Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

giáo án sử 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.91 KB, 75 trang )

Trờng THCS Thạch Trung

Thứ 3 ngày 28 tháng 8 năm 2007.

Giáo án lịch sử 6

Sơ lợc về môn lịch sử

Tiết 1.

A. Mục tiêu,kiến thức trọng tâm
1. Kiến thức trọng tâm.
a. Kiến thức. Giúp học sinh hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với
mỗi con ngời ,học lịch sử là cần thiết.
b. Trọng tâm. Phần 1, 2, 3.
2. T tởng. Bớc đầu bồi dỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong
học tập bộ môn.
3. Kỷ năng. Bớc đầu giúp học sinh có kỷ năng liên hệ thực tế và quan sát.
B Thiết bị.

( Sách giáo khoa ).

C. Tiến trình.
I Bài cũ:

Cha có.

II. Giới thiệu. Bớc vào lớp 6, các em đợc học môn lịch sử nh là một khoa học thực thụ,
chứ không nh truyện kể lịch sử trớc đây , ở lớp 6- 1 tiết trên một tuần, ở lớp 7, 2tiết trên
tuần, ở lớp 8, lớp9 1,5 tiết trên tuần. Vậy để học tốt và chủ động trong các bài học lịch
sửcụ thể, các em phải hiểu lịch sử là gì? Học lịch sử để làm gì? Nhờ đâu mà biết lịch sử.


III. Bài mới.
1. Lịch sử là gì ?
( học sinh tự đọc sách giáo khoa)
? Em hãy tự kể về bản thân khi còn là học
sinh tiểu học?
? Làng xóm , phố phờng,nơi em ở trớc
đây nh thế nào?Có gì khác so với bây
giờ ?
? Quá khứ là gì ?
? Lịch sử là gì ?
? Lịch sử loài ngời là gì?
?Lịch sử một con ngời khác lịch sử xã hội
loài ngời ở chỗ nào?
? Em hãy lấy ví dụ về sự khác nhau đó?

- Giáo viên cho học sinh tự kể.
- học sinh trả lời.
_ Tất cả những gì đã xẩy ra gọi là quá
khứ.
- Lịch sử là những gì đã xẩy ra trong quá
khứ.
- (học sinh tự trả lời).
- Lich sử mà chúng ta học là lịch sử xã
hội loài ngời- lịch sử là một môn khoa
học.
1

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011



Trờng THCS Thạch Trung

Giáo án lịch sử 6

2. Học lịch sử để làm gì?
( Học sinh đọc sgk, quan sát hình 1 sgk)
? Nhìn lớp học hình 1, em thấy khác với
lớp học của em ở trờng nh thế nào?
? Phòng học, thầy, trò, bàn ghế khác so
với lớp học của em ?

- Đơn sơ, nghèo nàn, thiếu thốn.
- Học trò không cùng một lứa tuổi, số lợng ít.
Thầy giáo là nhng ông đồ trong làng.
- Bây gìơ thầy, học sinh, trang thiết bị
có sự đầu t quy cũ, chuyên nghiệp, đồng
bộ hơn nhiều.
? Nhờ đâu có sự thay đổi đó ? Em có cần - Trả lời theo sgk.
biết sự thay đổi đó không?
3. Dựavào đâu dể biết lịch sử.
( học sinh đọc sgk)
? Nêu hiểu biết của em về ông bà, cha mẹ
mình?
? Nhờ đâu mà em biết?
? Tài liệu tuyền miệng là gì?
? Nêu một vài ví dụ về t liệu tuyền miệng
mà em biết?
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2

ở sgk.
? Đây là loại bia gì? ở đâu?
? Vì sao em biết đó là bia tiến sĩ?
? Bia tiến sĩ thuộc loại t liệu gì?
? Ngoài hai loại t liệu trên, em có biết
thêm loại tài liệu nàonữa không? Đó là
gì?
? Có mấy loại tài liệu tất cả để giúp em
biết lịch sử?

- Học sinh tự kể.
- Biết nhờ nghe ông bà, cha mẹ kể lại.
- Những câu chuyện , những lời mô tả đợc
tuyền từ đời này qua đời khác ở rất nhiều
dạng khác nhau , sử học gọi đó là t liệu
truyền miệng.
- sgk
- T liệu vật thật.
- Tài liệu chữ viết
- Có ba loại

IV.Củng cố. Để biết lịch sử cần thông qua những loại tài liệu nào? Em hãy giải thíchtại
sao nói " Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống" ?
V. Bài tập

Câu hỏi sgk.

Ngày 15 tháng 09 năm 2009.
2


..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

Tiết 2.

Giáo án lịch sử 6

Cách tính thời gian trong lịch sử

A. Mục tiêu,kiến thức trọng tâm
1. Kiến thức trọng tâm.
a. Kiến thức. Làm cho học sinh hiểu tầm quan trọng của việc tính thời gian, thế nào là
âm, dơng lịchvà công lịch. Biết cách đọc, ghi và tính tháng, năm theo công lịch.
b. Trọng tâm. Phần 1, 2, 3.
2. T tởng. Giúp học sinh biết quý trọng thời gian và bồi dỡng ý thức về tính chính xác
khoa học.
3. Kỷ năng. Bồi dỡngcách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
B. Thiết bị: Quả địa cầu, lịch treo tờng, tranh ảnh.
C. Tiến trình.
I. Bài cũ. Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử ? Tại sao nói lịch sử là thầy dạy của cuộc
sống ?
II. Giới thiệu. Nh đã học ở bài trớc, lịch sử là những gì đã xẩy ra trong quá khứ theo
trình tự thời gian, có trớc ,có sau. Vì vậy chúng ta tìm hiểu bài cách tính thời gian.
III Bài mới.
( Học sinh đọc sgk)
? Nhìn vào hình 1, 2 sgk em có biết trờng

làng hay bia tiến sĩ đợc dựng cách đây
bao nhiêu năm ?
? Thời gian dựng các tấm bia tiến sĩ đó có
giống nhau không?
? Vì sao em biết thời gian dựng các tấm
bia tiến sĩ không cùng lúc?
? Điều đó chứng tỏ gì?

1. Tại sao phải xác định thời gian?
- em biết thời gian cụ thể dựng bia tiến sĩ,
hoặc dựng trờng làng.
- thời gian hoàn toàn khác nhau.
- căn cứ vào mốc thời gian ghi lại.
- mỗi công trình hoặc sự kiện xẩy ra trong
một thời gian khác nhau.

? Việc ngời xa biết tính thời gian có ý
nghĩa gì?
- việc xác định thời gian là thực sự cần
thiết.
- dựa vào việc quan sát xung quanh, dựa
? Vậy dựa vào đâu, bằng cách nào để con vào hiện tợng lặp đi, lặp lại nhiều lần của
3

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung


Giáo án lịch sử 6

ngời tính đợc thời gian?

thiên nhiên.

? Em hãy nêu hiểu biết của mình về các
hiện tợng tự nhiên, lặp đi, lặp lại nhiều
lần, xung quanh em?
? Em hãy nêu hiểu biết của mình về chu
kỳ, vòng quay của trái đất, mặt trời, mặt
trăng?

- Mặt trăng quay một vòng quanh trái đất
mất khoảng 29 ngày 12 giờ.
- Trái đất xoay quanh mặt trời một vòng
làm thành một năm.
2. Ngời xa đã tính thời gian nh thế nào?
- Dựa vào việc quan sát thời gian mọc, lặn
,di chuyển của mặt trời, mặt trăng.

( học sinh đọc sgk)
? Căn cứ vào đâu để con ngời xác định ra
ngày, tháng , năm?
- Dơng lịch dựa vào chu kỳ xoay của trái
? Con ngời làm ra lịch khi nào?
đất xung quanh mặt trời một vòng đợc
? Âm lịch là gì? Dơng lịch là gì?
tính bằng một năm.

Âm lịch. Mặt trăng xoay một vòng quanh
trái đất một vòng đợc tính bằng một
tháng.
- Khác nhau.
? Cách tính lịch ở các châu lục có giống 3. Thế giới có cần một thứ lịch chung
nhau không?
hay không?
? Mối quan hệ, giao lu, trao đổi giữa các
nớc có cần thống nhất về thời gian
không?
? Lấy sự kiện nào làm năm thứ nhất?
? Một năm có mấy ngày? Mấy tháng?

- Rất cần.
- Lấy sự kiện chúa giê xu ra đời làm năm
I.
- Một năm có 365 ngày, 12 tháng.

- Năm nhuận là có hai tháng âm lịch.
Vì nếu tính theo âm lịch thì cứ 3 năm lại
? Năm nhuận là thế nào? Vì sao có năm thiếu một tháng.
nhuận? Mấy năm thì có một năm nhuận? - cứ ba năm thì có một năm nhuận
- 100 năm bằng một thế kỷ.
- 1000 năm bằng thiên niên kỷ
? Thế nào là thế kỷ? Thiên niên kỷ?
Giáo viên giải thích trục năm trong sgk.
IV. Củng cố.
Xác định thời gian là nguyên tắc cơ bản quan trọng của lịch sử, do nhu cầu cần ghi
nhớ, cần xác định cụ thể, nên con ngời đã tìm ra cách tính thời gian thống nhất.
Có hai loại lịch, âm lịch, dơng lịch . Trên cơ sở đó hình thành công lịch.

V. Bài tập.

Câu hỏi sgk.
Ngày 06 tháng 9 năm 2010.
4

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

Tiết3.

Giáo án lịch sử 6

Xã hội Nguyên Thuỷ

A. Mục tiêu,kiến thức trọng tâm
1. Kiến thức trọng tâm
a. Kiến thức. Hiểu nguồn gốc loài ngời và quá trình chuyển biến từ ngời tối cổ thành
ngời hiện đại.
Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của ngời nguyên thuỷ.
Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã .
b. Trọng tâm. Phần 1, 2, 3.
2. T tởng.
Bớc đầu hình thành ở học sinh ý thức đúng về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát
triển của xã hội loài ngời .
3. Kỷ năng. Bớc đầu rèn luyện kỷ năng quan sát tranh, ảnh.

B. Thiết bị. Tranh ảnh, hiện vật - sgk.
C. Tiến trình.
I. Bài cũ. Em hãy giải thích âm lịch, dơng lịch ,công lịch?
II. Giới thiệu. Để hiểu đợc con ngời xuất hiện và sống nh thế nào? Chúng ta nghiên cứu
bài xã hội nguyên thuỷ.
III. Bài mới.
( Học sinh đọc sgk, xem hình 3, 4, sgk.)
? Em hiểu vợn cổ là gì?

1. Con ngời đã xuất hiện nh thế nào?

- Là loài vợn có dáng hình ngời( vợn nhân
hình). Sống cách đây khoảng 5- 15
triệu năm.
? Ngời tối cổ khác vợn cổ chỗ nào?
- Ngời tối cổ đã hoàn toàn đi bằng hai
chân, hai chi trớc đã biết cầm nắm, hộp sọ
đã phát triển, thể tích sọ não lớn, biết sử
dụng và chế tạo công cụ.
? Ngời tối cổ và vợn cổ sống cách đây bao - Cách đây 3- 4 triệu năm.
nhiêu năm?
? Hài cốt của ngời tối cổ đợc phát hiện
- Miền đông châu phi, đảo gia va, bắc kinh
ở đâu?
Trung Quốc.
Giáo viên cho học sinh quan sát sgk hình
3, 4.
Đời sống của ngời tối cổ nh thế nào?
- Họ sống thành từng bầy gồm vài chục
ngời, sống lang thang nhờ săn bắt và hái lợm.

? Em có nhận xét gì về đời sống của bầy - Đã có tổ chức, có ngời đứng đầu, bớc
ngời nguyên thuỷ?
đầu đã biết chế tạo công cụ lao động, biết
sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ xát đá.
2. Ngời tinh khôn sống thế nào ?
( học sinh đọc sgk)
? Ngời tinh khôn xuất hiện khi nào?
- Xuất hiện cách đây khoảng 4 vạn năm.
5

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

Giáo án lịch sử 6

? Xem hình 5, so sánh ngời tinh khôn với
ngời tối cổ?
- ( học sinh so sánh- giáo viên kết luận)
? Cuộc sống của ngời tinh khôn?
- Họ sống thành thi tộc, ngoài săn bắt đã
biết chăn nuôi, trồng trọt. Biết chú ý đến
? Thị tộc là gì?
đời sống tinh thần.
- Những ngời cùng huyết thống sống với
nhau gọi là thị tộc.
? So với ngời tối cổ,cuộc sống của ngời - Đời sống của ngời tinh khôn ổn định, đỡ

tinh khôn nh thế nào?
phụ thuộc vào thiên nhiên hơn.
? Năm 4000 trớc CN, con ngời đã phát
hiện ra nguyên liệu gì ngoài đá?
? Đồng nguyên chất và đồng thau khác
nhau chỗ nào?
? Công cụ bằng đồng có u thế hơn công cụ
bằng đá ở chỗ nào?
? Tác dụng của công cụ bằng đồng?

3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
- Kim loại( Đồng nguyên chất)
- đồng nguyên chất mềm, đồng thau là đã
pha với thiếc và chì nên cứng.
- Công cụ bằng đồng sắc,cứng, làm nhanh
khoẻ năng suất cao- và chế tạo đợc theo ý
muốn.

? Quan sát hình7, em thấy ngời nguyên
thuỷ đã biết dùng loại công cụ gì bằng - Rìu, giáo, mũi tên, liềm, đồ trang sức.
đồng?
? Liềm ,rìu, giáo dùng để làm gì?
- Ngoài săn bắt, hái lợm đã biết trồng trọt,
chăn nuôi, làm đồ trang sức.
? Căn cứ vào loại hình công cụ đó, những - Sản xuất phát triển, đời sống ổn định và
ngành kinh tế nào ra đời?
sung túc hơn trớc nhiều.
? Sản xuất và đời sống con ngời so với trớc
đây?
? Trong xã hội bây giờ, mức sống của con - Mức sống của mọi ngời không giống

ngời còn giống nhau?
nhau, có ngời giàu và kẻ nghèo.
? vì sao không giống? Chứng tỏ gì?
- Chứng tỏ trong xã hội đã có sự phân hoá
giàu nghèo, chứng tỏ xã hội nguyên thuỷ
tan rã
IV.Củng cố. Em hiểu gì về các khái niệm : Vợn cổ, ngời tối cổ, ngời tinh khôn.
V . Bài tập: Đặc trng nổi bật nhất của xã hội nguyên thuỷ là gì?
? Tại sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?

Ngày 13 tháng 9 năm 2010
6

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

Tiết 4:

Giáo án lịch sử 6

Các quốc gia cổ đại Phơng Đông.

A. Mục tiêu,kiến thức trọng tâm
1. Kiến thức trọng tâm
a. Kiến thức. Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nớc ra đời.
Những nhà nớc đầu tiên đã đợc hình thành ở phơng đông, bao gồm Ai Cập, Lỡng Hà, ấn

độ, Trung Quốc cuối IVTCN đầuIII TCN.
b. Trọng tâm
Phần 1, 2, 3.
2. T tởng. Hiểu xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, bớc đầu ý thức về
sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội về nhà nớc chuyên chế.
3. Kỷ năng. Bớc đầu làm quen với lịch sử các nớc phơng đông.
B. Thiết bị tài liệu. Bản đồcác quốc gia phơng đông cổ đại.
C. Tiến trình:
I. Bài cũ. So sánh sự khác nhau giữa ngời tinh khôn và ngời tối cổ?
II. Giới thiệu. Công cụ bằng kim loại xuất hiện, sản xuất phát triển, có sự phân biệt giữa
ngời giàu và kẻ nghèo, xã hội nguyên thuỷ vì thế mà tan rã, nhờng chỗ cho một chế độ
xã hội khác ra đời ở phơng đông.
III. Bài mới.
1. Các quốc gia cổ đại phơng đông đã đợc
hình thành ở đâu và từ bao giờ.
(Học sinh đọc sgk) .
? Kể tên những con sông lớn trên thế giới - Sông Nin( Ai Cập), ấn, hằng( ấn độ)
mà em biết?
Hoàng hà ( Trung quốc).
? Ưu thế của các vùng ven các con sông
lớn?
? Vùng đất trên phù hợp với ngành kinh tế
nào? Năng suất?
Quan sát bức tranh hình 8 và mô tả.
? Ngoài ra con ngời còn biết làm gì để
phục vụ cho kinh tế nông nghiệp phát
triển?
? Xã hội có giai cấp và nhà nớc xuất hiện
sớm nhất nơi nào?


- Đất lắm phù sa, nên màu mỡ dễ trồng
trọt.
- Trồng lúa năng suất cao.
- Ngoài ra con ngời còn biết làm thuỷ lợi,
nên hàng năm thu hoạch lúa ổn định.
- Xuất hiện sớm nhất Ai Cập, Lỡng hà,
ấn độ, Trung quốc

2. Xã hội cổ đại Phơng đông bao gồm
những tầng lớp nào?
( HS đọc sgk)
7

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

Giáo án lịch sử 6

? Công việc, vị trí, hoàn cảnh của nông
dân?
- Công việc: Cày cấy, làm ruộng.
- Vị trí : Bị cai trị, làm tôi tớ.
- Hoàn cảnh: Làm nhiều, song nghèo,
không có quyền lợi.
? Nô lệ có cuộc sống và công việc?
- Cuộc sống khổ cực.

- Công việc hầu hạ, phục dịch trong nhà.
? Tầng lớp trên là ai? Họ có cuộc sống nh - Tầng lớp trên là quý tộc, vua, họ có cuộc
thế nào?
sống sung sớng, nhiều quyền lợi.
- Mâu thuẫn với nhau.
? Mối quan hệ giữa tầng lớp trên với nông
dân và nô lệ?
- (Sách giáo khoa).
? Nêu cuộc khỡi nghĩa tiêu biểu của nô lệ
và nông dân mà em biết?
3. Nhà nớc chuyên chế cổ đại Phơng đông.
( Học sinh đọc sgk)
? Trong nớc ai đứng đầu?
? Vua có quyền hành nh thế nào?
- Đứng đầu là vua.
- Vua có quyền cao nhất trong mọi việc.
Và đợc cha truyền con nối.
Đó chính là thể chế , chế độ quân chủ
? Các nớc có cách gọi về vua nh thế nào? chuyên chế.
- Cách gọi tên về các vị vua ở các nớc
hoàn toàn khác nhau.
IV.Củng cố. Em hiểu chế độ quân chủ chuyên chế là thế nào?
Kể tên các quốc gia phơng đông cổ đại?
V. Bài tập

Câu hỏi sách giáo khoa- trang 13

Ngày 20 tháng 9 năm 2010
8


..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

Tiết 5.

Giáo án lịch sử 6

Các quốc gia cổ đại phơng tây

A. Mục tiêu,kiến thức trọng tâm
1. Kiến thức trọng tâm
a. Kiến thức. Nắm tên và vị trí các quốc gia cổ đại phơng tây, điều kiện tự nhiên của
vùng địa trung hải không thuận lợi cho sự phát triển của sản xuất nông nghiệp.
Những đặc điểm và nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội, thể chế nhà nớc ở hy lạp và rô ma cổ
đại.
Thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phơng tây.
b. Trọng tâm.
Phần 1, 3.
2. T tởng. Giúp học sinh có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
3.Kỷ năng. Giúp học sinh bớc đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
B.Thiết bị tài liệu.
Lợc đồ các quốc gia cổ đại.
C. Tiến trình.
I Bài cũ. Xã hội có giai cấp và nhà nớc ra đời trớc tiên ở đâu ? Vì sao? Thế nào là chế độ
chuyên chế?
II Giới thiệu. Sự xuất hiện của nhà nớc không chỉ xẩy ra ở phơng đông, nơi có điều kiện

tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện ở cả những vùng khó khăn phơng tây.
III. Bài mới.
1.Sự hình thành các quốc gia cổ đại phơng
tây.
- Vị trí:
Nam âu.
( Học sinh quan sát lợc đồ, đọc sgk).
- Thời gian:
TK I TCN.
? Nêu vị trí địa lý và thời gian ra đời của
hy lạp, rô ma?
? Các quốc gia cổ đại phơng đông ra đời?
- Ra đời IV- III Trớc công nguyên.
? So với phơng đông, các quốc gia cổ đại
phơng tây ra đời sớm hay muộn? Cụ thể?
- Các quốc gia cổ đại phơng Tây ra đời
? Địa hình và điều kiện tự nhiên các quốc muộn hơn ( 2 đến 3 thế kỷ).
gia cổ đại phơng tây có gì khác so với phơng đông?
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho trồng
nho, ôlu, không phù hợp cho trồng lúa.
? Địa hình này phù hợp cho nghành nghề
gì?
- Vị trí phù hợp cho ngoại thơng phát triển
2. Xã hội cổ đại hy lạp, rô ma gồm những
giai cấp nào?
( Học sinh đọc sgk).
? Ngành kinh tế chính của hai quốc gia
này là gì?
- Thủ công nghiệp và thơng nghiệp.
9


..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

Giáo án lịch sử 6

? Với nền kinh tế đó, xã hội hình thành
tầng lớp nào? Cuộc sống của tầng lớp này Chủ nô: Sống sung sớng, giàu có.
nh thế nào?
- Nô lệ . Nghèo, khổ cực, là công cụ biết
? Số lợng của nô lệ nh thế nào?
nói.
? Mối quan hệ giữa nô lệ với chủ nô ?
- Số lợng đông.
- Chủ nô >< Nô lệ.
? Nêu cuộc khỡi nghĩa tiêu biểu của nô lệ?
- Khỡi nghĩa Xpác ta cút ở rô ma vào 733. Chế độ chiếm hữu nô lệ.
71 TCN.
( Học sinh đọc sgk).
? ở xã hội cổ đại phơng đông bao gồm
tầng lớp nào?
? ở phơng tây cổ đại, bao gồm những giai - Học sinh trả lời ( Bài cũ).
cấp nào?
- Giai cấp chủ nô, giai cấp nô lệ.
?Thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ?
- Cuộc sống của họ ( sgk).

? Chế độ này có vua không ?

- Chế độ dân chủ, chủ nô không có vua.

IV . Củng cố. So sánh sự khác nhau về tổ chức nhà nớc, cơ cấu xã hội của hai khu vực
phơng đông và phơng tây?
V. Bài tập. Phơng tây cócác quốc gia cổ đại nào? Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ?
Nhà nớc cổ đại phơng tây đợc tổ chức nh thế nào?

Ngày 26 tháng 09 năm 2010
Tiết 6.

Văn hoá cổ đại
10

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

Giáo án lịch sử 6

A. Mục tiêu,kiến thức trọng tâm
1. Kiến thức trọng tâm

a.Kiến thức. Biết thời cổ đạiđã để lại cho loài ngời một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá.
Tuy ở mức độ khác nhau, nhng ngời phơng đông và ngời ở phơng tâycổ đại đều sáng tạo
nên chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học nghệ thuật.

b. Trọng tâm.

Phần 1, 2.

2. T tởng. Tự hào về những thành tựu văn minh của loài ngời thời cổ đại, giáo dục ý thức
tìm hiểu về các thành tựu văn minh đó.
3. Kỷ năng. Tập mô tả công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh ảnh.
B. Thiết bị. Tranh ảnh công trình văn hoá tiêu biểu , kim tự tháp ai cập, chữ tợng hình
Tợng lực sĩ ném đá.
C Tiến trình.
I. Bài cũ. Nêu tên các quốc gia cổ đại ở phơng tây ? Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô
lệ?
II. Giới thiệu. ở phơng đông và phơng tây các quốc gia cổ đại lần lợt ra đời, chính thời
cổ đại đã để lại cho loài ngời cả một di sản đồ sộ phong phú.
III. Bài mới.
1 Các dân tộc phơng đông thời cổ đại đã
có những thành tựu văn hoá gì?
( Học sinh đọc sgk).
? Nền kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ
đại phơng đông là gì?
? Kinh tế nông nghiệp phụ thuộc vào yếu
tố nào của thiên nhiên?
? Căn cứ vào yếu tố nào để xác định đúng
mùa vụ.
? Nhắc lại chu kỳ quaycủa mặt trăng xung
quanh trái đất?
? Trái đất xung quanh mặt trời?
? Chữ tợng hình là gì? chữ viết ra đời
trong hoàn cảnh nào?
? Khi con ngời tìm ra chữ viết, họ viết ở

đâu?
? Ngoài chữ viết ra họ có thành tựu gì nữa
không?

- Kinh tế nông nghiệp, trồng lúa nớc.
- Thời tiết , mùa vụ.
- Thiên văn, lịch.
- Cơ sở để làm ra lịch và phân biệt mùa vụ.
- Viết trên giấy pa pi rút, trên các phiến
đất sét.
- Hình học.
11

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

Giáo án lịch sử 6

? Tại sao ngời ai cập giỏi hình học?
? Em biết gì về các kỳ quan trên thế giới?

- ( Sách giáo khoa ).
- Kim tự tháp.
- Thành ba bi lon.
- Vạn lý trờng thành.


2 Ngời hy lạp và rô ma đã có những đóng
góp gì về văn hoá.
( Học sinh đọc sgk).
- Biết làm ra lịch.
?Thành tựu đầu tiên của ngời hy lạp ,rô
ma là gì?
? Cách tính âm lịch. Dơng lịch?
- Sáng tạo ra chữ cái( 26 chữ).
? Thành tựu thứ hai của các quốc gia cổ
đại phơng tây?
? Nêu tên một số nhà khoa học nổi tiếng
trong các lĩnh vực toán, lý, sử học?

- Toán học: Ta lét, Pi ta go, Ơ cơ lít.
- Vật lý: ác si mét.
- Sử học : Hê rô đốt, tu xi đít.
- Địa lý: Stơ ra bôn.

? Văn học hy lạp đã phát triển nh thế nào? - ( Sách giáo khoa ).
Nhận xét về kiến trúc cổ hy lạp?

IV. Củng cố. Nêu thành tựu văn hoá lớn của các quốc giacổ đại phơng đông, phơng tây?
V Bài tập.

Sách giáo khoa.

Ngày 05 tháng 10 năm 2010.
Tiết 7.

Ôn tập


A. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức trọng tâm
a. Kiến thức. Nắm các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ đại.
Sự xuất hiện của con ngời trên trái đất. Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ
thông qua lao động sản xuất- Các quốc gia cổ đại.
12

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

Giáo án lịch sử 6

Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử
dân tộc.
b. Trọng tâm.
Câu hỏi ôn tập.
2. Kỷ năng. Bồi dỡng kỷ năng khái quát, tập so sánh và xác định các điểm chính.
B. Đồ dùng. Lợc đồ thế giới cổ đại- Tranh ảnh các công trình nghệ thuật.
C. Tiến trình.
I. Bài cũ. Nêu thành tựu văn hoá của các nớc cổ đại phơng đông và phơng tây?
II. Giới thiệu. Chúng ta đã học sáu bài, biết đợc những nét cơ bản của lịch sử loài ngời
từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại- bây giờ ta cùng điểm lại 7 phần.
III. Bài mới.
Đây là phần ôn tập - Giáo viên chia ra 3 tổ
Tổ 1- làm câu 1, 6:

Tổ 2- Câu 2, 3:
Tổ 3 Câu 4, 5:
Riêng câu 7 cả 3 tổ cùng làm.
- Chọn ba học sinh đại diện cho ba tổ trình bày.
- Giáo viên bổ sung , sửa sai, kết luận.
- Riêng câu 7 cả ba tổ lần lợt trình bày. sau đó các tổ ghi phần làm của tổ bạn để về nhà
xem lại.
? Dấu vết ngời tối cổ?
? Ngời tối cổ là gì?
? Ba địa điểm phát hiện ra ngời tối cổ?

? Nhìn hình 5- trang 9 -sgk , so sánh nhận xét ngời tối cổ và ngời tinh khôn?
? Công cụ bằng đá của ngời tối cổ khác công cụ bằng đá của ngời tinh khôn ở chỗ nào?
Công cụ bằng đá của ngời tinh khôn tiến bộ hơn ở chỗ nào?
? Cách tổ chức sống của ngời tối cổvà ngời tinh khôn khác nhau chỗ nào?
? Nêu tên các quốc gia cổ đại phơng đông và phơng tây?

? Nô lệ ở phơng đông và phơng tây có gì khác nhau?
? Hình thức nhà nớc phơng đông và phơng tây khác nhau ở chỗ nào?
? Nêu thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phơng đông?
- Ba thành tựu chính:
Thiên văn - lịch:
Chữ viết- toán học.
Nghệ thuật kiến trúc.
13

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011



Trờng THCS Thạch Trung

Giáo án lịch sử 6

? Nêu các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phơng tây?
- Trong lĩnh vực , lịch, chữ viết, các bộ môn khoa học toán học, vât lý, triết học, địa lý.
? Nêu tên những vị bác học tiêu biểu trong các lĩnh vực khoa học trên?
? Nêu thành tựu tiêu biểu về kiến trúc ở phơng tây?
? Đánh giá các thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại?
IV. Củng cố.
V . Bài tập .

Kiểm tra viết 15 phút.
ôn lại toàn bộ câu hỏi ở nhà.

Ngày 8 tháng 10 năm 2010.

Tiết 8.

Làm bài tập lịch sử

A. Mục tiêu,kiến thức trọng tâm
14

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011



Trờng THCS Thạch Trung

Giáo án lịch sử 6

1. Kiến thức trọng tâm.

a. Kiến thức. Dù các em đã học lợc đồ các nớc cổ đại phơng đông và phơng tây.
Nhng các em vẫn còn lúng túng, hay nhầm lẫnkhi nêu tên các nớc cổ đại phơng đông,
phơng tây. Nên giáo viên cho học sinh vẽ bản đồ hình 10, trang 14 để khắc sâu tên sáu
nớc ở phơng đông và phơng tây cổ đại .
Hiểu sự phát triển kinh tế mỗi vùng, lịch sử phát triểncủa từng vùng miền giúp các em so
sánh để nhớ các thành tựu văn hoá ở phơng đông và phơng tây.
b. Trọng tâm.

vẽ và khai thác lợc đồ.

2. T tởng. Tập cho học sinh tính cẩn trọng, biết nâng niu những thành tựu về mọi mặt mà
thế hệ đi trớc đã xây đắp, dựng xây.
3. Kỷ năng. Cho các em làm quen với cách vẽ bản đồ trong bộ môn lịch sử.
B. Thiết bị dạy học.
Lợc đồ các quốc gia cổ đại vàdụng cụ vẽ.
C Tiến trình.
I. Bài cũ. Kể tên các quốc gia cổ đại, các tầng lớp ở xã hội các nớc thời cổ đại?
II. Giới thiệu. ( Giáo viên nêu lý do tiết bài tập cần thực hiện).
III. Bài mới.
Giáo viên treo bản đồ to lên trên bảng.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
? Em hãy chỉ vị trí và tên các nớc cổ đại phơng đông và các nớc cổ đại phơng tây?
? Nêu cách chia tỷ lệ ?
Giáo viên cho một số em làm mẫu.

Giáo viên bổ sung.
- Đo chiều dài , rộng- hớng dẫn cách chia tỷ lệ, phóng to hoặc thu nhỏ.
- Tính toán xong , kẻ vào vở.
Dụng cụ là thớc và bút chì .
Sau khi dùng bút chì chia và vẽ xong, thấy yên tâm về độ chuẩn xác rồi, mới dùng bút bi
đồ lại.
Học sinh vẽ xong bản đồ câm, giáo viên cất bản đồ to, yêu cầu học sinh điền tên nớc
vào.
? Nêu nhận xét về cách điền tên và vẽ bản đồ nhau?
Giáo viên cho học sinh trao đổi tự đánh giá cho nhau.
15

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

Giáo án lịch sử 6

- Giáo viên kết luận.

? Theo em nên tô màu từng phần trong bản đồ nh thế nào?
Giáo viên hớng dẫn học sinh dựa vào đặc điểm tự nhiên , tình hình kinh tế của từng quốc
gia để tô màu.
? Theo em các quốc gia cổ đại phơng đông nên tô màu gì?
? Các quốc gia cổ đại phơng tây tô màu gì?
Giáo viên chấm , nhận xét, rút ra kinh nghiệm cho giờ làm bài tập tại lớp.
Nếu có bài vẽ tốt giáo viên thu làm bài mẫu và t liệu cho lớp sau.


Ngày 9 tháng 10 năm 2010
Tiết 8.

Phần II Lịch sử Việt Nam.
ChơngI Buổi đầu lịch sử nớc ta.
Bài 8. Thời nguyên thuỷ trên đất nớc ta.
A. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức trọng tâm.
a. Kiến thức. Nớc ta có quá trình lịch sử lâu đời , là một trong những quê hơng của loài
ngời.
16

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

Giáo án lịch sử 6

Trải qua hàng chục vạn năm, là quá trình ngời tối cổ chuyển thành ngời tinh khôn trên
đất nớc ta, sự phát triển này phù hợp với quy luật phát triển chung của lịch sử thế giới.
b. Trọng tâm.
Phần 1, 2, 3.
2. T tởng. Bồi dởng ý thức tự hào dân tộc, biết trân trọng quá trình lao động của cha ông
để cải tạo con ngời, cải tạo thiên nhiên phát triển sản xuất.
3. Kỷ năng. Rèn luyện cho học sinh biết quan sát tranh ảnh lịch sử rút ra nhận xét và so
sánh.

B Thiết bị: Bản đồ việt nam.
C. Tiến trình.
1. Bài cũ. Nêu những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại?
2. Giới thiệu. Cũng nh các nớc trên thế giới, nớc ta cũng có một thời kỳ lịch sử lâu đời,
cũng trải qua các thời kỳ của xã hội nguyên thuỷ và xã hội cổ đại.
3. Bài mới. (sgk).
1. Những dấu tích của ngời tối cổ đợc
tìm thấy ở đâu?
( Học sinh đọc sgk phần I )
Quan sát lợc đồ hình 24- 26 sgk .
? Nêu hiểu biết của em về khí hậu, diện - Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng- lạnh rõ
rệt.
tích ,bờ biển?
- Diện tích rừng chiếm phần lớn.
- Bờ biển dài, chạy dọc theo đất nớc.
? Thời gian các nhà khảo cổ tìm thấy ngời - Thời gian: 1960- 1965.
tối cổ trên đất nớc ta?
- Kiến thức bài cũ.
? Ngời tối cổ là gì?
- Thẩm khuyên , thẩm hai( Lạng sơn)
? Vị trí có di tích ngời tối cổ ở nớc ta?
- Núi đọ thanh hoá.
- Xuân lộc đồng nai.
? Ngời tối cổ ở nớc ta họ sống nh thế nào? - Sống chủ yếu bằng hái lợm săn bắt.
? Em có nhận xét gì về địa hình sinh sống
- Có ở cả ba vùng miền: Bắc, trung, nam.
của ngời tối cổ
2. ở giai đoạn đầu ,ngời tinh khôn sống
nh thế nào?
( Học sinh đọc sgk).

? Ngời tinh khôn xuất hiện khi nào trên
- Cách đây 3- 2 vạn năm ngời tinh khôn
đất nớc ta?
? Ngời tinh khôn sống ở đâu trên đất nớc xuất hiện.
- Vị trí: Thái nguyên, phú thọ, lai châu,
ta?
sơn la, nghệ an, thanh hoá.
? So sánh công cụ hình 19 và hình 20
- Hái lợm săn bắt, công cụ đã biết ghè đẽo
( sgk)?
từ đá, hình thù đã rõ ràng.
17

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

Giáo án lịch sử 6

Rìu đá ( 19) Đợc ghè đẽo thô sơ.
Rìu đá hình 20 đợc ghè đẽo công phu
hơn, có hình thù rõ ràng.
- Con ngời dần dần thoát khỏi sự lệ thuộc
3. Giai đoạn phát triển của ngời tinh vào thiên nhiên
khôn có gì mới?
( Học sinh đọc sgk- quan sát hình 21, 22,
23).

? Dấu tích của ngời tinh khôn đợc tìm thấy - Hoà Bình, Bắc Sơn, Nghệ An, Hạ Long,
Bàu Tró( Quảng Bình).
ở địa phơng nào?
- Nguyên liệu bằng đá và sừng.
? Em có nhận xét gì về công cụ?
? Công cụ ngày càng tốt hơn có ý nghĩa - Trong chế tác đá con ngời đã biết mài lỡi
cho sắc, kỷ thuật mài càng về sau càng
gì?
tiến bộ.
- Con ngời đã biết dùng đến công cụ để
trồng trọt, đỡ phụ thuộc vào thiên nhiên.
- Cuộc sống ngày càng đợc cải thiện và ổn
định.
4. Củng cố. Lập bảng về ngời tối cổ và ngời tinh khôn ở một số mặt nh.
Ngời tối cổ hoặc ng- Điạ điểm
Thời gian.
Công cụ.
ời tinh khôn.
5. Bài tâp.
( sgk)
D. Hớng dẫn về nhà: Nắm kỹ nội dung đã học
Nhiên cứu trớc bài 9

Ngày 02 tháng 11 năm 2010
Tiết 9.

Đời sống của ngời Nguyên Thuỷ trên đất nớc ta

A. Mục tiêu,kiến thức trọng tâm
1. Kiến thức trọng tâm.

a. Kiến thức. Hiểu ý nghĩa quan trọngcủa những đổi mới trong đời sống vật chất của
ngời nguyên thuỷ thời hoà bình- Bắc sơn.
Ghi nhận tổ chức đầu tiên của ngời nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống tinh thần
của họ.
b. Trọng tâm. Phần 1, 2, 3.
18

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

Giáo án lịch sử 6

2. T tởng. Bồi dỡng cho học sinh ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
3. Kỷ năng.Tiếp tục bồi dỡng kỷ năng nhận xét, so sánh.
B. Thiết bị. Hiện vật bằng đá.
C. Tiến trình.
I. Bài cũ. Sự tiến bộ về công cụ có ý nghĩa gì?
II. Giới thiệu. ở bài 8, chúng ta đã biết Việt Nam là quê hơng của loài ngời.
Nhng ngời nguyên thuỷ sống nh thế nào trên đất nớc ta, để hiểu ta học bài 9.
III. Bài mới.
1. Đời sống vật chất.
( Học sinh đọc sgk).
- Cải tiến công cụ lao động.
? Trong quá trình sinh sống ngời nguyên
thuỷ làm gì để nâng cao năng suất lao
động ?

- Bằng đá.
Công cụ chủ yếu làm bằng gì?
? Ban đầu ngời sơn vi chế tác công cụ nh - Ghè đẽo.
thế nào?
? Đến thời văn hoá Hoà Bình- Bắc sơn ng- - Họ đã biết mài.
ời nguyên thuỷ Việt Nam chế tác công cụ?
? Kỷ thuật mài trong chế tác công cụ có ý - Công cụ sắc hơn, đúng ý định của con
nghĩa nh thế nào?
ngời, năng suất tăng đỡ phụ thuộc vào
thiên nhiên.
? Ngoài nguyên liệu đá, còn có thứ
nguyên liệu nào ngời nguyên thuỷ lúc bấy - Nguyên liệu tre ,gỗ, xơng, sừng.
giờ dùng?
? Có một nghề của ngời nguyên thuỷ mới
ra đời, đó là nghề gì ngoài chế tác đá?
- Làm đồ gốm.
? Việc làm gốm có gì khác so với chế tác
đá?
- Nhào nhuyễn đất, đúc vắt theo ý muốn,
nung lên. Cần sự khéo léo, kiên trì, cẩn
trọng và kỷ thuật.
? Nguyên liệu và các loại đồ dùng phục vụ
cho cuộc sống sẽ nh thế nào khi ngời
nguyên thuỷ có kỷ thuật mài và làm gốm? - Phong phú và chất lợng cao hơn.
? Những điểm mới về công cụ sản xuất
thời Hoà Bình- Bắc sơn ?
- Kỷ thuật mài ra đời( sắc hơn).
? Chăn nuôi và trồng trọt ra đời có ý nghĩa - Con ngời biết trồng trọt và chăn nuôi.
gì?
- Thức ăn tăng có dự trữ, cuộc sống ổn

định hơn.
2. Tổ chức xã hội.
( Học sinh đọc sgk)
? Ngời nguyên thuỷ Hoà Bình - Bắc Sơn
sống nh thế nào?
- Sống định c lâu dài ở một nơi.
? Cơ sở nào mà em khảng định con ngời
thời bấy giờ đã sông định c?
- Phát hiện lớp vỏ ốc dày 3- 4m . chứa
19

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

Giáo án lịch sử 6

? Quan hệ xã hội của ngời Hoà Bình- Bắc nhiều công cụ , xơng thú.
Sơn ?
? Quan hệ thị tộc là gì? Thế nào là chế độ - Quan hệ thị tộc. Thị tộc mẫu hệ.
mẫu hệ?

3. Đời sống tinh thần.
( Học sinh đọc sgk- quan sát tranh).
? Ngoài sản xuất, ngời hoà bình- Bắc sơn
còn biết làm gì?
- Làm đồ trang sức.

? Đồ trang sức đợc làmbằng gì?
? Sự xuất hiện của đồ trang sức chứng tỏ - Vỏ ốc, đá, đất nung.
điều gì?
- Con ngời đã biết làm đẹp cho mình.
- Kỷ thuật mài và làm gốm đã đạt trình độ
rất cao.
- Đời sống tinh thần đã đợc chú ý, ngoài
vật chất.

? Quan sát hình 27, chứng tỏ gì?

? Theo em việc chôn công cụ lao động
theo ngời chết nói lên điều gì?
- Chứng tỏ con ngời chú ý đời sống tinh
thần , mọi ngời quây quần xung quanh
nhau- thi tộc mẫu hệ.
IV . Củng cố. Giáo viên đa ra bài tập ở bảng phụ.
Những điểm mới trong đời sống vật chất , xã hội và đời sống tinh thần của ngời nguyên
thuỷ thời Hoà Bình - Bắc sơn . Đánh dấu vào cột em đồng ý.
Ghè đẽo
Kỷthuật mài Chăn nuôi
Thi tộc mẫu Làm đẹp
Chôncông
Trồng trọt
hệ
cụ khi chết
V. Bài tập
( Câu hỏi sgk).
Ngày 07 tháng 11 năm 2010.
Tiết 10


Kiểm tra viết 1 tiết.

A. Mục tiêu,kiến thức trọng tâm
1. Kiến thức trọng tâm.
a. Kiến thức : giúp các em hệ thống lại kiến thức đã học từ bài 1- 10, sau đó xâu chuỗi
theo trình tự lô gích trớc sau, nhân quả của vấn đề.
Tập cho các em trình bày một vấn đề, bằng các câu hỏi sgk.
b. trọng tâm. Chơng I
2. T tởng: Hiểu các thành tựu ,các phát minh của ngời Việt cổ, từ đó trân trọng những
gì đã có,cố gắng sáng tạo trong học tập để xứng đáng với cội nguồn lịch sử.
3. Kỷ năng: Giúp các em biến tri thức nhân loại trong lịch sử thành tri thức của mình.
B. Đề ra.
20

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

Giáo án lịch sử 6

Phần 1: Trắc nghiệm(5đ): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng
1. Ngời tối cổ xuất hiện trên đất nớc ta cách đây khoảng:
A- Hàng triệu năm.
B - Từ 40 đến 30 vạn năm.
C- Từ 30 đến 20 vạn năm.
D - Từ 3 đến 4 vạn năm.

2. Công cụ chủ yếu của ngời nguyên thuỷ làm bằng:
A: Xơng, sừng.
B: Tre.
C: Đá.
D : Cả 3 ý trên.
3.Ngời tối cổ sống theo:
A: Bầy
B: Thị tộc
C: Bộ lạc
D: Công xã
4. Xã hội CHNL gồm hai giai cấp cơ bản.
A. Quý tộc và nông dân.
B. địa chủ và chủ nô.
C. Nô lệ và chủ nô.
D. Chủ nô và nông dân.
5. Kim koại đợc dùng đầu tiên ở nớc ta là:
A. Sắt.
B. Đồng.
C. Vàng.
D. Bạc.
Phần 2: Tự luận (5đ)
Câu1: Trình bày điểm tiến bộ trong đời sống vật chất của ngời Việt cổ thời Hoà BìnhBắc Sơn?
Câu 2: Trình bày những điểm cơ bản về đời sống tinh thần của ngời Việt cổ thời Hoà
Bình-Bắc Sơn?
C/ Đáp án và biểu điểm
Phần 1: 5đ
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4

Câu 5
B
D
A
C
B
Phần 2:5đ
Câu1: 2,5 đ
-HS cần nêu các ý
+ Cải tiến công cụ lao động1đ
+ Biết trồng trọt chăn nuôi0,5đ
21

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

Giáo án lịch sử 6

+ Biết làm gốm0,5đ
+ Làm lều để ở0,5đ
Câu 2: 2,5 đ
+ Biết làn đồ trang sức:1đ
+ Vẽ tranh mô tả cuốc sống0,5đ
+Quan hệ tình cảm ngày càng sâu sắc0,5đ
+Chôn theo ngời chết công cụ lao động0,5đ
------------------------------------------------


Tiết 11.
Bài 10.

Ngy 09 tháng 11 năm 2010

Những biến chuyển trong đời sống kinh tế.

A. Mục tiêu,kiến thức trọng tâm
1. Kiến thức trọng tâm.
a. Kiến thức. Hiểu những chuyển biến có ý nghĩa hết sức quan trọng trong đời sống
kinh tế của ngời nguyên thuỷ. Nâng cao kỷ thuật mài đá.
Phát minh thuật luyện kim, phát minh nghề trồng lúa nớc.
b. trọng tâm. Phần 2,3.
2. T tởng. Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động.
3. Kỷ năng. Bồi dỡng kỷ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế.
B. Thiết bị đồ dùng. Tranh ảnh, công cụ phục chế.
C. Tiến trình.
I . Bài cũ. Đánh dấu vào những điểm mới thuộc văn hoá Hoà Bình- Bắc sơn trong đời
sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội.
22

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

Giáo án lịch sử 6


II. Giới thiệu. Có phải nớc ta chỉ có rừng núi? Ngoài rừng ra còn có đồng bằng, đất ven
sông, ven biển. Con ngời từng bớc di c xuống và đây chính là thời điểm hình thành
những biến chuyển lớn về kinh tế- Muốn hiểu ta học bài 10.
III. Bài mới.
1.Công cụ sản xuất đợc cải tiến nh thế
nào?
( Học sinh đọc sgk).
? Địa bàn c trú của ngời nguyên thuỷ trớc - Ven núi, ven khe suối.
đây là ở đâu?
? Sâu đó mở rộng ra nh thế nào?
- Di chuyển xuống ven sông, đất bằng
hơn.
? Nhìn hình 28, 29 em thấy công cụ sản
xuất của ngời nguyên thuỷ gồm những gì? - Rùi, lỡi đục, bàn mài, ca đá.
Nguyên liệu làm công cụ nh thế nào?
- Nguyên liệu: đá ,sừng.
? Em có nhận xét gì về đồ gốm giai đoạn
này?
? Công cụ thời gian này so với trớc nh thế
nào?
? Các loại công cụ và đồ gốm tìm ra ở
đâu? Khi nào?

- Hoa văn đồ gốm đẹp, phong phú và rõ
nét hơn.
- Phong phú, đa dạng hơn, sắc hơn.

- Phú thọ, thanh hoá, con tum tờ 40003500.
2. Thuật luyện kim đã đợc phát minh nh

( Chỉ lợc đồ)
thế nào?
? Cuộc sống của ngời Việt cổ nh thế nào?
? để phát triển sản xuất và nâng cao đời - Họ sống định c cạnh các con sông lớn
sống, con ngời cần làm gì?
( Hồng, mã, cả vv ).
? Cải tiến công cụ nh thế nào?
- Cải tiến công cụ.
? Căn cứ vào đâu mà em biết thuật luyện
kim ra đời?
- Thuật luyện kim ra đời, nguyên liệu là
đồng xuất hiện.
? ý nghĩa ra đời của thuật luyện kim?
- Tìm thấy xỉ đồng.
3 Nghề trồng lúa nớc ra đời ở đâu và trong
điều kiện nào?
( Học sinh đọc sgk).
? Cơ sở nào chứng tỏ ngời nguyên thuỷ đã
phát minh ra nghề trồng lúa nớc?
- Công cụ sẽ sắc hơn, tác động tích cực
? phát minh này có ý nghĩa gì?
đến sản xuất.- Tìm thấy gạo cháy, dấu vết
thóc lúa bên cạnh bình vò đất nung lớn.
- Chứng tỏ nghề trồng lúa nớc ra đời, cây
lơng thực chính, lại rất phù hợp với khí
? Ngoài cây lúa ra , ngời nguyên thuỷ còn hậu vùng nhiệt đới.
biết trồng thêm cây gì?
- Họ biết trồng nhiều loại cây củ: Khoai
23


..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

? Cuộc sống ngời nguyên thuỷ nh thế nào ngô, sắn, bầu ,bí, đậu.
khi có cây lúa xuất hiện?

Giáo án lịch sử 6

? Vì sao con ngời sống định c lâu dài ở
ven các con sông lớn?
- Vì ở đây đất màu mỡ, phù hợp cho trồng
lúa nớc, cuộc sống ổn định hơn.

IV . Củng cố. Giáo viên đa ra câu hỏi trắc nghiệm ở phần bảng phụ.
V. Bài tập. Ba câu hỏi ở sách giáo khoa , chú trọng câu 1, 2.

Ngày 14 tháng 11 năm 2010
Tiết12.

Những chuyển biến về xã hội.

A. Mục tiêu,kiến thức trọng tâm
1. Kiến thức trọng tâm.
a. Kiến thức: - Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ đã có những
chuyển biến trong quan hệ giữa ngời với ngời ở nhiều lĩnh vực.
- Những biểu hiện về sự chuyển biến xã hội: chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ

mẫu hệ.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm : bộ lạc, chế độ phụ hệ, thị tộc.
b. Trọng tâm.
Phần 2, 3.
2. T tởng: Bồi dỡng ý thức về cội nguồn dân tộc.
3. Kỷ năng: Bồi dỡng kỷ năng biết nhận xét, so sánh sự việc, bớc đầu sử dụng bản đồ.
B. Thiết bị dạy học: Hiện vật phục chế.
24

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Trờng THCS Thạch Trung

Giáo án lịch sử 6

C. Tiến trình.
I. Bài cũ. Nêu những chuyển biến trong đời sống kinh tế của ngời Việt cổ.
II. Giới thiệu. Kỷ thuật luyện kim ra đời, tìm ra cây lúa nớc , xã hội sẽ có những biến
đổi ra sao? Để hiểu ta học bài 11.
III. Bài mới.
1. Sự phân công lao động đã hình thành
nh thế nào?
( Học sinh đọc sgk).
? Theo em muốn có đợc thóc lúa, ngời - PhảI làm rất nhiều viẹc: cày, bừa, gieo
nông dân phảI làm những gì? Làm nh thế mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm bón, gặt háI,
nào? Lmà vào lúc nào?
đập lúa Những việc làm đó đều phảI

làm đúng mùa, theo thời tiết và không
phảI cùng một lúc. Những việc đó đều
phảI học, nghĩa là không phảI ai cũng
làm đợc.
?Vậy việc đúc đồng có phảI ai cũng làm - Không. Việc đúc các công cụ bằng
đợc không?
đồng lại càng khó hơn, không có chuyên
môn thì không làm đợc. Công cụ càng
phức tạp thì yêu cầu chuyên môn hóa
càng cao.
? Tất cả mọi ngời vừa chế tạo công cụ, - - Không. Một khi có rất nhiều ngời thì
vừa sản xuất nông nghiệp đợc không?
phảI phân chia nhau. Ngời làm việc này,
ngời làm việc kia Nghĩa là phảI phân
công lao động.
? Nghề nông, công việc chính của nó phù - Phù hợp với nam giới hơn vì công việc
hợp với đàn ông hay đàn bà? Tại sao?
này rất nặng nhọc.
? Giới nào phù hợp làm việc nhẹ ngoài
đồng và sắp xếp việc trong nhà? Tại sao? -

Phụ nữ.

2. Xã hội có gì đổi mới.
? Với sự phát triển của sx và phân công
lso động. Xã hội sẽ có những đổi mới ra - Cuộc sống ổn định hơn, nhất là các
sao?
vùng ven sông lớn, khiến cho dân số tăng
lên, niều thị tộc cùng ở một vùng, cùng
làm cùng hởng. Các làng bản ra đời.

? Căn cứ vào phần 1, em thấy ngời đàn
ông đóng vai trò gì trong sản xuất nông - Đóng vai trò chính
nghiệp và chế tạo công cụ?
? Thế nào là chế độ phụ hệ?
- Chế độ phụ hệ là ngời đàn ông làm chủ
trong gia đình. Con cái phải theo cha.
25

..
Hồ Thị Thanh Bình
Năm học 2010-2011


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×