Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
M U
1. Lớ do chn ti
1.1. Trong thi i ngy nay, trc s phỏt trin nh v bóo ca khoa
hc cụng ngh v thụng tin trờn ton th gii thỡ xõy dng mt nn giỏo dc
tiờn tin ang l mt trong nhng quc sỏch hng u ca mi quc gia trong
ú cú nc ta. Ngnh giỏo dc ca nc ta ang cú s bin i mnh m c
v ni dung v phng phỏp dy hc phự hp vi s phỏt trin ca xó hi.
Quan im tớch hp ó ra i. õy l iu tt yu ca nn giỏo dc thi i
mi. Bi nú khụng ch gúp phn rỳt ngn thi lng trỡnh by tri thc ca
nhiu mụn hc m cũn giỳp hc sinh cú phng phỏp vn dng tng hp cỏc
tri thc, k nng vo thc tin cuc sng. nc ta, nhng nm gn õy,
quan im ny ó c ỏp dng trong vic xõy dng ni dung chng trỡnh
mt s mụn hc nh trng ph thụng trong ú cú Ng vn. Chng trỡnh
THPT, mụn Ng vn nm 2002 do B GD - T d tho ó ghi rừ Ly quan
im tớch hp lm nguyờn tc ch o t chc ni dung chng trỡnh, biờn
son SGK v la chn cỏc phng phỏp ging dy [4; tr.27]. Vỡ th, giỏo
viờn cn phi cú mt cỏi nhỡn ỳng n, khỏch quan v tớch hp, v vic trin
khai ỏp dng nú trong dy hc Ng vn núi chung, dy tng b phn Vn,
Ting Vit, Lm vn núi riờng.
1.2. Ting Vit trong chng trỡnh THCS v THPT hin nay khụng cũn
l mụn hc c lp nh trc m c tớch hp vi Vn v Lm vn to
thnh b mụn Ng vn. Phn Ting Vit c b trớ xen k vi tri thc c
hiu ca Vn hc v to lp vn bn ca Lm vn. V cỏc bi phong cỏch
chc nng ngụn ng trong Ting Vit cng c b trớ nh vy. Vic i mi
chng trỡnh Ng vn theo quan im tớch hp ũi hi phi i mi phng
phỏp dy hc. Nhng trờn thc t, dy hc theo quan im tớch hp cũn xa l
vi nhiu giỏo viờn v vic hc tp ca hc sinh cha t c hiu qu. Cú
Nguyễn Thị Huệ
1
Lớp K31C Ngữ văn
Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
th thy thc tin ỏp dng quan im ny vo dy hc Ting Vit THPT núi
chung v cỏc bi phong cỏch chc nng ngụn ng núi riờng trong ú cú bi
"Phong cỏch ngụn ng ngh thut" cũn tn ti nhiu hn ch.
1.3. L mt sinh viờn s phm chun b ra trng, tụi ó nhn thy c
s cn thit ca vic vn dng quan im tớch hp vo dy tng bi c th ca
mụn Ng vn THPT. Cựng vi nhng vn khoa hc v thc tin núi trờn,
ngi vit chn ti p dng quan im tớch hp vo dy hc bi Phong
cỏch ngụn ng ngh thut trong sỏch giỏo khoa Ng vn 10 vi mong
mun s gúp thờm ting núi ca mỡnh vo quỏ trỡnh i mi phng phỏp dy
hc, em li hiu qu cao cho vic dy cỏc bi phong cỏch chc nng ngụn
ng núi riờng v Ting Vit núi chung.
2. Lch s nghiờn cu vn
Mi mt phng phỏp dy hc mi ra i u thu hỳt c s quan tõm
ca nhiu nh nghiờn cu. nc ta t nhng nm 60 vn nghiờn cu
ging dy tớch hp trong cỏc mụn hc ó thc s c th nghim, ỏp dng
mc dự cha ph bin. Thụng tin v dy hc theo quan im tớch hp cú ri
rỏc cỏc bỏo v tp chớ chuyờn ngnh.
Trong tp chớ Nghiờn cu giỏo dc - 1973, c th tng Phm Vn
ng vi bi Dy vn l quỏ trỡnh rốn luyn ton din ó a ra vn cn
phi i mi phng phỏp ging dy. Mc dự, bi vit ny ra i t rt lõu
nhng tỏc gi ó hng mi ngi ti mt phng phỏp mi tớch hp vn vi
cỏc khớa cnh ca i sng. Vỡ th nú c coi l nn tng t tng ch o
ca vic i mi phng phỏp dy hc theo hng tớch hp.
Tỏc gi Trn Kiu vi bi Mt vi suy ngh v i mi phng phỏp
dy hc trong nh trng ph thụng nc ta trong tp chớ Nghiờn cu giỏo
dc s 5 - 1995 ó nờu ra cn phi i mi phng phỏp dy hc trong nh
trng ph thụng.
Nguyễn Thị Huệ
2
Lớp K31C Ngữ văn
Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
o Trng Quang trong bi Biờn son SGK theo quan im tớch hp
lớ lun v mt s khỏi nim (Tp chớ Nghiờn cu giỏo dc - 1997) ó
cp n vic biờn son SGK theo quan im tớch hp. Tỏc gi cũn ch ra bn
cht ca dy hc tớch hp, quan im tớch hp, nhng khỏi nim cú liờn
quan
Khi B GD - T thc hin vic i mi ni dung chng trỡnh v cỏch
biờn son SGK theo quan im tớch hp t nm 2000 thỡ mt yờu cu cp
thit ó c t ra. ú l phi tỡm ra phng phỏp ging dy theo quan im
trờn. V ó cú rt nhiu tỏc gi cp n vn ny qua mt s bi bỏo, tp
chớ sau:
Nguyn Trng Hon vi bi Tớch hp v liờn hi hng ti kt ni
trong dy hc Ng vn trong tp chớ Giỏo dc s 22 - 2002 ó cp n
tớch hp trong mụn Ng vn theo quan im ca mỡnh. Tuy trong bi vit, tỏc
gi cha i sõu v s tớch hp kin thc theo chiu dc. Nhng tỏc gi ó tp
trung vo vic trỡnh by quan im tớch hp trong dy hc Ng vn trờn c s
mt s vn bn cú vai trũ l kin thc ngun phc v cho cỏc phõn mụn.
Trong tp chớ Giỏo dc thỏng 6 - 2002, tỏc gi Nguyn Th Hng Võn
vi bi Xõy dng h thng cõu hi tớch hp - mt yờu cu quan trng trong
dy hc Ng vn ó a ra yờu cu l phi xõy dng h thng cõu hi th
hin rừ quan im tớch hp trong dy hc Ng vn.
Nguyn Thanh Hựng trong bi Tớch hp trong dy hc Ng vn (Tp
chớ Giỏo dc s 6 - 2006) ó ch ra tớch hp chớnh l mt phng hng phi
hp cỏc quỏ trỡnh hc tp ca nhiu mụn hc t hiu qu. V tỏc gi cũn nờu
rừ tớch hp trong mụn Ng vn l s liờn kt gia ba phõn mụn Vn, Ting
Vit, Lm vn.
Nguyn Minh Phng v Cao Th Thng trong bi Xu th tớch hp
mụn hc trong nh trng ph thụng ó cho rng Tớch hp cú ngha l s
Nguyễn Thị Huệ
3
Lớp K31C Ngữ văn
Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
hp nht, s hũa nhp, s kt hp. Trong giỏo dc, tớch hp cú th hiu l s
lng ghộp cỏc ni dung vi nhau. Tỏc gi cũn ch ra mi bi hc t c
hiu qu cao hn cn phi kt hp cỏc kin thc k nng liờn mụn.
Trờn õy l cỏc bi bỏo, tp chớ ó núi v quan im tớch hp trong dy
hc. ú cú th xem l nh hng, tin lớ lun cho vic tỡm hiu quan im
ny trong dy hc bi Phong cỏch ngụn ng ngh thut trong SGK Ng vn
10. Bờn cnh cỏc bi bỏo tp chớ thỡ cỏc sỏch tham kho cng núi rt nhiu v
vn ny.
Trong cun Phng phỏp dy hc Ng vn THCS theo hng tớch
hp v tớch cc ca tỏc gi on Th Kim Nhung (NXB i hc Quc gia
TP. H Chớ Minh - 2006) ó cp n quan im, nguyờn tc, phng phỏp
dy hc theo hng tớch hp v tớch cc i vi Ng vn THCS v i vi
tng phõn mụn. Mc dự õy l ti liu nghiờn cu v phng phỏp dy hc
Ng vn THCS nhng nú vn gúp phn nh hng cho vic xõy dng c
s lớ lun ca ti.
TS. Ngc Thng trong cun Tỡm hiu chng trỡnh v SGK Ng
vn THPT (NXB Giỏo dc - 2006) ó cp n vn i mi phng
phỏp dy dc theo hng tớch hp, phỏt huy tớnh tớch cc ch ng ca hc
sinh trong chng trỡnh Ng vn 10. ễng ó nờu quan im ca mỡnh v tớch
hp. ú chớnh l s hp nht hũa trn cỏc phõn mụn. Nhng ụng trỡnh by
quan im ny cũn rt s gin trong vic dy tng phõn mụn ca Ng vn.
TS. Nguyn Hi Chõu ó trỡnh by nhng vn cú tớnh nh hng v
i mi chng trỡnh v SGK trong cun Mt s vn i mi phng
phỏp dy hc v kim tra ỏnh giỏ Ng vn 10 (NXB H Ni). Tỏc gi mi
ch i sõu tỡm hiu quan im tớch hp khi thit k giỏo ỏn dy hc cũn vic
ỏp dng nú nh th no trong tng b phn ca Ng vn vn cha c rừ
rng.
Nguyễn Thị Huệ
4
Lớp K31C Ngữ văn
Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
Tỏc gi Trn Bỏ Honh trong cun i mi phng phỏp dy hc,
chng trỡnh v sỏch giỏo khoa ó cp n phng phỏp dy hc mi. ú
l dy hc ly ngi hc lm trung tõm, cn phỏt huy tớnh tớch cc ca hc
sinh v ỏp dng quan im tớch hp cú hiu qu. Nhng tỏc gi mi ch tỡm
hiu s lc v vic ỏp dng quan im tớch hp.
Nguyn Thanh Hựng trong Phng phỏp dy hc Ng vn THPT
nhng vn cp nht ó cp n nhng vn chung v mc tiờu v
chng trỡnh Ng vn, v cỏc phng phỏp dy hc, v nguyờn tc tớch hp.
i vi nguyờn tc tớch hp, tỏc gi ó khng nh õy l mt nguyờn tc dy
hc hin i v ch ra phng hng khi vn dng nguyờn tc ny trong dy
hc Ng vn.
Tỏc gi trờn cng ó cp n nhng vn v tớch hp v phng
hng vn dng trong dy hc Ng vn trong Giỏo trỡnh phng phỏp dy
hc Ng vn THCS (NXB i hc S phm). ễng cũn i vo tỡm hiu
nguyờn tc tớch hp trong dy hc Ng vn THCS.
Trong cun Ti liu bi dng giỏo viờn thc hin chng trỡnh SGK
mụn Ng vn 10 GS. Phan Trng Lun v GS. Trn ỡnh S ó ch ra cn
ly quan im tớch hp lm t tng ch o trong vic xõy dng ni dung
chng trỡnh sỏch giỏo khoa. Cỏc tỏc gi cũn cp n cỏc vn i mi
trong sỏch chun v sỏch nõng cao. Khụng nhng th, cỏc tỏc gi cũn phõn
tớch chng trỡnh Ng vn theo quan im tớch hp. õy l nhng nh hng
cho vic trin khai ti ca chỳng tụi.
SGV Ng vn 10 - tp 1, ngi vit sỏch cng ó a ra nhng nh
hng, gi ý v mt phng phỏp ging dy cho giỏo viờn. Mc dự SGV cha
ch rừ tớch hp nh th no nhng nguyờn tc tớch hp ó c quỏn trit mt
cỏch rt rừ rng khi dy tng phõn mụn.
Nguyễn Thị Huệ
5
Lớp K31C Ngữ văn
Trêng §¹i häc s ph¹m Hµ Néi 2
Khãa luËn tèt nghiÖp
PGS.TS Nguyễn Huy Quát cũng đã nghiên cứu về đổi mới phương
pháp dạy học Văn trong cuốn “Nâng cao năng lực đổi mới phương pháp dạy
học văn”. Ông đã viết rất rõ “Khái niệm tích hợp là sự phối hợp các tri thức
gần gũi, quan hệ mật thiết với nhau tạo nên kết quả tổng hợp nhanh chóng
vững chắc”.
Tóm lại, tích hợp chính là một quan điểm dạy học hiện đại. Và đã có rất
nhiều tài liệu, công trình nghiên cứu về quan điểm này, quán triệt nó trong
việc xây dựng nội dung chương trình và SGK. Nhưng những tài liệu ở trên
chỉ mang tính chất định hướng khái quát. Còn nghiên cứu về dạy từng bài cụ
thể của môn Ngữ văn theo quan điểm tích hợp thì vẫn chưa có tác giả nào đi
sâu nghiên cứu. Chính vì vậy, người viết quyết định tìm hiểu đề tài “Áp dụng
quan điểm tích hợp vào dạy học bài Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật trong
sách giáo khoa Ngữ văn 10” với hi vọng sẽ đóng góp một phần nào đó vào
việc nghiên cứu, áp dụng quan điểm tích hợp vào dạy bài nói trên, từ đó nâng
cao chất lượng dạy học Tiếng Việt nói riêng và Ngữ văn nói chung.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài nói trên, chúng tôi nhằm một số mục đích cụ thể như
sau:
- Đưa ra hướng đi mới trong dạy học nhằm đáp ứng được nhu cầu đổi
mới và phù hợp với thực tiễn trong công cuộc cải cách xã hội.
- Nhằm triển khai việc dạy học bài “Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật”
theo quan điểm tích hợp có hiệu quả hơn, góp phần nâng cao chất lượng dạy
bài học đó nói riêng và Tiếng Việt nói chung.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Khi thực hiện đề tài này, người viết đi vào các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Hệ thống hóa các tài liệu nghiên cứu để kế thừa, vận dụng giải quyết
vấn đề.
NguyÔn ThÞ HuÖ
6
Líp K31C – Ng÷ v¨n
Trêng §¹i häc s ph¹m Hµ Néi 2
Khãa luËn tèt nghiÖp
- Xác định được cụ thể cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.
- Trình bày những kiến thức cơ bản về phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
- Áp dụng quan điểm tích hợp vào việc dạy học đặc biệt ở bài “Phong
cách ngôn ngữ nghệ thuật”.
- Tổ chức thực nghiệm bằng việc thiết kế giáo án bài “Phong cách ngôn
ngữ nghệ thuật” thể hiện rõ quan điểm tích hợp.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Bài “Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật” trong SGK Ngữ văn 10.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ của một khóa luận, chúng tôi chỉ đi vào nghiên cứu
vấn đề áp dụng quan điểm tích hợp theo chiều dọc và ngang trong việc dạy
bài “Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật” ở SGK Ngữ văn 10.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp thống kê
Phương pháp này được sử dụng để phân loại và phân tích kết quả khảo
sát thực trạng của học sinh trước khi tiến hành thực nghiệm, phân tích kết quả
thực nghiệm.
6.2. Phương pháp hệ thống hóa
Phương pháp này nhằm hệ thống hóa các tri thức lí thuyết về tích hợp,
về phong cách ngôn ngữ nghệ thuật dưới góc độ ngôn ngữ và phong cách
ngôn ngữ nghệ thuật trong sách Ngữ văn 10.
6.3. Phương pháp so sánh đối chiếu
Phương pháp này được sử dụng để so sánh phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật với các phong cách chức năng ngôn ngữ khác khi tiến hành thiết kế giáo
án thực nghiệm.
NguyÔn ThÞ HuÖ
7
Líp K31C – Ng÷ v¨n
Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
6.4. Phng phỏp thc nghim
Phng phỏp ny nhm t chc thc nghim kim chng tớnh kh thi
ca thit k, t ú rỳt ra kt lun chung.
7. úng gúp ca khúa lun
Khúa lun úng gúp mt phn nh vo vic i mi phng phỏp dy
hc Ting Vit hin nay trong nh trng ph thụng.
8. B cc ca khúa lun
Ngoi phn m u v kt lun, khúa lun ca chỳng tụi gm ba
chng chớnh:
- Chng 1: C s lớ lun v thc tin ca vic dy hc theo quan im
tớch hp.
- Chng 2: p dng quan im tớch hp trong dy hc bi Phong
cỏch ngụn ng ngh thut SGK Ng vn 10.
- Chng 3: Thc nghim.
Nguyễn Thị Huệ
8
Lớp K31C Ngữ văn
Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
NI DUNG
CHNG 1
C S L LUN V THC TIN CA VIC DY HC THEO
QUAN IM TCH HP.
1.1. C s lớ lun
1.1.1. nh hng i mi phng phỏp dy hc hin nay
i mi phng phỏp dy hc l vn c bn cp thit hin nay.
Trong Bỏo cỏo ti i hi i biu ton quc ln th IX ca Ban chp hnh
Trung ng ng, khi cp ti chin lc phỏt trin kinh t - xó hi giai
on 2001 - 2010 ó t ra cho ngnh GD - T nhim v Khn trng biờn
son v a vo s dng n nh trong c nc b chng trỡnh v sỏch giỏo
khoa ph thụng, phự hp vi yờu cu phỏt trin mi. iu ny cho ta thy
ng ta c bit coi trng s nghip GD - T, coi Giỏo dc v o to l
quc sỏch hng u v Mun tin hnh cụng nghip húa, hin i húa thng
li phi phỏt trin mnh GD - T, phỏt huy ngun lc con ngi, yu t cn
bn ca s phỏt trin nhanh v bn vng. Chớnh s quan tõm ca ng, Nh
nc v ton xó hi ó ũi hi ngnh GD - T phi cú nhiu i mi, trong
ú cú i mi v phng phỏp dy hc, chng trỡnh v sỏch giỏo khoa.
nh hng i mi phng phỏp dy v hc ó c xỏc nh trong
Ngh quyt Trung ng 4 khúa VII (1-1993). ú l phi khuyn khớch t
hc, phi ỏp dng nhng phng phỏp dy hc hin i bi dng cho
hc sinh nng lc t duy sỏng to, nng lc gii quyt vn . V iu ny
cng nh hng rừ trong Ngh quyt Trung ng 2 khúa VIII (12-1996):
i mi phng phỏp giỏo dc, o to, khc phc li truyn th mt chiu,
rốn luyn np t duy sỏng to ca ngi hc. Tng bc ỏp dng cỏc phng
phỏp tiờn tin, phng phỏp hin i vo quỏ trỡnh dy hc, m bo iu
kin v thi gian t hc, t nghiờn cu ca hc sinh. Quan im ny tip tc
Nguyễn Thị Huệ
9
Lớp K31C Ngữ văn
Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
c khng nh trong i hi ng ton quc ln th IX, c th ch húa
trong Lut giỏo dc (2005), c c th húa trong cỏc ch th ca B GD TLut Giỏo dc, iu 28.2 cng ó ghi Phng phỏp giỏo dc ph thụng
phi phỏt huy tớnh tớch cc, t giỏc, ch ng, sỏng to ca hc sinh; phự hp
vi c im tng lp hc, mụn hc; bi dng phng phỏp t hc, rốn
luyn k nng vn dng kin thc vo thc tin; tỏc ng n tỡnh cm, em
li nim vui, hng thỳ cho hc sinh. õy chớnh l nhng nh hng ht sc
c bn v thit thc i vi ngnh GD - T.
Cú th núi, yờu cu i mi phng phỏp dy hc ó c cỏc tỏc gi
sỏch quỏn trit vo quỏ trỡnh la chn ni dung sỏch giỏo khoa v sỏch giỏo
viờn. Giỏo viờn cn nm c nhng yờu cu v quy trỡnh i mi cỏc
phng phỏp dy hc. Tuy nhiờn i mi phng phỏp dy hc khụng cú
ngha l gt b cỏc phng phỏp truyn thng m phi vn dng mt cỏch
hiu qu cỏc phng phỏp dy hc hin cú theo quan im dy hc tớch cc
kt hp vi cỏc phng phỏp hin i.
1.1.2. Quan im tớch hp trong dy hc
1.1.2.1. Mt s vn chung v quan im dy hc tớch hp
a. Quan im tớch hp
Tớch hp l mt quan im dy hc hin i, tiờn tin ang c vn
dng rng rói trờn th gii. Giỏo dc nc ta cng ang trờn con ng vn
dng quan im ny vo vic xõy dng chng trỡnh, biờn son SGK v o
to, bi dng giỏo viờn, i mi thit b dy hc. Cho nờn, khi bn v quan
im tớch hp ó cú rt nhiu ý kin khỏc nhau.
Trong Chng trỡnh THPT, mụn Ng vn, nm 2002 B GD - T, khỏi
nim tớch hp c hiu l S phi hp cỏc tri thc gn gi, cú quan h mt
thit vi nhau trong thc tin, chỳng h tr v tỏc ng vo nhau, phi hp
Nguyễn Thị Huệ
10
Lớp K31C Ngữ văn
Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
vi nhau nhm to nờn kt qu tng hp nhanh chúng v vng chc
[4; tr.27].
Trong SGV Ng vn 6 do GS. Nguyn Khc Phi lm tng ch biờn cú
nờu: Tớch hp l mt phng hng nhm phi hp mt cỏch ti u cỏc quỏ
trỡnh hc tp riờng r, cỏc mụn hc khỏc nhau theo nhng hỡnh thc mụ hỡnh,
cp khỏc nhau nhm ỏp ng nhng mc tiờu, mc ớch v yờu cu c th
khỏc nhau.
Theo GS. Phan Trng Lun trong cun SGK Ng vn 10 cú núi: SGK
Ng vn 10 tip tc thc hin tinh thn tớch hp THCS, c th l hc Ng
vn trong nh trng khụng th tỏch ri ba b phn Vn, Ting, Lm vn.
GS.TS Nguyn Thanh Hựng trong bi vit Tớch hp trong dy hc
Ng vn cho rng: Cú th hiu tớch hp (Integration) l mt phng hng
phi hp (Integrate) mt cỏch tt nht cỏc quỏ trỡnh hc tp ca nhiu mụn
hc.
TS. Nguyn Trng Hon trong bi Tớch hp v liờn hi hng ti kt
ni trong dy hc Ng vn quan nim: Tớch hp l thut ng m ni hm
ca nú ch hng tip cn kin thc t vic khi thỏc giỏ tr ca cỏc tri thc
cụng c thuc tng phõn mụn, trờn c s mt vn bn cú vai trũ l kin thc
ngun.
Ngoi ra cũn rt nhiu ý kin ca cỏc tỏc gi khỏc na nh Nguyn Vn
ng, Cao Bỏ Quỏtv quan im tớch hp. Cú th núi, cỏc cỏch hiu v
tớch hp núi trờn u cú im chung khi nhỡn nhn tớch hp l s thng nht
ca nhiu mụn hc. V Ng vn l mt trong nhng mụn th hin rừ nht
quan im tớch hp c trong ni dung, mc tiờu chng trỡnh v phng
hng dy hc. Tuy nhiờn cn phi trỏnh quan nim cho rng tớch hp ch l
phộp cng gin n nhng thuc tớnh ca cỏc b phn hay l tớch hp dựng
gim ti kin thc, rỳt ngn thi lng mụn hc. M cn phi cú mt cỏch
Nguyễn Thị Huệ
11
Lớp K31C Ngữ văn
Trêng §¹i häc s ph¹m Hµ Néi 2
Khãa luËn tèt nghiÖp
hiểu đúng đắn về tích hợp. Đó sẽ là định hướng giúp chúng tôi triển khai đề
tài đạt hiệu quả cao hơn.
Trong khóa luận người viết sử dụng quan niệm của Nguyễn Hải Châu
về tích hợp: “Tích hợp trong dạy học là sự hợp nhất, liên kết giữa các phân
môn trong bộ môn; giữa các bộ môn có liên quan; giữa các phân môn, bộ môn
có quan hệ hỗ trợ nhau tạo thành một thể thống nhất nhằm tránh tình trạng
dạy học tách biệt, riêng rẽ giữa các phân môn trong bộ môn; qua đó rèn luyện
kĩ năng liên môn, xuyên môn để người học phát huy khả năng tư duy sáng
tạo, tư duy tổng hợp để vận dụng vào thực tiễn ở những mức độ, bình diện
khác nhau”.
b. Tích hợp ngang và tích hợp dọc.
Tích hợp ngang (tích hợp theo từng thời điểm): “là sự tích hợp trong
một bài học, một tiết học. Đối với môn Ngữ văn, tích hợp ngang là sự tích
hợp cả ở ba phần Văn, Tiếng Việt, Làm văn trong một đơn vị bài học để tận
dụng tri thức, kĩ năng của chúng để giải quyết nhiệm vụ học tập. Nghĩa là từ
một văn bản văn học có thể khai thác, sử dụng những tri thức nào của Tiếng
Việt và Làm văn để phục vụ hiệu quả cho quá trình đọc hiểu văn bản đó. Và
ngược lại, dạy học Tiếng Việt, Làm văn có thể chọn những ngữ liệu nào trong
văn bản văn học cho phù hợp với nội dung bài học, cho sự liên kết giữa các
phân môn để chúng có sự phối hợp và hỗ trợ cho nhau” [3; tr.75]. So với Ngữ
văn ở THCS, tích hợp ngang ở SGK Ngữ văn THPT được vận dụng ít hơn.
Tích hợp dọc (tích hợp theo từng vấn đề): “là tích hợp ở một đơn vị
kiến thức và kĩ năng mới với những kiến thức và kĩ năng đã học trước đó theo
nguyên tắc đồng trục (còn gọi là vòng tròn đồng tâm). Tích hợp theo từng vấn
đề còn tập trung khai thác sâu rộng về mối quan hệ giữa nội dung đang dạy
với các nội dung đã dạy hoặc sẽ dạy ở hai phân môn còn lại hay chính phân
môn đang dạy. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên trong việc
NguyÔn ThÞ HuÖ
12
Líp K31C – Ng÷ v¨n
Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
a ra nhng vn mang tớnh cht liờn thụng, tng quỏt. ng thi giỳp hc
sinh bit liờn h kin thc, rốn luyn t duy khỏi quỏt, tng hp v cú nng
lc chim lnh tri thc mt cỏch h thng t cỏi c n cỏi mi, t cỏi ó bit
n cỏi s bit [3; tr.76]. Ng vn THPT, quan im tớch hp dc c
vn dng linh hot hn tớch hp ngang.
c. Vai trũ ca tớch hp vi vic phỏt huy tớnh tớch cc ca hc sinh.
GS. Nguyn Thanh Hựng trong tp chớ Giỏo dc, s 6 - 2006 ó tng
khng nh: Tớch hp trong nh trng s giỳp hc sinh hc tp thụng minh
v vn dng sỏng to kin thc, k nng v phng phỏp ca khi lng tri
thc ton din, hi hũa v hp lớ trong gii quyt nhng tỡnh hung khỏc
nhau. T ú, chỳng ta cú th thy tớch hp cú mt vai trũ rt quan trng
trong vic phỏt huy tớnh tớch cc ca hc sinh.
Dy hc theo quan im tớch hp gúp phn nõng cao nng lc s dng
nhng kin thc v k nng m hc sinh lnh hi c, m bo cho mi hc
sinh kh nng huy ng cú hiu qu nhng kin thc v k nng ca mỡnh
gii quyt nhng tỡnh hung gp phi. Dy hc theo hng tớch hp khụng
cho phộp hc sinh hc bi no bit bi ú m ũi hi ngi hc phi vn
dng, chuyn húa nhng kin thc v k nng ca bi hc ny sang bi hc
khỏc, sang tỡnh hung khỏc. Dy hc tớch hp khụng tỏch ri vic dy hc
tớch cc. Thụng qua tớch hp m phỏt huy tớnh tớch cc ca hc sinh. Thc
hin ỳng theo quan im tớch hp ngi dy s to nờn kt qu tng hp cho
ngi hc v kt qu ú ch thc s n vi hc sinh khi cỏc em tớch cc, ch
ng trong quỏ trỡnh hc tp.
Vn dng quan im tớch hp trong dy hc khụng nhng gii quyt
c vn gim ti cho hc sinh, trỏnh trựng lp, d tha kin thc, tit
kim thi gian o to m cũn rốn luyn cho hc sinh kh nng t duy tng
Nguyễn Thị Huệ
13
Lớp K31C Ngữ văn
Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
hp. V nh vy, chỳng ta s o to c nhng con ngi nng ng, sỏng
to, cú hiu bit v gii trong nhiu lnh vc cựng mt lỳc.
1.1.2.2. Tớch hp trong vic xõy dng chng trỡnh Ng vn THPT
a. Trc tớch hp ca chng trỡnh Ng vn THPT
Nguyờn tc tớch hp ó c quỏn trit trong ton b mụn Ng vn t
Vn hc, Ting Vit n Lm vn. V ta thy quan im tớch hp c th
hin ngay tờn mụn hc, s sỏt nhp phn Vn, Ting Vit, Lm vn trong
mt cun sỏch cú tờn Ng vn. õy l mt mụn hc theo hng Tam v nht
th vi nguyờn tc Khụng ph nh vic dy cỏc tri thc, k nng riờng ca
tng phõn mụn. Vn l lm th no phi hp cỏc tri thc, k nng thuc
tng phõn mụn tht nhun nhuyn nhm t ti mc tiờu chung ca mụn Ng
vn. Vi mc tiờu trc tip ca mụn Ng vn núi chung l hỡnh thnh v rốn
luyn cho hc sinh nng lc c hiu v to lp cỏc loi vn bn, chng
trỡnh Ng vn THPT ó c xõy dng theo hai trc tớch hp: c vn v lm
vn. õy chớnh l hai hot ng chớnh cn tp trung hỡnh thnh v rốn luyn
cho hc sinh khi hc mụn Ng vn.
Trc c vn õy cú th hiu l c hiu vn bn hay tip nhn vn
bn. M mun c hiu vn bn tt cn phi trang b nhng kin thc v ting
Vit, Lm vn v cỏc tri thc, k nng khỏc. Trong trc c vn cũn cú s tớch
hp tri thc Vn hc vi cỏc tri thc lớ lun vn hc, lch s vn hc, vn hc
dõn tcNhng tri thc núi trờn s c la chn, sp xp m bo phc v
tt nht cho vic c hiu vn bn.
Cũn vi trc lm vn, hc sinh cng cn c trang b nhng tri thc
to lp vn bn. Mun to lp c vn bn thỡ cn phi cú nhng hiu bit v
ting Vit, vn hc v cỏc hiu bit khỏc. Trong trc lm vn cũn tớch hp k
nng to lp vn bn vi k nng t duy lụgic, nng lc quan sỏt, phõn tớch
liờn tng vi cỏc tri thc trong i sng.
Nguyễn Thị Huệ
14
Lớp K31C Ngữ văn
Trêng §¹i häc s ph¹m Hµ Néi 2
Khãa luËn tèt nghiÖp
Từ đó, ta có thể thấy phần Tiếng Việt vừa phục vụ cho đọc văn lại vừa
phục vụ cho làm văn. Bởi nó không những cung cấp tri thức về tiếng Việt,
văn bản, phong cách học, thi luật mà nó còn rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản
cho học sinh.
Tóm lại, qua trục tích hợp của chương trình, chúng ta thấy rằng chương
trình vẫn giữ ba phần Văn học, Tiếng Việt, Làm văn làm trục chính. Nhưng
các tác giả đã cố gắng tìm ra sự đồng quy giữa ba phần để thực hiện quan
điểm tích hợp.
b. Kết cấu của chương trình Ngữ văn THPT.
Với việc áp dụng quan điểm tích hợp vào việc xây dựng nội dung
chương trình, cùng với việc lấy hai hoạt động đọc văn và làm văn làm trục
chính, cho nên kết cấu của chương trình Ngữ văn THPT cũng có sự thay đổi.
Và kết cấu đó được thể hiện qua sự sắp xếp các nội dung của chương trình
theo hai nguyên tắc hàng ngang và đồng tâm.
Theo nguyên tắc hàng ngang, thì khi chúng ta dạy một kiểu văn bản thì
chúng ta cần phải sắp xếp, lựa chọn các nội dung Tiếng Việt, Làm văn sao
cho thích ứng, phù hợp với văn bản đó. Giữa chúng phải có sự hỗ trợ giúp đỡ
cho nhau. Chẳng hạn khi học các văn bản cổ tích, truyện cười, truyền thuyết
thì xen kẽ vào đó là học phần Làm văn về văn tự sự. Hay phần các phong
cách chức năng ngôn ngữ trong Tiếng Việt được sắp xếp đi liền với các văn
bản văn học trung đại hay hiện đại với các đặc trưng tiêu biểu cho thể loại.
Việc sắp xếp như vậy đã giúp cho việc học tập của học sinh được thuận lợi và
dễ dàng hơn.
Theo nguyên tắc đồng tâm thì chương trình Ngữ văn THPT phải được
sắp xếp sao cho các tri thức, kĩ năng ở bậc sau phải bao hàm kiến thức, kĩ
năng ở bậc trước và phải mở rộng cao hơn. Nhưng ở đây, đồng tâm không có
nghĩa là sự lặp đi, lặp lại giản đơn, mà là sự kế thừa phát triển.
NguyÔn ThÞ HuÖ
15
Líp K31C – Ng÷ v¨n
Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
Vớ d phn Vn khụng dy li nhng vn bn ó hc THCS ca cựng
mt tỏc gi m dy nhng vn bn khỏc ca tỏc gi ú v c tỡm hiu
mc cao hn. Cũn phn Lm vn vn tip tc m rng, nõng cao hn tri
thc, k nng v cỏc kiu vn bn. Nh lp 10 thỡ vn t s, thuyt
minhc hc, tỡm hiu mc cao hn THCS giỳp hc sinh ụn tp,
rốn luyn k nng.
c. Tớnh tớch hp th hin trong chng trỡnh phn Ting Vit - SGK
Ng vn THPT.
Cng ging nh cỏc phn Vn hc, Lm vn thỡ ni dung ca chng
trỡnh Ting Vit cng c sp xp theo nguyờn tc tớch hp th hin
nguyờn tc hng ngang v nguyờn tc hng dc.
- Trc tiờn, ú l tớch hp theo chiu ngang. Trong b SGK Ng vn
THPT, s tớch hp Ting Vit vi Vn hc v Lm vn th hin c vic la
chn sp xp, khai thỏc ni dung kin thc Vit ng hc. Ngha l tng bi
hc Ng vn thỡ ni dung ca Ting Vit quan h cht ch vi ni dung ca
phõn mụn Vn v Lm vn v mt s im sau:
V vic la chn ni dung: Ni dung dy hc Ting Vit hin nay c
la chn theo n t hng ca Vn v Lm vn. Bi mun c hiu vn bn
thỡ cn phi nm c ngha ca t, cõu, cỏc nhõn t chi phi n vn bn
nh nhõn vt giao tip, hon cnh giao tip... iu ny cng gii thớch ti sao
Ting Vit li la chn nhng ni dung nh: cỏc phong cỏch chc nng ngụn
ng, thc hnh cỏc bin phỏp tu t, hot ng giao tip bng ngụn ng, cỏc
th th, thi lut, ngha ca t trong s dngm khụng chn nhng ni dung
khỏc. Nhng ni dung ny phc v c lc cho vic tip nhn v to lp vn
bn. Hay núi cỏch khỏc chỳng liờn quan mt thit n Vn v Lm vn.
Cũn vic sp xp ni dung thỡ phn Ting Vit trong SGK Ng vn
THPT cng chỳ ý sp xp lng ghộp cỏc vn v ngụn ng, tri thc v
Nguyễn Thị Huệ
16
Lớp K31C Ngữ văn
Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
phong cỏch vn bn v nhng tri thc cn c ụn li. Nh Ng vn 10, tp
mt, Ting Vit b trớ cỏc bi t tun 1 n tun 10 l Hot ng giao tip
bng ngụn ng, Vn bn, c im ca ngụn ng núi v ngụn ng vit,
Phong cỏch ngụn ng sinh hot xen k vi phn vn hc dõn gian nh s
thi Chin thng Mtao Mxõy, truyn thuyt Truyn An Dng Vng v
M Chõu - Trng ThyPhn Lm vn, hc sinh cng c hc kiu vn
bn t s nh Lp dn ý bi vn t s, Chi tit tiờu biu trong bi vn t
s lp 11, 12 cng c b trớ xen k nh vy. Vic b trớ trờn ó to
iu kin thun li cho vic tớch hp cỏc kin thc trong tng bi. Cỏch sp
xp ny ó coi trng s liờn kt theo chiu ngang gia Ting Vit, Vn hc,
Lm vn hn l h thng kin thc ngụn ng hc.
V khai thỏc ni dung thỡ phn Ting Vit trong SGK Ng vn tn dng
mi c hi cú th phc v cho vic hc tp Vn hc v Lm vn. i vi
vn hc, mt mt vn hc s c s dng lm ng liu dy hc Ting Vit.
Mt khỏc, nú s c xem xột, lớ gii rừ hn qua vic hc tp ting Vit. i
vi Lm vn, nhng tri thc núi trờn ca Ting Vit cng h tr rt nhiu.
Hc sinh mun to lp vn bn t s cng cn cú hiu bit v hot ng giao
tip, v c im ngụn ng núi v ngụn ng vit...
- Tớch hp theo chiu dc cng c th hin khỏ rừ phn Ting Vit
THPT. Ta cú th thy mụ hỡnh chng trỡnh Ting Vit c xõy dng theo
nguyờn tc ng trc (ng tõm, vũng trũn xoỏy c) l kin thc v k nng
lp trờn, bc trờn bao hm v cao hn, sõu hn kin thc v k nng bc di.
Tt c u hng ti mc tiờu rốn luyn cỏc k nng: nghe - núi - c - vit.
Nhỡn trong quan h vi bc THCS, chng trỡnh phõn mụn Ting Vit c
xõy dng theo nguyờn tc ng tõm. Cỏc kin thc c bn v Ting Vit ca
chng trỡnh THCS ó c cng c, ụn li, nõng cao qua nhng bi thc
Nguyễn Thị Huệ
17
Lớp K31C Ngữ văn
Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
hnh THPT nh: Thc hnh v cỏc bin phỏp tu t: n d v hoỏn d, phộp
ip, Thc hnh v ngha ca t trong s dng
Ngay c nhng bi kin thc mi nhng cng cú nhng vn m hc
sinh ó c hc THCS nh bi Khỏi quỏt lch s Ting Vit cú vn
v t Hỏn Vit, s phong phỳ, uyn chuyn ca ting Vitu ó c hc
THCS. Hay bi Nhng yờu cu v s dng ting Vit thỡ hc sinh vn
c tỡm hiu nhng vn ó hc THCS nh phỏt õm, ch vit, dựng t,
t cõu. Nhỡn chung chng trỡnh Ting Vit THPT ó c m rng v nõng
cao, b sung nhng kin thc mi nh bi Ngha ca cõu, c im loi
hỡnh ting Vit, cỏc bi v phong cỏch chc nng ngụn ng
Cú th núi, chng trỡnh phn Ting Vit - SGK Ng vn THPT ó th
hin tớnh tớch hp rt rừ. iu ny ũi hi ngi giỏo viờn cn phi khai thỏc
ni dung kin thc Ting Vit trong mi quan h vi kin thc ca hai phn
Vn v Lm vn trong qua trỡnh dy hc.
1.1.2.3. nh hng dy hc Ng vn THPT theo quan im tớch hp
phn trờn, chỳng ta ó xem xột vic xõy dng chng trỡnh theo quan
im tớch hp. Khi ni dung chng trỡnh i mi tt nhiờn s dn ti vic
thay i phng phỏp dy hc. Sau õy l mt s nh hng khỏi quỏt v
mt phng phỏp ging dy Ng vn theo quan im trờn.
a. i vi gi c hiu vn bn.
Vn c hiu vn bn cú mt v trớ rt quan trng khi dy Ng vn
THPT. Gi dy c hiu vn bn phi giỳp hc sinh tip nhn c cht vn
trong tỏc phm. Kt qu vn ú phi l nhng gỡ bn cht nht trong ni dung
v ngh thut ca tỏc phm. Bi th khi dy phõn mụn Vn, ngi dy phi
cú ý thc cao v mi quan h cht ch gia Vn vi Ting Vit v Lm vn.
Mi mt tỏc phm vn chng l mt vn bn ngh thut ngụn t vi
nhng h thng ngụn ng c thự ca riờng nú. Bi th, khi dy mt tỏc phm
Nguyễn Thị Huệ
18
Lớp K31C Ngữ văn
Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
vn hc, giỏo viờn cn chỳ ý hng dn hc sinh khai thỏc ti a cỏc yu t
ngụn ng, thy c vai trũ v ý ngha ca chỳng trong vic biu t ni dung
tỏc phm. Ngoi vic khai thỏc cỏc yu t ngụn ng cn kt hp phỏt trin
nng lc cm nhn, phõn tớch, bỡnh giỏ tỏc phm cho cỏc em hc sinh. Cỏch
lm ny ó tớch hp vi ni dung, phng phỏp dy hc Lm vn v vic c
hiu vn bn.
Quan im tớch hp gia Vn v Ting Vit cũn c th hin qua mc
chỳ gii t ng sau mi vn bn. iu ny giỳp hc sinh cng c kin thc v
ngha ca t v t ú ta cú th hiu vn bn mt cỏch rừ hn. Vỡ vy, ngi
giỏo viờn phi chỳ ý ti mc chỳ gii sau mi vn bn c hiu khi dy tỏc
phm. Cú nh th giỏo viờn mi tớch hp c Vn v Ting Vit mt cỏch
hiu qu.
b. i vi gi Ting Vit.
Nguyờn tc tớch hp trong gi Ting Vit th hin ch khi hc mt
n v kin thc ngụn ng no ú, thỡ ngi giỏo viờn phi giỳp hc sinh bit
t nhng n v kin thc ú vo trong nhng vn cnh c th ca tỏc phm.
t ú hc sinh bit khai thỏc, phõn tớch, bỡnh giỏ nhng hỡnh nh trong tỏc
phm da trờn nhng kin thc Ting Vit. Ngha l Ting Vit dựng cỏc vn
bn ngh thut khỏm phỏ nhng giỏ tr ngụn ng c s dng. Dy hc
Ting Vit s giỳp hc sinh cm th c v p ca tng tỏc phm vn
chng.
i vi vic to lp vn bn, thỡ nhng kin thc v Ting Vit s giỳp
cho hc sinh bit dựng t, t cõu, s dng cỏc bin phỏp tu t phự hp vi
c trng ca tng loi vn bn. T ú ó gúp phn giỳp hc sinh ngy cng
cú ý thc trau di ting Vit. Nhng vic tớch hp nhng kin thc, k nng
v Ting Vit vi Lm vn phi mm mi, uyn chuyn khụng khụ cng.
Nguyễn Thị Huệ
19
Lớp K31C Ngữ văn
Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
T ú, chỳng ta cú th thy phn Ting Vit ó c tớch hp vi Vn,
Lm vn trong quỏ trỡnh gii mó v to lp vn bn.
c. i vi gi Lm vn.
Trong chng trỡnh Ng vn THPT, phn Lm vn úng vai trũ quan
trng trong vic cung cp cỏc tri thc, k nng c bn v cỏc kiu vn bn,
hỡnh thnh cỏc k nng núi, hiu khỏi quỏt v vn bn v b cc chung ca nú.
Bn thõn hot ng lm vn l mt hot ng tớch hp.
Lm vn ó ly ng liu l cỏc vn bn vn hc rốn luyn k nng
lm vn theo nhng yờu cu nht nh. Lỳc ny, nhng tỏc phm vn chng
li c phõn tớch v soi sỏng di gúc ca Lm vn v b cc, kt
cuNgoi ra Lm vn cũn giỳp hc sinh hiu c c im th loi v ụn
li cỏc tỏc phm vn chng.
Bờn cnh ú, Lm vn phi tớch hp vi nhng kin thc, k nng ca
Ting Vit. Tc l khi lm mt bi lm vn núi chung, hc sinh phi huy
ng t hp nhng kin thc ting Vit vit ỳng chớnh t, phỏt õm ỳng,
dựng t chớnh xỏc, t cõu ỳng ng phỏp phự hp vi tng phong cỏch, cũn
phi cu trỳc vn bn cho mch lc nhm t c nhu cu ca bi. Khụng
ch cú vy, Lm vn giỳp hc sinh hon thin vic s dng ting Vit ca
mỡnh. Bi qua bi vn ca hc sinh, giỏo viờn s cha li dựng t, t cõu,
vit on, phong cỏchNh th, dy Lm vn s giỳp hc sinh bit ỏp dng
kin thc, k nng ca Ting Vit vo to lp vn bn.
Túm li, nguyờn tc tớch hp ó th hin rừ trong quỏ trỡnh t chc dy
hc Ng vn. V ta thy mi quan h hai chiu gia cỏc b phn chớnh l vic
th hin quan im tớch hp trong vic tn dng tri thc, k nng v ting Vit
to lp v gii mó vn bn, t ú li cng c phỏt trin cỏc tri thc v k
nng khi hc ting Vit.
Nguyễn Thị Huệ
20
Lớp K31C Ngữ văn
Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
1.2. C s thc tin
1.2.1. iu tra thm dũ, d gi giỏo viờn
T khi thc hin vic i mi v ni dung chng trỡnh SGK Ng vn
THPT theo hng tớch hp, mt vn ó c t ra cho mi giỏo viờn:
ú l tớch hp nh th no trong dy hc Ng vn núi chung v dy phn
Ting Vit núi riờng cú hiu qu. Ngoi vn trờn, mi ngi giỏo viờn u
bn khon v vic tớch hp trong tng bi hc trong ú cú bi "Phong cỏch
ngụn ng ngh thut". Bi vy, chỳng tụi ó tin hnh mt cuc thm dũ vi
cỏc giỏo viờn ging dy Ng vn v trc tip d gi ca h. C th nh sau:
1.2.1.1. Phỏt phiu thm dũ ý kin giỏo viờn
Trong hot ng dy hc, giỏo viờn l ngi cú vai trũ rt quan trng.
Bi h l ngi u tiờn tip nhn s thay i sỏch cng nh nh hng i
mi phng phỏp dy hc. Cho nờn, chỳng tụi ó tin hnh iu tra v phớa
giỏo viờn xung quanh vn i mi phng phỏp v s quỏn trit quan im
tớch hp trong dy hc bi Phong cỏch ngụn ng ngh thut SGK Ng
vn 10.
- Phiu iu tra gm 16 phiu phỏt cho giỏo viờn Vn trng THPT Lý
Thỏi T - Bc Ninh.
- Ni dung phiu nh sau: Xin ng chớ vui lũng cho bit mt s ý kin
xung quanh vic ỏp dng quan im tớch hp khi dy bi Phong cỏch ngụn
ng ngh thut trong SGK Ng vn 10.
Cõu 1: Theo ng chớ quan im tớch hp trong dy hc núi chung v
mụn Ng vn núi riờng cn c hiu nh th no?
Cõu 2: Trong quỏ trỡnh son giỏo ỏn ging dy bi Phong cỏch ngụn
ng ngh thut SGK Ng vn 10 theo quan im tich hp, ng chớ thy:
a. Cú thun li gỡ?
b. Cú khú khn gỡ?
Nguyễn Thị Huệ
21
Lớp K31C Ngữ văn
Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
Cõu 3: Ngoi bi Phong cỏch ngụn ng ngh thut thỡ cú nhng bi
Ting Vit no trong chng trỡnh Ng vn 10 c ng chớ dy theo quan
im tớch hp?
Cõu 4: Theo ng chớ, u im ca vic dy hc theo quan im tớch
hp l gỡ?
Nhn xột kt qu iu tra
Qua thng kờ chỳng tụi nhn thy:
Cõu 1: Chỳng tụi ó nhn c nhiu cõu tr li nhng tng hp li thỡ
a s giỏo viờn u nm rừ quan im v tớch hp. Theo h: Tớch hp l s
liờn kt gia cỏc phõn mụn trong b mụn, gia cỏc b mụn cú liờn quan vi
nhau, gia cỏc phõn mụn b mụn cú quan h h tr nhau trỏnh tỡnh trng dy
tỏch bit, riờng r, t ú rốn luyn k nng liờn mụn, xuyờn mụn ngi hc
phỏt huy kh nng t duy sỏng to, t duy tng hp khi vn dng vo thc
tin.
Cõu 2: a s giỏo viờn u chn cõu tr li l:
Thun li:
- Bi ging sinh ng, hp dn v khụng khụ khan, nhm chỏn.
- Cú iu kin h thng li nhng kin thc c v bin phỏp tu t,
phong cỏch ngụn ng v b sung thờm nhng kin thc mi v phong cỏch
ngụn ng.
- Vic son bi v ging bi ch ng hn.
Khú khn:
- Son bi v ging bi s mt nhiu thi gian vỡ khi tớch hp phi t
nhiu cõu hi.
- S phi h thng nhiu kin thc v k nng nu hc sinh khụng cú
nn tng lp di.
Nguyễn Thị Huệ
22
Lớp K31C Ngữ văn
Trêng §¹i häc s ph¹m Hµ Néi 2
Khãa luËn tèt nghiÖp
Câu 3: Với câu hỏi này chúng tôi nhận được nhiều câu trả lời nhưng
tổng hợp lại chúng tôi nhận thấy đa số giáo viên chọn câu trả lời là tất cả các
bài trong chương trình đều được soạn và giảng theo quan điểm tích hợp.
Câu 4: Đa số giáo viên chọn trả lời về ưu điểm của việc dạy học theo
quan điểm tích hợp đó là:
- Thời lượng trình bày tri thức của môn học được rút gọn đi tránh những
kiến thức dư thừa.
- Giúp học sinh biết phối hợp các kiến thức, kĩ năng và vận dụng chúng
vào các môn học khác và thực tiễn cuộc sống.
- Dạy học theo quan điểm tích hợp còn góp phần rèn luyện tư duy sáng
tạo, tư duy tổng hợp cho học sinh.
Nhận xét: Qua việc khảo sát trên chúng tôi nhận thấy đa số giáo viên
đều nhận thức đúng bản chất của quan điểm tích hợp trong dạy học Ngữ văn
nói chung và bài “Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật” nói riêng. Nhưng bên
cạnh đó, các giáo viên còn quá cứng nhắc trong việc áp dụng quan điểm tích
hợp vào dạy học Tiếng Việt. Bởi không phải bài nào cũng có thể áp dụng
quan điểm tích hợp thuận lợi như bài “Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật”. Hơn
nữa, ở THPT tích hợp được thể hiện chủ yếu ở tích hợp dọc mà thôi.
1.2.1.2. Dự giờ của giáo viên
Bên cạnh việc phát phiếu thăm dò ý kiến của giáo viên, chúng tôi đã
tiến hành dự giờ bài “Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật” tại lớp. Qua dự giờ
chúng tôi nhận thấy:
- Vì chương trình SGK mới được biên soạn theo quan điểm tích hợp
giữa ba phần Văn - Tiếng Việt - Làm văn, cho nên việc giảng dạy cũng phải
quán triệt tinh thần này. Một số giáo viên đã làm được điều đó trong quá trình
giảng dạy của mình.
NguyÔn ThÞ HuÖ
23
Líp K31C – Ng÷ v¨n
Trêng §¹i häc s ph¹m Hµ Néi 2
Khãa luËn tèt nghiÖp
- Khi dạy bài “Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật” giáo viên đã biết tận
dụng các ngữ liệu văn bản nghệ thuật, các kiến thức về tiếng Việt đã học để
phân tích rút ra kết luận về phong cách ngôn ngữ nghệ thuật và các đặc trưng
của nó. Nhưng một số giáo viên còn chưa hiểu rõ về tích hợp, còn trông chờ
vào sách tham khảo nên hiệu quả tích hợp còn chưa cao.
Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy việc quán triệt quan điểm tích hợp vào
dạy bài “Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật” ở SGK Ngữ văn 10 đã đạt được
kết quả bước đầu. Tuy nhiên, việc áp dụng quan điểm này trên diện rộng vẫn
chưa có hiệu quả như mong muốn. Nhiều chỗ cần tích hợp với Văn, Làm văn
bị bỏ qua…Chính vì thế học sinh chưa hiểu hết về những kiến thức trong bài.
Là người giáo viên, chúng ta cần phải có một cái nhìn mới mẻ về quan điểm
tích hợp và việc áp dụng nó vào dạy từng bài cụ thể trong SGK.
1.2.2. Điều tra - khảo sát đối tượng học sinh
Để biết một giờ giảng có thành công hay không, ta chỉ đánh giá trình độ
kiến thức và khả năng thực hành ứng dụng của học sinh sau bài học. Vì học
sinh chính là trung tâm của quá trình dạy học. Cho nên, chúng tôi đã tiến hành
điều tra khảo sát đối tượng học sinh để làm rõ những vấn đề trên.
Đối tượng điều tra, khảo sát là học sinh lớp 10 trường THPT Lý Thái
Tổ - Từ Sơn - Bắc Ninh. Chúng tôi tiến hành điều tra, khảo sát về thái độ,
không khí học tập, kết quả học tập của học sinh trong quá trình dự giờ của
giáo viên.
Qua dự giờ chúng tôi nhận thấy giờ học bài “Phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật” nói riêng và các bài tiếng Việt nói chung đều có một không khí
sôi nổi, hào hứng. Đa số các em đã hăng hái phát biểu xây dựng bài, thảo luận
chia nhóm…Nhưng khi nhắc lại các kiến thức cũ thì một số em còn chưa chủ
động. Cho nên giáo viên phải mất nhiều thời gian để gợi dẫn nên việc tích hợp
kiến thức Văn - Tiếng Việt - Làm văn còn nhiều hạn chế. Điều này cũng phần
NguyÔn ThÞ HuÖ
24
Líp K31C – Ng÷ v¨n
Trêng §¹i häc s ph¹m Hµ Néi 2
Khãa luËn tèt nghiÖp
nào ảnh hưởng đến kết quả học tập của các em. Mặc dù ở trên lớp các em
cũng đã nắm được kiến thức một cách cơ bản, đã biết vận dụng kiến thức khi
giáo viên đưa ra những bài tập thực hành. Nhưng để các em có thể liên kết các
kiến thức, kĩ năng với nhau và vận dụng vào thực hành một cách thành thạo
thì giáo viên cần ôn luyện kĩ phần lý thuyết, lấy thêm nhiều ví dụ để các em
khắc sâu tri thức.
Tóm lại với thực tiễn điều tra về phía học sinh, chúng tôi thấy quan
điểm tích hợp đã được quán triệt trong việc học tập của học sinh. Mặc dù còn
nhiều hạn chế và bất cập khi áp dụng quan điểm tích hợp vào dạy bài “Phong
cách ngôn ngữ nghệ thuật” nói riêng và các bài trong chương trình nói chung.
Nhưng tôi tin chắc rằng với sự định hướng và tìm tòi đổi mới thì sau bài
“Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật” nói riêng và các bài Tiếng Việt nói chung
sẽ trở nên thú vị và bổ ích đối với các em học sinh.
1.2.3. Khảo sát mối quan hệ giữa phần Văn, Làm văn với phần Tiếng Việt
trong SGK Ngữ văn 10
Để thực hiện việc áp dụng quan điểm tích hợp vào dạy học bài “Phong
cách ngôn ngữ nghệ thuật” trong SGK Ngữ văn 10 đạt hiệu quả, chúng tôi
tiến hành khảo sát phần Văn, Làm văn, xem xét chúng có khả năng tích hợp
với bài 'Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật" trong SGK Ngữ văn 10 hay không.
Nội dung khảo sát như sau:
1.2.3.1. Khảo sát phần Văn
a. Các văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật trong phần Văn
- Về số lượng: Có 37 văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
trong tổng số 41 văn bản.
- Ví dụ: Truyện cổ tích “Tấm Cám”, truyền kì “Chuyện chức phán sự
đền Tản Viên”, truyện thơ “Tiễn dặn người yêu”, thơ “Cảm xúc mùa thu”, ca
dao hài hước, than thân, yêu thương tình nghĩa…
NguyÔn ThÞ HuÖ
25
Líp K31C – Ng÷ v¨n