Tải bản đầy đủ (.ppt) (137 trang)

To Chuc Khoc Hoc Cua HTruong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.4 MB, 137 trang )

Nguyễn nghĩa
Tiệp


-- Hiểu
Hiểu được
được cơ
cơ sở
sở lýlý luận
luận về
về tổ
tổ chức
chức
KHLĐQL,vai
KHLĐQL,vai trò
trò và
và nhiệm
nhiệm vụ
vụ của
của người
người
HT
HT
-- TCKH
TCKH LĐQL
LĐQL của
của cá
cá nhân
nhân người
người HT.
HT.


-- TCKH
TCKH LĐQL
LĐQL trong
trong bộ
bộ máy
máy nhà
nhà trường.
trường.


NỘi DUNG
A. Những vấn đề cơ bản về LĐQL và
TCKH LĐQL
B. Tổ chức KHLĐ của cá nhân HT
C. Tổ chức KHLĐ trong bộ máy nhà
trường.

3


NHỮNG
VẤN
ĐỀ

BẢN
VỀ
LĐQL
VÀ TỔ
CHỨC
KHLĐ

QUẢN


1- Khái niệm, vai trò của LĐQL
2- Đặc điểm của LĐQL
3- Các kỹ năng cơ bản của
LĐQL
4- Tổ chức khoa học lao động
quản lý.

4


LAO ĐỘNG QL

dạng đặc biệt

hoàn thiện

LAO ĐỘNG TRÍ ÓC

LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

Chức năng QL
quá trình SXXH

ĐẶC ĐIỂM
ĐỐI TƯỢNG

LAO ĐỘNG SẢN XUẤT


LAO ĐỘNG TRÍ ÓC

QT hoạt động bên ngoài

QT hoạt động bên trong

Vật chất

Biểu tượng vật chất
(hình ảnh vật chất)

PHƯƠNG TIỆN
SẢN PHẨM

Vật chất
Vật chất biến dạng so với
ban đầu

Tư duy
Biểu tượng vật chất biến
dạng so với ban đầu

(VC tác động lên VC tạo nên VC)

5


Thuật ngữ “Quản lý” ( tiếng Việt gốc Hán) . Nó gồm
hai quá trình tích hợp vào nhau : Quá trình “Quản”

gồm sự coi sóc, gìn giữ, duy trì hệ ở trạng thái ổn
định; quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi
mới, đưa hệ vào thế phát triển.
LĐQL là một dạng lao động đặc biệt, “lao động để
điều khiển lao động”, lao động để duy trì và phát
triển hệ thống.
LĐQL là lao động trí óc của những người làm chức
năng QL, được diễn ra theo qui trình:
QĐ –TCTHQĐ – KT – ĐC -TK

6


LĐQL là tiền đề để tồn tại và phát triển của
bất kỳ một tổ chức.
VAI
TRÒ
CỦA
LAO
ĐỘNG
QUẢN


LĐQL có vai trò quyết định trong việc
đưa hệ quản lý đạt mục tiêu mong muốn
Chất lượng của lao động quản lý có vai
trò thúc đẩy sự phát triển của hệ thống
LĐQL càng khoa học, càng có ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động của hệ thống.
7



Hiệu quả

CÁC

1

Hệ thống tổ chức

LĐQL

ĐẶC

Đối tượng LĐQL
2

LAO
ĐỘNG

3

QUẢN


Tập thể lao động

Trực
tiếp


Sản
phẩm

Gián tiếp

ĐIỂM
CỦA

Thực trạng

Là 1 phạm trù
có bản chất
đặc biệt thể
hiện ở các
thành tố

Công cụ LĐQL
Sản phẩm LĐQL

Thông tin
Tư duy
Phong cách tư duy
Tiếp cận hệ thống
Quyết định

Chất lượng LĐQL có ý nghĩa cực kỳ to lớn, đòi hỏi cán bộ QL và
lực lượng thừa hành phải thành thạo nghiệp vụ

4


LĐQL là lao động đa dạng, phức tạp, biến hóa, công việc nặng
nhọc và đầy trách nhiệm

5

LĐ QL là lao động vừa có tính khoa học vừa có tính
nghệ thuật cao
8


Tính khoa học
LĐQL là lao động trí óc
Sản phẩm của LĐQL là của trí tuệ

Tính nghệ thuật
Nghệ thuật tác động vào con người
Nghệ thuật tác động vào tình cảm,
ý chí, thói quen, khí chất…
của cá nhân con người

Là loại lao động trí óc sáng tạo
LĐQL là kết quả lao động tổng hợp
nhiều khoa học (TL,GD,SH,QL,XH…)

Biết người - hiểu người,
dùng người - quản người.

Tính khoa học và tính nghệ thuật trong quản lý
thống nhất, bổ trợ cho nhau.
9



10


4. Tổ chức lao động quản lý

Ý

nghĩa
 Mục đích
 Y êu cầu
 Nhiệm vụ
 Nội dung

11


- Nâng cao hiệu suất công tác của cá nhân
CBQL
- Nâng cao hiệu suất của cả bộ máy QL.
- Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo của CBQL và của cả bộ máy quản lý.

12


Mục đích của
TCKH LĐQL


Nâng cao hiệu suất công tác

Cá nhân CBQL
Cả bộ máy quản lý

Yêu cầu
của TCKH LĐQL

Nhiệm vụ
cơ bản của
TCKH LĐQL

Xuất
phát
từ các
chức
năng
QL

Phát
huy
tính
chủ
động,
sáng
tạo


hội
học


Tâm
lý học

Sinh
lý học

Điều
khiển
học

Tìm ra phương án tối ưu của hệ thống
các hoạt động của BMQL
MỤC TIÊU QUẢN LÝ
13


Tổ chức công việc khoa học
-

Tổ chức công việc khoa học là tìm kiếm những phương
pháp chính xác, hợp khoa học để hòan thành một công
việc nhanh nhất.

-

Làm việc theo phương pháp khoa học là dựa vào các
thành tựu khoa học và kinh nghiệm tiên tiến, bảo đảm sử
dụng có hiệu quả tư liệu sản xuất và sức lao động


-

Tổ chức công việc hợp lý nhất. Hiệu quả làm việc cao
nhất (HQ = KQ - TCP).

-

Bảo đảm tái sản xuất sức lao động nhanh nhất.

14


--Thông
Thông tin
tin thông
thông suốt
suốt và
và nhanh
nhanh nhất.
nhất.
--Quyết
Quyết định
định quản
quản lýlý đúng,
đúng, kịp
kịp thời
thời nhất.
nhất.
--Có
Có các

các biện
biện pháp,
pháp, phương
phương pháp
pháp quản
quản lýlý ––
lãnh
lãnh đạo
đạo phù
phù hợp
hợp nhất.
nhất.
--Hiệu
Hiệu quả
quả quản
quản lýlý cao
cao nhất
nhất

Yêu cầu người quản lý :
-Nắm vững về khoa học quản lý.
-Nắm vững về chuyên môn.
-Có nghệ thuật (kỹ năng) làm việc với
con người.

15


Nội dung
của TCKH LĐQL


Lựa chọn,
hoàn
chỉnh cơ
cấu tổ
chức và
BMQL

Lựa chọn
sử dụng
tốt
cán bộ
nhân viên

Bước 1
Phân tích tình hình
TCKH LĐQL
hiện hành

Phân
công hợp
tác
toàn
hệ thống

bộ phận

Hoàn
chỉnh
quá trình

lao động
quản lý

Bước 2
Thiết kế lại

Sử dụng
tốt
phương
tiện
kỹ thuật

thông tin

Áp dụng
tốt các
kích thích
vật chất
và tinh
thần

Bước 3
Chấn chỉnh, điều
hành BMQL và LĐQL
trong thực tiễn
16


1. Vai trò của người HT
2- Nhiệm vụ của người HT

3. Tính chất lao động của người HT
4. Nội dung lao động của HT trong nhà
trường
5. Vai trò TCKH LĐQL cá nhân người HT
6. Các nguyên tắc TCKH LĐQL của cá
nhân người HT
7. Nội dung TCKH LĐQL của cá nhân
người HT
17


Lãnh đạo, thủ lĩnh
1 Liên nhân cách

Đại diện
Liên hệ với bên ngoài

2

Thông tin

Giám sát
Chia sẻ
Phát ngôn
Sáng lập, tổ chức, VH, dự án

3

Quyết định


Dàn xếp, giải quyết vấn đề
Phân phối nguồn lực
Thương thuyết, bàn bạc
18


Vai trò của Hiệu trưởng

Nhà
lãnh đạo

Nhà
quản lý

HIỆU
TRƯỞNG

Nhà
sư phạm

19


Hiệu trưởng là nhà sư phạm
Là điều kiện cần đảm bảo năng lực quản lý
nghề nghiệp trong giáo dục.
Lãnh đạo sự thay đổi, là tác nhân cho sự thay đổi

Yêu
cầu

HT

Phát triển con người thông qua phát triển
chuyên môn, năng lực, học tập suốt đời
Lãnh đạo dạy học (việc thực hiện chương trình)
Xây dựng văn hóa trường học; xúc tiến việc
giáo dục các giá trị
20


Hiệu trưởng là nhà sư phạm
Lãnh đạo sự thay đổi, là tác nhân cho sự thay đổi
Sự đổi mới có hệ thống sẽ cung cấp cơ hội để phát triển
Hiệu trưởng phải quản lý, lãnh đạo thành công sự thay đổi

Lãnh đạo sự thay đổi là một quá trình liên quan đến
việc xây dựng cầu nối giữa tầm nhìn và hành động
Hiệu trưởng có vai trò là người khởi xướng đổi mới,
hỗ trợ đổi mới, hoạch định đổi mới, củng cố đổi mới
Trong lãnh đạo sự thay đổi, Hiệu trưởng phải nối được
ý tưởng, mục đích và hành động, phải biết làm mẫu
những ý tưởng, những yêu cầu mới
21


Hiệu trưởng là nhà sư phạm
Lãnh đạo sự thay đổi, là tác nhân cho sự thay đổi
Chương trình, nội dung, hình thức
Phương tiện, phương pháp dạy học
Hoạt động ngoài giờ lên lớp


Đổi mới

Phát triển năng lực CM cho GV
Quan hệ của đội ngũ
Quan hệ giữa GV và CMHS
Quan hệ thầy-trò
22


Hiệu trưởng là nhà sư phạm
Phát triển con người thông qua phát triển
chuyên môn, năng lực, học tập suốt đời
Trường học là một môi trường học tập
Thời đại ngày nay đòi hỏi học tập suốt đời

23


Hiệu trưởng là nhà sư phạm
Lãnh đạo dạy học
Tạo động lực cho GV để họ hăng hái, nhiệt tình
Tạo cho GV một môi trường vật lý thuận tiện,
một môi trường tâm lý, tinh thần tích cực

Yêu
cầu
HT

Hỗ trợ cho GV tìm ra những phương pháp,

cách thức mới giúp HS học tập hứng thú,
say sưa, tự giác và thân thiện
Tạo ra một môi trường học tập, sinh hoạt
sao cho HS thấy thân thiện,hạnh phúc khi đến trường
24


Hiệu trưởng là nhà sư phạm
Xây dựng văn hóa trường học;
xúc tiến việc giáo dục các giá trị
HT định hình văn hóa của nhà trường
 Khái niệm văn hóa tổ chức:
Văn hóa tổ chức của một nhà trường là hệ
thống niềm tin, giá trị, chuẩn mực, thói quen
và truyền thống hình thành trong quá trình
phát triển của nhà trường, được các thành
viên trong nhà trường thừa nhận, làm theo và
được thể hiện trong các hình thái vật chất và tinh
thần, từ đó tạo nên bản sắc riêng cho mỗi tổ
chức sư phạm.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×