Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Một số giải pháp quản lý công tác xây dựng văn hóa nhà trường ở trường phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (736.69 KB, 121 trang )

1
BỘ GIÁO
TRƯỜNG

DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC VINH

CAO VĂN XÍCH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC
XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG
Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU TDTT
TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

VINH, NĂM 2013


2

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Nhà
trường, Khoa Sau đại học Trường Đại học Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi được học tập và nghiên cứu nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu đòi hỏi
ngày càng cao của nhiệm vụ Giáo dục.
Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà giáo, nhà khoa học đã tận tình giảng
dạy giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi
xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Phan Quốc Lâm người đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo
dục.


Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới Phòng Xây dựng Nếp sống Văn
hóa & Gia đình - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nghệ An; Trung tâm
Đào tạo và huấn luyện TDTT tỉnh Nghệ An; Chi bộ, Ban giám hiệu, các tổ
chức đoàn thể của Trường Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An; bạn bè,
đồng nghiệp đã động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học
và luận văn tốt nghiệp.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và xây dựng Luận văn tốt nghiệp
Thạc sỹ. Bản thân tôi đã nổ lực và cố gắng, song chắc chắn không thể tránh
khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của các nhà khoa học, các nhà giáo, bạn bè và đồng nghiệp để luận
văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.
Nghệ An, ngày 20 tháng 8 năm 2013
Tác giả
Cao Văn Xích


3
MỤC LỤC

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu
Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Giả thuyết khoa học
Nhiệm vụ nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Đóng góp của Đề tài
Cấu trúc luận văn

Trang
1
1
3
3
3
4
4
5
5

PHẦN NỘI DUNG

1.1
1.2.
1.2.1.
1.2.1.
1
1.2.1.
2
1.2.2.

1.2.2.
1
1.2.2.
2
1.2.3.
1.2.3.
1
1.2.3.
2
1.2.3.
3
1.2.3.
4
1.2.4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Một số khái niệm cơ bản
Nhà trường
Quản lý nhà trường

6
7
7
7

Vai trò của Hiệu trưởng trong quản nhà trường

11


Văn hóa và văn hóa nhà trường
Văn hóa

18
18

Văn hóa tổ chức

21

Xây dựng Văn hóa nhà trường
Khái niệm văn hóa nhà trường

25
25

Các yếu tố cấu thành văn hóa nhà trường

26

Các yếu tố ảnh hưởng văn hóa nhà trường

27

Những đặc điểm của nhà trường thành công

29

Quản lý, Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường.


31


4
1.2.4.
1
1.2.4.
2
1.2.4.
3
1.2.4.
4
1.2.4.
5
1.2.5
1.2.5.
1
1.2.5.
2
1.2.5.
3
1.2.6
1.2.6.
1
1.2.6.
2
1.3
1.3.1
1.3.1.

1
1.3.1.
2
1.3.1.
3
1.3.1.
4
1.3.2
1.4

Quản lý và các chức năng quản lý

31

Quản lý giáo dục

34

Vai trò của Văn hóa nhà trường

34

Các căn cứ để xây dựng văn hóa nhà trường.

36

Nội dung cơ bản của xây dựng văn hóa nhà trường.

37


Giải pháp và Giải pháp xây dựng văn hóa nhà trường
Giải pháp

39
39

Giải pháp quản lý

40

Giải pháp quản lý công tác xây dựng VHNT

40

Trường phổ thông năng khiếu
Đặc điểm của Trường phổ thông năng khiếu.

40
40

Khái niệm trường phổ thông năng khiếu

40

Một số vấn đề về Văn hóa nhà trường ở Trường Phổ thông
năng khiếu.
Sự cần thiết phải xây dựng Văn hóa nhà trường
Văn hoá nhà trường là một tài sản cần thiết không thể thiếu

41


Văn hoá nhà trường tác động đến hoạt động sư phạm, tạo
động lực làm việc.
Văn hoá nhà trường hỗ trợ điều phối và kiểm soát

42

Văn hóa nhà trường hạn chế tiêu cực và xung đột

43

Nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường
Một số vấn đề về quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở
trường phổ thông năng khiếu.

44
44

41
41

43


5
1.4.1

Mục tiêu của giáo dục phổ thông

44


1.4.2

Nội dung và phương pháp giáo dục phổ thông

45

1.4.3

Nhiệm vụ và quyền hạn của trường phổ thông

46

1.4.4

Khái niệm trường phổ thông

50

Tiểu kết chương 1

51

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÂY DỰNG VHNT
Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU TDTT NGHỆ AN

2.1.
2.1.1.
2.1.2.

2.1.2.
1
2.1.2.
2
2.1.3.
2.1.4
2.2

2.3.
2.3.1
2.3.2.
2.3.3.
2.3.4.
2.4.

Giới thiệu trường Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ
An.
Khái quát lịch sử hình thành và phát triển
Chức năng và nhiệm vụ
Chức năng

52

Nhiệm vụ

53

Cơ cấu tổ chức
Quy mô đào tạo


54
55
56

Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả xây dựng văn hóa
nhà trường ở trường phổ thông năng khiếu TDTT Nghệ An
Thực trạng môi trường văn hóa ở trường Phổ thông năng
khiếu TDTT tỉnh Nghệ An.
Mức độ biểu hiện các hành vi của học sinh vi phạm chuẩn
mực và nội quy nhà trường
Đánh giá về mức độ mối quan hệ giữa các thành viên trong
nhà trường
Nhận thức của đội ngũ CBQL, giảng viên, nhân viên và học
sinh về vai trò của xây dựng VHNT
Đánh giá sự tự hào, niềm tin vào tổ chức nhà trường trong
tương lai
Thực trạng công tác quản lý xây dựng VHNT ở trường Phổ
thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An.

52
53
53

59
59
64
68
70
71



6
2.4.1.
2.4.2
2.4.3.
2.4.4.
2.5.
2.5.1.
2.5.2.
2.5.2.
1
2.5.2.
2

Khái quát về khảo sát thực trạng
Kết quả khảo sát thực trạng
Chỉ đạo công tác thực hiện xây dựng VHNT
Kiểm tra công tác thực hiện xây dựng VHNT
Đánh giá chung về thực trạng và nguyên nhân
Đánh giá chung về thực trạng
Nguyên nhân
Nguyên nhân chủ quan

71
74
75
76
78
78
78

78

Nguyên nhân khách quan

79

Tiểu kết chương 2

80

CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÂY DỰNG
VHNT Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU TDTT
TỈNH NGHỆ AN

3.1.
3.1.1
3.1.2
3.1.3
3.1.4.
3.2
3.2.1

3.2.1.
1
3.2.1.
2
3.2.1.
3
3.2.1.

4.
3.2.2

Nguyên tắc đề xuất các giải pháp quản lý công tác xây dựng
VHNT ở Trường phổ thông năng khiếu tỉnh Nghệ An
Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu của quá trình giáo dục
Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện
Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả
Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.
Các giải pháp quản lý công tác xây dựng văn hóa ở Trường
Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức kết hợp với giáo dục
chính trị tư tưởng cho CBGV và HS về tầm quan trọng của
Văn hóa nhà trường
Mục đích

82

Nội dung

84

Cách thức thực hiện

84

Điều kiện thực hiện

85


Xây dựng kế hoạch, xác định mục tiêu, nội dung và chương

85

82
82
83
83
83
83

83


7

3.2.2.
1
3.2.2.
2
3.2.2.
3
3.2.2.
4
3.2.3

3.2.3.
1
3.2.3.
2

3.2.3.
3
3.2.3.
4
3.2.4
3.2.4.
1
3.2.4.
2
3.2.4.
3
3.2.4.
4
3.2.5

3.2.5.
1
3.2.5.

trình xây dựng VHNT
Mục đích

85

Nội dung

85

Cách thức thực hiện


86

Điều kiện thực hiện

86

Xây dựng môi trường cảnh quan văn hoá, khuôn viên xanh sạch - đẹp kết hợp với tăng cường cơ sở vật chất nhà trường
lớp học
Mục đích

87

Nội dung

87

Cách thức thực hiện

87

Điều kiện thực hiện

88

Tiếp tục tăng cường quản lý nề nếp, chất lượng dạy học
Mục đích

88
88


Nội dung

89

Cách thức thực hiện

89

Điều kiện thực hiện

89

Tăng cường vai trò của các tổ chức đoàn thể trong các hoạt
động tuyên truyền, tổ chức thực hiện xây dựng VH trong
nhà trường.
Mục đích

90

Nội dung

90

87

90


8
2

3.2.5.
3
3.2.5.
4
3.2.6
3.2.6.
1
3.2.6.
2
3.2.6.
3
3.2.6.
4
3.2.7

3.2.7.
1
3.2.7.
2
3.2.7.
3
3.2.7.
4
3.2.8
3.2.8.
1
3.2.8.
2
3.2.8.
3

3.2.8.

Cách thức thực hiện

90

Điều kiện thực hiện

91

Phối hợp giữa Gia đình, nhà trường, chính quyền địa
phương và xã hội trong việc giáo dục VHNT cho Học sinh.
Mục đích

91

Nội dung

91

Cách thức thực hiện

91

Điều kiện thực hiện

92

Tổ chức phong trào thi đua xây dựng “nếp sống văn minh”
giữa các lớp, các khối lớp và trong toàn bộ các khối lớp của

nhà trường
Mục đích

92

Nội dung thực hiện

92

Cách thức thực hiện

93

Điều kiện thực hiện

93

Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá trong công tác xây
dựng VHNT
Mục đích

94

Nội dung

94

Cách thức thực hiện

94


Điều kiện thực hiện

95

91

92

94


9
4
3.3
3.4

3.4.1
3.4.2
3.4.3
3.4.4
3.4.5
3.4.6

Mối quan hệ giữa các giải pháp
Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của những giải
pháp xây dựng VHNT tại Trường Phổ thông năng khiếu
TDTT tỉnh Nghệ An
Mục tiêu
Nội dung

Cách thức
Đối tượng
Mức độ cần thiết
Kết quả khảo sát
Tiểu kết chương 3
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO

95
96

96
96
97
98
98
100
103
104
105
109


10
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CBGV

: Cán bộ - Giáo viên


CBNV

: Cán bộ - Nhân viên

CBQL

: Cán bộ quản lý

GD

: Giáo dục

GD & ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

NT

: Nhà trường

QLGD


: Quản lý giáo dục

TDTT

: Thể dục thể thao.

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

UBND

: Ủy ban nhân dân

VH

: Văn hóa

VHNT

: Văn hóa nhà trường

VHTT & DL

: Văn hóa, Thể thao và Du lịch


XH

: Xã hội


11

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong xu hướng hướng hội nhập quốc tế, đang mở ra không ít những
triển vọng phát triển giáo dục (GD) cho các quốc gia và cho các nhà trường
phổ thông. Đồng thời, cũng đặt ra những thách thức to lớn đối với việc giữ
gìn, phát triển văn hoá (VH) nói chung và văn hoá nhà trường (VHNT) nói
riêng.
Cuộc sống trong trường học của chúng ta hiện nay phức tạp hơn trước
nhiều. Ở một số nơi, với một số người, giáo dục và văn hoá dường như đã
không còn gắn kết, phát triển theo tỷ lệ thuận với nhau (học vấn càng cao, văn
hoá càng đẹp) mà có khi, thậm chí còn ngược lại. Cả xã hội đang rất quan tâm
đến đạo đức của học sinh, sinh viên, nhiều khi cả của các nhà giáo nữa, coi
đây là trọng điểm của chất lượng giáo dục – đào tạo. Đã đến lúc xây dựng văn
hoá học đường phải là mối quan tâm của tất cả mọi nhà trường. Bộ GD-ĐT đã
phát động phong trào “Xây dựng nhà trường thân thiện”. Nội dung của phong
trào này gắn liền với văn hoá học đường. Xây dựng văn hoá học đường là một
yếu tố bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục – đào tạo. Văn hoá học
đường góp phần quan trọng chấn hưng - cải cách nền giáo dục nước nhà.
Nghiên cứu về văn hoá nhà trường cũng chính là nghiên cứu một hệ
thống giá trị và chuẩn mực giá trị đặc thù, được con người tích luỹ trong quá
trình tích hợp các hoạt động sáng tạo VH, GD và khoa học.
Hệ giá trị văn hoá nhà trường được biểu hiện thông qua vốn di sản VH
và các quan hệ ứng xử VH giữa những người trong một môi trường GD, có

tác động chi phối nhiều chiều đến mọi hoạt động và đời sống tâm lý của chính
những con người sống trong môi trường đó: ảnh hưởng tới chất lượng và hiệu
quả của quá trình GD trong nhà trường theo hướng phát triển con người toàn


12
diện; ảnh hưởng rõ rệt cách suy nghĩ, cảm nhận và hành động của mỗi thành
viên trong nhà trường, do đó có thể nâng cao hoặc cản trở động cơ, kết quả
dạy - học của GV và HS.
Văn hoá nhà trường (VHNT) thể hiện ở mọi góc độ nhà trường, bao
gồm từ phong cách ngôn ngữ của GV và HS, cách bài trí lớp học như thế nào
cũng như thái độ quan tâm của họ đối với những nội dung chương trình và
phương pháp GD, đến những định hướng giá trị nhân cách của HS (và cả của
GV) trước những thay đổi của cuộc sống XH hiện đại. Nói chung, VHNT
lành mạnh sẽ giảm bớt được xung đột và tăng tính ổn định. Đúng như
Donahoe (1997) chỉ ra rằng: “Nếu văn hoá thay đổi thì mọi thứ sẽ thay đổi”.
Thế nhưng, vấn đề VHNT và tìm kiếm các biện pháp quản lý sự hình
thành và phát triển VHNT hiện nay vẫn còn chưa được quan tâm đúng mức,
mặc dù muốn hay không muốn, những yếu tố tiêu cực từ môi trường văn hoá
nhà trường tự phát đang hàng ngày, hàng giờ tác động rất sâu sắc đến quá
trình giáo dục - đào tạo trong các nhà trường, đến giới HS - thế hệ tương lai
của đất nước. Vậy các nhà QLGD cần phải làm gì để xây dựng và phát triển
một môi trường VHNT lành mạnh, tích cực?
Trường Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An là đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Nghệ An. Tiền thân là trường
Phổ thông Dân lập Nguyễn Huệ được UBND tỉnh Nghệ An chuyển đổi thành
trường phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An, trường phổ thông năng
khiếu TDTT trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Nghệ An. Bộ máy
lãnh đạo nhà trường được Sở VHTT & DL bổ nhiệm mới, đội ngũ giáo viên
được bổ sung cùng với đội ngũ giáo viên hiện có của trường THPT dân lập

Nguyễn Huệ. Trường Phổ thông Năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An là một cơ sở
giáo dục văn hoá phổ thông cho các học sinh là đối tượng những vận động
viên TDTT, các học sinh có năng khiếu về Thể dục thể thao do nhà nước đào


13
tạo. Những học sinh này được phát hiện từ các địa phương trên địa bàn toàn
tỉnh và được Trung tâm đào tạo huấn luyện TDTT tỉnh Nghệ An đào tạo tập
trung tại trung tâm về năng khiếu TDTT. Ngoài thời gian học năng khiếu tại
trung tâm TDTT của tỉnh thì Trường phổ thông năng khiếu có nhiệm vụ dạy
học chương trình văn hoá phổ thông cho các em học sinh trong độ tuổi theo
chương trình giáo dục của Bộ GD & ĐT.
Nhà trường luôn ý thức và phấn đấu không ngừng cho một mục tiêu
chất lượng giáo dục, nhằm đáp ứng nguồn nhân lực có tài năng về năng khiếu
TDTT và có đủ phẩm chất đạo đức, có trình độ văn hoá, có khả năng hội nhập
vào xã hội văn minh.
Tuy nhiên, trước tình hình mới, trước yêu cầu đổi mới GD dạy học,
Trường phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An đang từng bước phấn đấu
phát triển. Một trong những nhiệm vụ hàng đầu là xây dựng một môi trường
XH lành mạnh, tạo thương hiệu nhà trường. Đó chính là Nếp sống văn hoá
trong nhà trường.
Chính vì thế, tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp Quản lý công tác xây
dựng văn hoá nhà trường ở Trường Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh
Nghệ An”.
2. Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất một số giải pháp quản lý công tác xây dựng VHNT có cơ sở
khoa học và có tính khả thi ở Trường phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ
An, qua đó góp phần nâng cao chất lượng quản lý nhà trường và chất lượng
GD toàn diện của nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu

Quản lý công tác xây dựng VHNT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu.


14
Giải pháp quản lý công tác xây dựng VHNT ở Trường Phổ thông năng
khiếu TDTT tỉnh Nghệ An.
3.3. Khách thể điều tra:
- Cán bộ quản lý; Tổ trưởng các bộ môn.
- Giáo viên.
- Học sinh nhà trường.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực thi được các giải pháp quản lý công tác xây dựng
VHNT sẽ góp phần xây dựng một môi trường công tác tích cực cho CBGV và
HS, góp phần thực hiện tốt mục tiêu đào tạo của Trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
5.2. Nghiên cứu thực trạng môi trường văn hóa và thực trạng công tác
quản lý xây dựng VHNT ở Trường phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ
An.
5.3. Đề xuất các giải pháp quản lý công tác xây dựng VHNT ở Trường
Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp hệ thống tài liệu.
- Khái quát hóa các lý thuyết nghiên cứu gắn với đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Quan sát, khảo sát thực tế.

- Tổng kết kinh nghiệm.
- Điều tra bằng phiếu hỏi.
- Phương pháp chuyên gia.
6.3. Nhóm phương pháp bổ trợ khác.


15
Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để xử lý, đánh giá, định
lượng các số liệu điều tra.
7. Phần đóng góp của đề tài:
- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về công tác quản lý công tác xây
dựng VHNT ở Trường Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An.
- Phản ánh và đánh giá thực trạng VHNT tại Trường Phổ thông năng
khiếu TDTT tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất được một số giải pháp quản lý công tác xây dựng VHNT tại
Trường Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 3
chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý công tác xây dựng văn
hóa nhà trường.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý xây dựng văn hóa nhà trường
ở Trường Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An.
Chương 3: Một số giải pháp quản lý công tác xây dựng văn hóa nhà
trường ở Trường Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An.


16
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ

QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.
Văn hóa là bao gồm tất cả những sản phẩm của con người, và như vậy,
văn hóa bao gồm cả hai khía cạnh: khía cạnh phi vật chất của xã hội như ngôn
ngữ, tư tưởng, giá trị và các khía cạnh vật chất như nhà cửa, quần áo, các
phương tiện, v.v... Cả hai khía cạnh cần thiết để làm ra sản phẩm và đó là một
phần của văn hóa. Văn hóa tổ chức là văn hóa phi vật chất.
Văn hóa của tổ chức được xem là một nhận thức chỉ tồn tại trong một
tổ chức chứ không phải trong một cá nhân. Vì vậy, các cá nhân có những nền
tảng văn hóa, lối sống, nhận thức khác nhau, ở những vị trí làm việc khác
nhau trong một tổ chức, có khuynh hướng hiển thị văn hóa tổ chức đó theo
cùng một cách hoặc ít nhất có một mẫu số chung.
Văn hóa của tổ chức có liên quan đến cách nhận thức và lối hành xử
của các thành viên đối với bên trong và bên ngoài tổ chức đó.
Văn hóa nhà trường (Scholary culture, culture scholary, viết tắt VHNT)
là văn hóa của một tổ chức. Xét về bản chất, mỗi nhà trường là một tổ chức
hành chính – sư phạm. Đó là một thế giới thu nhỏ với cơ cấu, chuẩn mực, quy
tắc hoạt động, những giá trị, điểm mạnh và điểm yếu riêng cho những con
người cụ thể thuộc mọi thế hệ tạo lập. Với tư cách là một tổ chức, mỗi nhà
trường đều tồn tại dù ít hay nhiều một nền VH nhất định.
Tuy nhiên, cho đến nay lại có rất ít tác giả quan tâm đi sâu vào nghiên
cứu lý luận này một cách có hệ thống về việc xây dựng VHNT. Một số sách,
báo và bài viết gần đây chủ yếu chỉ quan tâm tới công tác VH học đường ở
trường phổ thông, VH học, môi trường VH cơ sở... Có thể kể đến:


17
- Tác giả Nguyễn Thị Tĩnh có bài viết “ Xây dựng văn hóa học đường
trong bối cảnh đất nước đổi mới, hội nhập” được trình bày trong hội thảo
khoa học năm 2009 tại Trường Đại học Sư Phạm Hà nội.

- Văn Đức Thanh (2001), Xây dựng môi trường văn hóa cơ sở, NXB
chính trị quốc gia, Hà Nội.
- Đinh Viễn Trí - Đông Phương Tri (Ngọc Anh dịch) (2003), Văn hóa
giao tiếp ứng xử, NXB Văn hóa thông tin, Hà Nội.
- Phạm Hồng Quang (2006), Môi trường giáo dục, NXB Giáo dục.
- Trường ĐHSPHN (9-2007) - Viện nghiên cứu sư phạm, Hội thảo khoa
học:
Xây dựng văn hóa học đường - Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục
trong nhà trường, Hà Nội.
Tuy nhiên, trong các đề tài nghiên cứu trên đây chưa phải là những
khảo cứu chuyên sâu về VHNT, nhất là chưa đề cập đến công tác xây dựng
VHNT ở các trường giáo dục phổ thông mang tính chấy đặc thù như trường
Phổ thông năng khiếu TDTT.
Vì vậy, tôi chọn đề tài này với mục đích để làm sáng tỏ cơ sở lý luận về
việc xây dựng VHNT ở Trường Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An
đồng thời đề xuất những giải pháp trong công tác xây dựng VHNT có hiệu
quả góp phần xây dựng một môi trường sư phạm tích cực cho CBGV&HS,
trên cơ sở đó góp phần thực hiện tốt mục tiêu đào tạo của Trường Phổ thông
năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An trong giai đoạn phát triển hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Nhà trường.
1.2.1.1. Quản lý nhà trường
- Khái niệm Quản lý nhà trường
Nhà trường là một thiết chế chuyên biệt của XH, thực hiện chức năng


18
kiến tạo các kinh nghiệm XH cần thiết cho một nhóm dân cư nhất định, sao
cho việc kiến tạo kinh nghiệm XH đạt được mục tiêu XH đặt ra. Quản lý nhà
trường là một loại hình đặc thù của quản lý giáo dục và là cấp độ Quản lý

giáo dục vi mô.
Quản lý nhà trường là hệ thống những tác động có mục đích, kế hoạch
hợp quy luật của chủ thể quản lý (Hiệu trưởng, các bộ phận chức năng, các cơ
quan quản lý nhà nước về GD cấp trên) nhằm làm cho quá trình GD nói
chung và các hoạt động GD – dạy học cụ thể được tiến hành trong nhà trường
đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu GD của cấp học, bậc học và các mục tiêu
phát triển nhà trường.
Trong nhà trường, Hiệu trưởng quản lý mọi hoạt động của nhà trường
theo chế độ thủ trưởng. Hiệu trưởng là người phụ trách cao nhất của nhà
trường và chịu trách nhiệm về các hoạt động trong nhà trường. Đồng thời
trong nhà trường phổ thông còn có các tổ chuyên môn làm việc theo chế độ
tập thể và hội đồng làm việc theo chế độ tư vấn... để góp ý kiến, tư vấn, trợ
giúp thủ trưởng xem xét, quyết định và thực thi đối với những vấn đề quản lý
nhà trường.
- Nội dung cơ bản của quản lý nhà trường
Ở Việt Nam, nội dung của quản lý trường phổ thông trung học được
quy định tại thông tư số 22, ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học
Trường trung học có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục
tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS và cấp THPT do
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung
các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng
giáo dục.


19
2. Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
3. Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trường;
quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
5. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục.
Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
6. Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy
định của Nhà nước.
7. Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
8. Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục.
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
- Các biện pháp quản lý nhà trường
Biện pháp là cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể. Trong nghiên
cứu khoa học, biện pháp còn được hiểu là cách thức, con đường để đạt một
mục tiêu cụ thể.
Biện pháp quản lý là những cách thức cụ thể để thực hiện phương pháp
quản lý. Vì đối tượng quản lý phức tạp nên đòi hỏi các biện pháp quản lý phải
đa dạng, phong phú, linh hoạt phù hợp với đối tượng quản lý.
Các biện pháp quản lý có liên quan chặt chẽ với nhau, tạo thành một hệ
thống các biện pháp của mỗi phương pháp quản lý nhất định. Các biện pháp
này sẽ giúp cho nhà quản lý thực hiện tốt các phương pháp quản lý của mình
mang lại hiệu quả hoạt động tối ưu của bộ máy.
Biện pháp quản lý nhà trường là nội dung, cách thức, giải quyết các vấn
đề của nhà trường cùng những lực lượng trong và ngoài nhà trường có liên
quan đến các thành viên trong nhà trường nhằm hình thành nhân cách người
học theo yêu cầu, mục tiêu đào tạo, tiến dần đến mục đích đào tạo.
Các biện pháp quản lý nhà trường nhìn chung có thể phân thành bốn nhóm:
Nhóm biện pháp tổ chức hành chính


20
Nhóm biện pháp kinh tế
Nhóm biện pháp giáo dục

Nhóm biện pháp tâm lý xã hội
Bốn nhóm biện pháp trên là những biện pháp quản lý cơ bản để chủ thể
quản lý đạt được mục tiêu quản lý. Tùy từng trường hợp, từng hoàn cảnh,
từng đối tượng mà vận dụng các biện pháp quản lý phù hợp.
+ Đối với nhóm biện pháp tổ chức – hành chính thì CBQLGD phải:
* Xây dựng quy chế hoạt động, nội dung hoạt động của đơn vị, cơ
quan, quyết tâm thực hiện, quán triệt theo nội dung, quy chế đó.
* Nắm vững hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên.
* Tăng cường phổ biến văn bản pháp quy của ngành, của cấp trên tới
CBGV, nhân viên và học sinh.
* Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện nội quy đơn vị, văn bản
của ngành
+ Đối với nhóm biện pháp tâm lý XH và nhóm biện pháp GD thì CBQL
phải:
* Xây dựng được các mối quan hệ trong tập thể.
* Tổ chức cho CBGV, nhân viên thảo luận mục tiêu hoạt động chung
của tổ chức, kế hoạch hoạt động của tổ chức, lấy ý kiến đóng góp CBGV về
chủ trương xây dựng và phát triển của đơn vị.
* Tổ chức cho CBGV, nhân viên học tập các văn bản pháp quy của
ngành.
* Xây dựng khối đoàn kết nội bộ, tạo ra bầu không khí tập thể đoàn kết
có kỷ luật.
* CBQL phải hiểu tâm tư, nguyện vọng CBGV. Thường xuyên lắng
nghe ý kiến của họ. Tin tưởng vào khả năng của họ, giúp họ phát huy năng
lực sở trường. Lựa chọn, bồi dưỡng CB cốt cách cho đơn vị. Biết ủy quyền
cho những người giúp việc. Chân thành giải tỏa những xung đột trong nội bộ.


21
Xây dựng các mối quan hệ trong công tác. Tổ chức thi đua, khen thưởng và

kỷ luật kịp thời. Thường xuyên cải thiện đời sống cho CBGV và nhân viên.
+ Đối với nhóm biện pháp kinh tế thì CBQL phải:
* Nắm vững kinh tế học GD để vận dụng vào quá trình quản lý.
* Xây dựng được các tiêu chí, tiêu chuẩn đối với CB, định mức lao
động.
* Phát huy vai trò tự quản của CBGV và nhân viên.
* Quan tâm đúng mức đến đời sống vật chất, tinh thần của CBGV và
nhân viên.
* Tổ chức bình bầu, đánh giá CB công bằng, khách quan, chính xác,
khen thưởng, trách phạt.
1.2.1.2. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý nhà trường:
- Tiêu chuẩn phẩm chất và năng lực của hiệu trưởng (Ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp
1. Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
a) Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, vì lợi ích dân tộc;
b) Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng; hiểu biết và
thực hiện đúng pháp luật, chế độ, chính sách, quy định của Nhà nước, các quy
định của ngành, địa phương;
c) Tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội;
d) Có ý chí vượt khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
e) Có khả năng động viên, khích lệ giáo viên, cán bộ, nhân viên và học
sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ; được tập thể giáo viên, cán bộ, nhân viên tín
nhiệm.
2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp


22
a) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;

b) Trung thực, tâm huyết với nghề nghiệp và có trách nhiệm trong quản
lý nhà trường;
c) Ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực;
d) Không lợi dụng chức vụ hiệu trưởng vì mục đích vụ lợi, đảm bảo dân
chủ trong hoạt động nhà trường.
3. Tiêu chí 3. Lối sống
Có lối sống lành mạnh, phù hợp với bản sắc văn hoá dân tộc trong xu thế
hội nhập.
4. Tiêu chí 4. Tác phong làm việc
Có tác phong làm việc khoa học, sư phạm.
5. Tiêu chí 5. Giao tiếp, ứng xử
Có cách thức giao tiếp, ứng xử đúng mực và có hiệu quả.
Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm
1. Tiêu chí 6. Hiểu biết chương trình giáo dục phổ thông
Hiểu đúng và đầy đủ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương pháp giáo dục
trong chương trình giáo dục phổ thông.
2. Tiêu chí 7. Trình độ chuyên môn
a) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật
Giáo dục đối với cấp học; đạt trình độ chuẩn ở cấp học cao nhất đối với
trường phổ thông có nhiều cấp học;
b) Nắm vững môn học đã hoặc đang đảm nhận giảng dạy, có hiểu biết
về các môn học khác đáp ứng yêu cầu quản lý;
c) Am hiểu về lí luận, nghiệp vụ và quản lý giáo dục.
3. Tiêu chí 8. Nghiệp vụ sư phạm
Có khả năng tổ chức, thực hiện hiệu quả phương pháp dạy học và giáo
dục tích cực.


23
4. Tiêu chí 9. Tự học và sáng tạo

Có ý thức, tinh thần tự học và xây dựng tập thể sư phạm thành tổ chức
học tập, sáng tạo.
5. Tiêu chí 10. Năng lực ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin
a) Sử dụng được một ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc (đối với hiệu trưởng
công tác tại trường dân tộc nội trú, vùng cao, vùng dân tộc thiểu số);
b) Sử dụng được công nghệ thông tin trong công việc.
Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lí nhà trường
1. Tiêu chí 11. Phân tích và dự báo
a) Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, địa
phương;
b) Nắm bắt kịp thời chủ trương, chính sách và quy định của ngành giáo
dục;
c) Phân tích tình hình và dự báo được xu thế phát triển của nhà trường.
2. Tiêu chí 12. Tầm nhìn chiến lược
a) Xây dựng được tầm nhìn, sứ mạng, các giá trị của nhà trường hướng
tới sự phát triển toàn diện của mỗi học sinh và nâng cao chất lượng, hiệu quả
giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền và quảng bá về giá trị nhà trường; công khai mục tiêu,
chương trình giáo dục, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục và hệ thống văn
bằng, chứng chỉ của nhà trường tạo được sự đồng thuận và ủng hộ nhằm phát
triển nhà trường.
3. Tiêu chí 13. Thiết kế và định hướng triển khai
a) Xác định được các mục tiêu ưu tiên;
b) Thiết kế và triển khai các chương trình hành động nhằm thực hiện kế
hoạch chiến lược phát triển nhà trường;
c) Hướng mọi hoạt động của nhà trường vào mục tiêu nâng cao chất


24
lượng học tập và rèn luyện của học sinh, nâng cao hiệu quả làm việc của các

thày cô giáo; động viên, khích lệ mọi thành viên trong nhà trường tích cực
tham gia phong trào thi đua xây dựng ”Trường học thân thiện, học sinh tích
cực”;
d) Chủ động tham gia và khuyến khích các thành viên trong trường tích
cực tham gia các hoạt động xã hội.
4. Tiêu chí 14. Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới
Có khả năng ra quyết định đúng đắn, kịp thời và dám chịu trách nhiệm
về các quyết định nhằm đảm bảo cơ hội học tập cho mọi học sinh, nâng cao
chất lượng và hiệu quả giáo dục của nhà trường.
5. Tiêu chí 15. Lập kế hoạch hoạt động
Tổ chức xây dựng kế hoạch của nhà trường phù hợp với tầm nhìn chiến
lược và các chương trình hành động của nhà trường.
6. Tiêu chí 16. Tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ
a) Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường hoạt động hiệu quả;
b) Quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng và thực hiện đúng chế độ, chính
sách đối với đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên;
c) Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân
viên đáp ứng yêu cầu chuẩn hoá, đảm bảo sự phát triển lâu dài của nhà
trường;
d) Động viên đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên phát huy sáng kiến
xây dựng nhà trường, thực hành dân chủ ở cơ sở, xây dựng đoàn kết ở từng
đơn vị và trong toàn trường; mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự
học và sáng tạo;
e) Chăm lo đời sống tinh thần, vật chất của giáo viên, cán bộ và nhân
viên.
7. Tiêu chí 17. Quản lý hoạt động dạy học


25
a) Tuyển sinh, tiếp nhận học sinh đúng quy định, làm tốt công tác quản

lý học sinh;
b) Thực hiện chương trình các môn học theo hướng phát huy tính tự
giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh nhằm đạt kết quả học tập cao
trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng theo các quy định hiện hành;
c) Tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên theo yêu cầu đổi mới, phát
huy dân chủ, khuyến khích sự sáng tạo của từng giáo viên, của các tổ bộ môn
và tập thể sư phạm của trường;
d) Thực hiện giáo dục toàn diện, phát triển tối đa tiềm năng của người
học, để mỗi học sinh có phẩm chất đạo đức làm nền tảng cho một công dân
tốt, có khả năng định hướng vào một lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với tiềm
năng sẵn có của mình và nhu cầu của xã hội.
8. Tiêu chí 18. Quản lý tài chính và tài sản nhà trường
a) Huy động và sử dụng hiệu quả, minh bạch, đúng quy định các nguồn
tài chính phục vụ các hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường, thực hiện
công khai tài chính của trường theo đúng quy định;
b) Quản lý sử dụng hiệu quả tài sản nhà trường, thiết bị dạy học phục
vụ đổi mới giáo dục phổ thông.
9. Tiêu chí 19. Phát triển môi trường giáo dục
a) Xây dựng nếp sống văn hoá và môi trường sư phạm;
b) Tạo cảnh quan trường học xanh, sạch, đẹp, vệ sinh, an toàn và lành
mạnh;
c) Xây dựng và duy trì mối quan hệ thường xuyên với gia đình học sinh
để đạt hiệu quả trong hoạt động giáo dục của nhà trường;
d) Tổ chức, phối hợp với các đoàn thể và các lực lượng trong cộng
đồng xã hội nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng, tạo dựng niềm tin, giá trị đạo
đức, văn hoá và tư vấn hướng nghiệp cho học sinh.


×