Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH LỚP 6,LỚP 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.69 KB, 13 trang )

UBND TỈNH QUẢNG NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 856/SGDĐT-KT&KĐCLGD

Quảng Nam, ngày 05 tháng 5 năm 2011

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

V/v Hướng dẫn công tác tuyển sinh
lớp 6, lớp 10 năm học 2011-2012

Kính gởi: Ông (bà)
- Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố;
- Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông.
Công tác tuyển sinh vào lớp 6 và lớp 10 năm học 2011-2012 thực hiện
theo Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông (gọi
tắt là Quy chế tuyển sinh) ban hành theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BGD&ĐT
ngày 05/4/2006, Quyết định số 24/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/4/2008 về việc
sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh
trung học phổ thông của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; căn cứ vào Quyết
định số 1251/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng
Nam về việc “Phê duyệt Phương án tuyển sinh năm học 2011-2012”, Sở
GD&ĐT hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau:
A. TUYỂN SINH LỚP 6
Tuyển 100% học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học vào học hệ công
lập theo địa bàn xã, phường hoặc liên xã, phường. Trong trường hợp ở địa
phương không tuyển đủ chỉ tiêu thì số học sinh không có điều kiện theo học
phải được các phòng GD&ĐT nắm danh sách cụ thể và có kế hoạch để huy


động triệt để các đối tượng vào học các lớp bổ túc trung học cơ sở.
Về độ tuổi tuyển sinh: Tuổi vào lớp 6 là từ 11-13 tuổi (tính từ năm sinh
đến năm tuyển sinh). Về thừa tuổi hoặc thiếu tuổi, thực hiện theo khoản 3 - Điều
1 của Quyết định số 24/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/4/2008 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Việc tuyển sinh cần lưu ý đảm bảo đúng độ tuổi, tuyệt đối không thu
nhận các trường hợp thiếu tuổi không đúng với quy định trong Quyết định
24/2008/QĐ-BGDĐT. Trong quá trình thu nhận hồ sơ, các đơn vị phải kiểm tra
đối chiếu hộ tịch của học sinh giữa khai sinh, hộ khẩu. Nếu hộ tịch của các giấy
tờ trên không khớp, phải trả lại ngay cho phụ huynh để kịp thời điều chỉnh.
Người thu nhận hồ sơ phải ký xác nhận vào sau khai sinh nhập học của học sinh
nếu kiểm tra thấy đúng khớp.
B. TUYỂN SINH LỚP 10
I. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
1. Độ tuổi dự tuyển
Tuổi tuyển sinh vào lớp 10 là từ 15 đến 17 tuổi (tính từ năm sinh đến năm
dự tuyển).


Về thừa tuổi hoặc thiếu tuổi: Thực hiện theo khoản 3 - Điều 1 của Quyết
định số 24/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
2. Hồ sơ - Điều kiện dự tuyển
a) Hồ sơ dự tuyển gồm
(1) Đơn xin dự tuyển (theo mẫu in sẵn);
(2) Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
(3) Bản chứng thực bằng TN THCS (hoặc bằng TN bổ túc THCS) hoặc
giấy chứng nhận tạm thời TN THCS trong năm dự tuyển;
(4) Học bạ chính THCS ;
(5) Hai ảnh 3x4;

(6) Giấy chứng nhận thuộc diện chính sách ưu tiên, khuyến khích do cơ
quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
b) Điều kiện dự tuyển
Học sinh trong độ tuổi qui định và có đủ hồ sơ hợp lệ.
Cần lưu ý : Đơn xin dự tuyển của thí sinh tuyệt đối không được tẩy xoá.
Các đơn xin có dấu hiệu tẩy xoá phải bị loại vì không hợp lệ.
3. Đăng ký dự tuyển
Học sinh nộp hồ sơ dự tuyển cho trường THCS đang theo học. Trường
THCS có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và chuyển hồ sơ của thí sinh đến trường
THPT của học sinh đăng ký. Riêng đối với thí sinh tự do, trực tiếp mang nộp hồ
sơ cho trường THPT mà mình đăng ký dự tuyển.
4. Chính sách ưu tiên, khuyến khích
Thực hiện theo Điều 4 của Quy chế tuyển sinh, cụ thể như sau:
a) Chính sách ưu tiên
Học sinh được hưởng một trong các chính sách cộng điểm ưu tiên như sau:
a.1. Cộng 3 điểm cho một trong các đối tượng: con liệt sĩ; con thương
binh, bệnh binh (hoặc con những người được hưởng chế độ như thương binh,
bệnh binh) có tỷ lệ mất sức lao động từ 81% trở lên;
a.2. Cộng 2 điểm cho một trong các đối tượng:
- Con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con Bà mẹ
Việt Nam anh hùng; con thương binh, bệnh binh (hoặc con của người được
hưởng chế độ như thương binh, bệnh binh) có tỷ lệ mất sức lao động dưới 81%;
- Người dân tộc thiểu số hiện đang sinh sống, học tập tại các vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
a.3. Cộng 1 điểm cho một trong các đối tượng: người dân tộc thiểu số
không sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
2


người kinh đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó

khăn.
Học sinh nếu thuộc nhiều diện ưu tiên thì được hưởng diện ưu tiên cao nhất.
b. Chế độ khuyến khích
Học sinh được hưởng một trong các chế độ khuyến khích cộng điểm sau:
b.1. Đạt giải cấp tỉnh trong kỳ thi học sinh giỏi bộ môn lớp 9 hoặc đạt giải
cá nhân từ cấp tỉnh trở lên về thể dục – thể thao, văn nghệ được cộng thêm điểm
như sau:
- Đạt giải trong kỳ thi giải toán bằng máy tính Casio khu vực: 2 điểm
- Giải nhất cấp tỉnh

: 2 điểm

- Giải nhì cấp tỉnh

: 1,5 điểm

- Giải ba cấp tỉnh

: 1 điểm

b.2. Có chứng nhận nghề phổ thông hoặc chứng chỉ A, B, C Tin học do
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam cấp:
- Loại giỏi

: 1,5 điểm

- Loại khá

: 1,0 điểm


- Loại TB

: 0,5 điểm

Học sinh chỉ được hưởng một trong hai loại ưu tiên có điểm cao nhất
(hoặc chứng nhận nghề phổ thông hoặc chứng chỉ A, B Tin học).
Cần lưu ý thêm một số điểm sau :
- Về chính sách ưu tiên: Học sinh là người dân tộc thiểu số ở các huyện
nếu đăng ký dự tuyển vào học các trường THPT công lập trong huyện thì được
tuyển thẳng; nếu đăng ký dự tuyển vào các trường THPT khác huyện thì chỉ
được hưởng ưu tiên theo quy định nêu trên.
- Về hưởng điểm khuyến khích: Học sinh thuộc diện được cộng điểm
khuyến khích trong các kỳ thi học sinh giỏi, văn nghệ, TDTT là những học sinh
dự thi và đạt giải vào năm học lớp 9. Trong năm học 2010-2011, các kỳ thi do
Sở GD&ĐT (hoặc Bộ BGD&ĐT) tổ chức được tính điểm khuyến khích gồm có:
+ Thi giải toán trên máy tính bỏ túi lớp 9 cấp tỉnh, cấp khu vực;
+ Thi học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh các môn: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh,
Hóa học, Vật lý, Tin học;
+ Các kỳ thi TDTT, văn nghệ do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc phối hợp tổ
chức) thì chỉ những học sinh đạt giải cá nhân từ huy chương đồng trở lên mới
được hưởng điểm khuyến khích.
- Học sinh nếu đạt được nhiều giải trong nhiều kỳ thi khác nhau thì điểm
khuyến khích là tổng điểm được hưởng của tất cả các giải đó.

3


- Học sinh có thể đồng thời được hưởng điểm ưu tiên và điểm khuyến
khích.
- Tổng điểm ưu tiên, khuyến khích tối đa không quá 6 điểm.

II. Tuyển sinh vào các trường THPT công lập các huyện miền núi
(Phước Sơn, Tây Giang, Nam Giang, Đông Giang, Nam Trà My, Bắc Trà My,
Nông Sơn)
1. Hình thức tuyển: Tuyển 100% số học sinh tốt nghiệp THCS trên địa
bàn vào học lớp 10 hệ công lập.
2. Quy định về chuyển trường: Học sinh nếu tuyển vào các trường ở
khu vực miền núi thì không được chuyển trường trong suốt cấp học, trừ trường
hợp đặc biệt do Giám đốc Sở GD&ĐT quyết định.
3. Qui trình tuyển sinh
Bước 1: Học sinh nộp hồ sơ cho trường THCS đang theo học. Trường
THCS tập hợp hồ sơ, lập danh sách (theo mẫu 1A) và nộp hồ sơ đăng ký dự
tuyển cho trường THPT .
Bước 2: Trường THPT tiến hành thành lập Hội đồng tuyển sinh (HĐTS);
kiểm tra hồ sơ, điều kiện dự tuyển; lập danh sách thí sinh được tuyển (mẫu 3) và
gởi về Sở GD&ĐT để chuẩn y kết quả.
Bước 3: Sở GD&ĐT phê duyệt và ra quyết định tuyển sinh gởi về cho
các trường THPT để gọi học sinh nhập học.
4. Thời gian tuyển sinh
Từ 14/5/2011 đến 17/6/2011 (xem lịch đính kèm)
III. Tuyển sinh vào các trường THPT công lập các huyện, thành phố
còn lại (Tam Kỳ, Núi Thành, Điện Bàn, Hội An, Duy Xuyên, Thăng Bình, Quế
Sơn, Đại Lộc, Tiên Phước, Hiệp Đức và Phú Ninh)
1. Hình thức tuyển
Kết hợp thi tuyển (2 môn: Toán và Ngữ văn) với xét tuyển, theo Quy chế
tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông của Bộ GD&ĐT.
2. Đăng ký nguyện vọng 2
- Học sinh thuộc các huyện, thành phố Tam Kỳ, Núi Thành, Điện Bàn
khi đăng ký dự tuyển vào một trường THPT trong huyện, thành phố được phép
đăng ký nguyện vọng 2 (NV2) vào một trường THPT khác thuộc huyện, thành phố
nếu trường THPT đó có chỉ tiêu NV2.

- Học sinh có quyền không đăng ký NV2 nếu xét thấy không có nhu cầu.
Nếu muốn được hưởng quyền lợi về NV2, học sinh phải đăng ký cụ thể và rõ
ràng trong hồ sơ dự tuyển lúc ban đầu và không được phép thay đổi sau thời
gian quy định trước ngày thi.

4


- Thí sinh được đưa vào danh sách xét tuyển ngọng vọng 2, phải có điểm xét
tuyển lớn hơn điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 đã xét (của trường trung học phổ
thông đó) ít nhất là 1,0 điểm.
3. Quy định về địa bàn tuyển sinh
- Học sinh được phép đăng ký vào một trường THPT trong huyện,
thành phố thuộc khu vực thuận lợi nhất cho việc học tập sau này.
- Riêng trường hợp học sinh ngoài thành phố Tam Kỳ, đăng ký dự
thi vào các trường THPT ở Tam Kỳ (trừ trường chuyên Nguyễn Bỉnh
Khiêm), nếu có hộ khẩu thường trú tại Thăng Bình thì chỉ đăng ký NV2
vào trường THPT Hùng Vương, tại Núi Thành thì chỉ đăng ký NV2 vào
trường THPT Cao Bá Quát, và ở Phú Ninh thì có thể đăng ký NV2 vào
trường THPT Nguyễn Dục hoặc Trần Văn Dư.
4. Môn thi tuyển
Thi viết hai môn là Ngữ văn và Toán. Thời gian làm bài mỗi môn là 120 phút.
5. Lịch thi tuyển
Ngày thi 30/06/2011 . Lịch thi cụ thể như sau:

Ngày

Buổi

Môn thi


30/6/2011

Sáng
Chiều

Toán
Ngữ văn

Giờ
phát đề đến
thí sinh
8g00
14g30

Giờ bắt đầu
làm bài

Thời gian
làm bài

8g05
14g35

120 phút
120 phút

5. Cách tính điểm tuyển sinh
Thực hiện theo Điều 17, 18 của Quy chế tuyển sinh, cụ thể là :
+ Điểm tuyển sinh = Tổng điểm bài thi của hai môn Ngữ văn và Toán

(tính hệ số 2, không có bài thi nào bị điểm 0) + Điểm khuyến khích, ưu tiên +
Điểm kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm ở THCS.
Điểm kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm (nếu lưu ban thì tính vào
năm học lại) được tính như sau :
- Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 5 điểm
- Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 4,5 điểm.
- Hạnh kiểm khá, học lực khá : 4 điểm.
- Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung
bình: 3,5 điểm.
- Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình học lực
khá: 3 điểm.
- Các trường hợp còn lại: 2,5 điểm.
5


6. Qui trình tuyển sinh
Bước 1: Các trường THCS thông báo cho học sinh đăng ký dự tuyển, sau
đó lập danh sách dự tuyển dự kiến ban đầu (mẫu 1B). Nộp danh sách học sinh
đăng ký cho trường THPT và nhận mẫu đơn dự tuyển theo số lượng đăng ký.
Trên cơ sở thông tin về số lượng ban đầu, các trường THPT tổng hợp số
lượng thí sinh dự thi, dự kiến các địa điểm đặt hội đồng thi và báo cáo cho Sở
GD&ĐT trước ngày 17/5/2011.
Bước 2: Các trường THCS hướng dẫn học sinh làm hồ sơ, nộp hồ sơ đăng
ký dự tuyển, danh sách đăng ký chính thức (mẫu 2) cho các trường THPT trước
ngày 31/5/2011.
Bước 3: Hội đồng tuyển sinh trường tiếp nhận hồ sơ dự tuyển, lên
phương án thành lập các hội đồng coi thi, nhập danh sách dự tuyển, in và tự
kiểm tra danh sách dự tuyển. Dữ liệu tuyển sinh gởi về Sở GD&ĐT trước
ngày 12/6/2011.
Bước 4: Hội đồng tuyển sinh trường thông báo công khai số lượng đăng

ký dự tuyển (kể cả nguyện vọng 2, nếu có) để các thí sinh điều chỉnh lại trường
đăng ký. Thời gian cho phép thí sinh nộp đơn điều chỉnh từ 12/6/2011 đến
16g30 ngày 16/6/2011.
Bước 5: Hội đồng tuyển sinh trường tiếp nhận đơn xin điều chỉnh trường
đăng ký dự tuyển của học sinh, lập biên bản ghi nhận các trường hợp điều chỉnh
và niêm phong hồ sơ gởi về Sở gồm: đơn xin của học sinh, danh sách (mẫu 4)
và biên bản, trước ngày 19/6/2011.
Bước 6: Các trường THPT nhận dữ liệu tuyển sinh từ Sở để đem về in
danh sách phòng thi, phiếu thu bài thi, lập phiếu báo danh và chuyển phiếu báo
danh cho các trường THCS để phát cho học sinh. Hoàn thành trước ngày
26/6/2011.
Bước 7: Sở GD&ĐT tổ chức thi tuyển theo kế hoạch chung toàn tỉnh và
trả về cho các trường THPT điểm tuyển sinh của hai môn Toán, Ngữ văn cho
các thí sinh dự tuyển.
Bước 8: Trên cơ sở điểm xét tuyển của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh
trường họp đề nghị điểm chuẩn (nguyện vọng 1) và gởi biên bản về Sở
GD&ĐT trước ngày 14/7/2011
Bước 9: Sở GD&ĐT ra quyết định điểm chuẩn tuyển sinh( NV1, NV2)
cho các trường THPT để gọi học sinh nhập học trước ngày 20/7/2011
7. Các mốc thời gian tuyển sinh (Theo lịch đính kèm).
III. Tuyển sinh lơp 10 các trường THPT tư thục, trung tâm GDTX
1. Phương thức tuyển sinh
Tuyển sinh, căn cứ vào kết quả rèn luyện và học tập của các lớp ở cấp THCS.
2. Hồ sơ dự tuyển
6


Thí sinh trực tiếp mang hồ sơ đến nộp theo hướng dẫn của trường (trung tâm)
3. Thời gian tuyển sinh : Từ 15/7 đến 30/7/2011.
IV. Tổ chức thực hiện

1. Phòng Giáo dục và Đào tạo
Phổ biến các văn bản có liên quan đến tuyển sinh cho các trường trực
thuộc. Tham mưu với Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố về công tác tuyển sinh
trên địa bàn. Phổ biến rộng rãi các qui định về tuyển sinh trên các nguồn thông
tin đại chúng cho phụ huynh và học sinh được rõ. Hướng dẫn các trường THCS
cách thức lập hồ sơ dự tuyển, đăng ký danh sách dự tuyển và đôn đốc các trường
này thực hiện theo đúng lịch tuyển sinh.
2. Các trường THCS có học sinh dự tuyển
- Thông báo các điều kiện và các thông tin về tuyển sinh cho học sinh và
phụ huynh nắm rõ một cách kịp thời ;
- Hướng dẫn học sinh làm hồ sơ dự tuyển; lập danh sách đăng ký dự
tuyển; thu và nộp các hồ sơ, danh sách, lệ phí thi tuyển của học sinh cho các
trường THPT theo đúng lịch tuyển sinh;
- Cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời cho học sinh.
3. Trường trung học phổ thông
- Lập kế hoạch tuyển sinh, thông báo công khai chỉ tiêu, số lượng đơn
đăng ký. Niêm yết đầy đủ, kịp thời, rộng rãi các thông tin có liên quan về tuyển
sinh cho tất cả học sinh và phụ huynh được rõ; bằng nhiều biện pháp ngăn chặn
việc gây nhiễu thông tin về chỉ tiêu, điểm tuyển...gây dư luận không tốt trong
quá trình thực hiện công tác tuyển sinh;
- Thông báo lịch thu nhận hồ sơ tuyển sinh, điều chỉnh trường đăng ký
cho các trường THCS, thời gian thu hồ sơ dự tuyển cho các thí sinh tự do;
- Hướng dẫn và tiếp nhận các hồ sơ dự tuyển do các trường THCS hoặc
do các thí sinh trực tiếp mang nộp. Nhập chính xác hồ sơ dự tuyển vào máy tính
theo hướng dẫn của Sở;
- Thành lập hội đồng tuyển sinh theo qui định;
- Đối với các trường THPT công lập có tổ chức thi tuyển: Thống kê số
liệu tuyển sinh, lên phương án thành lập các hội đồng coi thi, chuẩn bị các điều
kiện, cơ sở vật chất và kinh phí cho các hội đồng thi;
- Lập kế hoạch tiếp nhận học sinh nhập học.

4. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với Văn phòng tham mưu UBND tỉnh về kế hoạch tuyển sinh,
chỉ tiêu tuyển sinh. Ban hành các văn bản hướng dẫn các đơn vị thực hiện qui
trình tuyển sinh, thời gian tuyển sinh;
- Xử lý kết quả tuyển sinh trên cơ sở kết quả thi và tuyển sinh;
7


- Ban hành quyết định thành lập các hội đồng coi, chấm thi; quyết định
điểm chuẩn tuyển sinh. In kết quả điểm tuyển sinh cho từng trường THPT;
- Phê duyệt kết quả và ban hành quyết định điểm chuẩn tuyển sinh.
Trên đây là hướng dẫn về công tác tuyển sinh lớp 6, lớp 10 năm học
2011-2012. Nhận được văn bản này đề nghị các đơn vị phổ biến rộng rãi đến
tận giáo viên và học sinh, đồng thời chủ động lập kế hoạch tuyển sinh cho đơn
vị mình./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Website Sở;
- Lưu: VT, KT& KĐCLGD.

GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Nguyễn Tấn Thắng

8


Mẫu 1A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......................................
DANH SÁCH HỌC SINH ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
VÀO LỚP 10- TRƯỜNG THPT………………………………..
NĂM HỌC 2011-2012
TT

Họ và
tên

Ngày Giới
sinh tính

Dân
tộc

Kết quả Xếp Diện Nguyện
rèn
loại
UT,
vọng
luyện và
TN
KK
theo
học tập THCS
học
năm lớp
ban
9

(*)
HL

Ghi
chú

HK

............ngày....tháng......năm 2011
Hiệu trưởng
Ghi chú:
Làm trên giấy A4 - khổ ngang.
Mục (*) ghi qui ước như mục (17) của mẫu 2.
=================
Mẫu 1B
Trường THCS
...........................

CỌNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

DANH SÁCH HỌC SINH ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN BAN ĐẦU
VÀO LỚP 10- NĂM HỌC 2011 - 2012
TT Họ và tên

Ngày
sinh

Giới Dân
tính tộc


Ghi chú

............ngày....tháng......năm 2011
Hiệu trưởng
Ghi chú:
- Làm trên giấy A4.
- Mục (*) ghi qui ước như mục (17) của mẫu 2.
9


Mẫu 2
Trường THCS
...........................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

DANH SÁCH HỌC SINH ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CHÍNH THỨC
VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2011-2012

TT

Lớp

Họ

tên

Nữ


Ngày
sinh

Nơi
sinh

Dân tộc

Diện
UT,
KK

Kết quả rèn luyện và học tập ở THCS

Lớp 6
(1) (2)

(3)

(4)

Điểm xét tuyển
(17)

(5)

(6)

(7)


Có nguyện vọng
đăng ký vào ban
(18)

Người lập bảng

(8)

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

HK

HL

HK

HL

HK

HL

HK

HL


(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

Đăng ký NV2

Ghi chú

(19)

(20)
............ngày....tháng......năm 2011
Hiệu trưởng

Ghi chú : Làm trên giấy A3 . Các cột được giải thích như sau:
(2) : Danh sách lập theo từng lớp,
(3) : Thứ tự họ tên theo thứ tự trong sổ điểm lớp để tiện tìm kiếm

(4) : Đánh dấu X nếu là nữ
(5) , (6) : Ghi theo đúng giấy khai sinh.
(7) : Dành cho học sinh dân tộc thiểu số.
(8) Ghi rõ diện ưu tiên gì, khuyến khích môn gì , đạt giải, trong kỳ thi nào
(9)-(16) : Ghi kết quả học lực (HL) 5 loại : Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu, Kém.
Kết quả hạnh kiểm (HK) 4 loại: Tốt, Khá, Trung bình, Yếu
(18) : Ghi ký hiệu 3 ban mà học sinh có nguyện vọng theo học.
Qui ước : Ban Khoa học tự nhiên (A); Ban khoa học xã hội và nhân văn (B);
Ban khoa học cơ bản(C).
(19) : Học sinh các huyện/TP: Núi Thành, Thăng Bình, Điện Bàn, Tam Kỳ, Phú
Ninh ghi thêm cột này (ghi cụ thể trường THPT NV2)
(20) : Ghi chú cho những trường hợp thi vào trường chuyên, lấy điểm để xét cho
nguyện vọng vào các trường THPT không chuyên

10


Mẫu 3
Hội đồng tuyển sinh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
trường trung học phổ thông
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………………………….
DANH SÁCH HỌC SINH ĐƯỢC TUYỂN VÀO LỚP 10
Năm học 2011 - 2012
STT

Họ
tên


Giới
tính

Ngày
sinh

Dân
tộc

Xếp loại hạnh
kiểm và học lực
năm lớp 9
HK
HL

Phê duyệt của Sở GD&ĐT

Diện ưu
tiên,
kkhích

XL tốt
nghiệp
THCS

Được
tuyển

Học
sinh

trường

Ghi
chú

…..,ngày….tháng…..năm…
Chủ tịch HĐTS

===================================
Mẫu 4
Hội đồng tuyển sinh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
trường trung học phổ thông
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………………………….
DANH SÁCH THÍ SINH ĐIỀU CHỈNH
TRƯỜNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
STT

Họ
tên

Ngày sinh

Học sinh
trường THCS

Nguyện vọng
xin điều chỉnh
lại


Xin đăng ký dự
tuyển lại vào
trường THPT

Ghi chú

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Tổng cộng danh sách này có………thí sinh
* Ghi chú : Cột (4) ghi là NV1 hoặc là NV2. Nếu thí sinh điều chỉnh cả nguyện vọng
1 và nguyện vọng 2 thì phải ghi thành 02 dòng, mỗi dòng cho một nguyện vọng

Thư ký HĐTS

…..,ngày….tháng…..năm 2011
Chủ tịch HĐTS

11


Ngày
10-13/5
15/5
16/5
16-22/5
23-31/5

1-10/6
11/6
12-16/6
18/6
22/6
23-25/6
25/6
29/6
29 -30/6
31–10/7
11/7
12-13/7
14-18/7
18/7
19-24/7

LỊCH CÔNG TÁC TUYỂN SINH 10
NĂM HỌC 2011-2012
(Tuyển sinh các trường THPT các huyện đồng bằng )
==========
Chịu trách nhiệm Nội dung công việc
Địa điểm
Các trường THCS đăng ký số lượng dự tuyển Trường THCS
cho các trường THPT để chuẩn bị.
Trường THCS gởi đăng ký danh sách dự thi Trường THCS
(mẫu 1B) cho các trường THPT. Nhận mẫu hồ sơ
dự thi tại các trường THPT
Hạn chót các trường THPT báo cáo về Sở số liệu Trường THPT
thí sinh dự thi, các điểm đặt HĐ coi thi.
Các trường THCS hướng dẫn học sinh làm hồ sơ Trường THCS

dự tuyển. Lập ds học sinh dự tuyển (mẫu 2)
- Các trường THCS nộp hồ sơ dự tuyển cho -Trường THCS
THPT (theo lịch do trường THPT qui định)
- Thu đơn TS tự do (thời hạn chót:31/5/2011)
-Trường THPT
Hội đồng TS trường THPT tự kiểm tra hồ sơ, Trường THPT
nhập danh sách TS10, kết quả học tập, chế độ
UT,KK
- Các trường gởi đĩa CD dữ liệu TS cho Sở
Trường THPT
- Các trường công bố số liệu TS cho thí sinh biết
Thí sinh nộp đơn điều chỉnh trường đăng ký
Trường THPT
Trường THPT gởi biên bản điều chỉnh nguyện Phòng
vọng của thí sinh cho Sở GD&ĐT
KT&KĐCLGD
Các trường nhận DS, dữ liệu tuyển sinh từ Sở
Phòng
KT&KĐCLGD
Các trường in DS phòng thi, phiếu thu bài thi, lập Trường THPT
phiếu báo danh và gởi cho thí sinh dự thi
- Họp lãnh đạo, thư ký các HĐ coi thi.
-Theo giấy mời
- Nhận các QĐ coi, chấm thi
- Phòng KT&KĐCLGD
Sở giao đề thi cho các HĐ
Theo lịch riêng
HĐ coi thi làm việc
Theo QĐ
Chấm thi TS10

Theo QĐ
- Trường THPT nhận kết quả TS tại Sở và niêm - Phòng
KT&KĐCLGD
yết kết quả điểm TS
-THPT
- Thu đơn xin phúc khảo bài thi của thí sinh
Họp HĐTS trường đề xuất điểm chuẩn TS và Trường THPT
nộp biên bản đề nghị điểm chuẩn (NV1) cho Sở
Sở GD&ĐT ra QĐ điểm chuẩn tuyển sinh NV1 Phòng
và NV2.
KT&KĐCLGD
Các trường THPT nộp hồ sơ xin PKhảo cho Sở
Trường THPT
Hội đồng phúc khảo làm việc
Theo QĐ
12


LỊCH CÔNG TÁC TUYỂN SINH 10
NĂM HỌC 2011 -2012

(Tuyển sinh các trường THPT công lập của 06 huyện miền núi cao)
==========
Ngày

Nội dung công việc

Chịu trách nhiệm Địa điểm
Trường THCS


Các trường THCS nhận mẫu hồ sơ dự thi tại
các trường THPT.
Các trường THCS hướng dẫn học sinh làm hồ Trường THCS
16-27/5
sơ dự tuyển. Lập ds học sinh dự tuyển
Các trường THCS nộp hồ sơ dự tuyển cho Trường THCS
28/5-6/6 THPT (theo lịch do trường THPT qui định)
15/5

7-11/6
13/6
17/6

Hội đồng TS trường THPT kiểm tra hồ sơ, Trường THPT
hoàn chỉnh hồ sơ tuyển sinh
Các trường THPT nộp đĩa mềm TS cho Sở
- Trường THPT
- Phòng KT&KĐCLGD
Trường THPT nhận kết quả TS tại Sở và niêm - Phòng KT&KĐCLGD
yết kết quả điểm TS
- Trường THPT

13



×