Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Một số giải pháp phát triển đội nguc giáo viên ở Trung tâm đào tạo TIAGS sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất giai đoạn 2012 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
______________

ĐẶNG THỊ PHƯƠNG THỦY

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN Ở TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TIAGS
SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT
GIAI ĐOẠN 2012-2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Vinh, 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
____________

ĐẶNG THỊ PHƯƠNG THỦY

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN Ở TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TIAGS
SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT
GIAI ĐOẠN 2012-2020
Chuyên ngành

: Quản lý giáo dục

Mã số



: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐINH XUÂN KHOA

Vinh, 2013


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Đinh Xuân Khoa, người
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô giảng viên Trường Đại học Vinh
trực tiếp giảng dạy chúng tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu; xin
chân thành cảm ơn quý thầy cô công tác tại Khoa Đào tạo Sau Đại học
Trường Đại học Vinh và Ban Giám hiệu, quý thầy cô, anh chị Phòng Tổ chức
Cán bộ Trường Đại học Sài Gòn đã tạo điều kiện cho chúng tôi hoàn thành
khóa học trong thời gian qua.
Xin cảm ơn quý thầy cô, anh chị, bạn bè, đồng nghiệp tại Trung tâm
Đào tạo, các phòng ban, các đơn vị phục vụ hành khách khối trực tiếp thuộc
TIAGS đã nhiệt tình giúp đỡ, tham gia góp ý, nhận xét và cung cấp số liệu
chính xác, kịp thời để tôi thực hiện đề tài nghiên cứu này.

Tác giả

Đặng Thị Phương Thủy



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................3
MỤC LỤC.......................................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH..............................................................................8
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................11
MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1.....................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TIAGS................................................................6
0.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề.........................................................6
0.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài...............................................................10
0.2.1. Trung tâm đào tạo TIAGS.....................................................................10
0.2.2. Khái niệm giáo viên, đội ngũ giáo viên, chất lượng đội ngũ giáo viên 10
0.2.3. Phát triển, phát triển nguồn nhân lực và phát triển ĐNGV...................14
0.2.4. Giải pháp và giải pháp phát triển ĐNGV..............................................17
0.3. Đội ngũ giáo viên Trung tâm đào tạo TIAGS..........................................18
0.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của giáo viên TTĐT TIAGS .............................18
0.3.2. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với giáo viên TTĐT TIAGS....20
0.3.3. Những yêu cầu về số lượng, cơ cấu ĐNGV TTĐT TIAGS..................29
0.4. Các nội dung cơ bản của việc phát triển ĐNGV TTĐT TIAGS..............32
0.4.1. Mục tiêu của công tác phát triển ĐNGV TTĐT TIAGS.......................32
0.4.2. Nội dung công tác phát triển ĐNGV TTĐT TIAGS.............................32


0.5. Yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển ĐNGV TTĐT TIAGS...........35
0.5.1. Các nhân tố khách quan.........................................................................35
0.5.2. Những yếu tố chủ quan..........................................................................37
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN .........................38
TRUNG TÂM TIAGS SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT.............38

1.1. Khái quát về TTĐT TIAGS .....................................................................38
1.1.2. Quy mô đào tạo của TTĐT TIAGS.......................................................43
1.1.3. Loại hình và ngành đào tạo của TTĐT TIAGS.....................................48
1.2. Thực trạng ĐNGV của TTĐT TIAGS.....................................................50
1.2.1. Số lượng giáo viên.................................................................................50
1.2.2. Cơ cấu của ĐNGV TTĐT TIAGS ........................................................51
1.2.3. Chất lượng ĐNGV TTĐT TIAGS.........................................................54
1.3. Thực trạng sử dụng các giải pháp phát triển ĐNGV TTĐT TIAGS .......61
1.3.1. Các giải pháp đã sử dụng để phát triển ĐNGV của TTĐT TIAGS .....61
1.3.2. Đánh giá hiệu quả các giải pháp đã sử dụng để phát triển ĐNGV của
TTĐT TIAGS trong những năm qua....................................................69
1.4. Nguyên nhân của thực trạng.....................................................................70
1.4.1. Nguyên nhân của thành công................................................................70
1.4.2. Nguyên nhân hạn chế và thiếu sót.........................................................70
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG
TÂM ĐÀO TẠO TIAGS...............................................................................74
2.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp.............................................................74


2.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu........................................................74
2.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện.......................................................74
2.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả........................................................75
2.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi...........................................................75
2.2. Một số giải pháp phát triển ĐNGV TTĐT TIAGS giai đoạn 2012-2020 75
2.2.1. Nâng cao nhận thức cho các lực lượng trong và ngoài TT về vị trí, chức
năng và nhiệm vụ của người giáo viên, làm tốt công tác quy hoạch và
tuyển chọn ĐNGV.................................................................................75
2.2.2. Tăng cường bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ cho
giáo viên................................................................................................79
2.2.3. Tăng cường đánh giá đội ngũ, kiểm tra chuyên môn, kịp thời khen

thưởng các gương tiên tiến, thuyên chuyển và sàng lọc giáo viên yếu
kém........................................................................................................80
2.2.4. Xây dựng chính sách thu hút, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần và
tạo môi trường làm việc thuận lợi để giáo viên phát huy năng lực ......83
2.2.5. Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc phát triển ĐNGV....................85
2.3. Thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp.........................86
2.3.1. Mục đích khảo sát..................................................................................86
2.3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát.......................................................86
2.3.3. Đối tượng khảo sát................................................................................86
2.3.4. Kết quả khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp.......86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................96
PHỤ LỤC....................................................................................................102


TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................98
PHỤ LỤC ....................................................................................................102


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1.

Chức năng của giáo viên........Error: Reference source not found

Hình 2.1.

Hệ thống đào tạo của Tổng công ty HKVN.....Error: Reference

source not found
Hình 2.2.


Sơ đồ tổ chức của TIAGS......Error: Reference source not found

Hình 2.3.

Sơ đồ tổ chức của TTĐT........Error: Reference source not found


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Số lượng giáo viên các môn học.......Error: Reference source not

found
Bảng 2.2.

Thống kê về độ tuổi và thâm niên giảng dạy của đội ngũ giáo

viên đến năm 2013...................................... Error: Reference source not found
Bảng 2.3.

Thống kê tuổi đời, giới tính và thâm niên giảng dạy.......Error:

Reference source not found
Bảng 2.4.

Tiêu chuẩn giáo viên khối Thương mại-Dịch vụ..............Error:

Reference source not found
Bảng 2.5.


Thống kê thực hiện kế hoạch đào tạo từ năm 2011-2012 Error:

Reference source not found
Bảng 2.6.

Thống kê trình độ học vấn của giáo viên TIAGS năm 2012
Error: Reference source not found

Bảng 2.7.

Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên năm 2012Error:

Reference source not found
Bảng 3.1.

Tổng hợp ý kiến của ĐNGV về mức độ cần thiết.............Error:

Reference source not found
Hình 3.1.

Tổng hợp ý kiến của ĐNGV về tính cần thiết..Error: Reference

source not found
Bảng 3.2.

Tổng hợp ý kiến của ĐNGV về mức độ khả thi................Error:

Reference source not found
Hình 3.2.


Tổng hợp ý kiến của ĐNGV về tính khả thi....Error: Reference

source not found


Bảng 3.3.

Tổng hợp ý kiến cán bộ quản lý về mức độ cần thiết.......Error:

Reference source not found
Hình 3.3.

Tổng hợp ý kiến cán bộ quản lý về tính cần thiết.............Error:

Reference source not found
Bảng 3.4.

Tổng hợp ý kiến cán bộ quản lý về mức độ khả thi.........Error:

Reference source not found
Hình 3.4.

Tổng hợp ý kiến của cán bộ quản lý về tính khả thi........Error:

Reference source not found


BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt

Nội dung

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

HKDDVN

Hàng không dân dụng Việt Nam

IATA

Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế

QLGD

Quản lý giáo dục

TCT

Tổng công ty

HKVN


Hàng không Việt Nam

TIAGS

Xí nghiệp thương mại mặt đất Tân Sơn Nhất

TTĐT

Trung tâm đào tạo

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


1

MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đối với quốc gia nào cũng vậy, hàng không dân dụng bao giờ cũng là
ngành kinh tế kỹ thuật đặc thù bởi nó được ứng dụng những thành tựu khoa
học kỹ thuật tiên tiến nhất. Hoạt động hàng không dân dụng không chỉ mang
tính chất kinh tế đơn thuần mà liên quan chặt chẽ đến an ninh, quốc phòng,
kinh tế đối ngoại. Đến nay, ngành hàng không dân dụng Việt Nam
(HKDDVN) đã có những bước tiến đáng mừng, có những đổi mới trên con
đường hiện đại hóa. Cánh bay của HKDDVN hiện nay không chỉ đến với hầu
hết các sân bay trong nước mà còn vươn tới nhiều lục địa trên thế giới bằng
những loại máy bay mới hiện đại. Các sân bay có thêm nhiều trang thiết bị
phục vụ hành khách, nhiều nhà ga, đường băng, sân đỗ được mở rộng. Trên

lĩnh vực quản lý bay đã chuyển từ phương thức cổ điển sang phương thức
hiện đại (nói, nghe, nhìn) với thiết bị mới nhất hiện nay. Cùng với việc đổi
mới trang thiết bị là sự tiến bộ về năng lực quản lý, trình độ tay nghề, chất
lượng dịch vụ và phong cách phục vụ của đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ thuật,
kiểm soát viên không lưu, không báo, khí tượng, tiếp viên, nhân viên mặt
đất,...được đào tạo cơ bản hoặc bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ trong và ngoài
nước. Điều đó cho thấy để đội ngũ nhân viên Hãng hàng không quốc gia Việt
Nam, đặc biệt là nhân viên phục vụ mặt đất của Xí nghiệp thương mại mặt đất
Tân Sơn Nhất, gọi tắt là TIAGS, có thể tự hào sánh bước ngang cùng bạn bè
quốc tế, tự hào là nhà cung cấp dịch vụ đạt chuẩn quốc tế 4 sao thì việc đào
tạo huấn luyện và phát triển năng lực nhân viên là mối quan tâm hàng đầu tại
TIAGS.


2

TIAGS là đơn vị thành viên thuộc TCT HKVN, là nhà cung cấp dịch
vụ đạt tiêu chuẩn quốc tế 4 sao, với ngành nghề chính là cung cấp các dịch vụ
mặt đất trong dây chuyền vận tải hàng không đồng bộ tại sân bay quốc tế Tân
Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay TIAGS đang cung cấp dịch vụ
mặt đất cho 28 hãng hàng không có chất lượng phục vụ cao trong khu vực và
trên thế giới. Là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ mặt đất,
TIAGS không ngừng cải tiến dịch vụ và ứng dụng các công nghệ hàng không
trong các hoạt động của mình nhằm đáp ứng và thỏa mãn ngày càng cao nhu
cầu của khách hàng, hướng đến mục tiêu góp phần đưa Vietnam Airlines trở
thành hãng hàng không 5 sao vào năm 2020, chỉ sau Singapore Airlines. Để
đạt được những thành tựu đáng kể trên không thể không kể đến TTĐT
TIAGS, một phòng ban trực thuộc TIAGS, nơi đã đào tạo ra những cán bộ,
nhân viên có đủ năng lực chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng với
công việc. Trung tâm đã thực hiện một số biện pháp xây dựng phát triển

ĐNGV, từng bước nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập với nhiệm vụ
đào tạo nguồn nhân lực vừa giỏi chuyên môn, có kỹ năng giao tiếp tốt, có thái
độ sống và làm việc tích cực, hướng đến khách hàng, xây dựng hình ảnh nhân
viên chuyên nghiệp trong mắt khách hàng. Song song đó, quy mô đào tạo của
Trung tâm ngày càng được mở rộng, cụ thể trong năm 2012 TTĐT TIAGS đã
đăng ký làm Trung tâm ủy nhiệm của IATA (Hiệp hội vận tải hàng không
quốc tế và là hiệp hội thương mại của hơn 230 hãng hàng không, bao gồm các
hãng lớn nhất thế giới). TTĐT TIAGS sẽ là tổ chức đào tạo chuyên ngành
được IATA ủy quyền để cung cấp một hoặc nhiều khóa học của IATA. Việc
ủy quyền để giảng dạy các khóa học này được IATA thông qua dựa trên việc
chứng minh khả năng sư phạm chuyên môn đối với các khóa học mà Trung
tâm muốn cung cấp. Mặt khác, hiện nay đã và đang có nhiều hãng hàng
không giá rẻ ra đời, một đơn vị phục vụ các dịch vụ mặt đất khác cũng đã


3

được thành lập, điều này chứng tỏ sự cạnh tranh trong ngành hàng không
ngày càng khốc liệt. Chính vì lý do này, việc xây dựng và phát triển ĐNGV
của Trung tâm là đòi hỏi cấp thiết nhằm đáp ứng quy mô đào tạo ngày càng
tăng, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và yêu cầu của IATA hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài : “Một số giải pháp phát
triển đội ngũ giáo viên Trung tâm đào tạo TIAGS giai đoạn 2012-2020” để
nghiên cứu.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp phát triển
ĐNGV nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ở TTĐT TIAGS.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề phát triển ĐNGV TTĐT TIAGS.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp xây dựng và phát triển ĐNGV TTĐT TIAGS nhằm nâng cao
chất lượng đào tạo
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các giải pháp có cơ sở khoa học và
có tính khả thi thì có thể xây dựng, phát triển được ĐNGV TTĐT TIAGS
giai đoạn 2012-2020.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề xây dựng và phát triển ĐNGV
TTĐT TIAGS.


4

5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của vấn đề xây dựng và phát triển ĐNGV
TTĐT TIAGS.
5.3. Đề xuất một số giải pháp xây dựng và phát triển ĐNGV TTĐT TIAGS
giai đoạn 2012-2020.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phương pháp nghiên cứu này được sử dụng để xây dựng cơ sở lý
luận của đề tài. Thuộc nhóm này có các phương pháp sau đây:
- Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu;
- Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập.
6.2. Nhóm nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp nghiên cứu này được sử dụng để xây dựng cơ sở
thực tiễn của đề tài. Thuộc nhóm này có các phương pháp sau đây:
- Phương pháp điều tra;
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục;
- Phương pháp chuyên gia;

- Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động;
- Phương pháp khảo nghiệm, thử nghiệm.
6.3. Phương pháp thống kê toán học: Trung bình cộng, phương sai, độ lệch
chuẩn,...
7. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
7.1. Về mặt lý luận
Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về giáo viên, đội ngũ giáo
viên, làm rõ thêm một số đặc trưng của giáo viên ở TTĐT TIAGS.


5

7.2. Về mặt thực tiễn
Luận văn khảo sát tương đối toàn diện thực trạng ĐNGV TTĐT
TIAGS; đưa ra được các giải pháp có cơ sở khoa học và có tính khả thi để
phát triển ĐNGV TTĐT TIAGS.
8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn có cấu trúc 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề phát triển ĐNGV TTĐT TIAGS.
Chương 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề phát triển ĐNGV TTĐT
TIAGS.
Chương 3: Một số giải pháp phát triển ĐNGV TTĐT TIAGS giai đoạn
2012-2020.


6

CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ

GIÁO VIÊN TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TIAGS
0.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Ở bất kỳ giai đoạn lịch sử nào, việc xây dựng, phát triển một nền giáo
dục vững mạnh là nhân tố then chốt, quyết định để thúc đẩy xã hội phát triển.
Kinh nghiệm của các nước phát triển trên thế giới cho thấy giáo dục và đào
tạo là một trong những nhân tố quan trọng có tính quyết định đến sự phát triển
kinh tế - văn hóa - xã hội và sự hưng thịnh của đất nước. Những thập niên
cuối thế kỷ 20 đã có những cải tổ về giáo dục và đào tạo, nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng với yêu cầu khoa học công nghệ ngày
càng phát triển của xã hội. Việc nghiên cứu phát triển ĐNGV là một vấn đề
hết sức quan trọng đối với mỗi một quốc gia. Ở Việt Nam ngay từ thời xưa,
ông cha ta đã rất coi trọng vai trò của người thầy giáo nên mới có câu “Không
thầy đố mày làm nên”. Ngay những năm hoà bình mới lập lại ở miền Bắc,
Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng đã khẳng định "Có gì vẻ vang hơn là nghề đào
tạo những thế hệ sau này tích cực góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ
nghĩa cộng sản? Người thầy giáo tốt - thầy giáo xứng đáng là thầy giáo - là
người vẻ vang nhất..., những người thầy giáo tốt là những anh hùng vô danh...
Nếu không có thầy giáo dạy dỗ cho con em nhân dân, thì làm sao mà xây
dựng chủ nghĩa xã hội được? Vì vậy nghề thầy giáo rất là quan trọng, rất là vẻ
vang". [25, tr333]
Trên thế giới, nhiều nhà nghiên cứu ở nhiều nước phát triển đã tích cực
cải cách nền giáo dục của mình, tìm ra những giải pháp nhằm từng bước tham
giao vào tiến trình hội nhập, trong đó có những giải pháp phát triển ĐNGV.


7

Tiêu biểu về các công trình nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, có
thể kể đến những chuyên gia như:
Vasilij Aleksandrovich Sukhomlinskij (1918 - 1970), nhà sư phạm Xô

Viết cho rằng: “Một trong những giải pháp hữu hiệu nhất để phát triển đội
ngũ giáo viên là phải bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, phát huy được tính sáng
tạo trong lao động của họ và tạo khả năng ngày càng hoàn thiện tay nghề sư
phạm, phải biết lựa chọn giáo viên bằng nhiều nguồn khác nhau và bồi
dưỡng họ trở thành những giáo viên tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng
những biện pháp khác nhau”. [29, tr54]
Judy Murray, nhà giáo dục Hoa Kỳ, nhấn mạnh đến các yếu tố “Phát
triển đội ngũ giảng viên nhằm củng cố sứ mệnh và giá trị của trường đại
học” và đề ra những mục tiêu và giải pháp cụ thể, đó là:
- Tạo môi trường thúc đẩy cho sự phát triển đội ngũ giảng viên;
- Chính thức hóa một chương trình được cân nhắc kỹ và liên quan
chặt chẽ đến nhiệm vụ của trường đại học;
- Cân bằng các ưu tiên cho trường và các nhu cầu cá nhân;
- Nối kết sự phát triển đội ngũ giảng viên với kết cấu khen thưởng;
- Xây dựng một ý thức về quyền sở hữu đội ngũ giảng viên trong
suốt quá trình;
- Hỗ trợ việc đầu tư của đồng nghiệp trong giảng dạy.
Ở Việt Nam, trong các kỳ đại hội vừa qua, Đảng Cộng sản Việt Nam
luôn coi giáo dục - đào tạo là quốc sách hàng đầu và là sự nghiệp của toàn
Đảng, toàn dân, toàn xã hội. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI
của Đảng tiếp tục khẳng định vấn đề này, trong đó nhấn mạnh “phát triển
ĐNGV là khâu then chốt” trong chiến lược “đổi mới căn bản và toàn diện


8

giáo dục - đào tạo”. Việc phát triển ĐNGV phải được thực hiện ở tất cả các
bậc học, cấp học từ trường công lập, tư thục bậc đại học, cao đẳng đến trung
cấp chuyên nghiệp, dạy nghề, phổ thông, mầm non. Đặc biệt ở các trường dạy
nghề, nơi đào tạo trực tiếp ra những người thợ, những người làm nghề đáp

ứng nhu cầu trước mắt của xã hội thì việc phát triển ĐNGV đủ về số lượng
cũng như chất lượng là cần thiết, phải được thực hiện thường xuyên và liên
tục.
Xuất phát từ những tư tưởng có định hướng đó, nhiều công trình nghiên
cứu về ĐNGV đã được triển khai và gần đây đã có một số đề tài khoa học
nghiên cứu về việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng ĐNGV của
các trường và các cơ sở giáo dục như các luận văn Thạc sĩ của các tác giả sau:
- “Một số giải pháp phát triển ĐNGV Trường Trung cấp kỹ thuật
Tin học Hà Nội giai đoạn 2011 đến 2015” của tác giả Ngô Thanh Hà.
- “Một số giải pháp phát triển ĐNGV trường Trung cấp Tây Bắc TP. Hồ Chí Minh” của tác giả Nguyễn Văn Lực.
- “Một số giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường cao đẳng
Kinh tế Kỹ thuật Quảng Nam” của tác giả Hoàng Thị Bạch Yến.
- “Biện pháp phát triển ĐNGV Trường trung cấp nghề Quảng
Ngãi theo hướng chuẩn hóa” của tác giả Cao Văn Khoa.
Trên cơ sở các nguyên tắc chung, các tác giả đã nhấn mạnh vai trò của
quản lý chuyên môn trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. Bởi do tính chất
nghề nghiệp mà hoạt động chuyên môn của giáo viên có nội dung rất phong
phú. Tương tự như các công trình nghiên cứu bằng tiếng Việt, các công trình
nghiên cứu bằng tiếng Anh đều đề cập đến các vấn đề mang tính chất chung
trong đào tạo dạy nghề và đáp ứng của đào tạo dạy nghề của các nước trên thế
giới. Có thể đề cập đến một số nghiên cứu như:


9

- “Vocational Education and Training in Developing Countries”
tạm dịch là “Giáo dục dạy nghề ở các nước đang phát triển” tóm tắt kết quả
của 42 công trình nghiên cứu là nguồn tài liệu vô cùng phong phú về kết
quả nghiên cứu và kinh nghiệm về phương thức đào tạo, tổ chức đào tạo, chất
lượng cán bộ quản lý tức là nguồn nhân lực của mỗi tổ chức đào tạo, nhu cầu

thị trường nhân lực, kỹ năng của người học đạt được.
- Bài viết về “Nghiên cứu trường hợp đào tạo dạy nghề ở Thái
Lan” của Sam Ian Ward Cummings, chuyên gia tư vấn, chuyên gia nghiên
cứu cao cấp của Tổ chức Lao động Quốc tế.
Như vậy, vấn đề phát triển ĐNGV từ lâu đã được các nhà nghiên cứu
trong và ngoài nước quan tâm. Các công trình nghiên cứu của họ, có cùng
một điểm chung đó là: khẳng định vai trò quan trọng của các giải pháp phát
triển ĐNGV, nâng cao chất lượng ĐNGV trong việc nâng cao chất lượng dạy
học ở các cấp học, bậc học, đặc biệt giáo dục nghề, giáo dục hướng nghiệp.
Đây cũng là một trong những tư tưởng, quan điểm chỉ đạo mang tính chiến
lược về phát triển giáo dục của Đảng ta.
Ở TTĐT TIAGS thuộc sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, một cơ sở đào
tạo nghề chuyên biệt với các công việc đặc thù cũng như cung cấp các dịch vụ
đào tạo liên quan đến lĩnh vực hàng không thì đội ngũ cán bộ giáo viên có
tầm quan trọng đặc biệt. Tuy nhiên việc phát triển ĐNGV vẫn chưa đạt được
sự ổn định cũng như chưa có một công trình nghiên cứu một cách cụ thể các
giải pháp riêng cho việc phát triển ĐNGV tại Trung tâm. Vì vậy, tôi mạnh
dạn tập trung nghiên cứu những giải pháp trong luận văn này để từng bước
xây dựng và phát triển ĐNGV TTĐT TIAGS sẽ đủ về số lượng và từng bước
được nâng cao về chất lượng đáp ứng nhu cầu đào tạo nội bộ cũng như cho


10

các đơn vị trong và ngoài nước thuộc TCT HKVN, làm tròn trách nhiệm của
một Trung tâm ủy nhiệm của IATA.
0.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
0.2.1. Trung tâm đào tạo TIAGS
Xí nghiệp thương mại mặt đất Tân Sơn Nhất (TIAGS) là một đơn vị
thành viên của TCT HKVN với ngành nghề chính là cung cấp các dịch vụ mặt

đất trong dây chuyền vận tải hàng không đồng bộ tại sân bay quốc tế Tân Sơn
Nhất, thành phố Hồ chí Minh, trong đó TTĐT TIAGS là cơ sở đào tạo huấn
luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo những quy định của Cục
HKDDVN và TCT HKVN.
0.2.2. Khái niệm giáo viên, đội ngũ giáo viên, chất lượng đội ngũ giáo
viên
0.2.2.1. Giáo viên
Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: “Giáo viên được hiểu là người dạy học
ở các Nhà trường, các cơ sở giáo dục hoặc tương đương” [26, tr380] để chỉ
những người dạy học ở các cấp, bậc học. Theo Điều 70 Luật Giáo dục Nước
Cộng hòa XHCN Việt Nam ban hành 2005 và Điều lệ trường Trung cấp nghề:
“Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong Nhà trường, cơ sở
giáo dục khác”. [27, tr25]
Luật giáo dục Nước Cộng hòa XHCN Việt Nam cũng đã quy định cụ
thể tên gọi đối với từng đối tượng nhà giáo theo cấp bậc giảng dạy và công
tác. Theo đó, nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên; nhà giáo giảng dạy và công tác ở
các cơ sở giáo dục đại học và sau đại học gọi là giảng viên. [27, tr25]


11

Theo đó, giáo viên dạy nghề là người dạy lý thuyết, dạy thực hành hoặc
vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trong các cơ sở dạy nghề.


12

0.2.2.2. Đội ngũ giáo viên
- Đội ngũ:

Có nhiều quan niệm và cách hiểu khác nhau về khái niệm đội ngũ.
Theo từ điển Tiếng Việt thì “đội ngũ” có nghĩa là:
(1). Tổ chức gồm nhiều người tập hợp lại thành một lực lượng.
(2). Tập hợp số đông người cùng chức năng nghề nghiệp.
Theo Từ điển Tiếng Việt - NXB Đà Nẵng 1998 “Đội ngũ là tập hợp
gồm một số đông người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp thành một lực
lượng”.[26,tr 328]
Như vậy, có thể nói đội ngũ là một tập thể số đông người, có cùng lý
tưởng, cùng mục đích, làm việc theo sự chỉ huy thống nhất, có kế hoạch, gắn
bó với nhau. Khái niệm “đội ngũ” còn được chúng ta sử dụng khá nhiều trong
hầu hết các lĩnh vực, ví dụ: đội ngũ sĩ quan, đội ngũ pháo binh, đội ngũ công
binh, đội ngũ thanh tra, đội ngũ công chức, đội ngũ y bác sỹ, đội ngũ trí
thức…
- Đội ngũ giáo viên:
Theo từ điển Tiếng Việt, đội ngũ là “khối đông người cùng chức năng
nghề nghiệp được tập hợp và tổ chức thành một lực lượng” [26; tr328]
ĐNGV là những chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục, họ nắm vững tri
thức, hiểu biết dạy học và giáo dục như thế nào và có khả năng cống hiến sức
lực, toàn bộ tài năng của họ đối với giáo dục.
ĐNGV trong ngành giáo dục là một tập thể người, bao gồm cán bộ
quản lý, giáo viên và nhân viên nếu chỉ để ý đến đặc điểm của ngành thì đội
ngũ đó chủ yếu là ĐNGV và đội ngũ quản lý giáo dục.


13

Từ những quan niệm nêu trên của các tác giả, ta có thể hiểu ĐNGV như
sau: ĐNGV là một tập hợp những người làm nghề dạy học - giáo dục, được tổ
chức thành một lực lượng, cùng chung một nhiệm vụ, có đầy đủ các tiêu
chuẩn của một nhà giáo cùng thực hiện các nhiệm vụ và được định hướng các

quyền lợi theo Luật giáo dục và các Luật khác được Nhà nước quy định.
0.2.2.3. Chất lượng đội ngũ giáo viên
Có nhiều cách định nghĩa chất lượng, xin đưa một số khái niệm chất
lượng như sau:
- Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng: Chất lượng là cái tạo nên
phẩm chất, giá trị của người, sự vật hoặc sự việc;
- Chất lượng là mức hoàn thiện, là đặc trưng so sánh hay đặc trưng
tuyệt đối, dấu hiệu đặc thù, các dự kiến, các thông số cơ bản;
- Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể hay đối
tượng tạo cho thực thể, đối tượng đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã
nêu hoặc nhu cầu tiềm ẩn;
- Chất lượng là phạm trù triết học biểu thị những thuộc tính bản
chất của sự vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tương đối của sự vật, phân biệt
nó với sự vật khác.
Xuất phát từ những khái niệm trên, chất lượng ĐNGV được thể hiện
chủ yếu ở 5 yếu tố cơ bản sau đây:
- Phẩm chất tư tưởng - chính trị;
- Trình độ chuyên môn;
- Năng lực nghiệp vụ sư phạm;
- Số lượng ĐNGV;
- Cơ cấu ĐNGV.


14

0.2.3. Phát triển, phát triển nguồn nhân lực và phát triển ĐNGV
0.2.3.1. Phát triển
Theo từ điển Tiếng Việt, khái niệm "phát triển" được hiểu là: "Biến đổi
hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản
đến phức tạp".[26,tr743]

Phát triển là một quá trình nội tại, là bước chuyển hoá từ thấp đến cao,
trong cái thấp đã chứa đựng dưới dạng tiềm năng những khuynh hướng dẫn
đến cái cao là cái thấp đã phát triển. Phát triển là quá trình tạo ra sự hoàn
thiện của cả tự nhiên và xã hội. Phát triển có thể là một quá trình hiện thực
nhưng cũng có thể là một tiềm năng của sự vật, hiện tượng.
0.2.3.2. Phát triển nguồn nhân lực
Khái niệm nguồn nhân lực hiện nay không còn xa lạ với nền kinh tế
nước ta. Tùy theo mục tiêu cụ thể mà người ta có những nhận thức khác nhau
về nguồn nhân lực. Có thể nêu lên một số quan niệm như sau:
- Nguồn nhân lực là toàn bộ khả năng về sức lực, trí tuệ của mọi
cá nhân trong tổ chức, bất kể vai trò của họ là gì. Theo ý kiến này, nói đến
nguồn nhân lực là nói đến sức lực, trí óc, sức bắp thịt, sức thần kinh và nhìn
nhận các khả năng này ở trạng thái tĩnh.
- Nguồn nhân lực là tổng hợp cá nhân những con người cụ thể
tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể chất và tinh thần
được huy động vào quá trình lao động. Khác với quan niệm trên, ở đây đã
xem xét vấn đề ở trạng thái động.
- Lại có quan niệm, khi đề cập đến vấn đề này chỉ nhấn mạnh đến
khía cạnh trình độ chuyên môn và kỹ năng của nguồn nhân lực, ít đề cập một


×