Tiết 21. Vẽ theo mẫu
Ngy son 22/01/2011
Mẫu có hai đồ vật ( Tiết 2- Vẽ đậm nhạt)
I/ Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết cách vẽ đậm nhạt với các độ đậm nhạt chính.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích hình mảng, kĩ năng gạch nét tả chất,
hình khối.
- Qua bài, học sinh thấy đựoc vẻ đẹp tiềm ẩn của sự vật, có ý thức hơn trong
việc tìm hiểu và giữ gìn đồ vật.
II/ Chuẩn bị
1. Đồ dùng:
- Bài vẽ hình của HS.
- Các bài vẽ đậm nhạt của HS trớc, 1 bài mầu.
- Minh họa kĩ năng gạch nét tả khối, chất.
2. Phơng pháp: Trực quan, giảng giải, gợi mở, nhóm làm việc.
III/ Tiến trình dạy học:
HĐ
Thời
gian
Hoạt
động
1
(9)
Hoạt động của giáo viên
Minh
họa
Hớng dẫn học sinh quan sát - nhận
Học
xét:
sinh
- Thu 1 số bài vẽ hình.
tự đặt
- Nêu yêu cầu về hình, bố cục trớc
mẫu
khi vẽ đậm nhạt. Cho xem minh
Giáo
họa.
viên
- Cho em 1 số bài vẽ tĩnh vật của
điều
khác và của họa sĩ.
chỉnh
- Yêu cầu nêu nhận xét sau khi giới (nếu
thiệu về các mảng hình, chỉ ra đặc
cần)
điểm chi tiết.
Hoạt động của
học sinh
- Đặt mẫu.
- Quan sát, nêu ý kiến
của mình về bố cục,
hình.
- Nêu đợc nhận xét theo
hớng dẫn của giáo viên,
ghi nhớ:
+ Chất liệu.
+ Các độ đậm nhạt.
+ Các hình mảng, khối.
+ Cấu trúc vật, nét gạch.
- Nhấn mạnh vào kĩ năng gạch nét
để tả đậm, nhạt
- Cho xem số bài vẽ đẹp.
Hớng dẫn học sinh cách vẽ:
Hoạt
- Gợi ý: Nêu cách vẽ bài vẽ theo
động
mẫu có 2 vật em đã học ( tiết 16 ).
2
- Cho học sinh nêu( cách cảm nhận
(5)
lối vẽ riêng)
- Giải thích quá trình khép kín, liên
tục khi vẽ: ( Quan sát, so sánh tỉ lệ
vẽ)
- Nhấn mạnh: Luật xa gần chi phối
hình mẫu. áp dụng Luật xa gần
trong việc vẽ vật có cấu trúc hình
trụ, khối hộp.
- Gợi ý nội dung bằng minh hoạ.
Hoạt
động
3
(25)
Hoạt
động
4
(5)
Hớng dẫn học sinh thực hành.
- Yêu cầu: Phác nét kỉ hà, tránh vẽ
đậm.
- Chú ý cho phân mảng, gạch nét từ
từ, nét gạch tự nhiên.
Bài vẽ
có
đậm
nhạt
- Chú ý độ đậm của
mảng trong không gian)
- Quan sát chỉ dẫn ở
bảng.
Vẽ
bảng
minh
hoạ 4
bớc
- Quan sát minh hoạ.
- Tóm tắt các bớc vẽ:
+B1 quan sát mảng đậm
nhạt.
+B2 vẽ phác mảng hình.
+B3 vẽ mảng.
+B4 vẽ chi tiết mảng.
- Học sinh đọc bài.
Mẫu
vật
- Làm bài thực hành: Vẽ
theo mẫu có 2 vật ( Vẽ
đậm nhạt Giấy A4)
Đánh giá kết quả học tập của học
sinh:
Bài vẽ
- Yêu cầu: Tóm tắt cách vẽ.
của
- Chọn 3 bài, cho học sinh nhận xét học
về: Bố cục. Tỉ lệ. Đờng nét.
sinh
- Kết luận: cho điểm đánh giá bài
(G, Kh, Đ)
- Tóm tắt cách vẽ đã
học.
- Nêu ra đợc 1 số đặc
điểm cha hợp lí, cần sửa
đúng tỉ lệ ở các bài vẽ
trên lớp.
* Dặn dò - BTVN:
- Vẽ mẫu có 2 vật khác ở nhà.
- Xem nội dung bài 22. Dịp tết này, em chú ý quan sát, ghi chép và ghi nhớ
những hình ảnh mà em thấy đẹp nhất ở nhà, ngoài phố.
- Su tầm tranh, ảnh minh họa về ngày tết và mùa xuân.
Ngy son :30-01-2011
Tiết 22 : Vẽ tranh.
Đề tài ngày tết và mùa xuân
I/ Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết cách thể hiện nội dung tác phẩm vè đề tài ngày tết và mùa
xuân.
- Học sinh tìm hiểu, hiểu biết hơn về 1 số hoạt động văn hóa truyền thống
của dân tộc.
- Bài vẽ miêu tả đợc các hoạt động đặc trng của ngày tết, không khí nhộn
nhịp, vui vẻ.
II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
- Tranh minh họa ngày tết, mùa xuân của các họa sĩ, bạn nhỏ.
- Tranh, ảnh su tầm của h/s.
2. Phơng pháp: Trực quan, giảng giải, gợi mở, thực hành
III/ Tiến trình dạy - học:
HĐ
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hớng dẫn học sinh tìm và chọn nội
Hoạt
dung thể hiện đề tài:
động - Giới thiệu nội dung đề tài cho học
1
sinh xem 1 số minh họa.
Minh
họa
Hoạt động của
học sinh
Ngày - Quan sát minh hoạ.
tết với - Nắm đựoc các nội
các dung đề tài.
hoạt
(8)
- Yêu cầu hs n/x chung về các nội
dung. Nêu n/x về bố cục ( gợi ý: cách
sắp xếp hình mảng chính, phụ)
- Hình ảnh nào là chính ?
- Màu sắc đợc sử dụng nh thế nào?
Hớng dẫn học sinh cách vẽ:
Hoạt
- Cho đọc nội dung.
động
- Nhấn mạnh: Cách vẽ các bài học vẽ
2
tranh đều nh nhau. Bao gồm 4 bớc.
(5)
- Gợi ý h/s trả lời cách vẽ (đã học ở
các tiết học vẽ tranh )
- Chú ý: Bố cục - bớc đầu quan trọng
để có tranh đẹp. Tìm hình ảnh ngày tết
phù hợp đề tài cần thể hiện.
Hoạt
động
3
(25)
Hoạt
động
4
(5)
động:
Lễ
hội,
vui
chơi,
cảnh,
phong
cảnh
Vẽ
bảng
Minh
hoạ 4
bớc
Hớng dẫn học sinh thực hành.
- Lu ý: Thực hiện bớc phác hình. Phác
hình vẽ bằng kỉ hà, tránh vẽ đậm.
Không vẽ các nét thẳng bằng thớc kẻ.
Không sao chép.
- Vẽ bố cục hoàn chỉnh.
- Giáo viên nhấn mạnh yếu tố: Hình
ảnh em quan sát đợc phù hợp ý thích
của em. Tránh sao chép.
Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- Thu 1 số bài vẽ đã hoàn thành hình,
mảng của h/s ( cha cần vẽ màu hoàn
Bài vẽ
chỉnh)
của
+ Chợ hoa ngày tết.
+ Đêm pháo hoa.
+ Lễ hội
- Nêu các nội dung
cơ bản về: Bố cụcHình vẽ - Màu sắc.
- Tham khảo thêm ở
SGK.
- Nêu tóm tắt:
1.Tìm và chọn nội
dung
2.Vẽ phác mảng
chính phụ.
3.Vẽ phác hình.
4.Vẽ màu.
- Học sinh đọc bài.
- Thực hành: Vẽ 1
tranh đề tài Ngày tết
và lễ hội.
- Giấy A4.
- Nêu nhận xét của
mình về: Bố cục.
Hình vẽ. Màu sắc
(nếu có).
- Học sinh khác nêu
- Nhận xét và kết luận: Chú ý tổng thể,
nội dung thể hiện. Giáo viên cho điểm
đánh giá bài.
học
sinh
ý kiến chỉ ra điểm
cha hợp lí, cần thay
đổi, sắp xếp lại.
- Đánh giá bài.
* Dặn dò - BTVN:
- Về nhà lu ý: Chọn và vẽ màu sao cho phù hợp, có không khí đặc trng ngày
tết: ấm cúng, vui vẻ, hạnh phúc
- Xem nội dung bài 23 chuẩn bị tốt cho tiết học tiếp theo. Su tầm các chữ in
hoa trên các tờ báo, tạp chí,
Ngy son 6/ 02/
Tiết 23. Vẽ trang trí.
2011
Kẻ chữ in hoa nét đều.
I/ Mục tiêu bài học:
- Học sinh nắm đợc đặc điểm chữ in hoa nét đều. Biết cách sắp xếp dòng chữ
và kẻ các chữ nét đều khác nhau.
- Học sinh trình bày đợc khẩu hiệu có chữ nét đều, tơng đối ngay ngắn, bài
vẽ màu có đậm nhạt, chữ dễ đọc, rõ ràng.
- Qua bài, h/s yêu thích hơn việc trình bày chữ, trang trí bằng khẩu hiệu.
II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
- Bảng chữ cái ABC, chữ in hoa nét đều.
- Khẩu hiệu có chữ in hoa nét đều.
- Bìa 1 số tờ báo, tạp chí.
2. Phơng pháp: Trực quan, giảng giải, gợi mở, luyện tập, nhóm làm việc.
III/ Tiến trình dạy - học:
HĐ
Hoạt động của giáo viên
Minh
Hoạt động của
Thời
gian
họa
học sinh
Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
Hoạt
tìm hiểu đặc điểm chữ.
động
- Giới thiệu 1 số khẩu hiệu.
1
(10) - Cho h/s n/x về các khẩu hiệu. Gợi ý:
+ Em nhìn rõ không? Tại sao?
+ Ví dụ: Từ " Thi đua", các từ khác đợc trình bày ntn?
- Cho h/s xem bảng chữ cái và số.
- Xem và phân tích 3 nhóm:
A, V, X / H, O, Q / B, P
(Độ rộng của chữ khác nhau do cấu
tạo chữ khác nhau.)
- Cho h/s n/x về màu chữ và màu nền.
- Quan sát minh hoạ.
Bảng - Trả lời câu hỏi.
chữ in - Nêu nhận xét.
hoa - Xem bảng chữ cái.
nét - Nắm đợc các đặc
đều điểm:
+ Chiều cao bằng
nhau.
+ Các nét đều nhau
+ Độ rộng chữ khác
nhau.
+ Chia làm 3 nhóm.
+ Màu: Màu nền và
màu chữ có độ đậm nhạt khác nhau.
Hoạt Hớng dẫn học sinh cách trình bày:
động - Xem lại 1 khẩu hiệu.
- Gợi ý và đặt vấn đề:
2
+ Để chữ có kích thớc hợp lí, chiều
(5)
cao nh nhau, em phải xác định đợc
chiều nào của chữ? ( Chiều cao)
+ Cố định chiều cao bằng cách nào?
- Giải thích 1 số tác dụng và kỹ năng
của các bớc.
+ Viết phác: Để điều chỉnh kích thớc
chữ phù hợp.
+ Kẻ chữ: Dùng compa để vẽ nét
cong đều sẽ đẹp hơn. Kẻ nét thẳng.
Vẽ
bảng
Minh
hoạ 4
bớc
- Trình bày theo gợi
ý của giáo viên.
- Học sinh khác nhận
xét.
- Nêu và ghi nhớ 4 bớc.
1/ Xác định khuôn
khổ chữ ( bố cục), số
dòng chữ.
2/ Viết phác chữ.
3/ Kẻ chữ.
4/ Vẽ màu.
Hớng dẫn học sinh thực hành.
Hoạt
- Quan sát, giúp đỡ học sinh làm bài.
động
- Lu ý: Xác định số dòng chữ, viết
3
chữ, điều chỉnh cỡ chữ phù hợp rồi
(25)
mới kẻ. Thực hiện bớc phác bố cục
chữ. Phác chữ bằng bằng cách viết in
hoa, không kẻ ngay từng chữ.
- Kẻ khẩu hiệu:
Đoàn kết tốt, học
tập tốt .
- Làm bài thực hành
trên giấy A4.
- Đợc dùng thớc,
compa để kẻ chữ.
Hoạt
động
4
(4)
- Nêu nhận xét về:
cách sắp xếp và hình
họa tiết.
- Chỉ ra đợc 1 số
điểm cha hợp lí, cần
thay đổi, sắp xếp lại.
- Đánh giá bài A,B,C
Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- Gợi ý cho học sinh nhận xét về bố
cục chữ.
Bài vẽ
- Nhận xét và kết luận: Chú ý tổng thể, của
màu sắc. Nhấn mạnh đặc điểm nét có
học
độ dày nh nhau. Giáo viên cho điểm
sinh
đánh giá bài.
* Dặn dò:
- Vẽ mầu hoàn thành khẩu hiệu " Đoàn kết tốt- Tốt tập tốt"
- Kẻ khẩu hiệu " Thi đua học tập - Tiến bớc lên đoàn" có trang trí. Su tầm
tranh minh họa, bài viết về tranh dân gian Việt Nam.
Tiết 24. Thờng thức mĩ thuật.
Ngy son 12/ 02/ 2011
Giới thiệu một số tranh dân gian Việt Nam.
I/ Mục tiêu bài học:
- Học sinh đuợc thởng thức những tác phẩm tranh dân gian VN độc đáo,
tiêu biẻu . Hiểu hơn đặc điểm tranh dân gian, các laọi tranh, các đề tài.
- Học sinh ôn lại kiến thức đã học về tranh dân gian. Rèn luyện kĩ năng
nhận xét, đánh giá, phân tích tác phẩm.
- Qua bài, giáo dục học sinh ý thức tìm hiểu ý nghĩa, giá trị văn hóa
truyền thống của dân tộc.
II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng;
- Tranh đông Hồ, Hàng Trống nguyên bản.
- Tranh minh họa các tranh dân gian khác.
- Câu hỏi thảo luận nhóm.
2. Phơng pháp: Trực quan, giảng giải, nêu vấn đề, nhóm thảo luận.
III/ Tiến trình dạy- học:
HĐ
Thời
gian
Hoạt
động
1
(10)
Hoạt động của giáo viên
Minh
họa
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu về
tranh dân gian: Tranh Gà- Đại Cát.
Tranh
- Giới thiệu loại tranh dân gian VN Đại Cát
( Hàng trống và Đông Hồ)
- Cho học sinh quan sát.
- Nêu vấn đề, câu hỏi:
+ Các tranh thuộc dòng tranh
dân gian nào?
+ Em hãy kể tên các tranh và đề
tài của tranh đó?
- Tìm hiểu chi tiết tranh " Gà- Đại
Cát"
+ Nội dung tranh miêu tả hình
tuợng nào?
+ Em cho biết cách sắp xếp
hình mảng, (bố cục) tranh.
+ Màu sắc đợc thể hiện bằng
cách nào.
+ Đặc điểm của đờng nét.
- Kết luận: nội dung cần ghi nhớ.
+ Nội dung tranh.
Hoạt động
của học sinh
- Xem minh hoạ
- Đọc phần I.
- Trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh Gà Đại Cát
- Ghi tóm tắt nội dung
chính.
+ Nội dung tranh miêu
tả chú gà trống vóc
dáng oai vệ, dũng
mãnh, khỏe khoắn. Tợng trng cho tính cách
mạnh mẽ của ngời đàn
ông.
- ý nghĩa chú trọng :
+ Hình mảng cân đối,
bố cục chặt chẽ, màu
in mảng.
+ Đờng nét đơn giản,
chắc khỏe.
+ Bố cục, hình, mảng, màu sắc.
Hoạt
động
2
(30)
Hớng dẫn học sinh thảo luận nhóm
tìm hiểu nội dung, nghệ thuật thể
hiện các tranh: Chợ quê. Đám cới
chuột. Phật Bà quan âm.
- Hớng dẫn h/s thảo luận nhóm
thông qua trả lời câu hỏi nhóm:
1) Em hãy cho biếtnội dung miêu
tả của các tranh " Chợ quê", "
Đám cới chuột", " Phật bà quan
âm"?
2) Các tranh kể trên có bố cục
ntn? Hình mảng, màu sắc, đờng
nét có đặc điểm gì?
- Hớng dẫn học sinh trả lời, ghi câu
trả lời vào vở ghi. Sắp xếp theo trật
tự để dễ nhớ.
- Cho các nhóm n/x, đánh giá
chhéo giữa các nhóm. Gợi ý để bổ
xung nội dung.
- Cho học sinh quan sát minh họa
tranh dân gian. Đặt câu hỏi để h/s
nêu tổng quát nội dung bài học.
- Em hãy cho biết cảm nhận chung
của các em khi xem 1 số tranh đân
gian này? ( Có dễ nhìn, dễ nhận ra
nội dung không? Phản ánh nội
dung nào?)
- Kết luận ( Nhấn mạnh các giá trị
nghệ thuật, ý nghĩ các câu thơ,
- Học sinh đọc bài
Tranh - Xem tranh.
Chợ
- Các nhóm làm việc.
quê.
- Học sinh nêu đợc các
nội dung.
Đám c- - Hoạt động nhóm nhỏ
ới
( 4 h/s / nhóm)
chuột. - Trao đổi, thảo luận,
đi đến đợc kết luận
Phật Bà sau:
quan
âm.
* Chợ quê:
- Cảnh 1 phiên chợChợ quê tấp nập với
đầy đủ các thành phần
trong xã hội.
- Bố cục ngang. Màu
tô theo mảng.
* Đám cới chuột:
- Tranh đả kích phê
phán thói h tật xấu
trong xã hội phong
kiến.
- Bố cục cân đối, hình
mảng rõ ràng.
* Phật Bà Quan Âm:
- Tranh đề tài tôn giáo,
tín ngỡng mang tính
Hoạt
động
3
(5)
tính tợng hình): Bố cục theo lối ớc
lệ, thuận mắt; Chữ và thơ minh
họa làm cho tranh ổn định, chặt
chẽ; Vẻ đẹp hài hòa hình tợng có
tính khái quát cao.
trang trí cao.
- Bố cục cân đối.
- Kể đặc điểm tranh
dân gian
Đánh giá kết quả học tập của học
sinh:
- Nêu vấn đề để học sinh so sánh:
những điểm giống nhau và khác
nhau của tranh Đông Hồ và tranh
Hàng Trống?
- Em cho biết giá trị nghệ thuật của
tranh giân gian?
- Học sinh trả lời tóm
tắt sơ lợc những nét
chính.
- Học sinh khác nhận
xét, đánh giá phần trả
lời của bạn. Bổ sung
(nếu cần)
(Toàn
bộ các
tranh )
* Dặn dò:
- Học thuộc bài. Su tầm tranh minh họa các tranh dân gian khác.
- Su tầm tranh ảnh minh họa về ngời phụ nữ.
- Chuẩn bị tốt đồ dùng để thực hành vẽ Tranh đề tài.
Ngy 25/2/2011
Tiết 25. Kiểm tra 1 tiết
Đề tài Mẹ của em
I/ đề bài:
Vẽ một tranh Đề tài Mẹ của em (khổ giấy A4)
II/ Đáp án:
1. Nội dung: Phù hợp, làm rõ chủ đề. Thể hiện tình cảm của em với mẹ. Có
sáng tạo, không chép nguyên mẫu tranh đã có trong các loại sách.
( 2,5 điểm)
2. Bố cục: Hình, mảng sắp xếp cân đối thuận mắt, hợp lý, dễ nhìn. Có mảng
chính, mảng phụ.
( 2,5 điểm)
3. Hình vẽ: Có hình ảnh chính là ngời mẹ, có hình ảnh phụ tô điểm. Đờng nét
gọn gàng, sắp xếp cân đối.
( 2,5 điểm)
4. Màu sắc: Phối màu hài hòa, hợp lý. Vẽ đầy đủ màu vào các mảng, hình.
Hoàn thành màu sắc của bài vẽ.
( 2,5 điểm)
* Dặn dò:
- Xem nội dung bài 26. Su tầm các bìa sách, tên các bài báo có kẻ chữ mang
đặc điểm nét thanh, nét đậm.
- Chó ý chuÈn bÞ ®ñ b¶ng, thíc, com pa, ch×, tÈy…