
hin bng tin hoc bng hin vt. Cỏc ch tiờu biu hin bng hin vt nh s
lng cỏc ti sn c nh c huy ng (s lng nh , bnh vin, ca hng,
trng hc, nh mỏy....). Cụng sut hoc nng lc phỏt huy tỏc dng ca cỏc ti
sn c nh c huy ng ( S cn h, một vuụng nh , s ch ngi rp hỏt,
trng hc...)
Ch tiờu giỏ tr cỏc ti sn c nh c huy ng tớnh theo giỏ tr d toỏn
hoc giỏ tr thc t tu thuc mc ớch s dng chỳng trong cụng tỏc nghiờn cu
kinh t hay qun lý hot ng u t. C th giỏ tr d toỏn c s dng lm c
s tớnh giỏ tr thc ca ti sn c nh, lp k hoch v vn u t v tỡnh
khi lng vn u t thc hin. Giỏ tr d toỏn l c s tin hnh thanh
quyt toỏn gia ch u t v cỏc n v nhn thu.
Cũn giỏ tr thc t ca cỏc ti sn c nh huy ng c s dng kim
tra vic thc hin k lut ti chớnh, d toỏn i vi cỏc cụng cuc u t t
ngun ngõn sỏch cp, ghi vo bng cõn i ti sn c nh ca c s, l c s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tớnh mc khu hao hng nm, phc v cụng tỏc hoch toỏn kinh t ca
c s, ỏnh giỏ kt qu hot ng ti chớnh ca c s.
2. Xỏc nh hiu qu ca hot ng u t
Hiu qu kinh t nn sn xut xó hi l phm trự kinh t quan trng biu
hin quan h so sỏnh gia kt qu kinh t m xó t c vi chi phớ b ra
t c hiu qu ú.
Kt qu c em ra so sỏnh cú th l kt qu ban u, trung gian hoc
kt qu cui cựng. Tng ng, cú cỏc ch tiờu hiu qu khỏc nhau, cú nhng tỏc
dng khỏc nhau. Kt qu c núi õy cú th l kt qu trc tip, kt qu giỏn
tip vi cỏc mc khỏc nhau.
Chi phớ c chn so sỏnh cng bao gm nhiu loi khỏc nhau: Chi phớ
thng xuyờn, chi phớ mt ln (ngun lc ca nn sn xut xó hi). Tng ng
cng cú cỏc ch tiờu hiu qu khỏc nhau, cú tỏc dng khỏc nhau.
Hiu qu kinh t cú th c xỏc nh bng cỏch so sỏng tng i. Ch
tiờu hiờu qu c tớnh t cỏc loi so sỏnh trờn, cú tỏc dng khỏc nhau trong
ỏnh giỏ v phõn tớch kinh t.
2.1. Hiu qu ca u t
2.1.1. Hiu qu u t
L khỏi nim m rng v tng hp, l phm trự kinh t khỏch quan ca
nn kinh t th trng theo nh hng XHCN. S hot ng ca cỏc qui lut
kinh t khỏch quan v ca qui lut kinh t c bn khỏc ca c ch th trng
theo nh hng XHCN, ũi hi mi hot ng sn xut, kinh doanh dch v
trong ú cú hot ng u t phi em li hiu qu ti chớnh, kinh t - xó hi,
ng thi cng to ra nhng iu kin cho mi hot ng sn xut, kinh
doanh, dch v t c hiu qu ti chớnh, kinh t - xó hi ngy cng cao.
Hiu qu ca u t l phm trự kinh t biu hin quan h so sỏnh gia
kt qu kinh t, xó hi t c vi chi phớ u t b ra t c kt qu ú
trong mt thi k nht nh. Trờn giỏc nn kinh t quc dõn, hiu qu ca u
t c th hin tng hp mc tho món ca u t i vi nhu cu phỏt
trin kinh t, nõng cao i sng vt cht v tinh thn ca ngi lao ng. Xột
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
theo phạm vi từng ngành, từng doanh nghiệp, từng giải pháp kỹ thuật thì
hiệu quả của đầu tư được thể hiện ở mức độ đáp ứng những nhiệm vụ kinh
tế, chính trị, xã hội đã đề ra cho ngành, cho doanh nghiệp, cho từng giải pháp kỹ
thuật khi thực hiện đầu tư.
2.1.2. Hiệu quả của đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự phát triển theo chiều rộng hay chiều
sâu (tuỳ theo loại hình đầu tư, đầu tư thành lập (đầu tư ban đầu) hay đầu tư
thường xuyên). Nó phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực trong quá trình sản
xuất và tái sản xuất, nhu cầu thị trường và qui mô sản xuất … nhằm thực hiện
mục tiêu của doanh nghiệp. Nó là chỉ tiêu tương đối được biểu hiện bằng kết quả
đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp so với chi phí đầu tư ban đầu hay
chi phí đầu tư tái sản xuất (chỉ tiêu hiệu quả thuận) hoặc ngược lại (chỉ tiêu hiệu
quả nghịch). Các chỉ tiêu này còn được gọi là chỉ tiêu năng suất.
2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư (SXKD của DN)
Nguyên tắc chung để tính các chỉ tiêu hiệu quả của đầu tư là lần lượt so
sánh các kết quả do đầu tư đem lại với chi phí vốn đầu tư đã được thực hiện để
thu được các kết quả đó. Tiếp đến so sánh kết quả tính được với định mức hoặc
kế hoạch với các thời kỳ trước, với các công cuộc đầu tư cùng tính chất. Chẳng
hạn, nếu gọi E
0
là chỉ tiêu hiệu quả định mức, E
1
là chỉ tiêu hiệu quả thực tế,
trong đó:
E
1
=
Kết quả đạt được
Chi phí vốn tương ứng
+ Nếu E
1
≥
E
0
Thì công cuộc đầu tư là có hiệu quả.
+ Nếu E
1
< E
0
Thì công cuộc đầu tư không đạt tiêu chuẩn hiệu quả.
Các kết qủa do hoạt động đầu tư đem lại cho cơ sở, cho nền kinh tế rất đa
dạng và là điều tất yếu của quá trình thực hiện đầu tư. Các kết quả đó có thể là
lợi nhuận thuần, là mức tăng năng suất lao động, là số lao động có việc làm do
hoạt động đầu tư tạo ra, là mức tăng thu nhập cho người lao động, tăng thu cho
ngân sách, tăng GDP …
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Do ú, phn ỏnh hiu qu ca hot ng u t, ngi ta phi s
dng mt h thng cỏc ch tiờu. Mi ch tiờu phn ỏnh mt khớa cnh ca
hiu qu v c s dng trong nhng iu kin nht nh. Trong ú, ch tiờu
biu hin bng tin c s dng rng rói. Tuy nhiờn tin cú giỏ tr thay i theo
thi gian nờn khi s dng cỏc ch tiờu bng tin phi m bo tớnh so sỏnh v
mt giỏ tr theo thi gian.
Tu thuc phm vi phỏt huy tỏc dng v bn cht ca hiu qu (thng kờ)
s dng nhng h thng ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu khỏc nhau sau õy:
2.2.1. H thng ch tiờu phn ỏnh hiu qu ti chớnh
Ch tiờu ny c s dng xem xột hiu qu ca u t i vi nhng
d ỏn u t hoc u t ca doanh nghip.
* H thng ch tiờu phn ỏnh hiu qu ti chớnh ca hot ng u t.
- Ch tiờu sinh li ca vn u t : Cũn gi l h s thu hi vn u t.
Ch tiờu ny phn ỏnh mc (li nhun rũng) ( li nhun thun) thu c t mt
n v u t (1000 hoc 1 triu ng ) c thc hin, ký hiu l RR, cụng
thc tớnh ch tiờu ny cú dng sau õy:
Tớnh cho tng nm hot ng, thỡ
0v
ipv
i
I
W
RR =
Trong ú:
W
ipv
: Li nhun thun thu c nm i tớnh theo mt bng giỏ tr cỏc kt
qu u t bt u phỏt huy tỏc dng.
I
v0
: Tng sụ tin vn u t thc hin tớnh n thi im cỏc kt qu u
t ca d ỏn bt u phỏt huy tỏc dng.
Nu tớnh cho ton b cụng cuc u t ca d ỏn thỡ ch tiờu thu nhp
thun ton b cụng cuc u t tớnh cho 1.000 hay 1 triu ng vn u t
c tớnh nh sau:
0v
I
NPV
npv =
hay
pvv
n
i
ipv
SI
W
npv
=
=
0
1
1
hoc
0
1
1
v
pv
n
i
ipv
I
SVW
npv
+
=
=
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trong ú:
NPV: Tng thu nhp thun ca c i mt d ỏn u t tớnh cỏc
mt bng thi gian khi cỏc kt qu u t bt u phỏt huy tỏc dng.
=
1
1
n
i
ipv
W
: Tng li nhun thun c ụi d ỏn.
SV
pv
: Giỏ tr thanh lý tớnh theo mt bng thi gian khi d ỏn bt u phỏt
huy tỏc dng.
RR
i
v npv: Cng nh cng tt (Mininum)
npv < 1
- Ch tiờu t sut sinh li ca vn t cú : Vn t cú l mt b phn ca
vn u t, l mt yu t c bn xem xột tim lc ti chớnh cho vic tin hnh
cỏc cụng cuc u t ca cỏc c s khụng c ngõn sỏch ti tr. Nu vn phi
i vay ớt, tng tin tr lói vay ớt. T sut sinh li vn t cú cng cao v ngc li.
Cụng thc tớnh cú dng sau õy :
Nu tớnh cho 1 nm hot ng:
i
i
i
E
W
E =
Trong ú:
- E
1
: Vn t cú bỡnh quõn nm i ca d ỏn.
- W
i
: Li nhun thun nm i ca d ỏn.
: Nu tớnh cho ton b cụng cuc u t d ỏn.
pv
E
E
NPV
npv =
Trong ú:
- NPV: Tng thu nhp thun c i d ỏn mt bng thi gian khi cỏc kt
qu u t bt u phỏt huy tỏc dng.
- E
pv
: Vn t cú bỡnh quõn ca c i d ỏn tớnh mt bng thi gian khi
cụng trỡnh u t bt u phỏt huy tỏc dng.
upv
E
: Cng ln cng tt.
- Ch tiờu sụ ln quay vũng ca vn lu ng: Vn lu ng l mt b
phn ca vn u t. Vn lu ng quay vũng cng nhanh, cng cn ớt vn v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
do đó tiết kiệm vốn đầu tư và trong những điều kiện khơng đổi thì tỷ suất
sinh lời của vốn đầu càng cao. Cơng thức tính chỉ tiêu này có dạng sau đây:
ci
i
Wci
W
o
L =
Trong đó: - o
i
: Doanh thu thuần năm i của dự án.
-
ci
W
: Vốn lưu động bình qn năm i của dự án.
hoặc:
cpv
pv
W
W
o
L
c
=
Trong đó: -
pv
o
: Doanh thu thuần bình qn năm cả đời dự án.
-
cpv
W
: Vốn lưu động bình qn năm cả đời dự án.
ci
W
L
và
c
W
L
càng lớn càng tốt.
- Chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn đầu tư: Là thời gian mà các kết quả của
q trình đầu tư cần hoạt động để có thể thu hồi vốn đầu tư đã bỏ ra từ lợi nhuận
thuần thu được.
Cơng thức tính tốn như sau:
pv
v
W
I
T
0
=
Trong đó: -
pv
W
: Lợi nhuận thuần thu được bình qn 1 năm của dự án
hoặc :
0
0
v
T
i
ipv
IW
≥
∑
=
T
và T: Thời gian thu hồi vốn đầu tư tính theo tháng, q hoặc năm.
- Chỉ tiêu chi phí thấp nhất: Trong trường hợp các các điều kiện khác như
nhau (đời dự án, doanh thu thuần …).
→ Tính tồn bộ cho cơng cuộc đầu tư của dự án:
TCI
pv
v
.
0
+
→ min
Trong đó: -
:
pv
C
Chi phí hoạt động bình qn năm tính theo giá trị ở mặt
bằng khi đưa dự án vào hoạt động.
- T: Đời hoạt động của dự án đầu tư.
→ : Tính bình qn cho một năm hoạt động của các kết quả đầu tư của dự
án:
0
.
v
pv
IRRC +
→ min.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Ch tiờu h s hon vn ni b IRR: L t sut li nhun nu c
s dng tớnh chuyn cỏc khon thu chi ca ton b cụng cuc u t v
mt bng thi gian hin ti s lm cho tng thu cõn bng vi tng chi. Cụng
cuc u t c coi l cú hiu qu khi: IRR < IRR
nh mc
. õy IRR
nh mc
cú
th l lói sut i vay nu phi vay vn u t, cú th l t sut li nhun nh
mc do nh nc quy nh nu vn u t do ngõn sỏch cp, cú th l nh mc
chi phớ c hi nu s dng vn t cú u t. Bn cht ca IRR c th hin
trong cụng thc sau õy :
=
=
=
+
+
1.
0
1
0
2
0
)1(
1
)1(
1
n
i
n
i
i
i
i
IRR
Chi
IRR
thu
tớnh IRR cú th ỏp dng cỏc phng phỏp sau õy :
S dng vi tớnh nu ó cú chng trỡnh phn mm phự hp.
Th dn cỏc giỏ tr ca t sut chit khu r (o < r < ; vi r tớnh theo
h s) vo v trớ ca IRR trong cụng thc trờn. Tr s no ca r lm cho cụng
thc trờn bng 0, ú chớnh l IRR. Phng thc ny mt nhiu thi gian v mũ
mm.
V th : Lp h trc to vi cỏc o xỏc nh trờn trc honh v
trc tung. Trc tung biu th cỏc giỏ tr thu nhp thun quy v mt bng hin ti
NPV, trc honh biu th cỏc t sut chit khu r tớnh theo h s. Trờn trc
honh ln lt ly cỏc giỏ tr r
1
, r
2
, r
3
thay vo v trớ ca IRR trong cụng thc
trờn ta ln lt tỡm c cỏc giỏ tr thu nhp rũng tng ng NPV
1
, NPV
2
,
NPV
3
, Trờn trc tung k cỏc ng vuụng gúc vi trc honh. Cỏc ng
ny s vuụng gúc vi cỏc ng k t ng NPV
1
, NPV
2
, NPV
3
, ti cỏc im
tng ng. Ni cỏc im giao nhau li ta c mt ng cong. ng cong
ny ct trc honh ti mt im, ú NPV = 0 v im ú chớnh l IRR.
Phng phỏp ny ũi hi phi v rt chớnh xỏc hoc s dng cỏc phn mm vi
tớnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
p dng cụng thc sau õy
t th :
)(
12
21
1
1
rr
NPVNPV
NPV
rIRR
+=
Vi r
2
> r
1
; r
2
- r
1
5%
NPV
1
> 0 v gn 0 ; NPV
2
< 0 v gn 0
- Ch tiờu im ho vn : Ch tiờu ny cho thy s sn phm cn sn xut
hoc tng doanh thu cn thu do bỏn s sn phm ú hon li s chi phớ ó
b ra t u i d ỏn. Ch tiờu ny cng nh cng tt, mc an ton ca d
ỏn cng cao, thi hn thu hi vn cng ngn.
Ch tiờu ny cú th c biu hin bng s lng sn phm sn xut v
tiờu th t u i d ỏn nu d ỏn sn xut kinh doanh mt loi sn phm hoc
biu th bng tng doanh thu do bỏn tt c cỏc sn phm do d ỏn sn xut t
u i d ỏn n khi cõn bng vi tng chi phớ ó b ra. Cú hai phng phỏp
tớnh ch tiờu ny :
* Phng phỏp i s : Nhm tỡm ra cụng thc lý thuyt xỏc nh im
ho vn, mi quan h gia im ho vn vi cỏc yu t cú liờn quan v bn cht
ca cỏc mi quan h ny, t ú cú bin phỏp tỏc ng vo cỏc yu t cú tỏc dng
ho vn. Theo phng phỏp ny, chỳng ta gi thit gi X l s sn phm c
sn xut trong c i d ỏn, x l s sn phm cn sn xut t c ho vn,
l tng nh phớ, v l bin phớ tớnh cho mt sn phm. P l giỏ bỏn mt sn
phm, Y l tng doanh thu do bỏn sn phm v bng chi phớ ti im ho vn.
T nhng gi thit ny ta cú h phng trỡnh :
Y
0
= x. P : õy l phng trỡnh doanh thu.
Y
0
= xv + : õy l phng trỡnh chi phớ.
NP
V2
NP
V3
NP
V1
0
NP
V
r
1
r
2
IRR r
3
r%
Hỡnh 2
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ti im ho vn : Y
0
= Y
C
hay
=
vP
f
x
õy l cụng thc xỏc
nh im ho vn lý thuyt.
Cú 3 nhõn t tỏc ng n x, , P v v. Trong ú x t l thun vi , t l
nghch vi (P - v), x cng nh cng tt. Trng hp d ỏn sn xut, kinh doanh
nhiu loi sn phm, phi tớnh (n) ch tiờu doanh thu ho vn:
=
=
=
=
m
i
ii
ii
m
i
i
i
m
i
ii
Px
Px
P
v
f
Px
1
1
1
1
Trong ú : m - s loi sn phm
P
i
- Giỏ bỏn 1 sn phm i
v
i
- Bin phớ ca mt sn phm i.
x
i
- S sn phm i ;
ni
;1=
* Phng phỏp th : Lp mt h trc to , trc honh biu th s
lng sn phm. Trờn trc tung ly 1 on thng k song song vi trc honh.
ú l ng biu din chi phớ c nh (nh phớ). T gúc to k ng chi
phớ kh bin (bin phớ). T im trờn trc tung k mt ng song song vi
ng bin phớ ta c ng tng chi phớ : Y = xv + . T gúc to v ng
doanh thu Y = x. P. ng ny ct ng Y = xv + ti mt im. im ú
chớnh l im ho vn. T giao im ny k mt ng thng gúc vi trc
honh. im giao nhau gia ng ny v trc honh chớnh l im biu din s
sn phm cn sn xut t c mc ho vn - gi l im ho vn x
0
.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trong s bờn,
on Ox
0
biu th mc
hot ng cho n khi
t ho vn. Ox
0
cng
ngn so vi Ox (i d
ỏn) thỡ cng tt.
Min
Ox
Ox
0
* i vi doanh nghip, cỏc ch tiờu hiu qu ti chớnh ca u t c
tớnh nh sau :
- Ch tiờu t sut sinh li (li nhun thun) ca vn u t trong nm
(RR
i
) hoc bỡnh quõn nm thi k nghiờn cu
( )
RR
.
Ch tiờu t sut sinh li (li nhun thun) ca vn u t tng nm
mRRdRR
IveIvrIvb
W
RR
i
i
m
j
j
i
/
1
<
+
=
=
Trong ú :
W
j
- Li nhun ca d ỏn j.
RR
/m
- T sut sinh li nh mc hoc ca nm trc ;
I
m
j
J
W
=1
- Tng li nhun ca cỏc d ỏn hot ng nm i.
Thi k nghiờn cu
mi
,1
=
Iv
b
- Vn thc hin nhng cha phỏt huy tỏc dng u nm ca doanh
nghip ;
Iv
r
- Vn u t thc hin trong nm ca doanh nghip.
Iv
e
- Vn u t cha phỏt huy tỏc dng cui nm ca doanh nghip.
C
X
B
r
0
x
0
x x
f
xv
y = xv + f
y = x.P
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
→ Chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi (lợi nhuận thuần) của vốn đầu tư bình quân
năm thời kỳ nghiên cứu.
md
vhdpv
pv
RRRR
I
W
RR
/
; ≥=
Trong đó :
pv
W
- Lợi nhuận bình quân năm của kỳ nghiên cứu tính theo giá trị ở mặt
bằng pv của tất cả các dự án hoạt động trong kỳ ;
vhdpv
I
- Vốn đầu tư đã được phát huy tác dụng bình quân năm thời kỳ nghiên
cứu được tính theo cùng mặt bằng với W
(pv)
.
- Chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi tăng thêm của vốn tự có của doanh nghiệp do đầu
tư hàng năm (r
Ei
) hoặc bình quân năm thời kỳ nghiên cứu
( )
t
E
r
:
→ Chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi (lợi nhuận thuần) của vốn đầu tư từng năm :
( )
0*
1
>−=∆
−
Krrr
iii
EEE
→ Chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi (lợi nhuận thuần) của vốn đầu tư bình quân năm
thời kỳ nghiên cứu :
( )
0*
1
>−=∆
−
Krrr
tt
t
EE
E
Trong đó : K - Hệ số mức ảnh hưởng của đầu tư.
i - Năm nghiên cứu
i - 1 - Năm trước năm nghiên cứu
t - Thời kỳ nghiên cứu
t - 1 - Thời kỳ trước thời kỳ nghiên cứu
- Chỉ tiêu số lần quay vòng tăng thêm của vốn lưu động từng năm
( )
ci
W
L
∆
hoặc bình quân năm
( )
ci
W
L∆
thời kỳ nghiên cứu.
∆L
Wci
= (L
Wci
- L
Wci - 1
) * K > 0
và
( )
0*
1
>−=∆
−
KLLL
WctWctWci
- Chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn đầu tư giảm kỳ nghiên cứu (t) so với kỳ
trước (t - 1).
∆T = (T
t
- T
t - 1
) * K < 0
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Ch tiờu mc hot ng ho vn gim :
0*
1
<
=
K
XP
xP
XP
xP
XP
xP
tt
Mc tng nng sut lao ng ca doanh nghip tng nm hoc bỡnh
quõn nm thi k nghiờn cu so vi k trc do u t :
E
Li
= (E
Li
- E
Li - 1
) * K > 0
v
( )
0*
1
>=
KEEE
LtLt
Lt
Trong ú :
Lt
E
- Mc tng nng sut lao ng, bỡnh quõn thi k t so
vi thi k trc (t - 1)
E
Li
- Mc tng nng sut lao ng nm i so vi nm (i - 1)
ỏnh giỏ tng hp hiu qu ca hot ng u t trong doanh nghip. Do
kt qu ca hot ng u t rt a dng cho nờn hiu qu ca u t cng
c biu hin nhiu khớa cnh. Khi cn so sỏnh hiu qu ca u t gia cỏc
doanh nghip cựng loi hỡnh hoc gia cỏc thi k ca mt doanh nghip cn
phi tớnh mt ch tiờu tng hp t cỏc ch tiờu phn ỏnh hiu qu theo cỏc khớa
cnh khỏc nhau. Cú nhiu phng phỏp bỡnh quõn nhiu chiu, phng phỏp t
trng, phng phỏp h s, phng phỏp cho im Bn cht ca cỏc phng
phỏp ny l a cỏc ch tiờu phn ỏnh hiu qu cú cỏc n v o lng khỏc
nhau v cựng mt n v o lng, sau ú tng hp li v s dng kt qu tng
hp ny phõn tớch, so sỏnh.
Thớ d : Cú s liu sau õy ca 2 doanh nghip A v B v hiu qu u t
k nghiờn cu nh sau :
i vi doanh nghip A cỏc ch tiờu phn ỏnh hiu qu ti chớnh ca u t
k nghiờn cu l : RR = 0,1 ; r
E
= 0,10 ; T = - 2 nm ; L
Wc
= - 5 vũng ;
%10
=
XP
xP
.
i vi doanh nghip B, cỏc ch tiờu tng ng l :
RR = 0,12 ; r
E
= 0,10 ; T = - 3 nm ; L
Wc
= - 4 vũng ;
%15=
XP
xP
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Qua thm dũ ý kin cỏc chuyờn gia thỡ tm quan trng trong (a) ca
cỏc ch tiờu ny nh sau :
a
RR
= 0,2 ; a
E
= - 0,22 ; a
t
= 0,25 ; a
Lwc
= 0,23 ; K = 1 ;
10,0=
XP
xP
a
v
=
00,1
a
.
xỏc nh ch tiờu hiu qu ti chớnh tng hp trờn 5 ch tiờu trờn chỳng
ta cú th ỏp dng phng phỏp s bỡnh quõn nhiu chiu. Ta lp bng s liu
tớnh toỏn nh sau : Nu ta gi cỏc ch tiờu phn ỏnh hiu qu l : Y
1
, Y
2
, , Y
i
,
, Y
n
, tr s ca cỏc ch tiờu ny theo tng c s c nghiờn cu l Y
ji
v lp
biu sau õy :
Ch tiờu
C s
Y
1
Y
2
Y
i
Y
n
1 Y
11
Y
12
Y
1i
Y
1n
2 Y
21
Y
22
Y
2i
Y
2n
3 Y
31
Y
32
Y
3i
Y
3n
j 1 Y
(j-1).1
Y
(j-1).2
Y
(j-1).i
Y
(j-1).n
j Y
j.1
Y
j.2
Y
j.i
Y
j.n
j + 1 Y
(j+1).1
Y
(j+1).2
Y
(j+1)i
Y
(j+1)n
m - 1 Y
(m-1).1
Y
(m-1).2
Y
(m-1).i
Y
(m-1).n
m Y
m.1
Y
m.2
Y
m.i
Y
m.n
Tip n l tớnh tng tr s tng ch tiờu ca cỏc c s (Y
i
) v bỡnh quõn tng ch
tiờu
( )
i
Y
t cỏc tr s trong bng nh sau :
=
=
m
j
jii
yY
1
;
m
y
Y
m
j
ji
i
=
=
1
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sau ú tớnh cỏc ch tiờu phn ỏnh tng quan gia tr s ca tng ch
tiờu ca mi c s vi s bỡnh quõn ca ch tiờu ú theo cụng thc sau :
i
ji
ji
Y
y
x =
C s Y
1
Y
2
Y
3
Y
i
Y
n
1 x
11
x
12
x
13
x
1i
x
1n
2 x
21
x
22
x
23
x
2i
x
2n
3 x
31
x
32
x
33
x
3i
x
3n
j x
j.1
x
j.2
x
j.3
x
j.i
x
j.n
m x
m.1
x
m.2
x
m.3
x
m.i
x
m.n
Hiu qu tng hp ca tng c s nghiờn cu theo n ch tiờu c tớnh theo
cụng thc :
=
=
n
i
ijij
axE
1
hay
=
=
n
i
iji
j
axE
1
Trong ú : a
i
- Trong s tm quan trng ca ch s trờn i c xỏc nh
theo phng phỏp chuyờn gia hoc phng phỏp hi quy tng quan.
E
j
- Hiu qu tng hp ca cỏc ch tiờu ca c s j ;
ni
,1
=
.
j
E
- Hiu qu tng hp bỡnh quõn 1 ch tiờu ca c s j.
S dng s liu cho thớ d trờn 2 doanh nghip A v B, ta lp bng tớnh
toỏn hiu qu tng hp ca tng doanh nghip ln lt nh sau :
DN RR(%) r
E
(%) T (nm) L (vựng)
A 10 10 - 2 - 5 - 10
B 12 10 - 3 - 4 - 15
A+B 22 20 - 5 - 9 - 25
11 10 - 2,5 - 4,5 - 12,5
%
=
XP
xP
)
2
(
BA +
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN