Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

So sánh phân biệt đặc diểm thực vật, thành phần hóa học của một số cây thuốc mang tên nhàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.29 MB, 34 trang )

DAT VAN DE
Cõy Nhu l mot cõy thuoc qu dõ dtfỹc biột dộn v sur dung tự lõu trờn
thộ gicfi cỹng nhu ụ Viờt Nam. Cõy moc nhiờu cõc nuục nhiờt dụi Chõu ,
Chõu Uc v cõc qun dõo Thõi Bợnh Dirong. Hõu hột cõc bụ phõn cỹa cõy dờu
duoc su dung dộ lm thuoc nhu rờ, quõ, lõ, thõn, cnh trong do sur dung nhiộu
nhõt l rờ v quõ. Rờ Nhu cụ tõc dung giõm dau, ha huyột õp duoc sỷr dung
dộ chỹa bờnh cao huyột õp, nhiợc moi chõn tay, dau lung. Quõ Nhu cụ tõc
dung loi tiởu, nhuõn trng, dieu kinh, kich thich tiờu hoõ. Quõ non cỹng cụ tõc
dung giõm dau. Lõ cụ tõc dung khõng khuõn, lm diu, lm nhanh lờn da non.
Nhỹng nõm gõn dõy cõy Nhu cụn duoc biột dộn vụi tõc dung phuc hụi hờ
miờn dich dõ bi suy giõm do cõc nguyờn nhõn khõc. Vụi nhiộu tõc dung v
cụng dung nhu võy, ngy nay cõy Nhu khụng chợ duoc sur dung theo cõc bi
thuoc dõn gian m dõ v dang duoc nghiờn ciùu de sõn xuõt ra cõc sõn pham dờ
sỷr dung. Trờn thộ giụi, cõc chờ' pham tir quõ Nhu dang duoc sir dung rụng rõi
duụi dang dich chiột, viờn nang, viờn nộn, viờn bao dờ7 lm thuoc bộ v chỹa
cõc bờnh khõc nhau.
ễ Viờt Nam, nhõt l cõc tùnh phfa Nam dang co liru hnh v ban cõc
sõn pham tự quõ Nhu nhu quõ Nhu uụp duụng, ruou Nhu, tr Nhu ho
tan, viờn nang v viờn bao film cao trõi Nhu cỹa cụng ty DOMESCO. Cõc
sõn pham ny duỗfc dựng dở dieu tri cõc triờu chỹng dau du, sung khụp, co
thộ met moi. Cõc bụ phõn khõc cỹa cõy Nhu cỹng dõ v dang duoc nghiờn
cỹu, cụ nhỹng cụng trùnh lụn dang nghiờn cỹu dở sõn xuõt chộ pham thuoc tir
rờ Nhu cụ tõc dung phuc hụi hờ mien dich dõ bi suy giõm do cõc nguyờn
nhõn khõc nhau (nhu hoõ chõt, tia xa).

1


Ô nuôc ta, tên “Nhàu” duoc dùng de chï nhiêu cây khâc nhau. Dieu này
dë gây nên nhàm lân trong quâ trinh thu hâi và sir dung, ânh huông dén hiêu
quâ cüa thuoc. Dë tao co sô khoa hoc cho viêc phân biêt, thay thé câc cây


thuoc này chüng tôi tien hành nghiên cuu de tài: “So sânh phân biêt dâc diëm
thuc vât, thành phàn hoâ hoc mot so cây thuoc mang tên “Nhàu””, vôi câc nôi
dung sau:
1. Nghiên crïu dâc diëm hînh thâi, giâi phâu cüa mot so cây Nhàu.
2. Nghiên ciïu thành phàn hoâ hoc:
- Dinh trnh so bô câc nhôm châ't trong mot sô cây Nhàu .
- Su dung sâc kÿ lôp mông hiêu nâng cao dë nghiên ctru câc dân chat
nhôm anthranoid.

2
!


PHAN 1: TÔNG QUAN
1.1. Dâc diëm hinh thâi co bân cüa ho Cà phê (.Rubiaceae).
Théo hê thông phân loai Takhajan 1987, ho Cà phê thuôc bô Long dôm
(Gentianales), phân lôp Hoa môi (Lamiidae), lôp Ngoc lan (Magnoliopsida),
ngành Ngoc lan (Magnoliophyta) [12],
Câc cây ho Cà phê là cây gô, cây thâo, cây bui hoâc dây leo. La don
nguyên, moc dôi cô la kèm. La kèm cô khi dmh lai vôi nhau và to nhu phién
la, trông nhu cô 4 hoâc 8 la moc vông (Galium, Asperula ). Hoa moc don dôc
hoâc tu hop thành xim hay dang dàu. Hoa dêu, lirông trnh, mâu 4- 5. Dài ît
phât triën, dmh lien vdi bâu, co 4- 5 ràng. Tien khai hoa van, hop hay vàn. Nhi
nàm xen kê vôi câc thuÿ cüa tràng và dmh vào ong hong cüa tràng. Bàu gôm
2 la noân dmh nhau thành bàu duôi vôi 2 hoâc nhiêu ô, môi ô co mot dên
nhiêu noân. Quâ nang, quà mong hay quâ hach. Hat cô phôi nhô nàm trong
nôi nhü [4, 12].
Ho Cà phê cô khoâng 450 chi, 6500-7000 loài. Phân bô ô vùng nhiêt dôi,
cân nhiêt dôi và mot sô à vùng ôn dôi. Ô Viêt Nam cô khoâng trên 90 chi vôi
khoâng 4300 loài [12].

Chi Morinda là mot chi khâ lôn cüa ho Cà phê, cô khoâng 50 loài. Ô Viêt
Nam cô khoâng 9 loài [12].
1.2. Dâc diém hinh thâi cüa mot so cây “Nhàu”.
1.2.1. Cây Nhàu (Morinda citrofolia L.)
Côn goi là cây Ngao, Nhàu nui, cây Giàu [14], Nhàu lôn, Nhàu rùmg [2].
Tên khoa hoc Morinda citrifolia L., ho Cà phê (Rubiaceae).

3


Cây Nhàu là mot cây gô cao 7-10 m, thân nhân, không co long [9]. Cây
co nhiêu cành to [14]. Cành non co 4 canh rô , màu nâu sang [10]. La moc doi
[10, 23], phién la hînh xoan hay bâu duc, nhon à dàu, màu xanh dâm, lâng
bông và mêm [9,28], dài 12-15 cm [14]. La kèm gàn trèn hay thuôn, nguyên
hay chè 2 - 3 thuÿ à dînh [23]. Hoa màu trâng, tâp hop thành dâu à nâch la,
duông kfnh 2-4 cm [23]. Dài co thuÿ eut. Tràng 5 hinh giâo, mot mât màu
trâng, mot mât màu vàng, ong tràng co long à hong, nhi 5 chi nhi ngân, co
long. Bâu 2 ô, môi ô co mot noân, vôi và dàu nhuy dài hon bao phân [10].
Tiëu nhuy ngân à co [9]. Hoa nô vào thâng 1-2. Quâ kép do nhiêu quà hach
dfnh lai voi nhau [23]. Quâ hînh trûng xù xi, dài chùmg 5-6 cm. Khi non co
màu xanh nhat, khi chfn co màu vàng nhat hay hông, mùi nông và cay. Ruôt
quâ cô mot lôp mêm ân duoc, chmh giùa co mot nhân crïng. Nhân dài 6-7mm,
rông khoâng 4-5 mm, co 2 ngân chira mot hat nhô mêm [14]. Quâ chfn vào
thâng 7-8.
Cây thuông moc hoang ôf nhûng noi êîm thâp, doc bd sông, bd suôi [14],
moc nhiêu à câc nuôc nhiêt doi Châu Â, Châu Üc và câc quàn dâo Thâi Bînh
Duong [28].
Ô Viêt Nam, cây moc nhiêu à câc tînh mien Nam. Co thâ'y à mien Trung
nhu Quâng Binh, Quâng Tri, Thûra Thiên Hue. Théo Petelot co thâ'y à miên
Bâc [14],

1.2.2. Cây Nhàu la co long
Tên khoa hoc Morinda trichophylla Merr.
Cây Nhàu la co long là cây gô nhô, cành non cô long min. La moc doi,
hinh bâu duc rông, dài cô 10cm, cô long à gân, lue khô cô màu nâu den, gân
phu gôm 11 càp, cuô'ng dài khoâng 1cm. Lâ be dài khoâng 1cm, mông. Cum
hoa gôm 9-10 dàu nhô trên cuông dài 3-4cm, môi dàu cô 4-6 hoa nhô màu
trâng. Quâ hop, khi non cô màu xanh, chm màu vàng cam.

4


Cây co moc à vùng cho Gành, tinh Ninh Binh [9].
1.2.3. Cây Nhàu lâ nhô
Tên khoa hoc Morinda parvifolia Bartl.
Cây Nhàu lâ nhô là dây leo, cành non cô long min màu vàng. Lâ moc
dô'i, hinh trâi xoan nguoc, dài 2-6 cm, rông 1-1,5 cm, gân phu gôm 4-5 cap,
cuông dài 4-8 mm, lâ kèm mông. Cum hoa dau gôm 2-6 dau nhô, duông kmh
5-8 mm, ô trên cuông dài 1-2,5 cm, môi dâu cô 4-8 hoa màu trâng, nu cao
3mm. Quâ hop xâm roi vàng cam hay hông, duông kmh 8 - 1 0 mm [2, 9, 31].
Cây cô phân bô à vùng nam Trung Quôc và Viêt Nam. Ô nuôc ta chî gâp
ô Quâng Binh [2, 23, 31].
1.2.4. Cây Nhàu long mêm
Cây Nhàu long mêm côn duoc goi là cây Gach.
Tên khoa hoc Morinda villosa Hook.
Cây Nhàu long mêm là cây gô nhô cô long, cành non gân 4 canh, màu
nâu, cô nhiêu long mjn màu vàng [9], cùng dân, sau nhân và xâm den [2]. Lâ
hinh bàu duc hay hinh trâi xoan nguoc, dài 7cm, rông 3cm, chôt lâ cô müi hay
duôi, cô long nâu vàng à mât duôi, mât trên không cô long, lue khô cô màu
den, gân phu gôm 8 cap, cuông dài 6-8 mm [9]. Lâ kèm hinh ong, mêm, cô
long [2]. Hoa tâp trung thành dàu nhô à ngon cành, trên cuông dài khoâng

3cm [9]. Hoa trâng. Dài 4-5 không dêu nhau. Quâ kép gôm nhiêu hach dmh
nhau [2]. Cây ra hoa vào thâng 5, quâ chfn thâng 8.
/\'

?

Cây cô phân bô ô Dông Duong và An Dô. O Viêt Nam, Cây moc hoang
doc câc bô sông ô Vïnh Phu, Hoà Binh, Hà Tây[2].

5


1.2.5. Cây Nhàu Nam bô
Tên khoa hoc Morinda cochinchinensis DC. (Morinda vestita Perre.,
Mss.) [31].
Cây Nhàu Nam bô là cây gô nhô, thân cô long màu vàng và dày. La co
phién thon, chôt la cô duôi dài 5-10mm, lue khô cô màu den, hai mât cô long
vàng, long dày à gân chfnh, gân phu gôm 10-12 câp, cuông la dài 4-10mm. La
be mông, nhon, cô long. Cum hoa hinh tan, môi tan mang 30-40 hoa, hoa
không cuông, dài cao 1,5mm, vành cô ong cao 2,2mm. Hoa màu trâng. Quâ
hop to khoâng 2 cm, khi chm cô màu vàng [9, 30]
Cây cô phân bô à Dông Duong và Trung Quôc. à Viêt Nam cây cô moc
hoang à câc tînh phia Nam [30, 31].
1.2.6. Cây Nhàu nhuôm
Cây Nhàu nhuôm côn goi là cây Nhàu long, Nhàu rùng [2].
Tên khoa hoc Morinda tomentosa Heyn. (Morinda tinctoria Roxb.,
Morinda aspera W. et A.M. coreia et Morinda nodosa Ham., Morinda
leinantha Kurz., Morinda zollingeriana et Morinda teysmanniana Miq.) [2,
25, 31],
Cây Nhàu nhuôm là cây nhô hay cây gô nhô. La thuôn rông hay hep

hoâc bâu duc, nhon hai dàu, nhan hay cô long mêm hoâc râp, dài 8-20cm,
rông 3-8cm, gân phu gôm 7-9 cap, cuông dài 1cm. La be dài 6-8mm. Hoa
màu trâng, hop thành dàu ô nâch la, thuông don dôc, ît khi thành chuÿ à ngon.
Vành cô ong dài 1,5cm, không cô long, gôm 4-6 tai, dài 6-7mm, bàu hai ô
chura mot noân. Quâ hach gôm nhiêu quâ dmh vôi nhau, hinh càu hay hinh
trirng rông 1,5-2,5cm, cô bê mât xù xi, hach cô màng hoâ gô chûa mot hat
trong môi ô. Ra hoa vào thâng 11-4, quâ chm thâng 4-9 [9, 2].

6


1.2.7. Cây Nhàu nuôc
Cây Nhàu nuôc côn goi là cây Nhàu nhô.
Tên khoa hoc Morinda persicaefolia Buch - Ham. var. oblongifolia Pit.
(Morinda lancedata Wall., Morinda pandurifolia O. Kze.) [30].
Cây Nhàu nuôc là cây bui, cao 0,5-1 m, thân cô màu nâu dô, không cô
long. La moc doi, cô khi chum 3, phiën thon không lông, nhon ô chôp la, mât
duôi nhat, dài tôi 11,5 cm, cuông dài 7-8 mm. La be nhon. Hoa dàu doi diên
vôi là, hoa màu trâng, dài không râng, vành cô ong dài 1cm, cô lông noi gân
cüa tiëu nhuy. Quâ kép gôm nhiêu quâ hach dfnh vôi nhau, hinh trung xù xi,
dài gân 4 cm, rông 2,5 cm [2, 9, 30].
Cây cô phân bô à vùng An Dô, Malaysia và Dông Duong. Ô Viêt Nam
cây moc hoang nhiêu ô ven bô ruông, noi àm thâ'p [2, 25, 30].
1.2.8. Cây Nhàu tan
Côn goi là Cây mât quÿ [9], Nhàu dô, dây Dât, cây Ganh [9, 14],
Tên khoa hoc Morinda umbellaîa L. (Morinda scandens Roxb [14, 30],
Stigmanthus cymosus Lour. [14], Morinda tetrandra Jack., Morinda padavora
Juss. [30]), ho Cà phê (Rubiaceae).
Cây mât quÿ là dây leo, sông lâu nâm, truôn trên câc cây bui khâc, dài cô
thë dén 10 m [23] .Lâ cô hînh dang thay doi, hinh bàu duc rông hay trôn dài

[9], thuôn trâi xoan hay hep hinh müi mâc [23]. Hoa không cuông, màu trâng
[23], vành cô ong cô lông à vùng co, tai 4, thon, tiëu nhuy gân à cô [9]. Quâ
kép to 1cm [9] gôm nhiêu quâ hach dfnh liên vôi nhau thành hînh dàu nhiêu
mât, trên quâ côn cô câc vêt trôn do hoa dë lai, môi hach dài 4 mm, dày 2 mm,
thành dai. Môi hach chura 1 hat. Quâ non cô màu xanh , khi chfn cô màu dô
cam [14].

7


Cây mât quÿ co moc à câc niroc nhiêt dai Châu Â, Trung Quôc, Nhât
Bân, Châu Mÿ [14].
Ô Viêt Nam cây moc nhiéu à nhûng doi cô cây bui hay rùng thua tai
nhiéu tinh [14].
1.2.9. Cây Nhàu thuoc
Cây Nhàu thuoc côn goi là dây Ruôt gà, Ba kîch thiên.
Tên khoa hoc Morinda officinalis How.
Cây Nhàu thuoc là dây leo nhô cô long min dài 5-10cm, sông lâu nâm,
ngon dây non cô màu tfm và cô canh. Lâ hînh bàu duc hay thon nguoc, dài
khoâng 10cm, rông 3,5cm. Müi lâ ngân, dây trôn hay hinh tim, lue khô cô
màu nâu den, gân phu gôm 8-9 câp, loi à mât duôi, cô long, cuông dài khoâng
5-7cm. Hoa tâp trung à dàu cành thành tân nhô, khi môi nà cô màu trâng sau
dô hoi vàng. Dài gôm 2-4 cânh dài nhô, côn lai à quâ, ong tràng ngân. Nhi 4
dinh trong hong tràng. Quâ kép to 1-1,5cm, khi chfn cô màu dô, mang dài côn
laid dînh, [23, 9,31],
Mot sô loài khâc thuôc chi này nhu Morinda jasminoides A. Cunn. ex
Hook., Morinda trimera Hillbr., Morinda angutifolia

Roxb Hort. Beng.,


Morinda panamensis Seem., Morinda royoc L. cüng duoc nghiên cü'u.
1.3. Thành phân hoâ hoc cüa mot sô cây “Nhàu”.
Rê cây Nhàu (Morinda citrifolia L.) cô chira câc anthranoid: alizarin,
anthraquinones,

lucidin,

a-methoxy alizarin, mono-methoxy rubiadin,

morindadiol, morindin, morindone, rubiadin- 1-methylether, soranjidiol [29].
Morindin C28H30O|5 là mot anthraglycosid cô tinh thé hînh kim màu
vàng, tan trong nuôc soi, ît tan trong nuôc lanh, không tan trong Ether, tan
trong câc chat kiêm dë cho màu vàng cam [14].

8


Thân cây Nhàu cô chira alizarin, anthragallol-2,3-dimethyl ether
damnacanthal, damnacanthol, morindone, nor-damnacanthal, pigments ,
rubiadin-l-methyl ether, a-methoxy alizarin [28],
La Nhàu cô chira: anthraquinones, p-sitosterol, acid ursolic [28].
Hoa Nhàu cô chira câc chât: 5,7-acacetin-7-0-P-D(+)-glucopyranoside,
1-0-|3-D-rhamnosylglucosid-6,8-dimethoxy-3-methyl

anthraquinon,

5,7-

dimethyl apigenin-4-O- (3-D(+)-galactopyranosid, flavonoid [27, 28].
Quâ Nhàu cô chira asperulosid, acid caproic, acid caprylic, glucose [28].

Ngoài ra quâ côn chu’a vitamin C và kali [29].
Rê cây Nhàu long (Morinda tomentosa Heyn.) cô chu’a anthranoid là
morindin, ngoài ra côn cô chu’a tanin [2].
Rê cây Nhàu nuôc (Morinda paecicaefolia Buch-Ham.var. oblongifolia
Pit.) cùng cô chu’a anthranoid là morindin, và côn chu’a câ tanin.
Rê cây Nhàu tân (Morinda umbellata L.) cô chu’a câc dân châ't
anthranoid: soranjidiol, damnacanthol, morindol, morindin [23],
Rë cây Ba ki'ch (Morinda ojficinalis How.) cô chtia dân chât anthranoid,
duông, vitamin C [23].
1.4. Tac dung và công dung cüa mot sô cây “Nhàu”.
Hàu hêt câc cây “Nhàu” dêu diroc sir dung de làm thuôc.
Trên suc vât thi nghiêm, rê cây Nhàu (Morinda citrifolia L.) cô tâc dung
nhuân tràng nhe và lâu dài, tâc dung loi tiëu nhe, làm diu thân kinh, ha huyêt
âp, tâc dung giâm dau [29]. Ngoài ra dich chiét rê Nhàu côn cô tâc dung làm
phuc hôi hê miên dich dà bi suy giâm thu" phât do câc nguyên nhân khâc (nhu
hoa ch ât, tia xa ). [15, 16, 17].

9


Rở Nhu duoc dựng dở chỹa bờnh cao huyột õp, nhỷc mụi chõn tay, dau
limg [2, 14, 23].
Quõ Nhu cụ tac dung nhuõn trng, loi tiởu, kich thfch tiờu hoõ, dieu
kinh. Quõ chfn õn vụi muụi chỹa bờnh khụ tiờu, bi dai tiởu tien, bõng huyởt,
bach doi, cõm ho, hen, thỹng, dau gõn, dõi thõo duụng. Quõ nuụng chfn õn dở
chỷa ly. Quõ Nhu non thõi mụng, sao khụ, ngõm ruou uụng chỹa nhỷc mụi,
dau lung [14].
La Nhu cụ tõc dung khõng khuõn, lm diu, lm nhanh lờn da non. La d
nõt dõp chỷa mun nhot. Sõc uụng chỷa ly, di ngoi, chỷa sot [14]. Dich lõ dõp
tri bờnh viờm khụp gõy dau nhỷc. Ngoi ra lõ cụn duoc dựng nõu canh dở õn


[2, 6].
Rở cõy Nhu lõ nhụ (Morinda parvifolia Bartl.) cỷng duoc su dung dở
diởu tri cao huyởt õp, dau lung mụi goi nhtf rờ Nhu [2].
Rở cõy Nhu lụng mờm (Morinda villosa Hook.) thuụng duoc dựng dở
chỷa dau lung, tờ thõ'p, ly. Lõ tuoi giõ nhụ dõp chỷa mun nhot [2].
Rở cõy Nhu nuục (Morinda persicaefolia Buch -

Ham. var.

oblongifolia Pit.) cụ tõc dung tri giun, tõc dung ha huyởt õp nhe v nhuõn
trng.
Nhõn dõn thuụng dựng rở Nhỹ nuục thõi nhụ, sao vng, ngõm ruỗrn uụng
dở chỷa dau lung, nhỷc mụi chõn tay, tờ thõp. Ngoi ra cỹng duoc dựng dở
chỷa bờnh cao huyởt õp, mõt ngỹ, hụi hụp, tim dõp khụng dờu.
Rờ Cõy mõt qu (Morinda umbellata L.) cụ tõc dung xở manh [9] dựng
dở lm thuoc chỷa mun nhot, mn ngỷa, chỹa giun sõn, chỹa ly [14]. ễ Nghờ
An rở cụn duoc dựng dở chỹa dau mụi lung goi. Lõ Cõy mõt qu duoc dựng dở
tõy giun [23].

10


Nirâc sâc rê Ba kich (Morinda officinalis How.) co tâc dung làm tàng
nhu dông ruôt và làm giâm huyét âp. Théo Y hoc co truyên Ba kfch là vi
thuoc bo duong dùng cho nam giciï khi chûc nâng sinh duc bi suy yéu, thuoc
bo gân cot, bo tri nâo. Ngoài ra con .co tâc dung chüa bênh cao huyét âp [23].

11



PHAN 2: THl/C NGHIÊM VÀ KÊT QUÂ
2.1. Nguyên lieu và phuofng phâp thuc nghiêm
2.1.1. Nguyên lieu.
Trong khoa luân này chüng tôi tien hành nghiên cûu câc cây sau:
Cây Nhàu (Morinda citrifolia L.), ho Cà phê (Rubiaceae)
Cây Nhàu nüi (Morinda sp.), ho Cà phê (Rubiaceae)
Cây mât quÿ (Morinda umbellaîa L.), ho Cà phê (Rubiaceae)
2.1.2. Phuong phâp thuc nghiêm
a. Thu mâu và bâo quân
Cây Nhàu (Morinda citrifolia L.) duoc thu hai tai vuàn truàng Dai hoc
Duac Hà Nôi, thâng 1-2003.
Cây Nhàu nui (Morinda sp.) duac thu hâi tai xâ Phuôc Binh, huyên Ninh
Son, tînh Ninh Thuân, thâng 9-2002.
Cây mât quÿ (Morinda umbellata L.) duoc thu hâi tai Thanh Chuong Nghê An, thâng 8-2002.
- Duac lieu tuai duac phai, sâ'y khô, cho vào câc tüi PE dong km, dé nai
khô râo.
- Mot phân nhô duac lieu tuai duac cât thành timg doan bâo quân trong
hôn hap côn-nuôc-glycerin (1:1:1).
b. Nghiên ciiru câu tao giâi phâu
Hinh thâi cây:

12


Quan sât mô tâ cây tai thuc dia.Theo dôi su ra hoa két quâ cüa cây. Mô tâ
cây và hoa, quâ.
Chup ânh cây: Chon cây lue cô hoa là tôt nhat, cô thé chup toàn cây hoâc
mot bô phân cüa cây hoâc mot bô phân mang hoa hay quâ bàng mây ânh
?

v
thông thuông. Anh chup duoc quét vào mây tînh bàng mây quét Scanner, sau
dô hiêu chînh và in.
Vi phâu:
Câc bô phân nghiên cüu nêu càn thiêt cô thé làm mêm bàng nuôc hoâc
hôn hop côn-nuôc-glycerin (1:1:1), tuÿ theo thë chat tirng duoc lieu.
Chon phân duoc lieu dây dü dâc diëm thuc vât, chon lây mot phân dë cât
tiêu bân nghiên cuu.
Câc tiêu bân duoc cât bàng mây cât mông câm tay.
Sau dô câc lât cât duoc xü lÿ theo trinh tu sau :
- Tay sâng :
+ Ngâm hoâc dun câc lât cât trong dung dich cloramin 5-10 %, khoâng 5
dê'n 10 phüt, trnh tü lue soi tuÿ timg truông hop eu thë.
+ Rüa bàng nuôc cât cho dê'n sach cloramin.
+ Ngâm trong dung dich acid acetic 10% trong khoâng 5 - 1 0 phüt.
+ Rüa lai bàng nuôc sach dê'n hê't acid.
- Nhuôm màu:
Nhuôm bàng phuong phâp nhuôm kép thông thuông vôi dô son phèn và
xanh metylen:
+ Câc lât cât sau khi duoc rüa hê't acid duoc nhuôm bàng dô son phèn.
+ Rüa bàng nuôc cât dê'n khi nuôc rüa không côn màu hông.

13


+ Sau do nhuôm bàng xanh metylen.
+ Rira lai nhiéu lân bàng nuôc cât dén khi nuôc rira không côn màu xanh.
Thôi gian nhuôm tuÿ theo tmh chât bât mâu cüa vi phâu.
- Loai nuôc: Vi phâu càn phâi duoc loai hê't nuôc truôc khi cô dinh câc
quâ trînh tien hành theo câc buôc:

+ Câc lât cât sau khi dâ nhuôm duoc khü nuôc tù tü bàng côn cô nông
dô tâng dân tir 10°, 20°, 30°, 40°,... 80°, 90° và côn tuyêt doi.
+ Rüa lai bàng Xylen nguyên chât 3 lân.
- Cô dinh:
+ Nhô lên phién kmh mot giot bôm Canada (dâ duoc pha loâng trong
Xylen).
+ Dùng but long nhô, khô, lâ'y vi phâu dât vào giüa giot bôm trên phién
kmh, sau dô dây lâ kmh (lamen) lên.
+ Dë tiêu bân à noi thoâng mât 1-2 tuàn.
+ Tiêu bân dâ duoc on dinh, dua lên kinh hiën vi quan sât, mô tâ dàc
diëm giâi phâu.
-

Chup ânh: Vi phâu duoc dua lên kmh hiën vi cô gân mây ânh, chup và

chuyën thành câc file ânh trên mây vi tmh.
Bot duoc lieu:
- Nghiên bot: Duoc lieu duoc làm khô sau dô nghiên thành bôt. Quan sât
bàng mât thuôrng màu sâc, nê'm, ngüi, dë nhân biét mùi vi cüa bôt.
- Lên tiêu bân: Su dung câc dung dich lên kmh khâc nhau dë làm tiêu
bân bôt duoc lieu, thucmg dùng hôn hop glycerin - nuôc (1:1) hoâc dung dich
Cloranhydrat 75%.

14


- Quan sât và mô tâ: Câc dâc diëm cüa bôt dirac quan sât và mô tâ dirai
kfnh hiën vi.
- Chup ânh: Chon nhùng dâc diëm cüa bôt trên kfnh hiën vi, cô gân mây
ânh, chup và chuyën thành câc file ânh trên mây vi tînh.

Câc ânh duac in ra giây bàng mây in Canon BJC-1000SP.
c. Nghiên curu thành phân hoa hoc
Dinh tfnh sa bô câc nhôm chât dira theo câc tài lieu: Thuc tâp duac lieu
phân hoâ hoc, Phuang phâp nghiên cüu hoâ hoc cây thuôc, Bài giâng duoc
liêu tâp I và II.
Sâc kÿ lôp mông hiêu nâng cao, nguyên tâc dura trên ca sô sâc kÿ lôp
mông thông thuông nhung tien hành trong diéu kiên chuân. Châm dich chiët
và dânh giâ kêt quâ bàng mây vôi viêc sü dung câc phân mêm chuyên dung .
Dë phât hiên toàn bô câc dân chât anthranoid ô dang tu do và dang
glycosid: Dun bôt duac liêu vôi methanol, loc lây dich. Dùng dung dich này
dë châm sâc kÿ.
Sü dung bân mông trâng sân Silicagen 60 GF254 cüa hâng Merck. Hê
dung môi khai triën là ethyl acetat - chloroform (1: 4). Dë khô à nhiêt dô
phông, quan sât bân mông à ânh sang thuông truôc và sau khi phun thuôc thü
KOH 10% trong côn, duôi ânh sâng dèn tü ngoai. Chup ânh bàng mây ânh kÿ
thuât sô, sü dung buông chup CAMAG reprostar 3.
2.2. Kêt quâ thuc nghiêm và nhân xét
2.2.1. Dâc diëm hinh thâi, giâi phâu Cây mât quÿ (Morinda umbellata L.)
a. Mô tâ cây
Cây mât quÿ là dây leo, sông lâu nâm, dài cô thë tôi 10m. Duông kfnh
thân tir 0,2cm- 3cm. Lâ dan nguyên, moc dôi, cô lâ kèm, cô hinh dang thay

15


doi, hinh bâu duc rông, hinh müi mâc, dài 2-12,5cm, rông l-4cm, cô lông ô
mât duôi. Hoa màu trâng, mâu 4-5, tâp hop thành dàu à ngon cành. Hoa nhô,
duông kinh môi hoa khoâng 1-1,5mm, môi dàu cô khoâng 20-30 hoa. Quâ
kép do nhiêu quâ hach dfnh lai vôi nhau thành hinh dàu nhiêu mât, trên quâ cô
câc vêt trôn do hoa dë lai khi non cô màu xanh, khi chfn cô màu vàng cam.

Môi hach dài khoâng 4mm, rông 1-2 mm, cô chûa 1 hat. Cây ra hoa vào thâng
4-5, quâ chfn vào thâng 7- 8. (Hînh 1,2,3).
b. Dâc diëm giâi phâu
Vi phâu rê:
Mât cât rê gân hinh trôn, tir ngoài vào trong gôm cô: Lôp bân câu tao bôi
7-10 hàng té bào hînh chu nhât xê'p dêu dàn thành nhüng vông dông tâm và
dây xuyên tâm. Mô mêm vô khâ dày gôm nhiêu lôp té bào hinh dang thay doi,
hînh chû nhât, hinh nhiêu canh, hinh trôn, hinh det, hinh thoi cô thành mông.
Phfa ngoài gân lôp bân cô môt vông mô curng gôm nhüng té bào to thành rat
dày, râi râc cô câc soi và bô soi. Libe câu tao bôi câc té bào det xê'p thành môt
lôp khâ dày bao boc quanh gô. Tia ruôt khâ rô. Gô cô câc mach gô lôn xê'p
trong mô gô, phfa ngoài bi câc tia ruôt chia ra thành tùng bô, mô gô phfa trong
liên tue chiê'm toàn bô phàn giùa rë. Râi râc cô câc bô tinh thë calci oxalat
hînh kim ô trong mô mêm và libe. (Hinh 4).

16



Vi phâu lâ:
Phân gân giüa : Gân lâ loi câ hai phfa trên và duoi. Biëu bi trên và dirai
câu tao gôm mot lôp té bâo trôn nhô mang long che chô da bào ngân. Mô dày
gôm 2-3 hàng té bào hînh trôn, hinh nhiêu canh, cô thành dày dêu, xép lôn
xôn. Mô mêm gôm câc té bào hinh trôn, hinh da giâc, cô thành mông xép lôn
xôn. Bô libe gô hinh cung nàm à giûa gân lâ. Libe gôm mot lôp mông câ'u tao
bai câc té bào det ôm lâ'y gô. Gô cô câc mach gô xép trong bô gô .
Phân phiê'n lâ: Biéu bi trên câu tao bôi nhûng té bào hinh chû nhât lôn,
biëu bi duôi gôm nhûng té bào hinh chü nhât nhô han, câc té bào biëu bi xép
déu dân liên tue, cô mang long che chô da bào ngân. Mô giâu gôm 2 - 3 lôp té
bào hinh chù nhât xép dung vuông gôc vôi biëu bi trên. Mô khuyê't câu tao bai

nhûng té bào hinh nhiêu canh xép lôn xôn dë ha nhûng khuyét nhô, trong cô
chura câc bô tinh thë calci oxalat hinh kim. (Hinh 5).
Vi phâu thân:
Mât cât thân gân hinh trôn, tir ngoài vào gôm cô: Lôp bân gôm 7 - 1 0
hàng té bào hinh chû nhât xép dêu dân thành nhùng vông dông tâm và dày
xuyên tâm. Mô mêm vô khâ dày, câu tao bôi câc té bào hinh dang khâc nhau,
hinh nhiêu canh, hinh chu nhât, hînh trôn. Mô cûng câu tao bôi câc té bào cô
thành dày hoâ gô xép thành mot vông trôn. Libe gôm môt lôp mông bao boc
lâ'y gô. Gô cô câc mach gô khâ lôn xép trong mô gô, phfa ngoài bi câc tia ruôt
chia thành tùrng bô, phia trong liên tue. Mô mêm ruôt câu tao bôi câc té bào
thành mông, to và trôn. (Hinh 6).

18


Hinh 7:B6 tinh the calci oxalat

Hînh 6:Vi phau thân cây Mât quÿ
19


Bôt rê :
Bôt màu xâm, không mùi, hai dâng. Quan sât duôi kmh hiën vi thâ'y:
Mânh bân màu vàng nâu (1). Mânh mô mêm cô câc té bào thành mông (2).
nhiêu mânh mach diëm (3). Soi cô thành dày, nhîn thâ'y rô câc ong trao doi,
riêng lè hay xëp thành bô (4). Tinh thë calci oxalat hinh kim dài 50-60(im,
duông kmh 2-3|am (5). Râ't nhiêu té bào cting thành dày hoâ gô cô hinh dang
khâc nhau riêng lé hay tâp hap thành dâm nhîn rô câc ong trao doi (6). Hat
tinh bôt hinh câu. (Hinh 8).
Bôt cành, lâ:

Bôt màu xâm, không mùi, vi hoi dâng. Quan sât duôi kmh hiën vi thâ'y:
Mânh bân màu dô nâu nhat (2). Mânh mô mêm vôi tê' bào hinh lue giâc cô
thành mông (1). Nhiêu mânh mach (6). Nhiêu soi trông rô ong trao doi, dùng
riêng lê hoâc tâp trung thành bô (5). Nhiêu tê' bào cûng hinh dang khâc nhau
trông rô câc ô'ng trao doi dùng riêng lé hoâc xê'p thành dâm (4). Tinh thë
calcioxalat hinh kim dài 50-60|am, duông kmh 2-3\xm, riêng lè hoâc xê'p thành
bô (8).Mânh phiê'n lâ (3). Long che chô da bào (7). Mânh biëu bi mang lô
khf(9). (Hinh 9).
Bôt quâ:
Bôt quâ màu nâu, mùi hâc, vi dâng nhe. Quan sât duôi kmh hiën vi thâ'y:
Mânh mô mêm cô mang bô sai(l). Mânh vô quâ câ'u tao bôi nhûng tê' bào dài,
thành dày hoâ gô màu nâu dô (2,5). Mânh mô mêm cô chûa câc bô mach (3).
Soi và bô soi (4). Mânh nôi nhü (6). It tinh thë calci oxalat hînh kim, dài 3040^im, duông kinh 2-3fjm (7). Hat tinh bôt cô hinh dang khâc nhau. Râi râc cô
câc hat dàu béo trôn màu vàng tucti. (Hinh 10).

20


Hînh 8: Mot so dâc diëm bôt rê Cây mât quÿ

Hinh 9: Mot sô dâc diëm bôt cành, la Cây mât quÿ
21


i

Hinh 10: Môt sô dàc cfiem bôt qua Cây mât quÿ
2.2. Dâc diém hînh thâi, giâi phâu cây Nhàu {Morinda citrifolia L.)
a. Mô tà cây:
Cây Nhàu là cây gô cao 7-10m, duông kmh cây 15-20cm, thân nhân

không cô lông. Cây cô nhiêu cành to, cành non cô 4 canh rô. Lâ to, nguyên,
moc doi, cô lâ kèm. Lâ hînh xoan hay bâu duc, cô müi ngân ô dau, dài 1230cm, rông 6-15cm, màu xanh dâm, mât trên lâng bông, mât duôi cô lông che
chô nhô và thua. Lâ kèm hinh gân trôn, nguyên hay chè 2-3 thuÿ à dînh, màu
xanh nhat. Hoa màu trâng, mâu 5, dêu, luông tfnh, tâp hop thành dàu, thuông
cô dôc, moc ngoài nâch lâ, vành cô lông à miêng. Dài ît phât trién, dfnh liên
vôi bâu. Bâu 2 ô, môi ô cô mot noân. Quâ kép do nhiêu quâ hach dmh lai vôi
nhau. Quâ hînh trirng dài 2,5-6cm, duông kmh 2-4cm. Khi non cô màu xanh,

22


khi chi'n co màu vàng nhat. Ruôt quâ co 1 lôp com mêm ân duoc. Cây ra hoa
vào thâng 1-2, quâ chîn vào thâng 7-8. (Hinh 11,12).
b. Dâc diëm giâi phâu
Vi phâu rê:
Mât cât rê gân hinh trôn, tir ngoài vào trong cô: Lôp bân gôm nhiêu hàng
te bào hinh chu nhât xëp thành hàng dông tâm và dây xuyên tâm. Mô mêm vô
gôm câc tê' bào thành mông cô hinh dang khâc nhau, hinh nhiêu canh, hinh
det, râi râc cô chûa câc bô tinh thë calci oxalat hinh kim. Libe câ'u tao bai câc
tê' bào nhô ôm lâ'y bô gô. Tia ruôt không rô, câ'u tao bôi mot dây tê' bào ô phân
gô toâ ra dân dê'n libe và mô mêm vô. Gô cô câc mach gô xê'p râi râc trong mô
gô, mô gô chiê'm toàn bô phân giûa rê. (Hînh 14).
Vi phâu lâ:
Phân gân lâ: Gân lâ loi câ hai phia trên và duôi. Biëu bi trên và duôi câ'u
tao gôm mot lôp tê' bào nhô hinh chù nhât xê'p liên tue, dêu dân, thành tê' bào
hoâ cutin. Mô dày gôm 3 - 4 lôp tê' bào thành khâ dày xê'p dêu dân sât biëu bi.
Mô mêm gôm nhûng tê' bào thành mông cô hinh dang thay doi, kfch thuôc to
nhô khâc nhau. Râi râc cô câc tinh thë calci oxalat hinh kim xê'p thành bô doc
theo tê' bào và chèn dây te bao.
Phân phiê'n lâ: Biëu bi trên câ'u tao bôi mot lôp tê' bào hinh chü nhât

tuong dô'i lôn, biëu bi duôi gôm mot lôp tê' bào hinh chû nhât nhô hon, câc té
bào xê'p liên tue và dêu dân, thành tê' bào hoâ cutin. Mô mêm giâu câ'u tao
gôm mot dê'n hai lôp tê' bào xê'p dûng dêu dân, vuông gôc vôi biëu bi trên. Mô
khuyê't gôm câc té bào hînh chû nhât dài xê'p lôn xôn dë hô nhûng khuyê't nhô.
(Hinh 13).

23


f?
V
:* > S r,^ .* < ^ i,S;
^ li» , ’^ l '. , .

. -J


•V^'C^jL

Hînh 11: Cành Cây nhàu mang hoa

I t e

W w j

■JÛt^Ç^KS* %vP-^'
w

*\ ^
v E r>n

*»*ï *$%s
#v>

Hînh 12: Cành Cây nhàu mang quâ
Hînh 13:
Vi phau lâ Cây nhàu

D © # O

KâES»-^
y m î« s^
s§2i
SSPf

6 # ;*

::
Hînh 14: ^
Vi phau rê Cây nhàu <®SHSr
24

r

TSÇSB#


Vi phõu thõn:
Lõt cõt hinh gõn trụn, tự- ngoi vo trong cụ: Lụp biởu bù cõu tao bụi mot
hng tộ bo nhụ xộp dờu dõn. Mụ mờm vụ gụm cõc tộ bo thnh mụng cụ hợnh
dang thay doi, hinh trụn, hinh nhiờu canh, hinh det, thợnh thoõng cụ cõc tộ bo

mụ ctfng v soi. Libe cõu tao bụi cõc tộ bo nhụ, det xộp thnh vụng mụng bao
boc quanh gụ. Tng phõt sinh libe gụ. Gụ cụ cõc mach gụ xộp rõi rõc trong
mụ gụ, phn ngoi nhiờu hon phn trong. Mụ mờm ruụt cõu tao bụi cõc tộ bo
to, hinh trirng thnh cellulose, cõc tộ bo thnh mụng. Rõi rõc cụ cõc bụ tinh
thở calci oxalat hinh kim ụ trong mụ mờm v libe. (Hinh 15 ).
Bụt rờ:
Bot mu vng nõu, khụng mựi, vi dõng. Quan sõt duụi kmh hiởn vi thõ'y:
Mõnh bõn mu nõu nhat (1). Mõnh mụ mờm vụi cõc tộ bo cụ thnh mụng (2)
Soi v bụ soi trụng thõ'y rụ cõc ụ'ng trao doi (3). Cõc mõnh mach diởm (4).
Cõc tinh thở calci oxalat hinh kim nhụ, di 70-100fim, duụng kmh 3-5|am
riờng lộ hoõc xộp thnh bụ (5). Cõc hat tinh bụt nhụ. (Hinh 16 ).
Bụt cnh lõ:
Bụt mu nõu xõm, khụng mựi, vi dõng nhe. Quan sõt duụi kfnh hiởn vi
thõ'y: Mõnh biởu bi cụ cõc tộ bo hợnh chu nhõt (1). Mõnh biởu bi mang lụ khi
(2). Lụng che chụ don bo (3). Mõnh mụ mờm cụ cõc tộ bo thnh mụng. Cõc
mõnh mach, chỹ yộu l mõnh mach diởm. Cõc soi trụng rụ ong trao doi, riờng
lờ hoõc xộp thnh bụ (4). Tộ bo cỷng cụ thnh dy hoõ gụ trụng thõ'y rụ cõc
ụ'ng trao doi, riờng lố hoõc xờ'p thnh dõm (5). Cõc tinh thở calci oxalat hinh
kim di 70-100|iim, duụng kmh 3-5fim. Cõc hat tinh bụt trụn nhụ. (Hinh 17).
Bụt quõ:
Bụt mu nõu, mựi hõc, vi mõn dõng hoi chua. Quan sõt duụi kinh hiởn vi
thõ'y: Mõnh mụ mờm vụi cõc tờ' bo thnh mụng cụ mang bụ soi (1). Mõnh vụ

25


×