Ma trận đề kiểm tra ngữ văn 6 học kì ii
Cấp độ
Nhận biết
Chủ đề
Tiếng Việt
TN
Thông hiểu
TL
TN
Vận dụng
TL
Vận dụng thấp
TN
TL
- Các kiểu câu
- Các phép tu từ
- Phó từ
- Các dấu câu
-Nhận biết các
thành phần chính
của câu,dấu câu,
phép tu từ, phó
từ.
- Hiểu về các kiểu
câu, phép tu từ, dấu
câu kết thúc.
- Xác
định
phép tu
từ,
thành
phần
câu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4
1,0
10%
3
0,75
7,5%
1
1,0
10%
Văn học
- Nhận biết tác
giả của VB "Buổi
học cuối cùng",
nội dung của VB
"Bức tranh của
em gái tôi".
- So sánh điểm giống
nhau giữa 2 VB,
hiểu phơng thức biểu
đạt trong Vb "Ma".
- Cảm nhận về tâm
trạng anh đội viên
trong VB "Đêm nay
Bác không ngủ"
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tập làm văn
2
0,5
5%
2
0,5
5%
1
1,0
10%
- Truyện ngắn hiện
đại.
- Bút kí, tuỳ bút
- Văn bản nhật
dụng
Vận dụng cao
TN
TL
- Văn miêu tả
- Đơn từ
Nhận
biết
những nội dung
bắt buộc có trong
đơn.
- Tạo lập đợc
một văn bản
miêu tả.
Số câu
Số điểm
tỉ lệ %
Tổng số câu
Số điểm
Ti lệ %
1
0,25
25%
7
1,75
17,5%
1
5,0
50%
1
5,0
50%
5
1,25
12,5%
1
1,0
10%
1
1,0
10%
Tổng
cộng
15
10
100 %
TRƯỜNG THCS
MINH LƯƠNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn : Ngữ Văn - Lớp 6
Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
1. Thành phần chính của câu là:
A. Chủ ngữ.
B. Vị ngữ.
C. Trạng ngữ.
D. Chủ ngữ và vị ngữ.
2. Những nội dung bắt buộc phải có trong đơn là:
A. Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn, người gửi.
B. Đơn gửi ai?Ai gửi đơn?Gửi để làm gì?
C. Nơi gửi, nơi làm đơn, ngày tháng.
D. Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn, lí do gửi đơn.
3. Tâm trạng của Phrăng trong buổi học cuối cùng là:
A. Ân hận, xấu hổ vì không thuộc bài.
B. Ngạc nhiên, bàng hoàng.
C. Không có thái độ gì.
D. Thờ ơ, lạnh nhạt.
4. Điểm giống nhau giữa hai văn bản "Vượt thác" và "Sông nước Cà Mau" là:
A. Tả cảnh sông nước.
B. Tả quang cảnh miền Nam.
C. Tả cảnh núi rừng.
D. Tả quang cảnh miền Nam.
5. Văn bản "Bức tranh của em gái tôi" của tác giả:
A. Võ Quảng.
B. Đoàn Giỏi.
C. Tạ Duy Anh.
D. Tô Hoài.
6. Trong câu "Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua" sử dụng biện pháp nghệ thuật:
A. Nhân hoá.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
7. Câu "Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A" thuộc kiểu câu:
A. Cầu khiến.
B. Cảm thán.
C. Nghi vấn.
D. Trần thuật đơn.
8. Dấu phẩy trong câu "Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng" nhằm
đánh dấu ranh giới giữa:
A. Thành phần phụ với thành phần chủ ngữ và vị ngữ. B. Các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.
C. Từ ngữ với phần chú thích của nó.
D. Các vế của một câu ghép.
9. Phương thức biểu đạt chính trong văn bản "Mưa" là:
A. Tự sự.
B. Biểu cảm.
C. Miêu tả.
D. Nghị luận.
10. Dấu chấm thường đặt cuối câu:
A. Nghi vấn.
B. Trần thuật.
C. Cầu khiến.
D. Cảm thán.
11. Biện pháp nhân hoá thường có:
A. Hai kiểu.
B. Ba kiểu.
C. Bốn kiểu.
D. Năm kiểu.
12. Phó từ là những từ chuyên đi kèm với:
A. Động từ và tính từ.
B. Danh từ.
C. Động từ.
D. Tính từ.
II. Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Cảm nhận của em về tâm trạng của anh đội viên trong lần thứ nhất thức dậy được thể
hiện qua văn bản "Đêm nay Bác không ngủ".
Câu 2 (1,0 điểm):
a. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau:
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.
b. Xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong câu "Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa
chín".
Câu 3 (5,0 điểm): Hãy tả một người thân gần gũi nhất với em.
.............................Hết.............................
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm !
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIẺM NGỮ VĂN 6 - HỌC KÌ II
Năm học: 2010 - 2011
I.
Phần trắc nghiệm (3,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
D
B
A
A
C
B
D
A
C
B
B
A
II.
Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm)
- Ngạc nhiên, băn khoăn vì thấy Bác chưa ngủ.
(0,5 điểm)
- Dõi theo từng cử chỉ, hành động của Bác.
(0,5 điểm)
Câu 2 (1,0 điểm)
a. Biện pháp ẩn dụ.
(0,5 điểm)
b. Tre: chủ ngữ. Giữ làng ... chín : vị ngữ.
(0,5 điểm)
Câu 3 (5,0 điểm)
Miêu tả được đầy đủ ngoại hình, tính cách, sở thích của người thân gần gũi nhất.
Cụ thể:
* MB: Giới thiệu sơ qua về người thân gần gũi nhất với em. (1,0 điểm)
* TB: Miêu tả cụ thể: Mỗi ý được 1,0 điểm.
- Ngoại hình: cao, gầy hay béo thấp, cân đối; làn da, mắt mũi, khuôn mặt, ....
- Tính cách: vui vẻ, hoà đồng, hay giúp đỡ bạn bè, ...
- Cử chỉ, dáng điệu, giọng nói, hành động, ...
* KB: Cảm nghĩ và tình cảm của em về người thân được tả đó. (1,0 điểm)