Ngày soạn : 03/5/2011
Ngày giảng lớp 6A: 06/5/2011
Tiết :35
Kiểm tra học ki II
I.Mục tiêu bài kiểm tra :
1. Kiến thức:
- Nhằm đánh giá: Khả năng vận dụng linh hoạt những kiến thức cơ bản
Vào làm bài kiểm tra .
- Đánh giá lại quá trình nhận thức của HS qua bài kiểm tra
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp 2 phần: Trắc nghiệm,tự luận
3. Thái độ:
- GDHS tình yêu quê hơng đất nớc, lòng tự hào dân tộc.
II. Nội dung đề:
I - TRắC NGHIệM: (3 Điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1:
Một xin rửa sạch nớc thù
Hai xin đem lại nghiệp xa họ Hùng
Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẻn vẹn sở công lênh này
Đây là lời thề của cuộc khởi nghĩa nào?
a. Phùng Hng
b.Lý Bí
c. Mai Thúc Loan d. Hai Bà Trng .
Câu 2: Cuộc chiến đấu ác liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Hán xâm lợc (42-43) do Trng
Vơng lãnh đạo diễn ra ở đâu?
a. Hợp Phố
b. Lãng Bạc
c. Cổ Loa
d. Lục Đầu
Câu 3: Thủ phủ của Châu Giao đợc đặt ở đâu?
a. Luy Lâu
b. Cổ Loa
c. Phong Châu
d. Mê Linh
Câu 4: Nhà Hán đa ngời Hán sang ở nhằm mục đích gì?
a. Dò la tin tức cho nhà Hán
b. Giao lu kết nghĩa với dân tộc ta
c. Học hỏi dân tộc ta
d. Đồng hoá dân ta
Câu 5: Đạo Nho ra đời ở đâu?
a. An Độ
b. Hi Lạp
c. Trung Quốc
d. Việt Nam
Câu 6: Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán, Hai Bà Trng hi sinh tại đâu?
a. Cấm Khê
b. Cổ Loa
c. Mê Linh
d. Lãng Bạc
Câu 7: Năm 179 T.CN, Triệu Đà chia Au Lạc thành các quận:
a. Giao Châu và Cửu Chân
b. Giao Chỉ và Cửu Chân
c. Cửu Chân và Nhật Nam
d. Giao Chỉ và Nhật Nam
Câu 8: Nhân dân ta gọi ai là Dạ Trạch Vơng?
a. Lý Thiên Bảo b. Lý Phật Tử
c. Lý Nam Đế
d. Triệu Quang Phục
Câu 9: Nớc Vạn Xuân đã kết thúc vào năm nào?
a. Năm 600
b. Năm 602
c. Năm 603
d. Năm 604
Câu 10: Triệu Quang Phục dùng cách đánh gì để kháng chiến chống quân Lơng?
a. Ban ngày ẩn nấp, ban đêm đánh úp trại giặc b. Dùng quân đội lớn tấn công quân Lơng
c. Xây dựng căn cứ theo lối phòng thủ
d. Phản công giặc bất kể ngày đêm
Câu 11: Năm 906, Nhà Đờng buộc phải phong cho Khúc Thừa Dụ giữ chức gì?
a. Thái thú
b. Tiết độ sứ
c. Đô uý
d. Huyện lệnh
Câu 12: Khi nhà Hán cai trị nớc ta, những tầng lớp nào thống trị nhân dân ta?
a. Quan lại đô hộ, hào trởng Việt, địa chủ Hán
b. Vua, quý tộc, địa chủ Hán
c. Hào trởng Việt, huyện lệnh, địa chủ Việt
d. Vua, quan lại đô hộ, quý tộc
II. Tự LUậN: (7 Điểm)
Câu 1:Cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán (42-43) đã diễn ra nh thế nào?(3 điểm)
Câu 2: Trình bày diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng chống quân Nam Hán năm 938 của
Ngô Quyền? (4 điểm)
III. ĐáP áN Sử 6 HọC Kì II
I - TRắC NGHIệM: 3 ĐIểM
1
D
2
B
3
A
4
D
5
C
6
D
7
B
8
D
9
C
10
A
11
B
12
A
II - Tự LUậN: 7 ĐIểM
Câu 1: 3 điểm
- Mã Viện chỉ huy đạo quân xâm lợc gồm: 2 vạn quân tinh nhuệ, 2000 xe, thuyền và nhiều dân
phu.(0,5đ)
- Tháng 4/42, quân Hán tấn công Hợp Phố, quân ta ở Hợp Phố đã anh dũng chống trả rồi rút lui.
(0,5đ)
- Trận chiến ở Lãng Bạc diễn ra rất quyết liệt. (0,5đ)
- Hai Bà Trng lui quân về giữ Cổ Loa, Mê Linh, Cấm Khê. (0,5đ)
- Tháng 3/43, Hai Bà Trng hi sinh tại núi Cấm Khê. (0,5đ)
- Cuộc kháng chiến kéo dài đến tháng 11/43. Mùa thu năm 44, Mã Viện thu quân về nớc (0,5 đ)
Câu 2: 2 điểm
- Nhà Hán mở trờng dạy học chữ Hán, du nhập Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo, luật lệ, phong tục
ngời Hán vào nớc ta (đồng hoá dân ta).(1đ)
- Tổ tiên ta vẫn kiên trì đấu tranh để bảo vệ tiếng nói, phong tục và nếp sống, của dân tộc, đồng
thời tiếp thu những tinh hoa văn hóa Trung Quốc để làm phong phú thêm nền văn hóa của mình.
(1đ)
Câu 3: 2điểm
- Những việc làm của Khúc Hạo:
+ Đặt lại các khu vực hành chính, cử ngời trông coi mọi việc đến tận xã (0,5 đ)
+ Xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch thời Bắc thuộc, lập lại sổ hộ khẩu(0,5 đ)
- ý nghĩa: chứng tỏ ngời Việt tự cai quản và tự quyết định tơng lai của mình, chấm dứt trên thực
tế ách đô hộ của phong kiến Trung Quốc (1đ).
IV. NHậN XéT ĐáNH GIá SAU CHấM BàI:
phòng GD&đt huyện mộc Châu
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Truờng thcs mộc lỵ
________________
Đề kiểm tra học kì II
Môn: lch s
Khối lớp: 6
I. MA TRN THI
Tờn ch
Nhn bit
(ni dung,
chng)
TNKQ
TL
Vn dng
Cp thp
Cp cao
Thụng hiu
TNKQ
TL
TNKQ
Ch 1
ách đô hộ
của nhà
Hán, cuộc
khởi nghĩa
Hai Bà Trng
Chính
sách cai
trị tàn ác
của nhà
Hán, quá
trình đấu
tranh của
cuộc khởi
nghĩa Hai
Bà Trng
Chính sách
đồng hóa
của nhà
Hán, ảnh hởng của
những chính
sách cai tri
Diễn
biến của
cuộc
khởi
nghĩa
Hai Bà
Trng
năm 42 43
S câu
S im
T l %
Ch 2
Cuộc khởi
nghĩa Lý Bí
- nớc Vạn
Xuân năm
542 - 603
06 câu
1,5 im
02 câu
0,5 điểm
01 câu
3 điểm
S câu
S im
Sự ra đời
và kết
thúc của
nớc Vạn
Xuân,
Nhận biết
công lao
của anh
hùng
Triệu
Quang
Phục
03
0,75
T l %
Ch 3
Cuộc đấu
tranh dành
quền tự chủ
Thành
công của
Khúc
Thừa Dụ
trong
TL
TN
KQ
Cng
TL
09 câu 5
điểm
03
0,75
im
của họ
công cuộc
Khúc, họ D- đấu tranh
ơng.
dành
quyền tự
chủ
01
S câu
0,25
S im
T l %
Ch 4
Ngô Quyền
và chiến
thắng Bạch
Đằng năm
938
1 câu
0,25
im
công lao
to lớn
của Ngô
Quyền
trong
việc
đánh
đuổi
ngoại
xâm,
chiến
thắng
oanh
liện của
ND ta
trong
trận
Bạch
Đằng
năm 938
1 câu
4 điểm
S câu
S im
T l %
Tổng s
câu
T S im
T l %
10 câu
2,5im
25%
2 câu
0,5 im
5%
1 câu
3im
30%
1 câu
4 điểm
40%
1 câu
4 im
14câu
10 điểm
100%
II. Nội dung đề:
I - TRắC NGHIệM: (3 Điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1:
Một xin rửa sạch nớc thù
Hai xin đem lại nghiệp xa họ Hùng
Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẻn vẹn sở công lênh này
Đây là lời thề của cuộc khởi nghĩa nào?
a. Phùng Hng
b.Lý Bí
c. Mai Thúc Loan d. Hai Bà Trng .
Câu 2: Cuộc chiến đấu ác liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Hán xâm lợc (42-43) do Trng
Vơng lãnh đạo diễn ra ở đâu?
a. Hợp Phố
b. Lãng Bạc
c. Cổ Loa
d. Lục Đầu
Câu 3: Thủ phủ của Châu Giao đợc đặt ở đâu?
a. Luy Lâu
b. Cổ Loa
c. Phong Châu
d. Mê Linh
Câu 4: Nhà Hán đa ngời Hán sang ở nhằm mục đích gì?
a. Dò la tin tức cho nhà Hán
b. Giao lu kết nghĩa với dân tộc ta
c. Học hỏi dân tộc ta
d. Đồng hoá dân ta
Câu 5: Đạo Nho ra đời ở đâu?
a. An Độ
b. Hi Lạp
c. Trung Quốc
d. Việt Nam
Câu 6: Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán, Hai Bà Trng hi sinh tại đâu?
a. Cấm Khê
b. Cổ Loa
c. Mê Linh
d. Lãng Bạc
Câu 7: Năm 179 T.CN, Triệu Đà chia Au Lạc thành các quận:
a. Giao Châu và Cửu Chân
b. Giao Chỉ và Cửu Chân
c. Cửu Chân và Nhật Nam
d. Giao Chỉ và Nhật Nam
Câu 8: Nhân dân ta gọi ai là Dạ Trạch Vơng?
a. Lý Thiên Bảo b. Lý Phật Tử
c. Lý Nam Đế
d. Triệu Quang Phục
Câu 9: Nớc Vạn Xuân đã kết thúc vào năm nào?
a. Năm 600
b. Năm 602
c. Năm 603
d. Năm 604
Câu 10: Triệu Quang Phục dùng cách đánh gì để kháng chiến chống quân Lơng?
a. Ban ngày ẩn nấp, ban đêm đánh úp trại giặc b. Dùng quân đội lớn tấn công quân Lơng
c. Xây dựng căn cứ theo lối phòng thủ
d. Phản công giặc bất kể ngày đêm
Câu 11: Năm 906, Nhà Đờng buộc phải phong cho Khúc Thừa Dụ giữ chức gì?
a. Thái thú
b. Tiết độ sứ
c. Đô uý
d. Huyện lệnh
Câu 12: Khi nhà Hán cai trị nớc ta, những tầng lớp nào thống trị nhân dân ta?
a. Quan lại đô hộ, hào trởng Việt, địa chủ Hán
b. Vua, quý tộc, địa chủ Hán
c. Hào trởng Việt, huyện lệnh, địa chủ Việt
d. Vua, quan lại đô hộ, quý tộc
II. Tự LUậN: (7 Điểm)
Câu 1:Cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán (42-43) đã diễn ra nh thế nào?(3 điểm)
Câu 2: Trình bày diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng chống quân Nam Hán năm 938 của
Ngô Quyền? (4 điểm)
III. ĐáP áN Sử 6 HọC Kì II
I - TRắC NGHIệM: 3 ĐIểM
1
D
2
B
3
A
4
D
5
C
6
D
7
B
8
D
9
C
10
A
11
B
12
A
II - Tự LUậN: 7 ĐIểM
Câu 1: 3 điểm
- Mã Viện chỉ huy đạo quân xâm lợc gồm: 2 vạn quân tinh nhuệ, 2000 xe, thuyền và nhiều dân
phu.(0,5đ)
- Tháng 4/42, quân Hán tấn công Hợp Phố, quân ta ở Hợp Phố đã anh dũng chống trả rồi rút lui.
(0,5đ)
- Trận chiến ở Lãng Bạc diễn ra rất quyết liệt. (0,5đ)
- Hai Bà Trng lui quân về giữ Cổ Loa, Mê Linh, Cấm Khê. (0,5đ)
- Tháng 3/43, Hai Bà Trng hi sinh tại núi Cấm Khê. (0,5đ)
- Cuộc kháng chiến kéo dài đến tháng 11/43. Mùa thu năm 44, Mã Viện thu quân về nớc (0,5 đ)
Câu 2: 2 điểm
- Nhà Hán mở trờng dạy học chữ Hán, du nhập Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo, luật lệ, phong tục
ngời Hán vào nớc ta (đồng hoá dân ta).(1đ)
- Tổ tiên ta vẫn kiên trì đấu tranh để bảo vệ tiếng nói, phong tục và nếp sống, của dân tộc, đồng
thời tiếp thu những tinh hoa văn hóa Trung Quốc để làm phong phú thêm nền văn hóa của mình.
(1đ)
Câu 3: 2điểm
- Những việc làm của Khúc Hạo:
+ Đặt lại các khu vực hành chính, cử ngời trông coi mọi việc đến tận xã (0,5 đ)
+ Xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch thời Bắc thuộc, lập lại sổ hộ khẩu(0,5 đ)
- ý nghĩa: chứng tỏ ngời Việt tự cai quản và tự quyết định tơng lai của mình, chấm dứt trên thực
tế ách đô hộ của phong kiến Trung Quốc (1đ).
Ngời ra đề
Trần Minh Khơng