Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Một số giải pháp đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục tiểu học ở huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.62 KB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ HÀO QUANG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC
XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC TIỂU HỌC
Ở HUYỆN YÊN ĐỊNH, TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ HÀO QUANG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC
XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC TIỂU HỌC
Ở HUYỆN YÊN ĐỊNH, TỈNH THANH HÓA

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. MAI VĂN TƯ

NGHỆ AN - 2013




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới Trường Đại
học Vinh, Khoa Sau đại học, các giảng viên, các nhà khoa học đã tham gia
giảng dạy, quản lý và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Yên
Định tỉnh Thanh Hoá, Ban giám hiệu và các quý đồng nghiệp các trường tiểu
học trên địa bàn huyện đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu chương trình Thạc sĩ Khoa học Giáo
dục - chuyên ngành Quản lý Giáo dục - khóa 19 của Trường Đại học Vinh và
thực hiện nghiên cứu khoa học.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã động viên
khích lệ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Mai Văn Tư,
người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tác giả trong suốt
quá trình thực hiện luận văn này.
Tuy đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu, nhưng bản luận
văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được sự
góp ý, chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, các cán bộ quản lý cùng bạn bè
đồng ngiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nghệ An, tháng 10 năm 2013
Tác giả

Lê Hào Quang


MỤC LỤC
Trang

MỞ ĐẦU.........................................................................................................
1.Lý do chọn đề tài..........................................................................................
2.Mục đích nghiên cứu....................................................................................
3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu..............................................................
4.Giả thuyết khoa học......................................................................................
5.Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu.................................................................
6.Phương pháp nghiên cứu..............................................................................
7.Đóng góp mới của luận văn..........................................................................
8.Cấu trúc của luận văn...................................................................................
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC TIỂU
HỌC...................................................................................................
1.1.VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ..................................
1.2.CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI.............................................
1.2.1.Giáo dục và giáo dục tiểu học................................................................
1.2.1.1.Khái niệm giáo dục..............................................................................
1.2.1.2. Giáo dục tiểu học................................................................................
1.2.2. Xã hội hoá và công tác XHHGD...........................................................
1.2.2.1. Xã hội hoá..........................................................................................
1.2.2.2.Công tác Xã hội hóa giáo dục.............................................................
1.2.3. Giải pháp và giải pháp đẩy mạnh công tác Xã hội hóa giáo dục...........
1.2.3.1.Khái niệm giải pháp............................................................................
1.2.3.2.Giải pháp đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục..............................
1.3.MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA
GIÁO DỤC TIỂU HỌC.....................................................................
1.3.1.Vai trò của việc xã hội hóa giáo dục trong việc nâng cao chất
lượng giáo dục....................................................................................
1.3.2.Mục tiêu xã hội hóa giáo dục.................................................................
1.3.3.Điều kiện của XHHGD..........................................................................
1.3.4.Ý nghĩa của việc tiến hành XHHGD......................................................



5
1.3.5.Nội dung công tác xã hội hóa giáo dục..................................................
1.3.5.1. Xây dựng xã hội học tập.....................................................................
1.3.5.2. Cộng đồng hoá trách nhiệm................................................................
1.3.5.3.Đa dạng hoá các loại hình, phương thức giáo dục..............................
1.3.5.4. Đa dạng hoá nguồn đầu tư cho giáo dục............................................
1.3.5.5.Thể chế hoá sự quản lý Nhà nước đối với XHHGD...........................
1.3.5.6.Các hình thức - biện pháp thực hiện công tác XHHGD ở trường
tiểu học...............................................................................................
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1..................................................................................
Chương 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC
TIỂU HỌC Ở HUYỆN YÊN ĐỊNH, TỈNH THANH HÓA..............
2.1.KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ
TÌNH HÌNH GIÁO DỤC CỦA HUYỆN YÊN ĐỊNH, TỈNH
THANH HÓA....................................................................................
2.1.1.Điều kiện tự nhiên và dân cư..................................................................
2.1.2.Điều kiện kinh tế - xã hội.......................................................................
2.1.3.Tình hình chung về Giáo dục và Đào tạo ở huyện Yên Định................
2.1.4.Những thuận lợi và khó khăn về kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến
chất lượng giáo dục tiểu học huyện Yên Định...................................
2.1.4.1.Thuận lợi.............................................................................................
2.1.4.2.Khó khăn.............................................................................................
2.2.THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC XHHGD TIỂU HỌC HUYỆN
YÊN ĐỊNH.........................................................................................
2.2.1.Thực trạng về cơ sở vật chất, giáo dục tiểu học huyện Yên Định..........
2.2.1.1.Thuận lợi.............................................................................................
2.2.1.2.Khó khăn.............................................................................................
2.2.2.Mạng lưới trường lớp và quy mô học sinh.............................................
2.2.3.Chất lượng giáo dục tiểu học qua các năm.............................................

2.2.3.1.Ưu điểm...............................................................................................
2.2.3.2.Nhược điểm.........................................................................................
2.3.THỰC TRẠNG VỀ CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC
XHHGD HUYỆN YÊN ĐỊNH..........................................................


6
2.3.1.Thường xuyên tổ chức học tập, quán triệt đường lối chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục và công tác
XHHGD.............................................................................................
2.3.2.Tổ chức các hình thức tuyên truyền nâng cao nhận thức của nhân
dân về XHHGD..................................................................................
2.3.3.Tạo lập uy tín, xây dựng thương hiệu nhà trường thông qua uy tín
và chất lượng của nhà trường.............................................................
2.3.4.Tăng cường phối hợp giữa GVCN với phụ huynh, vận động và tạo
điều kiện thuận lợi để phụ huynh tham gia vào công tác
XHHGD.............................................................................................
2.3.5.Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Nhà trường - gia đình - Xã hội,
tạo động lực cho đội ngũ giáo viên làm tốt công tác XHHGD..........
2.3.6.Thường xuyên tự học và tự bồi dưỡng để làm tốt vai trò của mình
............................................................................................................
2.4.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG...............................................
2.4.1.Ưu điểm..................................................................................................
2.4.3.1.Nguyên nhân khách quan....................................................................
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan.......................................................................
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2..................................................................................
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC XÃ HỘI
HÓA GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN
YÊN ĐỊNH, TỈNH THANH HÓA....................................................
3.1.NHỮNG NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP..............................

3.1.1.Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu.........................................................
3.1.2.Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.........................................................
3.1.3.Nguyên tắc hiệu quả...............................................................................
3.1.4.Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi............................................................
3.2.MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC Ở CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN YÊN ĐỊNH, TỈNH THANH
HÓA...................................................................................................
3.2.1.Đẩy mạnh công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức cho người
dân về vai trò của giáo dục đối với sự phát triển kinh tế-xã hội
và tầm quan trọng của công tác Xã hội hóa Giáo dục........................
3.2.1.1.Mục tiêu của giải pháp........................................................................


7
3.2.1.2.Nội dung các giải pháp........................................................................
3.2.1.3.Cách thức thực hiện giải pháp.............................................................
3.2.2.Tạo lập uy tín, niềm tin đối với phụ huynh, cấp ủy Đảng, Chính
quyền và cộng đồng............................................................................
3.2.2.1.Mục tiêu của giải pháp........................................................................
3.2.2.2.Nội dung của giải pháp........................................................................
3.2.2.3.Cách thức thực hiện giải pháp.............................................................
3.2.3.Tăng cường phối hợp thường xuyên giữa giáo viên phụ trách lớp
và phụ huynh trong việc giáo dục học sinh........................................
3.2.3.1.Mục tiêu của giải pháp........................................................................
3.2.3.2.Nội dung của giải pháp........................................................................
3.2.3.3.Cách thức thực hiện giải pháp.............................................................
3.2.4.Động viên tạo điều kiện để phụ huynh học sinh tham gia vào hoạt
động XHHGD....................................................................................
3.2.4.1.Mục tiêu của giải pháp........................................................................
3.2.4.2.Nội dung của giải pháp........................................................................

3.2.4.3.Cách thức thực hiện giải pháp.............................................................
3.2.5.Làm tốt công tác tham mưu cho lãnh đạo địa phương và Phòng
GD&ĐT huyện để có sự giúp đỡ tích cực đối với nhà trường và
tổ chức tốt Đại hội giáo dục...............................................................
3.2.5.1.Mục tiê của giải pháp..........................................................................
3.2.5.2.Nội dung của giải pháp........................................................................
3.2.5.3.Cách thức thực hiện giải pháp.............................................................
3.2.6.Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Nhà trường - Gia đình - Lực
lượng xã hội. Quan tâm đến lợi ích việc Xã hội hóa Giáo dục,
biết vận dụng thời cơ và biết làm những việc có ích cho cộng
đồng....................................................................................................
3.2.6.1.Mục tiêu của giải pháp........................................................................
3.2.6.2.Nội dung của giải pháp........................................................................
3.2.6.3.Cách thức thực hiện giải pháp.............................................................
3.2.7.Cán bộ giáo viên thường xuyên bồi dưỡng và tự bồi dưỡng để làm
tốt vai trò của mình...........................................................................
3.2.7.1.Mục tiêu của giải pháp......................................................................


8
3.2.7.2.Nội dung của giải pháp......................................................................
3.2.7.3.Cách thức thực hiện giải pháp...........................................................
3.3.MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC GIẢI PHÁP.............................................
3.4.THĂM DÒ TÍNH CẤP THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI
PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC
..........................................................................................................
3.4.1.Các nhóm đối tượng được thăm dò......................................................
3.4.2.Nội dung và kết quả thăm dò................................................................
3.4.3.Nhận xét kết quả thăm dò.....................................................................
3.5.TIỂU KẾT CHƯƠNG 3..........................................................................

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................
1. Kết luận.....................................................................................................
2. Kiến nghị...................................................................................................
2.1. Đối với Sở GD&ĐT Thanh Hoá............................................................
2.2. Đối với Huyện Yên Định.......................................................................
2.3. Đối với đoàn thể xã hội và cộng đồng....................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................
PHỤ LỤC.......................................................................................................


NHỮNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Ban chấp hành trung ương:

BCHTW

Ban giám hiệu:

BGH

Cán bộ quản lý:

CBQL

Cán bộ giáo viên:
CBGV
Cha mẹ học sinh:

CMHS

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa:


CNH, HĐH

Cơ sở vật chất :

CSVC

Đồ dùng dạy học:

ĐDDH

Giáo dục:

GD

Giáo dục và Đào tạo:

GD& ĐT

Giáo viên chủ nhiệm:

GVCN

Hội đồng nhân dân:

HĐND

Hoạt động ngoài giờ lên lớp:

HĐNGLL


Kinh tế - xã hội:

KT-XH

Phương pháp dạy học:

PPDH

Quản lý giáo dục:

QLGD

Trung tâm Giáo dục thường xuyên và dạy nghề:

TTGDTX&DN

Trung học cơ sở:

THCS

Trung học chuyên nghiệp;

THCN

Trung học phổ thông:

THPT

Trung ương:


TW

Uỷ ban nhân dân:

UBND

Xã hội hóa:

XHH

Xã hội hóa giáo dục :

XHHGD


10


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Bảng thống kê cơ sở vật chất các trường tiểu học huyện Yên
Định (Năm học 2012 - 2013).............................................................
Bảng 2.2. Quy mô trường, lớp, học sinh năm học 2012- 2013 (Tính đến
tháng 05 năm 2013)............................................................................
Bảng 2.3. Thống kê học sinh TH huyện Yên Định (trong 3 năm học gần
đây).....................................................................................................
Bảng 2.4. Kết quả chất lượng giáo dục học sinh từ năm học 2010 2011 đến năm học 2012- 2013...........................................................
Bảng 2.5. Tỉ lệ học sinh lên lớp, lưu ban, bỏ học và hiệu quả đào tạo
HSTH huyện Yên Định qua 3 năm....................................................

Bảng 2.6. Thống kê CBQL, giáo viên TH huyện Yên Định (năm học
2012 - 2013).......................................................................................
Bảng 3.1. Các đối tượng khảo sát..................................................................
Bảng 3.2. Thăm dò mức độ quan trọng của các giải pháp............................
Bảng 3.3. Thăm dò tính cấp thiết của các giải pháp......................................
Bảng 3.4. Thăm dò tính khả thi của các giải pháp........................................


12
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục tiểu học là bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục quốc
dân, là cơ sở ban đầu cho việc hình thành và phát triển nhân cách con người
theo mục tiêu giáo dục của Đảng "Học đi đôi với hành" từng bước góp phần
giáo dục con người phát triển toàn diện. Thành quả của giáo dục tiểu học có
giá trị cơ bản, lâu dài. Đây cũng là bậc học gắn liền với chính sách dân trí và
thực hiện luật phổ cập giáo dục. Vì vậy Đảng và Nhà nước có chính sách đầu
tư, quan tâm và chăm lo rất lớn để xây dựng và phát triển giáo dục tiểu học
một cách toàn diện.


13
Xây dựng và phát triển giáo dục tiểu học tốt sẽ góp phần giải quyết
được những mặt còn tồn tại, hạn chế của giáo dục tiểu học hiện nay, góp phần
thực hiện mục tiêu giáo dục của cấp học, đáp ứng nhu cầu kinh tế - xã hội của
đất nước trong thời kỳ hội nhập. Tuy nhiên trong điều kiện kinh tế xã hội còn
có nhiều khó khăn, Giáo dục đào tạo nói chung, giáo dục tiểu học nói riêng
ngày một đổi mới và phát triển về mọi mặt với yêu cầu ngày càng cao. Nguồn
kinh phí nhà nước dành cho giáo dục còn hạn chế, không đủ và không thể bao
cấp kịp để cho giáo dục tiểu học nói chung, các nhà trường nói riêng đầu tư

cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đáp ứng với sự phát triển của giáo dục
thời kỳ hội nhập. Mặt khác các trường tiểu học là nơi đầu tiên giáo dục và đào
tạo các thế hệ học sinh phát triển, hoàn thiện nhân cách của mình cả về trí tuệ
và thể chất. Đây là cấp học có vị trí quan trọng và liên quan chặt chẽ đến từng
gia đình, gắn chặt với cộng đồng địa phương. Để các em được học tập, vui
chơi rèn luyện trong một môi trường giáo dục tốt, có cơ sở vật chất đầy đủ,
phương tiện hiện đại ... các nhà trường rất cần sự quan tâm, đóng góp và hỗ
trợ về mọi mặt từ cộng đồng để cơ sở vật chất của nhà trường ngày một đầy
đủ, khang trang, hiện đại nhằm không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả
của công tác giáo dục. Vì thế các nhà trường cần phải làm tốt công tác huy
động cộng đồng thực hiện tốt công tác xã hội hóa cùng chăm lo cho giáo dục.
Yên Định là vùng quê có truyền thống văn hóa lịch sử và truyền thống
cách mạng lâu đời, đây cũng là mảnh đất con người đến tụ cư từ rất sớm, là
huyện rất vinh dự được Bác Hồ về thăm ngày 11 tháng 12 năm 1961 (Tại xã
Yên Trường), được Đảng và Nhà nước 2 lần phong tặng danh hiệu: Anh hùng
lực lượng vũ trang nhân dân và Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới.


14
Từ khi có Nghị quyết TW II (Khóa VIII) của Đảng, thì sự nghiệp giáo
dục trong huyện càng có nhiều khởi sắc. Đảng bộ, chính quyền và nhân dân
huyện Yên Định thấm nhuần sâu sắc quan điểm “giáo dục là quốc sách hàng
đầu”, “Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển”. Những năm gần đây,
đặc biệt là từ khi chia tách, huyện Yên Định được tái thành lập từ tháng 01
năm 1997 (theo Nghị định 72/CP, tách từ huyện Thiệu Yên), huyện Yên Định
đã đạt nhiều thành tích góp phần đổi mới sự nghiệp giáo dục và phát triển KT
- XH của huyện. Đặc biệt trong những năm qua Yên Định đã chú trọng và
làm tốt công tác huy động cộng đồng cùng chăm lo đầu tư, xây dựng để phát
triển giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng. Ngoài nguồn ngân
sách Nhà nước cho Giáo dục hàng năm thì Yên Định còn huy động thêm các

nguồn lực khác: Trí lực, vật lực, nhân lực, các nguồn lực từ Xã hội để cùng
chăm lo xây dựng cho ngành Giáo dục nói chung, giáo dục tiểu học nói riêng
ngày một phát triển.
Qua tìm hiểu từ thực tế đó tôi thấy từ trước đến nay chưa có công trình
nào triển khai nghiên cứu về công tác huy động cộng đồng nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục bậc Tiểu học trên địa bàn huyện Yên Định một cách đầy
đủ. Cho nên xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi đã lựa chọn đề tài nghiên
cứu Luận văn Thạc sĩ khoa học GD là: “Một số giải pháp đẩy mạnh công tác
xã hội hóa giáo dục Tiểu học ở huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa”.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng và đề ra các giải pháp đẩy mạnh công tác xã hội
hóa giáo dục Tiểu học ở huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Vấn đề xã hội hóa giáo dục Tiểu học trong
giai đoạn hiện nay.


15
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Một số giải pháp đẩy mạnh công tác xã hội
hóa giáo dục Tiểu học ở huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
4. Giả thuyết khoa học
Nếu tìm ra được các giải pháp mang tính khoa học, khả thi trên cơ sở
đặc điểm, tình hình Kinh tế - Văn hóa - Xã hội của huyện Yên Định thì chất
lượng giáo dục tiểu học được nâng lên nhờ thực hiện đồng bộ một số giải
pháp thích hợp.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác xã hội hóa giáo dục ở các
trường tiểu học trong huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác xã hội hóa giáo dục ở các

trường Tiểu học huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
- Đề ra một số giải pháp nhằm tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục
ở các trường Tiểu học huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Xã hội hóa giáo dục là một vấn đề lớn, đa dạng và phức tạp. Trong
phạm vi luận văn chỉ nghiên cứu công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường
Tiểu học huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
- Phân tích, tổng hợp lý thuyết:
+ Tìm hiểu các Nghị quyết, văn bản của Đảng, Nhà nước, tỉnh Thanh
Hóa, huyện Yên Định về Giáo dục và Xã hội hóa giáo dục.
+ Nghiên cứu các tài liệu, văn bản của ngành GD&ĐT (Bộ GD&ĐT,
Sở GD&ĐT Thanh Hóa, Phòng GD&ĐT huyện Yên Định) về chương trình
xã hội hóa giáo dục.


16
+ Nghiên cứu các tài liệu, các văn bản có liên quan tới GD&ĐT và Xã
hội hóa giáo dục.
- Khái quát hóa các nhận định độc lập.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp điều tra
+ Phỏng vấn
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
- Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm
6.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học

Điều tra lấy số liệu sử lý bằng phương pháp tổng hợp, thống kê
toán học
7. Đóng góp mới của luận văn
7.1. Về mặt lý luận.
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về vấn đề đẩy mạnh công tác
XHHGD.
7.2. Về mặt thực tiễn.
- Làm sáng tỏ thực trạng công tác XHHGD huyện Yên Định hiện nay
và đề xuất các giải pháp tương đối đồng bộ và khả thi nhằm đẩy mạnh công
tác XHHGD tiểu học huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
- Kết quả đạt được của luận văn là một đề tài tham khảo cho cơ quan
quản lý giáo dục và một số cơ quan khác của huyện Yên Định trong việc đẩy
mạnh công tác XHHGD huyện Yên Định.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục
nghiên cứu, luận văn gồm 3 chương.


17
Chương 1: Cơ sở lý luận về xã hội hóa Giáo dục tiểu học
Chương 2: Thực trạng công tác xã hội hoá giáo dục tiểu học ở huyện
Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
Chương 3: Một số giải pháp xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học
huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.


18
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC TIỂU HỌC
1.1. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ.

Từ thời phong kiến, các bậc minh quân cũng đã không ngừng chăm lo
đến sự học của dân chúng,“ Hiền tài là nguyên khí Quốc gia”. Mở nhiều
trường dạy học, mở nhiều khoa thi (thi Hương, thi Hội, thi Đình), coi trọng
nghề dạy học và người dạy học “Nhất tự vi sư, bán tự vi sư”.
Trong thời đại ngày nay, Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy rằng: “Giáo dục
phải cung cấp cho cán bộ kinh tế, kinh tế tiến bộ thì giáo dục mới tiến bộ
được. Nếu kinh tế không phát triển thì giáo dục cũng không phát triển được.
Giáo dục không phát triển thì không có đủ cán bộ kinh tế phát triển. Hai việc
đó liên quan mật thiết với nhau”.
Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, ngày 02/09/1945 nước Việt
Nam Dân Chủ Cộng Hòa ra đời, Đảng và Nhà nước ta quyết tâm xây dựng
nền giáo dục Việt Nam mới - Nền giáo dục của toàn dân, trong suốt những
năm chiến tranh chống giặc ngoại xâm, mặc dù gặp rất nhiều khó khăn nhưng
Đảng và Nhà nước vẫn dành sự quan tâm đặc biệt cho GD&ĐT.
Trên cơ sở quan điểm của Đảng, Chính phủ đã ban hành các Nghị
quyết số 90/CP ngày 21 tháng 8 năm 1997 về phương hướng và chủ trương
XHH các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao và Nghị quyết
số 05/2005/NQ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2005 về đẩy mạnh XHH các hoạt
động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao. Ngày 24/6/2005, Bộ
GD&ĐT đã ban hành quyết định số 20/2005/QĐ-BGD&ĐT phê duyệt đề án
“Quy hoạch phát triển XHHGD giai đoạn 2005 - 2010”. Theo đó, XHH hoạt
động giáo dục được hiểu như là một cuộc vận động quần chúng rộng rãi nhằm
làm cho mỗi người được hưởng đầy đủ quyền lợi, đồng thời nâng cao vai trò,
trách nhiệm của mình đối với hoạt động GD-ĐT [5; 19, 22].


19
Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng khẳng định:
“Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục và đào tạo. Rà soát, sắp xếp lại mạng lưới
các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. Đổi mới

cơ chế quản lý, nâng cao chất lượng các trường công lập; bổ sung chính sách
ưu đãi để phát triển các trường ngoài công lập và các trung tâm giáo dục
cộng đồng” [11].
Bên cạnh các chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước thì
trong lĩnh vực khoa học, nhiều nhà khoa học, nhà quản lý, các tổ chức cũng
đã có nhiều công trình nghiên cứu về XHHGD, tiêu biểu như:
Trong cuốn “Xã hội hóa công tác giáo dục” xuất bản năm 1997 tác giả
Phạm Minh Hạc đã cung cấp nhiều thông tin cần thiết và bổ ích cho các cấp
quản lý, các tổ chức và đoàn thể, nhà trường, gia đình về mục đích, ý nghĩa,
nội dung hoạt động, phương thức tiến hành công tác quản lý. Những kinh
nghiệm để nâng cao chất lượng XHH công tác giáo dục. Trong đó tác giả
khẳng định: “XHH công tác giáo dục là một tư tưởng chiến lược, một bộ
phận của đường lối giáo dục, một con đường phát triển giáo dục nước ta”
[16; 16].
Trong cuốn “Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa của thế kỷ XXI”,
tác giả Phạm Minh Hạc một lần nữa khẳng định: “Sự nghiệp giáo dục không
phải chỉ là của Nhà nước, mà là của toàn xã hội: mọi người cùng làm giáo
dục, Nhà nước và xã hội, Trung ương và địa phương cùng làm giáo dục, tạo
nên một cao trào tập trung trong toàn dân” [17].
“XHHGD nhìn từ góc độ pháp luật” của Tiến sĩ Lê Quốc Hùng (2004)
đã chỉ ra những hạn chế trong quản lý nhà nước về công tác XHHGD, đồng
thời chỉ ra những giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước đối với hoạt động này.


20
Xã hội hóa giáo dục không chỉ là chủ trương ở các nước kém phát triển
mà ở những nước giàu, phát triển cũng đã từng thực hiện nhiều giải pháp đẩy
mạnh XHHGD để phát triển sự nghiệp giáo dục, bởi vì XHHGD là một hệ thống
định hướng hoạt động của mọi người, mọi lực lượng xã hội để tiến tới xây dựng

một xã hội học tập. Tổ chức Văn hóa giáo dục Liên hiệp quốc (UNESCO) đã
từng khuyến nghị: “Giáo dục không chỉ bó hẹp trong nhà trường, phải cải tổ toàn
diện nền giáo dục. Giáo dục phải trở thành phong trào quần chúng thực sự”.
Nhìn chung, hoạt động XHHGD đã được nghiên cứu trên nhiều
phương diện, cả về lý luận lẫn thực tiễn khá sâu rộng và lâu dài trong lịch sử
nước ta và các nước trên thế giới. Tuy nhiên, các vấn đề liên quan đến
XHHGD là những vấn đề cụ thể có tính chuyên môn sâu, gắn với công tác
quản lý, giải pháp thực hiện nảy sinh ở từng địa phương và phạm vi công
tác. Vì thế, nghiên cứu XHHGD gắn liền với thực tiễn giáo dục của địa
phương sẽ mang đến hiệu quả nhất định góp phần thực hiện thắng lợi mục
tiêu giáo dục ở địa phương.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Giáo dục và giáo dục tiểu học
1.2.1.1. Khái niệm giáo dục
GD hiểu theo nghĩa rộng: “Là một lĩnh vực của hoạt động xã hội nhằm
truyền đạt những kinh nghiệm xã hội, lịch sử chuẩn bị cho thế hệ trẻ trở thành
lực lượng tiếp nối sự phát triển của xã hội, kế thừa và phát triển nền văn hóa của
loài người và của dân tộc. Đây là một bộ phận của quá trình sư phạm tổng thể.
Trong đó bằng tác động chủ đạo của nhà GD nhằm phát huy tính tích cực, chủ
động, tự giác ở học sinh để hình thành và phát triển ý thức tình cảm và hành vi
đạo đức phù hợp với các chuẩn mực của xã hội đã quy định” [27].


21
Hiểu theo nghĩa hẹp đó là: “Quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức
và có kế hoạch của thầy và trò, để sao cho dưới tác động của thầy, học sinh tự
giác, tích cực và độc lập, hình thành những quan điểm, niềm tin, định hướng giá
trị, lý tưởng XHCN, những động cơ, thái độ, kỹ năng, kỹ xảo và các thói quen
của các hành vi đúng đắn trong các quan hệ chính trị, đạo đức, pháp luật thuộc
các lĩnh vực đời sống xã hội” (27).

Nói tới GD là nói tới một hoạt động có tổ chức, có mục đích nhằm phát
triển con người theo một hướng nhất định.
Tính mục đích không chỉ diễn ra trong giảng dạy mà còn diễn ra trong
mọi hoạt động của quá trình GD kể cả lúc ra chơi. Ra chơi theo quan niệm của
GD là thay đổi hoạt động, phục hồi sức khỏe chuẩn bị cho tiết học sau tốt hơn.
Cùng với tính mục đích, tính tổ chức của GD cũng rất cao. Nó biểu hiện ở
tổ chức dạy và học, tổ chức lao động sản xuất, tổ chức hoạt động xã hội.
Từ quan điểm, nhận thức về GD như trên ta thấy GD có 5 đặc điểm sau:
- GD là một nhu cầu thiết yếu của con người nảy sinh cùng với loài người
và gắn với yêu cầu sản xuất, nó khác với yêu cầu luyện thú. GD phải được phân
phối bình đẳng cho mọi người.
- GD là một phương thức đấu tranh giai cấp, bản thân GD không mang
tính giai cấp, nhưng người sử dụng GD đem lại cho nó tính giai cấp rõ rệt. Nó
được thể hiện rõ ở ý thức hệ chi phối nhà trường chúng ta (đó là Chủ nghĩa Mác
- Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh) và mục tiêu của nó là phục vụ cho ai? Đây là
vấn đề mới càng ngày ta càng nhận thức rõ hơn.
- GD là một phương thức tái sản xuất mở rộng sức lao động xã hội, nhân
tố hết sức quan trọng thúc đẩy kinh tế phát triển. 40 năm trước đây quan niệm
GD là nhân đạo, là độc lập tự do, nay ta có thêm CNXH. Chính trị của ta hiện
nay suy đến cùng là kinh tế, nhân đạo nhất là kinh tế.


22
- GD bắt nguồn từ lao động, truyền thụ tri thức cho nhau để tiếp tục lao
động, GD là đào tạo sức lao động, sức lao động cả trí óc và chân tay, không có
lao động chân tay, lao động trí óc đơn thuần, tách bạch trong thời đại kinh tế tri
thức, thời đại cách mạng khoa học kỹ thuật đòi hỏi phải nâng cao tay nghề cho
người lao động, khoa học trở thành lực lượng lao động trực tiếp, vấn đề nảy sinh
ngay trong trường phổ thông.
- GD là nền tảng của trình độ văn hóa của một nước... (Văn hóa bao gồm

cả giá trị vật chất và tinh thần). Nhận thức quy luật và áp dụng quy luật có tính
giai cấp và tính dân tộc. GD phổ thông, làm việc GD thế hệ trẻ tiếp nhận văn hóa
nhân loại và dân tộc, đào tạo người lao động mới.
- GD gắn chặt hơn nữa với sự nghiệp cách mạng XHCN, là quan điểm, là
tư tưởng cơ bản nhất của Đảng ta. Xét GD trong các mối quan hệ của hệ thống
xã hội: GD với xã hội, GD với chính trị, GD với kinh tế, GD với văn hóa, theo
từng chức năng trong hệ thống.
Tóm lại: GD là một hiện tượng xã hội đặc biệt, là quá trình hình thành và
phát triển nhân cách, được tổ chức có mục đích và có kế hoạch, thông qua các
hoạt động và các quan hệ giữa người giáo dục và người được giáo dục nhằm
giúp người học biến đổi thông tin bên ngoài thành tri thức bên trong cho con
người mình. Dạy và học là quá trình chủ yếu của hoạt động GD. Nhờ có GD mà
loài người truyền cho nhau những tri thức từ đời nọ sang đời kia ngày càng
phong phú, là điều kiện cơ bản cho xã hội loài người tồn tại phát triển.
1.2.1.2. Giáo dục tiểu học
Điều 2 của Luật phổ cập giáo dục tiểu học quy định: “Giáo dục tiểu học
là bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân, có nhiệm vụ xây dựng và
phát triển tình cảm, đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và thể chất của các em, nhằm
hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển toàn diện nhân cách con người
Việt Nam xã hội chủ nghĩa” [20, điều 2].


23
Luật Giáo dục (2005) quy định: “Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh
hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học
trung học cơ sở” [20, điều 27].
1.2.2. Xã hội hoá và công tác XHHGD
1.2.2.1. Xã hội hoá
Xã hội hóa là một khái niệm của nhân loại học và xã hội học được định

nghĩa là một quá trình tương tác xã hội kéo dài suốt đời qua đó cá nhân phát
triển khả năng con người và học hỏi các mẫu văn hóa của mình. Nói một cách
khác, đó là quá trình con người liên tục tiếp thu văn hóa vào nhân cách của
mình để sống trong xã hội như là một thành viên. Từ trước đến nay, XHH
được hiểu theo hai nghĩa: XHH cá nhân và XHH một hoạt động.
- XHH cá nhân: XHH cá nhân là quá trình con người tiếp thu nền văn
hóa của xã hội trong đó con người được sinh ra, quá trình mà nhờ đó con
người đạt được những đặc trưng xã hội của bản thân, học được cách suy nghĩ
và ứng xử được coi là thích hợp trong xã hội.
XHH cá nhân là quá trình tiếp thu và tái tạo những kinh nghiệm xã hội
của cá nhân thông qua hoạt động và giao lưu. XHH cho phép con người nhận
thức toàn diện hiện thực xã hội xung quanh, chiếm lĩnh những kỹ năng hoạt
động của cá nhân và tập thể.
XHH cá nhân là quá trình liên tục, quá trình đó còn gọi là quá trình học
hỏi xã hội, tiếp thu xã hội, thích ứng xã hội [24].
- XHH hoạt động: XHH được nghiên cứu ở đây chính là sự tham gia
rộng rãi của xã hội (các cá nhân, nhóm, tổ chức, cộng đồng...) vào một hoạt
động hoặc một số các hoạt động mà trước đó chỉ một đơn vị, bộ phận hay một
ngành chức năng nhất định thực hiện.


24
XHH theo nghĩa này thường được dùng một cách thông dụng trong xã
hội, đây chính là quá trình phối hợp hoạt động một cách có kế hoạch của các
lực lượng trong xã hội theo một định hướng, một chiến lược quốc gia để giải
quyết một vấn đề nào đó của xã hội.
XHH hoạt động cần phải được coi là một tư tưởng chiến lược có tính
lâu dài toàn diện, là một giải pháp xã hội có tính liên ngành cao nhằm huy
động các lực lượng xã hội tham gia một cách tích cực để giải quyết một vấn
đề xã hội nào đó. XHH hoạt động dưới góc nhìn của các nhà lãnh đạo, quản lý

là một quá trình tổ chức, quản lý và huy động nhiều lực lượng xã hội cùng
tham gia để giải quyết một vấn đề của xã hội theo một chiến lược xác định và
có kế hoạch. Đối với từng lực lượng xã hội, XHH được hiểu là một quá trình
phối hợp, lồng ghép các hoạt động của mình với hoạt động của các lực lượng
khác trong xã hội có liên quan để tạo ra hoạt động có tính liên ngành cao,
trong đó có sự phân công rõ trách nhiệm của từng lực lượng. Đối với mỗi
cộng đồng, mỗi gia đình, mỗi người dân, XHH hoạt động được hiểu là một
quá trình trong đó cần huy động sự tham gia hưởng ứng của nhiều người, của
cộng đồng vào các cuộc vận động nhằm động viên, thúc đẩy họ hành động
một cách chủ động, tích cực vì mục đích mở rộng và nâng cao chất lượng một
hoạt động xã hội nào đó.


25
XHH hoạt động xã hội còn được hiểu như là việc biến một nhiệm vụ,
một công việc thuộc trách nhiệm của một chủ thể thành nhiệm vụ, công việc
của một số chủ thể, của nhiều chủ thể hay của toàn bộ xã hội. XHH với nghĩa
tương đồng với việc huy động sức lực, trí tuệ (nguồn lực) của cả cộng đồng
cho việc hoàn thành một nhiệm vụ xã hội nào đó. Ở đây huy động sức người,
sức của, tài chính, phương tiện, vật chất... là những cái cần huy động, tổng
hợp, phân bổ và sử dụng cho việc hoàn thành nhiệm vụ. XHH theo nghĩa này
như một phương thức huy động xã hội, thông qua công tác tuyên truyền, giáo
dục, thuyết phục, vận động xã hội là chính. Mà trong nhiều trường hợp XHH
theo cách này đã huy động được không nhỏ sức lực, trí tuệ của cả xã hội cho
việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ xã hội.
Tuy nhiên cũng phải thấy rằng XHH các hoạt động không chỉ có nghĩa
là tăng cường huy động cộng đồng mà coi nhẹ trách nhiệm Nhà nước hoặc
trách nhiệm các chủ thể chính mà ngược lại, đây chính là quá trình kết hợp
chặt chẽ giữa trách nhiệm của Nhà nước, của các cơ quan chủ quản với cộng
đồng, làm cho các nguồn lực được huy động đến mức tối đa và sử dụng có

hiệu quả nhất. Đây mới là mục tiêu thực chất của XHH các hoạt động.
Như vậy, XHH hoạt động được đề cập ở đây chính là biến nhiệm vụ
của một ngành, một chủ thể thành nhiệm vụ của nhiều ngành, nhiều chủ thể
xã hội hay của toàn xã hội bằng cách thông qua hoạt động tuyên truyền, GD,
thuyết phục nhằm nâng cao nhận thức về trách nhiệm của từng đối tượng, sự
điều hành quản lý của các nhà lãnh đạo nhằm tăng cường sự phối hợp chặt
chẽ giữa các lực lượng xã hội để thực hiện nhiệm vụ xã hội đang đặt ra.
XHH hoạt động con người rõ ràng khác biệt với XHH cá nhân. Bởi lẽ
nếu XHH cá nhân là nhằm biến con người cá nhân thành con người xã hội thì
XHH hoạt động là quá trình biến một hay một số nhiệm vụ của một chủ thể
thành nhiệm vụ của nhiều chủ thể hay của toàn xã hội” [27; 34].


×