Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Nghiên cứu kiểm nghiệm một số dược liệu thuộc họ hoa môi (lamiaceae) bằng phương pháp hiển vi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.66 MB, 30 trang )

MUC
LUC


Trang
DAT VAN DE

1

Phàn I - TÔNG QUAN

2

Phàn II - THlTC NGHIÊM VÀ KÊT QUÂ

3

2.1. NGUYÊN LIEU VÀ PHUONG PHÂP NGHIÊN CÜU.

3

2.1.1. Nguyên lieu:

3

2.1.2. Phirang phâp nghiên curu:

3

2.2. KET QUÂ THlTC NGHIÊM:


6

2.2.1. Bac hà:

6

2.2.2. Ha khô thâo:

10

2.2.3. Hoàng càm:

13

2.2.4- Hirtmg nhu

16

Huang nhu tia

17

Hitang nhu trâng

21

2.2.5- Tia tô

25


Phàn 111 - KÊT LUÂN

29

TÀI LIEU THAM KHÂO


DAT VAN DE
Vụi mụt hờ thuc võt nhiờt rợụi phong phỹ nhu nirục ta, tự lõu viờc sur
dung cõc cõy cụ lm thuục chỹa bờnh dõ rat phộ bien trong nhõn dõn; tao nờn
thộ manh riờng cỹa nờn Y hoc Viờt Nam. Dõnh giõ dỹng tiộm nõng cỹa dõt
nirục, Dng, Nh nuục v ngnh Y tộ dõ dờ ra chỹ truong kột hop chat chở Y
hoc hiờn dai vụi Y hoc co truyờn dõn tục. Tõn dung v khai thõc triờt dộ, hop
l nguụn duoc lieu sõn co trong nuục, nguụn duoc lieu dõ di thuc duoc vo
Viờt Nam cỹng nhu nguụn duoc lieu ngoai nhõp.
Dỹng triroc thi trucmg thuục Dụng duoc phiợc tap v khụ quõn l nhu hiờn
nay, mot yờu cõu biợc thiột duoc dt ra l phõi xõy dung duoc hờ thong cõc tiờu
chun dộ kiởm soõt chat luong cỹng nhu nguụn gục cõc vi thuục dựng trong
Dụng duoc, nhõm dm bõo an ton, hiờu quõ trong cụng tõc phụng v chỷa
bờnh. V tiờu chuõn dõnh giõ vờ mõt thuc võt duoc coi l tiờu chun khoi diởm
trong cõc chuyờn luõn kiởm nghiờm thuục Dụng duoc. Cụ rat nhiờu cõy thuục
cõc ho khõc nhau duoc dựng lm thuục, trong do ho Hoa mụi (Lamiaceae)
chiộm mot phõn khụng nhụ. Dở gụp phn hùnh thnh cõc co s thnh lõp cõc
chuyờn luõn kiởm nghiờm thuục Dụng duoc, chỹng tụi tiờn hnh khoõ luõn
ny vụi cõc mue tiờu sau:
O. Nghiờn cỷu dõc diờm hiộn vi cõc bụ phõn dựng lm thuục cỹa mot so
cõy ho Hoa mụi (Lamiaceae), tao cụ sõ thnh lõp cõc chuyờn luõn
kiờm nghiờm chung.
â. Six dung tien bụ khoa hoc ky thuõt nhu chup dnh hiờn vi, ky thuõt õnh
vi tợnh trong quõ trinh nghiờn cỷu, tao nờn nhiùng hinh õnh cụ dụ

chõn thuc v tợnh khõch quan cao, phự hỗfp vụi yờu eau chung vờ'
kiởm nghiờm duỗfc lieu trong khu vue.

-

1

-


Phân I

TÔNG QUAN
Ho Hoa Môi (Lamiaceae=Labiatae), thuôc bô Hoa Môi (Lamiales),
phân lôp Hoa Môi (Lamiidae), là ho 1cm thir hai, sau ho Cüc, cüa thuc vât cô
hoa, gom 200 chi, vôi gân 3500 loài, phân bo khâp thé giôi, nhung tâp trung à
vùng Dia trung hâi. Viêt Nam cô 40 chi, vôi gân 150 loài.
Chu yéu là cây thâo, dôi khi cây bui hay cây gô nhô. Thân vuông. La
don, moc dôi, chéo chù thâp, cô khi moc vông, không cô la kèm. Toàn cây cô
long tiét tinh dàu, mùi thom.
Cum hoa là xim co à kê la. Do la moc dôi nên trông cum hoa nhu moc
vông quanh cành. Hoa luông tmh, không dêu, mâu 5 hoâc 4. 5 la dài hàn liên
cô 5 râng, dôi khi cô 2 môi, côn lai cùng vôi quâ. Tràng gom 5 cânh hoa dmh
liên (làm cho tràng hoa cô 4 thuÿ), hoâc tiêu giâm hoàn toàn. Bô nhi thiràng
gom 4 nhi, dmh trên ong tràng, 2 nhi dài, 2 nhi ngân, cô khi chî côn 2 nhi vôi
2 nhi lép. Bô nhuy gom 2 la noân, bàu trên, nhung do vâch già nên bàu cô 4 ô,
môi ô cô 1 noân, dînh noân gôc. Gôc vôi nhuy nâm trong hoc giîra câc thuÿ
cûa bàu (vôi nhuy dmh à gôc bàu). Nüm nhuy thuông chia dôi. Trong dài côn
lai cô 4 quâ hach nhô. Môi quâ chûa 1 hat. Hat cô ft hoâc không cô nôi nhû.
Ho Hoa môi rât gân vôi ho Cô roi ngua (Verbenaceae), diëm sai khâc quan

trong là ho Hoa môi cô vôi nhuy dmh à gôc bàu, côn ho Cô roi ngua, vôi nhuy
dmh trên dînh bâu. Ho này côn dê nhàm vôi ho Borraginaceae (ho Vôi voi)
hay ho Scrophulariaceae (ho Hoa môm chô- dînh noân trung truc).
De thuân tien cho viêc theo dôi và trânh trùng lâp, chung tôi së trînh
bày phân tong quan theo tùng phân tuong ûng vôi timg vi duoc lieu duoc
nghiên cüu.

-2

-


Phn II

THlTC NGHIấM V KET QU
2.1. NGUYấN LIEU V PHUONG PHP NGHIấN CĩU
2.1.1. Nguyờn lieu:
Trong khoõ luõn ny chung tụi tien hnh nghiờn cỷu cõc duoc lieu lõy
tựr cõc cõy sau:
1. Bac h: Mentha arvensis L.
2. Ha khụ tho: Prunella vulgaris L.
3. Hong cõm: Scutellaria baicalensis Georgi.
4. Huong nhu tia: Ocimum sanctum L.
5. Huong nhu trõng: Ocimum gratissimum L.
6. Tia tụ: Perilla frutescens (L.) Britt.
2.1.2. Phuong phõp nghiờn cufu:
Quan sõt dõc diởm hợnh thõi bờn ngoi v nghiờn ctru cõu tao giõi phõu
v bụt cỷa tựng vi duoc lieu. Vụi mụi duoc lieu tiờn hnh theo cõc buục sau:

2.1.2.1. Thu mõu v bõo quan:

- Lõ, thõn, hoa, quõ cỹa cõc cõy thuục thu hõi trong diờu kiờn tu nhiờn vụi cõc
cõy thuục moc hoang v duoc thu hõi tuoi nhu: Bac h, Huong nhu tia, Huong
nhu trõng,Tia tụ...
- Ha khụ thõo, Hong cõm khụ duoc thu mua tai mụt sụ hiờu thuục ụ phụ Lõn
ễng, H Nụi.
Duoc lieu tuoi duoc sõy khụ, cho vo tỹi PE dụng km, dộ noi khụ rõo.
Duoc lieu tuoi duoc cõt thnh tựmg doan bõo quõn trong hụn hop
nuục:cụn:glycerin (1:1:1).

2.1.2.2. Quan sõt cõc dõc diởm hợnh thõi:
Duoc lieu (tuoi hoõc khụ) duoc quan sõt bng mõt thuụng vờ hinh dang,
kich thuục, mu sõc v thộ chat.
-

3

-


2.1.2.3. Nghiên cûu câu tao giâi phâu:
*1* Vi phâu:
Câc bô phân nghiên ciîu néu cân thiét cô thé duoc làm mêm truôc bàng
nuôc hoâc côn: nuôc :glycerin (1:1:1) tuÿ thé chat tùng duoc lieu.
Chon phân duoc lieu côn dây dû dâc diëm thuc vât lây mot phân dé càt
tiêu bàn nghiên cuu. Câc tiêu bân duoc cât bàng mây cât mông càm tay, tien
hành theo câc buôc sau:
“y* Cat vi phâu:

Tien hành cât bàng dao nhô, cô luôi mông và sâc.


*0* Xüly lât cât: Câc lât càt duoc xù lÿ theo câc buôc sau:
-T a y sâng:
+ Ngâm hoâc dun câc lât cât trong dung dich Cloramin 5-10%, khoàng 5-10
phüt tmh tù lue soi tuÿ tùng truông hop eu thé.
+ Rira bàng nuôc cât nhièu lân dén sach Cloramin.
+ Ngâm trong dung dich acid acetic 10% trong khoàng 5 - 1 0 phüt.
+ Rua lai bàng nuôc sach dén hêt acid.
- Nhuôm màu: Nhuôm bàng phuong phâp nhuôm kép thông thuông vôi dô
son phèn và xanh metylen:
+ Câc lât càt sau khi rua hét acid, duoc nhuôm dô son phèn.
+ Rira lai bàng nuôc cât dên khi nuôc rira không côn màu hông. Sau dô nhuôm
xanh bàng dung dich xanh metylen.
+ Rùa lai nhiéu lân bàng nuôc cât.
Thôi gian nhuôm tuÿ thuôc vào tmh chât bât màu cüa vi phâu.
- Loai nuôc: Vi phâu cân duoc loai hêt nuôc truôc khi cô dinh. Quâ trînh loai
nuôc duoc tiên hành theo câc buôc sau:
+ Câc lât cât sau khi dâ nhuôm màu duoc khù nuôc tù tù bàng côn cô dô côn
tâng dân tù 20°, 30°,...., 80°, 90°, sau dô là côn tuyêt dôi.
+ Rùa lai bàng xylen nguyên chât 3 lân.
-

4

-


- Lờn kợnh v co dinh:
+ Nhụ lờn phiộn kợnh mot giot bụm canada (dõ duoc pha loõng trong xylen).
+ Dựng but long nhụ, khụ, lõy vi phõu dõt vo giOa giot bụm trờn phiộn kmh,
sau do dõy la kmh (lamen) lờn.

+ De tiờu bõn noi thoõng mõt 1 - 2 tun.
+ Tiờu bõn dõ on dinh, dua lờn kợnh hiởn vi quan sõt, mụ tõ dõc diởm giõi
phõu.
*0* Chup õnh:
- Cõy. Chon cõy lue cụ hoa dở chup õnh l tụt nhõ't, cụ thở chup ton cõy hoõc
mot bụ phõn mang hoa hay quõ bng mõy õnh thụng thirng. nh chup duoc
quột vo mõy vi tợnh thụng qua mõy quột Scanner, sau dụ hiờu chợnh v in.
- Duỗfc lieu: Chon nhtrng duoc lieu cụ nhỷng dõc diởm dõc trung, rụ rng, by
trờn mot nờn thợch hop, chup õnh bng mõy õnh thụng thuong. nh chup duoc
xỹ l tuong tu nhu phn õnh cõy.
- Vi phõu: Sir dung kợnh hiởn vi cụ lõp thờm Video - camộra dở chuyờn hinh
õnh truc tiộp tự kợnh hiởn vi vo cõc file õnh cỷa mõy vi tợnh, sir dung mot sụ
phõn mờm thuch hop dở xỹ l, hiờu chợnh.
Sau dụ in ra giõy bng mõy in Epson Stylus C61.
Bụt duùỗfc lieu:
*0* Nghiờn bụt: Duoc lieu duoc lm khụ sau dụ nghiờn thnh bụt. Quan sõt
bng mõt thuụng mu sõc, nộm, ngiri, dở nhõn biột mựi vi cỹa bụt.
*0' Lờn tiờu bõn: Su dung cõc dung dich lờn kợnh khõc nhau dở lm tiờu bõn
bụt duoc lieu.
^ Mụ tõ: Quan sõt cõc dõc diởm cỹa bụt bng kợnh hiởn vi. Mụ tõ cõc dõc
diởm dụ.
-v- Ghi õnh: Chon nhỹng dõc diởm cỹa bụt trờn kợnh hiởn vi, sỹ dung video camộra chuyờn cõc dõc diởm truc tiộp vo mõy vi tmh sau dụ in tuong tu nhu
- 5-


vôi phân vi phâu à trên.
2.2. KÊT QUÂ THUC NGHIÊM:
2.2.1. Bac hà:
SO L W C VÈ CÂY:
Chi Mentha thuôc ho Hoa môi (Lamiaceae) cô khoàng 20 loài và mot

sô duôi loài, râ't dê bi lai tap. Trong y hoc dùng pho biên hai loài: Bac hà nam
A

(.Mentha arrvensis L.) và Bac hà cay (hay côn goi là Bac hà Au -Mentha
piperita L.). Nhung trong khuôn kho cua luân vân, chüng tôi chî nghiên cüu
Bac hà nam.
Duoc Diën Viêt Nam III qui dinh: Duoc lieu là phân cây trên mât dât,
thu hâi vào thôi kÿ vira ra hoa, sây à nhiêt dô 30-40 °C, hoâc phoi trong râm
dén khô cüa cây Bac hà nam cô tên khoa hoc: Mentha arvensis L.
Bac hà là cây cüa vùng Âu, Â ôn dôi. Ô nuôc ta cô nhung cây moc
hoang à vùng nüi cao và cô nhung chüng nhâp trong ô nhiêu noi. Cây cô chüa
tinh dàu (0.5-1.5%), trong dô cô L-menthol (65-85%), menthyl acetat, Lmenthon, L-pinen, L-limonen và flavonoid.
Bac hà nam duoc trong rông râi à Viêt nam. Nhung chât luong tinh dàu
Bac hà nam trông à phia Bâc thuông tôt hon à phia Nam. Cây ua dât àm, xôp,
nhiêu mùn trong suôt thôi gian sinh truông, ki dât thit nâng và üng nuôc.
Thuông dùng thân ngâm to, mâp de làm giông. Thu hâi khi cây ra hoa hoâc nô
dô 70%. Thu xong cât tinh dâu ngay, nêu không kip cân râi mông ra noi râm
mât.
Dây là mot vi thuôc rat phé bien à nuôc ta. Nô duoc dùng trong cà
Dông y và Tây y. Tuy nhiên chüng ta chî môi tu tüc duoc la và cây Bac hà,
côn tinh dàu và menthol vân phâi nhâp rat nhiêu. Tinh dàu Bac hà nam và
menthol bôc hoi nhanh, gây câm giâc mât và tê tai chô, dùng trong truông hop
dau dây thân kinh. Nô cô tac dung sât khuân, dùng xoa bôp noi sung dau, câc
-

6

-



khôp xuong, hai bên thâi duong...Theo Dông y, Bac hà nam (cây khô) cô vi
cay thom, tînh â'm, cô tac dung phât tân phong nhiêt, hoa dàm, ha tich, tiêu
sung, chî ngûa. Théo Lesieur và J. Meyer Bac hà là mot vi thuôc chüa loét da
dày, làm giâm bài tiêt dich vi và giâm dau.
"y* M ô tâ cây: Bac hà là mot loai cô, sông nhiêu nàm. Thân vuông, moc düng
hay hoi bô, cao 30-70 cm, cô rê moc ra tir câc dot. Lâ moc dôi chéo chu thâp,
phién lâ hînh trimg hay thon dài hinh müi mâc, mép khîa rang cua, mât trên và
mât duôi dêu cô lông. Cum hoa là xim co à kë lâ, hoa màu trâng hay tim
hông, tràng hînh môi. Toàn cây cô tinh dâu thom, ît khi thây cô quâ và hat.
Vi phâu :
Lâ: Biëu bi trên và duôi mang lông che chô và lông tiêt. Lông che chô da bào,
mot dày gôm 2-6 té bào, mât lông cô nhiêu nôt lâm tâm, cô doan bi thât hep
lai. Lông tiêt cô hai loai, loai lông cô dâu don bào, hînh bàu duc hay hînh
trüng nguoc và loai lông cô dâu da bào (dâu to trôn gôm 4-8 té bào xoè ra),
chân ngàn, nàm sâu trong lôp biëu bi. Hai dâm mô dày nàm sât biëu bî trên và
duôi à phàn gân chmh. Bô libe-gô xép thành hînh vông cung nàm giCra phân
mô mêm gân chînh. Phia duôi bô libe-gô cô cung mô dày bao boc. Phàn phién
lâ cô mô mêm giâu gôm mot hàng té bào hînh chîî nhât xép doc, mô mêm
khuyét gôm 4-6 hàng té bào hînh trôn.
-y* Bôt: Màu xanh lue nhat. Soi kînh hiën vi thây: Mânh biëu bî cô lông che
chô, lông tiêt. Lô khi theo kiëu truc bào, gôm câc té bào cô vâch uôn luon.
Lông tiêt dâu da bào, nhîn thang gôc tùf trên xuông cô hînh trôn, trong cô 4-8
té bào. Mânh lông che chô da bào cô câc nôt lâm tâm. Mânh mô mêm cua lâ
và thân. Mânh mach. Soi cüa thân.
KET QUÂ THUC NGHIÊM:
*X* Dâc diëm duoc lieu: (Ânh 1)
Doan thân, doan cành dài khoâng 15-30 cm, cô thiêt diên vuông, nhe,
xôp, dài 20-40 cm, duông kînh 0,15-0,30 cm. Thân chia giông, môi giông dài
-7 -



3-7 cm, mât ngoài thân màu nâu tfrn, co rânh doc và nhiêu long tràng nhô,
mêm. Mât càt ngang thân màu tràng, thuông rông ô giüa. La moc dôi, cuông
ngân, phién là hînh müi mâc, dài 3-7 cm, rông 1,5-3,0 cm. Dâu là thuôn nhon,
mép cô râng cua nhon, mât trên màu lue sâm, mât duôi màu nhat hon, hai mât
dêu cô long; là giôn, dê vun nât. Cum hoa moc don ô kë là. Duoc lieu cô mùi
thom, vi cay nhe, sau mât.
♦♦♦

Vi phâu:
?

La Bac hà: (Anh 2)
Phân gân giîta:
1- Biéu bï trên và biëu bi duôi gom mot lôp té bào xép dêu dân, mang long che
chô da bào mot dây và long tiet dâu da bào, hinh câu det to, chân don bào,
ngân.
2 - Dam mô dày xép sât biëu bï trên và biëu bî duôi, gom nhüng té bào cô
màng dày ô gôc.
3 - Mô mêm câu tao bôi nhüng té bào trôn to, màng mông.
4 - Mot bô libe-gô xép giua gân là, gom cô vông mô dày gôc bao boc,cung
libe xép phia duôi, nhüng dây mach gô xép thành dam hinh thoi ô phia trên.
Phân phién la:
1- Biëu bï trên và biëu bï duôi gom mot lôp té bào hïnh chu nhât, té bào biëu
bï trên cô kfch thuôc tuong dôi lôn, té bào biëu bi duôi cô kich thuôc nhô
hon và det. Câ hai mât phién là dêu mang lông che chô da bào mot dây và
long tiét dâu da bào, hïnh câu det to, chân don bào, ngân, dât trong chô
lôm cüa biëu bï. Riêng biëu bï duôi cô lô khi.
2- Mô giâu gom mot hoâc hai lôp té bào hïnh chu nhât xép düng dêu dân.
3- Mô khuyét, té bào màng mông, xép lôn xôn, dë hô nhüng khuyét nhô.

?

Thân Bac hà: (Anh 3)
Mât cât thân hinh vuông, cô bon gôc loi. Tù ngoài vào trong cô:
1- Biëu bï gom mot lôp té bào xép dêu dân, cô mang lông che chô da bào mot
dây, lông tiê't dàu da bào, hïnh câu det to, chân don bào, ngân.


2- Mô dày gôc xép thành tùng dam à bon gôc lôi.
3- Mô mêm gôm nhCrng té bào trôn to, cô màng mông.
4- Vông nôi bi gôm mot lôp té bào hînh chG nhât xép dêu dan, màng té bào
dày lên à hai bên.
5- Vông libe mông và lien tue, gôm nhûng té bào bé, màng mông, xép lôn
xôn.

Anh 1- Duçfc liêu Bac hà

4- Lô khi

Anh 2 -V i phâu la Bac hà

5- Mânh phién lâ

Ânh 3 Vi phâu thân Bac hà
-

6- Hat phâ'n

______________ Ânh. 4- Bôt Duc/c lieu Bac hà_______________
6- Tâng phât sinh libe-gô.

7- Vông gô xép lien tue, phât triën dày lên và mach gô tâp trung nhiêu ô bon
gôc.
-9


8- Vùng mô mêm ruôt râ't rông, té bào trôn to, màng mông.
♦♦♦

Soi bôt:
Bôt màu lue, mùi thom hâc, vi cay và tê. Soi duôi kînh hiën vi thây:

Lông che chô da bào môt dày, bê mât lâm tâm, cô nhiêu chô thàt, nguyên hay
gây thành tùng doan (1). Lông tiêt dâu da bào, hinh càu det, ducmg kmh 0,030,04 mm, nhin thàng gôc tù trên xuong cô hinh trôn, gôm 8 té bào sàp xép toâ
ra hinh hoa thi, chân don bào ngàn, chrïa tinh dâu màu vàng (2). Mânh biëu bi
mang lông che chô và lông tiét, gôm câc té bào màng mông, luon sông. Mânh
mach mang, mach xoân. Soi gô thành dày, düng riêng lê hay tâp hop thành bô
(3). Tinh thë calci oxalat hinh câu gai. Mânh biëu bi lâ mang lô khi (4), Mânh
phién lâ (5). Hat phân hoa hinh câu, bê mât nhàn, kich thuôc 0,03-0,035mm
(6). (Ânh 4).
2.2.2. Ha khô thâo:
SO LlfOCVÈ CÂY:
Théo Duoc diën Viêt nam III, duoc lieu là cum quâ dâ phoi hay sây khô
cùa cây Ha khô thâo cô tên khoa hoc: Prunella vulgaris L..
Théo nguôi xua, cây này sau ngày ha chf (mùa ha) thi khô héo nên goi
là Ha khô thâo. Trên thuc té à nuôc ta, mùa ha cây vân tuoi tôt.
Cây này dâ duoc phât hiên à Sapa (Lào Cai), Tam Dâo (Vînh Phüc), Hà
Giang, vào câc thang 4, 5, 6 rat nhiêu và dâ duoc khai thâc. Truôc dây phài
nhâp hoàn toàn tir Trung Quôc. Hiên nay, cô thông tin cho ràng nhiêu noi nhu
Thanh Hoâ, Nghê An, Hà Tînh cô Ha khô thâo nhung chua duoc xâc minh.
Ha khô thâo vi dâng, cay, tînh lanh, vào 2 kinh: can, dôm; cô tâc dung

thanh can hoâ, tân uât két, loi tiëu; chua dau mât, tràng nhac, viêm da, viêm
gan. Dich chiét tù bô phân trên mât dâ't cüa cây Ha khô thâo cô tâc dung
chông viêm, khâng khuân và chông nam. Théo bâo Y hoc Liên xô, 1951 (kÿ 6
nâm thir bây) và Y duoc hoc (quyën 4, kÿ 6, 1951) câc chat tan trong nuôc cüa
Ha khô thâo cô tâc dung ha huyét âp lâu dài trên bênh nhân và làm hét câc
-10-


triờu chung khụ chiu cỹa bờnh cao huyột õp.
"v

Mụ ta cõy:
Cõy tho song nhiờu nõm, cao 20-40 cm, cụ thộ tụi 70 cm. Thõn vuụng,

mu tim dụ, cụ lụng. La moc dụi, chộo chự thõp, phiộn la hùnh trung hay hùnh
mõc, di 1,5-5 cm, rụng 1-2,5 cm, mộp nguyờn hoõc hoi khfa rõng. Cum hoa
cụ dang bụng, gom nhiờu xim co ụ du cnh, di 2-6 cm; la bõc cụ mu tim
dụ ụ mộp; hoa nhụ, mu lam dõm hay tim nhat, cụ cuụng ngõn; di hùnh ong
cụ 2 mụi; trng dờu, chia 2 mụi, mụi trờn dung dung, vụm lờn nhu cõi mỹ, mụi
duụi 3 thựy, thu giỷa lụn hon, cụ rõng. Nhi 2 di, 2 ngõn dờu thụ ra ngoi
trng hoa. Quõ bộ nhụ, cung, cụ 4 ụ.
KẫT QU THl/C NGH1ấM
>

Dõc diờm duoc lieu: (nh 5)

Duoc lieu hùnh chu do bi ộp nờn hoi det, di 1,5-8 cm, duụng kfnh 0,8-1,5
cm; mu tựr nõu nhat dộn nõu dụ. Ton cum quõ cụ hon 10 vụng di cụn lai v
la bõc, mụi vụng lai cụ hai la bõc moc dụi trờn cuụng hoa hay quõ nhu hùnh
quat, dợnh nhon, cụ gõn gon rụ, mõt ngoi phỹ lụng trõng. Mụi lõ bõc cụ 3 hoa

nhụ, trng hoa thuụng bi rung, di cụ 2 mụi, vụi 4 quõ hach nhụ hùnh
trung,mu nõu vụi vột lụi trõng ụ du nhon. The nhe, chõt giụn, mựi nhe, vi
nhat.


Vi phõu

Thõn Ha khụ thõo: (nh 6)
Mõt cõt thõn hùnh vuụng, cụ bon gục lụi lờn rõt rụ, hai bờn thõn hoi lụm
vo trong. Tự ngoi vo trong cụ:
1-Biởu bù gom mot lụp tộ bo xộp dờu dõn, mang lụng che chụ da bo mot
dy, cụ chụ bi thõt lai, tõp trung nhiờu ụ bon gục lụi. Lụng tiột du da bo,
chõn don bo.
2-

Dõm mụ dy xộp sõt biởu bù ụ bon gục lụi.

3- Lụp mụ mờm vụ mụng, tộ bo mụ mờm vụ cụ mng mụng.

- il -


4- Libe xép thành vông liên tue.
5- Tâng phât sinh libe-gô.
6 -Vông gô xép liên tue, dày vira, mach gô xép thành dây, rài râc trong mô
mêm gô; mô mêm gô phât triën (hon Hirong nhu trâng) và gô tâp trung nhiêu
à bon gôc.
7-

Mô mêm ruôt rat rông, gôm nhOng té bào trôn, to hon té bào mô mëm vô,


màng mông.

Ânh 5- Duac lieu Ha khô thdo


Anh 6- Vi phâu thân Ha khô thâo

Bot Duac lieu Ha khô thâo:
Bot cô màu nâu nhat, mùi thom (hoi hâc), vi nhat. Soi ducti krnh hiën vi

thây:

-

12

-


Lụng che chụ da bo, bờ mõt lõm tõm, cụ chụ bi thõt lai (1). Lụng tiột nhụ,
dõu da bo, hùnh cõu, chõn don bo; nhợn thõng gục tự trờn xuụng cụ hùnh trụn
(2). Khõ nhiờu mõnh biởu bi cõnh hoa cụ mng tộ bo ngoõn ngoốo, mang
lụng tiột. Hat phõn hoa hinh cõu hay hinh bu duc, don lờ hay tu lai thnh dõm
, duụng kmh 0,035-0,04mm (3). Mõnh biởu bù mang lụng che chụ v lụng tiột.
Cụ nhiờu tinh thở calci oxalat hùnh cõu gai nhụ. Mõnh cõnh hoa khõ dõc trung.
Dõm tộ bo mụ cựng thnh dy hoõc rõt dy, ụ'ng trao dụi rụ. Soi gụ cụ
khoang nhụ, don lộ hay tu thnh dõm. Mõnh biởu bù mang lụ khi (4-5). Mõnh
mụ mờm cụ cõc tộ bo khõ dờu dõn, hùnh trụn. (nh 7)
2.2.3. Hong cm:

SO L W C V ẩ CY:
Tờn khõc: Nguyờn cm, diờu cõm, tir cm.
Duoc diởn Viờt Nam III quy dinh: Duoc lieu l rờ phoi hay sõy khụ cỷa
cõy Hong cm, cụ tờn khoa hoc: Scutellaria baicalensis Georg.
Hong cm l vi thuục thụng dung, hiờn nay chua thõy ụ nuục ta, duoc
nhõp chỷ yờu tir Trung Quục. Cõy dang duoc thi nghiờm di thuc vo vựng mõt
ụ nuục ta, moc tụt nhung chua phõt triởn. Thu hoach vo mựa xuõn v mựa
thu, lõy rờ. Rờ chỷa flavonoit, chỷ yờu l baicalein, cụ ft wogonin, scutelarin.
Hong cm vi dõng, tmh mõt; cụ tõc dung thanh nhiờt, rõo thõp, cõm mõu, an
thai. Kột quõ nghiờn cựu mụi dõy khang dinh, rờ Hong cm (baicalein) cụ tõc
dung diờu tri hen phộ quõn, chụng viờm kột trng, bõo vờ gan, chụng viờm v
ha sot. Theo bõo Y hoc Liờn xụ cỹ (1951-6), Vecsinin (Duoc l hoc, 1952) v
mot sụ cụng trùnh nghiờn cựu cỹa Trung quục Hong cm cụ tõc dung diờu tri
cao huyột õp. Tõc dung ha huyột õp ny cụ thở do õnh huụng cỹa Hong cõm
dụi vụi thõn kinh thuc võt. Dụi vụi cao huyột õp õc tmh khụng cụ hiờu lue.
Gõn dõy, Hong cm duoc dựng lm thuục chỹa cõc chỹng nhực dõu, mõt
ngỷ cỹa bờnh nhõn cao huyột õp do thõn kinh thuc võt v do mach mõu bi
cỹng, dụng thụi duoc dựng diờu tri bờnh cao huyột õp.
- 13 -


■y'

Mô tâ cây:
Hoàng câm là mot loai cô, sông dai, cao 20-25 cm, cô thé tôi 50 cm, cô

rê phinh to thành hinh chuÿ, mât ngoài màu vàng sâm, phàn chat gô nham
nhô, màu vàng nhat, loi ruôt màu nâu vàng. Thân vuông, moc dùng, phân
nhânh, nhàn hoâc cô lông ngàn. Lâ moc dôi, cuông rât ngàn hoâc không
cuông; phién lâ hinh mâc hep, hoi tù dâu, mép nguyên, dài 1,5-4 cm, rông 38mm hoâc 1 cm, mât trên màu xanh sâm, mât duôi màu xanh nhat, cà hai mât

dèu cô diëm tuyén den. Hoa moc thành bông ô dâu cành, màu lam tim; tràng
hinh ông dài, chia hai môi; 4 nhi, 2 dài, 2 ngân, 2 nhi lôn dài hon tràng, màu
vàng; bâu cô 4 ngàn. Quâ màu nâu sâm, trong cô hat trôn màu den.
Théo Duoc diën Viêt nam III:
Bôt
Bôt màu vàng hay màu nâu. Soi libe râi râc hoâc tâp hop thành bô,
hinh thoi, dài 60-250cm, duông kmh 9-33 cm, thành dày, ông lô nhô. Té bào
dâ hoi trôn hoâc hinh vuông hay hinh chü nhât, thành dày hay rat dày. Té bào
bân màu vàng nâu, nhiêu canh. Mach nhiêu hinh mang luôi, duông kinh 2472(j.m. Soi gô thuông dut gây, duông kinh 12|j.m vôi câc lô xiên râi râc. Nhiêu
hat tinh bôt, hat don hinh câu, duông kmh 2- 10p,m, cô rôn noi rô, cô khi hat
kép 2-3.
KÊT QUÂ THlfC NGHIÊM:
****Mô tâ duoc lieu: (Ânh 8)
Rê hinh chuÿ, vân xoân, dài 8-25cm, duông kinh l-3cm. Mât ngoài nâu
vàng hay vàng sâm, râi râc cô câc vêt cüa rê con hoi loi; phân trên hoi râp, cô
câc vét doc vân veo hoâc vân dang mang; phân duôi cô câc soc doc và cô câc
vêt nhàn nhô. Rê già goi là Khô câm, mât ngoài vàng, trong rông hoâc chua
câc vun mue màu nâu den hoâc nâu tôi. Rê con goi là Diêu câm, chât ctfng
châc, min, ngoài vàng, trong màu xanh vàng, giôn, dê bè. Hoàng câm không
mùi, vi hoi dàng. Rê to, dài, rân châc, màu vàng, dâ nao sach vô là tôt. Rê
ngân, chât xôp, màu thâm, thô, nhô là loai xâii.
-

14

-


9


,

V

Anh 9- Vi phâu rê Hoàng câm

-

15

-


*t* Vi phõu
Rờ Hong cõm: (nh 9)
Tir ngoi vo trong cụ:
1- Lụp bn gom nhiờu hng tộ bo hùnh chỷ nhõt xộp dờu dõn thnh dõy xuyờn
tõm, dụi khi cụ chụ bi bong ra nham nhụ.
2- Mụ mờm vụ tuong dụi dy, tộ bo bộ, mng mụng, cụ nhiờu dõm soi mụ
cỹng ri rõc, tộ bo soi trụn, bộ, khoang tộ bo hep.
3- Lụp libe mụng, tộ bo bộ xộp thnh dõy, dờu dõn, xuyờn tõm (ranh giụi giỷa
mụ mờm v libe khụng rụ rờt).
4- Tõng phõt sinh libe-gụ gom mụt lụp tộ bo hùnh chỷ nhõt bộ, xộp dờu dõn.
5- Gụ chay tir tõng phõt sinh libe-gụ vo dộn tõm, chia lm hai phõn, giỷa hai
phõn cụ vụng tộ bo hoa bn (ngoai le) ngõn cõch, mach gụ mng dy hoõ gụ
xộp thnh dõy ngang, 3-4 mach, xen kở giỷa mụ mờm gụ.
*1* Bụt Ditoc lieu Hong cm:
Bot mu vng hay vng nõu, mựi thom, vi ban du nhat sau dõng. Soi
duụi kmh hiờn vi thõy:
Nhiờu soi hùnh thoi, thnh dy, khoang hep, cụ ong trao doi rụ, rõi rõc

hay tõp hop thnh bụ. Mõnh bn mu vng nõu, gom tộ bo hùnh nhiờu canh,
mng dy (1). Nhiờu mõnh mach (2-3), hùnh mang luụi, mach diởm v mach
vach. Soi gụ thuụng dut gõy vụi cõc lụ xiờn ri rõc, ong trao doi nhụ. Tộ bo
mụ cỷng thnh dy hay rat dy, ong trao doi rụ, khoang giỷa hep, khõ dõc
trung (4-5). Cụ nhiờu hat tinh bụt, hat don, hùnh cu, cụ rụn noi rụ. Tinh thở
calci oxalat hùnh cu gai. Mõnh mụ mờm gom cõc tộ bo mng mụng (6).
(nh 10)
2.2.4- Hirong nhu
ễ Viờt Nam cụ hai loai cõy Huong nhu l Huong nhu trõng v Huong
nhu tia. Trong cõ hai cõy dờu cụ tinh du, nhung t le tinh dõu trong cõy
-

16

-


Huong nhu tràng cao hün: 0,6- 0,8%, Huong nhu tia 0,2- 0,3% (tuoi). Thành
phân chfnh cüa tinh dâu Huong nhu là eugenol (45- 70%), methyleugenol
(chùng 20%) và (3-caryophyllen.
Huong nhu cô vi cay, mùi thom, tmh âm, vào hai kinh phé và vi, cô tâc
dung làm ra mô hôi, chüa câm mao, ha sot, loi thâp, hành thuÿ.
Trong y hoc Eugenol duoc dùng làm thuôc tê tai chô, thuôc sât trùng
chông bênh hoai thu và bênh lao phoi. Eugenol cüng rat thông dung trong nha
khoa (làm chât hàn râng tam eugenat, làm thuôc diéu tri viêm ngà, viêm
xuong 6 râng, làm toâ bac khi trâng bac trên râng, trong viêc dieu tri râng
mon, tê buôt).
2.2.4.1- Huong nhu tia
SO LlTOC VÊ CÂY:
Duoc lieu là phàn cây trên mât dât cô mang lâ và hoa duoc phoi trong

bông râm hoâc sây nhe dên khô cüa cây Huong nhu tia cô tên khoa hoc:
Ocimum sanctum L.. Côn cô tên là É rùng, hay É tia (mien Trung và mien
Nam).
•C Mô ta cây :
Huong nhu tia là cây thào sông hàng nâm hoâc nhiêu nâm; cô thé cao
tôi 1,5- 2m. Thân vuông. Thân và cành thuông cô màu tia, cô lông quâp. Lâ
moc dô'i, thuông cô màu nâu dô, cô cuông dài; phién lâ thuôn hînh mâc hay
hînh trùng, dài 1-5 cm, mép cô râng cua, hai mât dêu cô lông. Hoa màu tîm
hay trâng, moc thành xim co à dâu cành, xép thành tùng vông 6- 8 hoa. Quâ
bé tu. Toàn cây cô mùi thom dê chiu. Mùa hoa và quâ vào thâng 5-7.
Théo Duoc diën Viêt nam III:
“y*

Vi phâu

Lâ:
Biëu bî trên và biëu bî duôi cô lông che chô da bào gôm 2-10 té bào xép
thành dày dài, té bào cüa lông cô màng khâ dày, chô chân lông, diritryàa biëu
- 17

M i . /o.W;


bù cụ cõc tộ bo nhụ cao tao thnh u loi. Long tiột cụ chõn don bo ngõn, du
thirng co 2-4 tộ bo chura tinh du mu vng. ễ vựng gõn chfnh cụ mụ dy
nm sõt biởu bợ trờn v biởu bi duụi. Cung libe-gụ thuụng chia lm hai, phn
trờn cụ hai bụ libe-gụ nhụ quay xuụng dụi diờn vụi cung libe-gụ to. Cung mụ
dy dmh kốm theo phfa duụi cỹa cung libe. Phn phiộn la cụ mot lụp mụ giõu
ụ sõt biởu bi trờn, kộ dờn l mụ khuyột.
Bụt:

Long che chụ da bo cụ nhiờu doan thõt, bờ mõt lm tm. Long tiột
chõn don bo, du cụ 2-4 tộ bo chỷa tinh du mu vng. Mõnh biởu bi lõ cụ
lụ khi (kiởu truc bo). Mõnh mach vach, mach xoõn, mach mang, mach chm.
Hat phn hoa hùnh cu hoõc hinh bu duc. Mõnh biởu bi cõnh hoa cụ tộ bo
ngoõn ngoốo, mang nhiờu long tiột. Soi dỷng riờng lờ hay chum thnh tựng
dõm. Tộ bo mụ cung cụ thnh dy v ong trao dụi rụ.
KẫT QU THlfC NGHIấM:
>

Mụ tõ ditffc lieu: (nh 11)
Doan du thõn v cnh cụ thiột diờn vuụng, mõt ngoi mu tim, cụ

nhiờu long. Lõ moc dụi chộo chu thõp, cuụng di 1-2 cm. Phiộn lõ hùnh trung,
du thuụn nhon, di 2-4 cm, rụng 1,5-3,5 cm, mộp cụ rang cua, mõt trờn mu
xanh, tim dõm mõt duụi, cụ long. Hoa moc tõp trung ngon cnh, xộp thnh
timg vụng 6-8 hoa tao thnh xim co. Duoc lieu khụ thucmg cụ mot sụ lõ v hoa
dõ roi rung, dở lai cuụng trờn cnh. Quõ bộ, vụi 4 phõn quõ dung trong di
ton tai. Quõ khụ ngõm vo ntfục sở truong nụf mot lụp chat nhy mu trng bao
xung quanh. Ton cõy cụ mựi thom dõc trung, vi hoi cay, tờ.
*1* Vi phõu
?

Lõ Hucfng nhu tia: (Anh 12)
Phn gõn lõ:
1- Biởu bi trờn v biởu bi duụi gụm mot lụp tộ bo hinh trụn xộp dờu dõn,
mang long che chụ da bo mot dõy, cụ chụ bi thõt lai. Long tiột du da bo,
chõn don bo ngõn, dõt vo chụ lụm cỹa biởu bợ.
-

18


-


A n h


5?
ï #

'

1 1 -

H u o n g

n h u

tia

1- Lông che chô da bào

2- Lông che chô da bào

3- Lông tiét da bào

4- Lông tiét da bào

5 - Hat phân


6- Mânh biéu bi mang lô khi

9

Anh 14- Bôt duçfc lieu
13- Vi phâu thân Hucfng nhu tia

7- Mânh biéu bi mang lô khi
-

19

-

H iam g nhu tia


2- Lôp mô dày xép sât biëu bï trên và biëu bï duôi ô vùng gân chfnh.
3- Mô mêm vô, té bào trôn to, màng mông.
4- Bô libe-gô to hïnh cung nguyên ven dât giüa gân lâ. Cung libe phîa ngoài,
cung gô ô phîa trong. Mach gô xép thành dây dèu dân, cô khi thây nhüng
bô libe-gô nhô ô phfa trên, dôi diên vôi cung libe-gô to.
Phàn phien lâ:
1- Biëu bï trên và biëu bï duôi gôm mot lôp té bào xép dêu dân, cô mang long
che chô da bào mot dây, cô chô bi thât lai. Long tiét dâu da bào, chân don
bào ngân dât à nhüng chô lôm cûa biëu bï. Lô khi ô cà hai mât.
2- Mô giâu gôm nhüng té bào hïnh chü nhât xép düng dêu dân.
3 - Mô khuyét, té bào màng mông, xép lôn xôn dé hô nhüng chô khuyét nhô.
9


Thân Huang nhu tia: (Anh 13)
Mât cât thân hinh vuông, cô bon gôc loi. Tir ngoài vào trong cô:
1 - Biëu bi gôm mot lôp té bào hinh chû nhât xép dêu dân, cô long che chô da
bào mot dây, cô chô bi thât lai, tâp trung nhiêu ô bon gôc loi, biëu bï chô long
che chô moc loi lên. long tiét dâu da bào, chân don bào, ngân, dât ô nhüng
chô lôm cüa biëu bï.
2 - Dâm mô dày mông, xép sât biëu bï ô bon gôc lôi.
3 - Lôp mô mêm vô mông, té bào mô mêm vô màng mông.
4 - Dâm mô cung gôm nhüng té bào hïnh nhiêu canh, màng rat dày, xép rôi
nhau thành môt vông giüa mô mêm vô và libe. Nhüng dâm mô cung ung vôi
bon gôc lôi phât triën nhiêu hon.
5 - Lôp libe mông, xép thành vông liên tue.
6 - Tàng phât sinh libe-gô.
7 - Vông gô xép liên tue, dày, mach gô xép thành dây râi râc trong mô mêm
gô; mô mêm gô phât triën và mach gô tâp trung nhiêu ô bon gôc lôi.
8 - Vùng mô mêm ruôt rông, gôm nhüng té bào trôn, to hon té bào mô mêm
vô, màng mông.
-

20

-




Bụt duoc lieu Huong nhu tia:
Bụt cụ mu xanh lue, mựi hc nhe. Soi duụi kmh hiởn vi thõy:

Lụng che chụ da bo mot dõy, cụ chụ bi tht lai, bờ mõt lõm tõm, nguyờn hay

gy thnh tựng doan (1-2). Lụng tiờt chõn don bo (nhụ v di hon cỹa Huong
nhu trng), dõu da bo (2-4 tộ bo) hinh cõu, nhin thõng gục tự" trờn xuong cụ
hinh trụn, duụng kinh 0,04-0,05mm, chỷa tinh dõu mu vng (3-4). Nhiờu
mõnh mach, mach vach, mach xoõn v mach diởm. Hat phõn hoa hinh cõu, bờ
mõt sõn sựi, kich thuục 0,03mm, thuụng tu lai thnh dõm (5). Mõnh cõnh hoa
cụ bờ mõt lõm tõm, gụm nhỷng tộ bo mng mụng, ngoõn ngoốo, mang lụng
che chụ (ụ mộp cõnh hoa), lụng tiột v mach gụ. Mõnh biởu bi mang lụ khi
kiởu truc bo (6-7). Soi di nhụ, dựng riờng lờ hay tõp hop lai thnh bụ. Tộ bo
mụ cựng thnh hoi dy, khoang rụng. (nh 14)
2.2.4.2- Huong nhu trõng
SO LlTầfC Vẩ CY:
Duoc lieu l phn cõy trờn mõt dõ't cụ mang lõ v hoa duoc phoi trong
bụng rõm hoõc sõy nhe cho dộn khụ cỷa cõy Huong nhu trõng, cụ tờn khoa
hoc Ocimum gratissimum L.. Cụn goi l ẫ lụn lõ, Hỹng gioi tia.
Cõy moc hoang cõc tợnh phia bc Viờt nam. Hiờn nay, duoc trong trờn
diờn tfch lụn hng trõm hecta tai nhiờu tợnh phia bc, Tõy nguyờn v Nam bụ
dở cõt lõy tinh dõu Huong nhu trõng dựng lm thuục v xuõt khõu. Cõy ua õm
nhung khụng chiu ỹng duoc lõu. Nhiờt dụ thich hop l 20-30C, cõy phõt triởn
tụt dụng thụi hiờu suõt tinh dõu v eugenol cao. Eugenol l hoat chõt chỷ yờ'u
cỷa tinh dõu Huong nhu trõng v l dụi tuỗmg khai thõc dựng lm thuục hiờn
nay.
Mụ tõ cõy :
Cõy dang thõo, thuụng cao hon Huong nhu tia. Thõn non vuụng, hoõ gụ
ụ gục, cụ lụng. Khi cụn non, bon canh thõn mu nõu tia cụn bon mõt thõn mu
xanh nhat, khi gi thõn cụ mu nõu. Lõ moc dụi, chộo chỷ thõp, cụ cuụng di,
phiộn thuụn hinh mỹi mõc, khia rõng cua, cụ nhiờu lụng hai mõt. Cum hoa l
xim co ụ nõch lõ. Hoa khụng dờu, trng hoa mu trõng chia hai mụi, nhi thụ ra
-21

-



ngoài bao hoa. Quâ bé tu, bao bôi dài hoa ton tai. Toàn cây cô mùi thom dâc
biêt.
^

Vi phâu:
Tuong tu nhu Huong nhu tia, nhung thiét diên gân chmh cüa lâ thuàng

to hon và cô nhiêu bô libe-gô nhô xép thành mot hàng dôi diên vôi cung libegô to. Chô chân long dmh vào biëu bï không cô câc u lôi.
A Bôt: Giông Huong nhu tfa
KÉT QUÂ THl/C NGHIÊM
♦>

Dâc âiêm duoc lieu:
Doan dàu thân và cành cô thiét diên rông, màu xanh lue, phü long min.

Lâ moc dôi chéo chû thâp, cuông dài 3-7 cm. Phién lâ hïnh trung nhon, mép
cô râng cua, mât trên màu xanh lue, mât duôi màu nhat hon, lâ phü long min,
dài 8-14cm, rông 3-6cm. Hoa moc tâp trung ô ngon cành, thành xim co, 6 hoa
xép thành xim à câc mâu. Quâ bé vôi 4 phân quâ dung trong dài ton tai. Quâ
khô ngâm vào nuôc së cô chat nhây truong nô bao xung quanh. Toàn cây cô
9

mùi thom dâc trung. (Anh 15)
*1* Vi phâu:
,

9


Lâ HKcmg nhu trâng: (Anh 16)
Phàn gân giîra:
1- Biëu bï trên và biëu bï duôi gôm mot lôp té bào xép dêu dân, cô mang long
che chô da bào mot dây, cô chô bi thât lai. Long tiét dâu da bào, hïnh câu,
chân don bào, rat ngân, dât à nhüng chô lôm cüa biëu bï. (Ânh 17)
2- Dâm mô dày xép sât biëu bï trên và biëu bï duôi.
3- Mô mêm vô té bào trôn, màng mông.
4- Bô libe-gô to hinh cung dât giüa gân lâ, cô khi bi mô mêm cât ra thành hai
khüc rôi nhau; cung libe ô phîa ngoài, cung gô ô phîa trong, mach gô xép
thành dây dêu dân, cô khi thây nhüng bô libe-gô nhô xép phîa trên, dôi
diên vôi cung libe-gô to.
Phàn phién lâ:
-

22

-


Ânh 15- Duoc lieu Huong nhu trâng

Ânh 16-Vi phâu lâ Huong nhu trâng


1- Biëu bî trên và biëu bï duôi gôm môt lôp té bào xép dêu dân, cô mang lông
che chô da bào mot dây, cô chô bi thât lai. Lông tiét dàu da bào, chân don
bào, rat ngân, dât ô nhüng chô lôm cüa biëu bï. Lô khi ô câ hai mât.
2- Mô giâu gôm nhûng té bào hïnh chû nhât xép dung dêu dân.
3- Mô khuyét, câu tao bôi nhûng té bào xép lôn xôn dë lai nhûng kë hô nhô.
Thân Huong nhu trâng: (Ânh 18)

Mât cât thân hïnh vuông, cô bon gôc lôi. Tù ngoài vào trong cô:
1- Biëu bï câu tao bôi môt lôp té bào xép dêu dân, cô lông che chô da bào môt
dây, cô chô bi thât lai. Câc lông che chô này tâp trung nhiêu ô bon gôc lôi.
Lông tiét dâu da bào, hïnh càu, chân don bào, rat ngân, dât ô nhûng chô
lôm cûa biëu bï.
2- Dâm mô dày xép sât biëu bï ô bon gôc lôi.
3- Lôp mô mêm vô mông, gôm câc té bào màng mông.
4- Dâm mô cûng gôm nhûng té bào hïnh nhiêu canh, màng dày, xép rôi nhau
theo môt vông giûa mô mêm và libe. Nhûng dâm mô cûng ûng vôi bon gôc
lôi phât triën nhiêu hon.
5- Libe xép thành vông liên tue.
6- Tâng phât sinh libe-gô.
7- Vông gô xép liên tue, dày vùa, mach gô xép thành dây râi râc trong mô
mêm gô; mô mêm gô phât triën và mach gô tâp trung nhiêu ô bon gôc lôi.
Vùng mô mêm ruôt rat rông, gôm nhûng té bào trôn, kich thuôc té bào to hon
té bào mô mêm vô, màng mông.


Bôt duoc lieu Huong nhu trâng:
Bôt cô màu xanh lue, mùi thom, vi cay. Soi duôi kmh hiê'n vi thây:

Lông che chô da bào mot dây, cô nhiêu chô thât, bê mât lâm tàm, lông nguyên
hay gây thành tùng doan (to hon lông che chô cüa Huong nhu tia) (1). Lông
tiét chân don bào, ngân, dàu da bào, 3-5 té bào, hïnh câu, nhïn thâng gôc tù
trên xuông cô hïnh trôn, duông kmh 0,05mm, chûa tinh dàu màu vàng (2-3).
-

24

-



×