Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

tình hình phát triển và tiêu thụ sản phẩm sầu riêng của thị xã long khánh tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP I HÀ NỘI
......

......

NGUYỄN NGỌC ðUỜNG

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM SẦU RIÊNG
CỦA THỊ XÃ LONG KHÁNH TỈNH ðỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS-TS. Ngô Thị Thuận

HÀ NỘI - 2007


LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng, toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu
trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể
bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2007
Tác giả luận văn


Nguyễn Ngọc ðường

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………i


LỜI CẢM ƠN

ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, tác giả ñã nhận ñược sự
quan tâm giúp ñỡ tận tình về nhiều mặt của các tổ chức và cá nhân
Trước tiên, tôi xin ñược bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc ñến Ban Giám
hiệu Trường ðại học Nông nghiệp I Hà Nội, Khoa Sau ðại học, Khoa
Kinh tế & PTNT, Bộ môn Phân tích ñịnh lượng và các thầy cô giáo ñã
tạo mọi ñiều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến cô giáo PGS-TS
Ngô Thị Thuận, người ñã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi không thể hoàn thành luận văn này nếu không có ñược sự giúp
ñỡ nhiệt tình của lãnh ñạo UBND thị xã Long Khánh, Phòng Thống kê
thị xã Long Khánh; UBND xã Bình Lộc, UBND xã Bảo Quang.
Tôi thật sự mang ơn những hộ nông dân tạo ñiều kiện và giúp ñỡ
vô tư, cung cấp số liệu, tư liệu khách quan và nói lên những suy nghĩ của
mình ñể giúp tôi hoàn thành luận văn
Xin chân thành cảm ơn bạn bè ñồng nghiệp, người thân ñã ñộng
viên, giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc ðường

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………ii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

VIẾT TẮT

GIẢI NGHĨA

1. CAQ

Cây ăn quả

2. IC

Chi phí trung gian

3. ðVT

ðơn vị tính

4. FAO

Tổ chức lương nông thế giới

5. GO

Gía trị sản xuất

6. THCS


Trung học cơ sở

7. THPT

Trung học phổ thông

8. VA

Giá trị gia tăng

9. UBND

Uỷ ban nhân dân

10. WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iv
1. MỞ ðẦU .............................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài ................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ñề tài ...........................................................................................2

1.2.1 Mục tiêu chung của ñề tài ................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể của ñề tài ................................................................................2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ......................................................................................2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ .............4
2.1 Cơ sở lý luận ...................................................................................................................4
2.1.1 Lý thuyết về phát triển sản xuất .......................................................................4
2.1.1.1 Khái niện sản xuất ........................................................................................4
2.1.1.2 Khái niệm về sự phát triển ............................................................................5
2.1.1.3 Mối quan hệ giữa phát triển và tăng trưởng kinh tế .......................................6
2.1.1.4 Những học thuyết chủ yếu về tăng trưởng và phát triển ................................8
2.1.2 Lý thuyết về tiêu thụ sản phẩm .....................................................................10
2.1.2.1 Khái niệm về thị trường .............................................................................10
2.1.2.3 Kênh tiêu thụ ..............................................................................................15
2.1.2.4 Khái niệm về hệ thống tiêu thụ sản phẩm....................................................17
2.1.2.5 Khái niệm về sản phẩm..............................................................................19
2.1.2.6 Khái niệm về khách hàng............................................................................21
2.1.2.7 Các nhân tố ảnh hưởng ñến quá trình tiêu thụ .............................................21
2.1.3 Cây ăn quả và vai trò của nó trong quá trình phát triển nền nông nghiệp
hàng hóa.................................................................................................................25
2.1.3.1 Ý nghĩa của việc phát triển cây ăn quả ........................................................25
2.1.3.2 Quan ñiểm, chính sách phát triển cây ăn quả của ðảng và Nhà nước ta.........26
2.1.3.3 ðặc ñiểm – kinh tế kỹ thuật sản xuất sầu riêng ...........................................30
2.2 Cơ sở thực tiển .............................................................................................................34
2.2.1 Tình hình phát triển cây ăn quả trên thế giới ..................................................34

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………iv



2.2.2 Những khuynh hướng về chính sách phát triển cây ăn quả tại một số nước.............39
2.2.3 Khuynh hướng ñặc biệt ñối với cây ăn quả quý hiếm.....................................39
2.2.4 Những thành quả ñáng chú ý của một số nước ...............................................40
2.2.5 Triển vọng của ngành trồng cây ăn quả..........................................................41
2.2.6 Tình hình phát triển sầu riêng trên thế giới.....................................................42
2.2.6.1 Nguồn gốc sầu riêng ...................................................................................42
2.2.6.2 Chất lượng sầu riêng...................................................................................43
2.2.6.3 Tình hình phát triển sầu riêng trên thế giới..................................................44
2.2.7 Chế biến sầu riêng .........................................................................................47
2.2.8 Tình hình phát triển sầu riêng ở nứơc ta.........................................................51
2.2.9 Thị trường trái cây nhiệt ñới: .........................................................................54
2.2.10 ðịnh hướng nghiên cứu phát triển cây ăn trái thương phẩm theo yêu cầu
thị trường ...............................................................................................................57
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................61
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn..............................................................................................61
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên .........................................................................................61
3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội của thị xã long khánh..............................................62
3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................65
3.2.1 Chọn ñịa ñiểm nghiên cứu ñề tài....................................................................65
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu.........................................................................65
3.2.4 Phương pháp xử lý số liệu: ............................................................................67
3.2.5 Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................67
3.2.6 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu phát triển sầu riêng ..........................................68
3.2.6.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về phát triển sản xuất ............................................68
3.2.2.2 Nhóm chỉ tiêu về kết quả và hiệu quả .........................................................68
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................................71
4.1 Tổng quan phát triển sản xuất và tiêu thụ sầu riêng thị xã Long khánh ...............71
4.1.1 Phát triển sản xuất sầu riêng ..........................................................................71
4.1.1.1 Diện tích trồng sầu riêng Long Khánh ........................................................71
4.1.1.2 Năng suất và sản lượng sầu riêng của toàn thị xã Long Khánh....................75

4.1.1.3 Tiềm năng phát triển sản xuất sầu riêng của thị xã Long Khánh..................79
4.1.1.4 Các chương trình dự án của thị xã có liên quan ñến phát triển sản xuất sầu
riêng .......................................................................................................................82
4.1.2 Phát triển tiêu thụ sầu riêng của thị xã Long Khánh ............................................82
4.1.2.1 Khối lượng và giá bán.................................................................................82
4.1.2.2 Kênh tiêu thụ và khách hàng.......................................................................83

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………v


4.1.2.3 Những vấn ñề bất cập trong tiêu thụ sâu riêng của toàn thị xã.....................84
4.2 Thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụ sầu riêng của các hộ nông dân ...........85
4.2.1 Thực trạng phát triển sản xuất.................................................................................85
4.2.1.1 ðiều kiện sản xuất của các hộ trồng sầu riêng............................................85
4.2.1.2 Diện tích, năng suất, sản lượng sầu riêng của các nhóm hộ ñiều tra ............86
4.2.1.3 ðầu tư chi phí sản xuất sầu riêng ...............................................................88
4.2.1.4 Kết quả và hiệu quả kinh tế.........................................................................92
4.2.2.1 Thời gian tiêu thụ........................................................................................95
4.2.1.2 Khối lượng, giá bán và doanh thu tiêu thụ...................................................96
4.2.1.3 Kênh tiêu thụ ..............................................................................................97
4.2.1.4 Những vấn ñề bất cập trong tiêu thụ sầu riêng của hộ nông dân ..................98
4.3 Ảnh hưởng của các yếu tố ñến phát triển sản xuất và tiêu thụ sầu riêng của
Long Khánh.........................................................................................................................98
4.3.1 Trình ñộ văn hóa chủ hộ ..........................................................................................98
4.3.2 Lao ñộng .......................................................................................................99
4.3.3 Biện pháp khoa học kỹ thuật........................................................................100
4.3.4 Thị trường ...................................................................................................100
4.4. ðịnh hướng và các giải phát phát triển sầu riêng của Long Khánh.................100
4.4.1. Căn cứ ........................................................................................................100
4.4.2 ðịnh hướng phát triển sầu riêng...................................................................101

4.4.3 Mục tiêu phát triển 2010..............................................................................101
4.4.4 Các giải pháp phát triển sầu riêng ñến năm 2010 .........................................102
4.4.4.1 Quy hoạch diện tích sầu riêng ...................................................................102
4.4.4.2 Tăng cường ñầu tư thâm canh ...................................................................109
4.4.4.3 Nghiên cứu áp dụng công nghệ bảo quan và chế biến ..............................110
4.4.4.4 Mở rộng thị trường trong và ngoài nước ..................................................112
4.4.4.5 Các chính sách hỗ trợ................................................................................112
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................113
5.1 Kết luận .......................................................................................................................113
5.2 Kiến nghị:....................................................................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................115

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Sản lượng trái cây trên thế giới................................................................ 37
Bảng 2.2 Giá trị thương mại rau quả tại châu Á ..................................................... 37
Bảng 2.3 Sản lượng trái cây tại Châu Á.................................................................. 38
Bảng 2.4 Diện tích và sản lượng sầu riêng một số nước vùng ðông Nam Á.......... 44
Bảng 2.5 Hoạt ñộng sau thu hoạch sản phẩm quả của các nhà buôn bán................ 60
Bảng 3.1 Tình hình sử dụng ñất ñai của thị xã........................................................ 63
Bảng 4.1 Diện tích trồng cây ăn quả của huyện Long Khánh qua 3 năm................ 72
Bảng 4.2 Diện tích trồng sầu riêng phân theo vùng và giống của huyện
Long Khánh .......................................................................................... 74
Bảng 4.3 Năng suất và sản lượng sầu riêng và một số cây ăn quả của thị xã
Long Khánh .......................................................................................... 76
Bảng 4.4 Năng suất và sản lượng sầu riêng theo vùng xã, phường của Thị xã
Long Khánh .......................................................................................... 77
Bảng 4.5 Năng suất và sản lượng sầu riêng theo giống của Thị xã Long Khánh .... 78

Bảng 4.6 Yêu cầu nhiệt ñộ, lượng mưa của một số cây ăn quả............................... 80
Bảng 4.7 Yêu cầu về ñất ñể trồng sầu riêng và một số loại cây ăn quả................... 81
Bảng 4.8 Kết quả tiêu thụ sầu riêng của thị xã Long Khánh qua 3 năm.................. 82
Bảng 4.9 Giá bán sầu riêng theo giống của thị xã Long Khánh qua 3 năm............. 83
Bảng 4.10 ðặc ñiểm cơ bản của các hộ ñiều tra thị Long Khánh ........................... 85
Bảng 4.11 Diện tích năng suất sản lượng của các hộ ñiều tra theo xã,
qui mô và giống .................................................................................... 86
Bảng 4.12 Diện tích năng suất sản lượng của các hộ ñiều tra theo năm SX-KD..... 87
Bảng 4.13 ðầu tư chi phí cho 1ha sầu riêng giai ñoạn kiến thiết cơ bản................. 89
Bảng 4.14 Chi phí sản xuất cho 1 ha sầu riêng giai ñoạn sản xuất kinh doanh
của các nhóm hộ ñiều tra có qui mô sản xuất khác nhau....................... 90
Bảng 4.15 Chi phí sản xuất cho 1 ha sầu riêng giai ñoạn sản xuất kinh doanh
của các nhóm hộ ñiều tra ở các vùng sinh thái khác nhau..................... 91
Bảng 4.16 Chi phí sản xuất cho 1 ha sầu riêng giai ñoạn sản xuất kinh doanh
của các nhóm hộ ñiều tra ở các vùng sinh tháI khác nhau .................... 92
Bảng 4.17 Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất sầu riêng của các hộ ñiều tra
theo năm SX-KD .................................................................................. 93

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………vii


Bảng 4.18 Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất sầu riêng của các hộ ñiều tra
theo Qui mô .......................................................................................... 63
Bảng 4.19 Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất sầu riêng của các hộ ñiều tra
theo Vùng và giống............................................................................... 94
Bảng 4.20 Giá trị hiện tại hóa trong sản xuất sầu riêng của các hộ ñiều tra
Long Khánh .......................................................................................... 95
Bảng 4.21 Khối lượng, giá bán và doanh thu tiêu thụ sầu riêng của các nhóm
hộ ñiều tra theo qui mô sản xuất ........................................................... 96
Bảng 4.22 Khối lượng sầu riêng tiêu thụ qua các kênh của cỏc hộ ñiều tra ............ 97

Bảng 4.23 Mối liên hệ giữa trình ñộ chủ hộ với năng suất sầu riêng của các
hộ ñiều tra thị xã Long Khánh .............................................................. 98
Bảng 4.24 Mối liên hệ giữa số lao ñộng/hộ với năng suất sầu riêng của các
hộ ñiều tra Long Khánh ........................................................................ 99
Bảng 4.25 Dự kiến diện tích trồng mới sầu riêng ñến năm 2010 tại thị xã
Long Khánh ........................................................................................ 102
Bảng 4.26 Dự kiến ñầu tư chi phí sản xuất sầu riêng thêm theo các năm ............. 110

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………viii


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm qua, sản xuất nông nghiệp của nước ta ñạt ñược
những thành tựu ñáng kể góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế chung của ñất
nước. Sản phẩm một số cây lương thực, cây công nghiệp và rau quả... ngày
càng tăng, không những ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước mà còn góp
phần lớn trong xuất khẩu tạo nguồn thu ngoại tệ.
Những loại cây ăn quả ñặc sản có gía trị kinh tế cao như sầu riêng,
chôm chôm, xoài, măng cụt... ñã ñược xem là những loại cây chủ lực trong
quá trình chuyển ñổi cơ cấu cây trồng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm
khai thác tiềm năng thế mạnh của các tỉnh thuộc khu vực Nam Trung bộ, Tây
Nguyên và Nam bộ
Sầu riêng ñược phát triển chủ yếu ở phía nam nước ta. Tuy nhiên, các
giống sầu riêng ở nước ta có chất lượng chưa cao so với các nước trong khu
vực như Thái Lan, Philippin, Malaixia, Indonesia. Hầu hết sầu riêng sản xuất
ở Việt Nam không ñủ tiêu chuẩn ñể xuất khẩu do nhiều nguyên nhân như
giống không tốt và chưa ñược thuần chủng, quy trình kỹ thuật trồng và chăm
sóc còn lạc hậu, chất lượng trái cây chưa cao lại không ñồng ñều chưa ñáp
ứng ñựơc yêu cầu ngày một khắc khe của thị trường trong nước và ngoài

nước. Do vậy, hàng năm chúng ta còn phải nhập khẩu một khối lượng lớn sầu
riêng từ các nước trong khu vực.
ðồng Nai là tỉnh có diện tích trồng sầu riêng tương ñối lớn, tuy nhiên
chất lượng sầu riêng chưa cao, diện tích thường phân tán khắp nơi trong tỉnh.
Hiện nay, tiềm năng sản xuất sầu riêng của tỉnh còn rất lớn như ñất ñai màu
mỡ, ñiều kiện thiên nhiên thích hợp, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Bên cạnh
ñó, công nghệ chế biến sầu riêng của nước ta nói chung cũng như ở ðồng Nai
nói riêng còn chưa ñược chú trọng. Vì vậy, kết quả và hiệu quả thu ñược chưa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………1


tương xứng với tiềm năng và ñiều kiện sản xuất hiện có.
ðể góp phần trả lời các câu hỏi trên, chúng chọn ñề tài nghiên cứu: “Tình
hình phát triển và tiêu thụ sản phẩm sầu riêng của thị xã Long Khánh, tỉnh
ðồng Nai”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung của ñề tài
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm sầu riêng
ñề ra những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất sầu riêng tại thị xã
Long Khánh tỉnh ðồng Nai
1.2.2 Mục tiêu cụ thể của ñề tài
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn phát triển sản xuất và tiêu thụ cây
ăn quả nói chung, sản xuất sầu riêng nói riêng;
- ðánh giá thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụ, những nhân tố ảnh
hưởng ñến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm sầu riêng của thị xã Long Khánh
ðồng Nai trong những năm qua;
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm sầu riêng trên ñịa bàn thị xã Long Khánh trong tương lai;
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn trong
việc phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm sầu riêng của thị xã Long Khánh
tỉnh ðồng Nai, nên ñối tượng nghiên cứu tập trung vào:
- Hộ nông dân sản xuất sầu riêng
- Tư thương
- Các hoạt ñộng sản xuất và tiêu thụ sầu riêng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………2


1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Về nội dung
ðề tài nghiên cứu chủ yếu tình hình phát triển sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm sầu riêng (diện tích, sản lượng, số hộ trồng, năng suất, chi phí và giá
thành, giá bán, hiệu suất sử dụng chi phí, hiệu quả kinh tế sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm sầu riêng)
1.3.2.2 Về không gian
Các nội dung nghiên cứu ñược ñề cập ở ñịa bàn tỉnh, huyện trồng sầu
riêng. Một số nội dung chuyên sâu như chi phí, giá thành, giá bán và hiệu quả
kinh tế sản xuất sầu riêng ñược trình bày dựa trên số liệu ñiều tra chọn mẫu
các hộ trồng sầu riêng ñiển hình ở các xã tại thị xã Long Khánh.
1.3.2.3 Về thời gian
ðề tài sử dụng các số liệu thực trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm sầu
riêng của thế giới, Việt Nam, ðồng Nai, thị xã Long Khánh từ năm 2004 ñến
năm 2006, các giải pháp dự kiến cho năm 2007.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………3



2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Lý thuyết về phát triển sản xuất
2.1.1.1 Khái niện sản xuất
Sản xuất (hay sản xuất của cải vật chất) là hoạt ñộng chủ yếu trong các
hoạt ñộng kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm ñể sử
dụng hay ñể trao ñổi trong thương mại. Quyết ñịnh sản xuất tập trung vào
những vấn ñề chính sau: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, và sản xuất cho
ai, giá thành sản xuất và làm thế nào ñể tối ưu hóa việc sử dụng và khai thác
các nguồn lực cần thiết ñể làm ra sản phẩm
Sản xuất là quá trình con người sáng tạo ra tư liệu vật chất (vật phẩm,
năng lượng, dịch vụ) thích hợp với nhu cầu của con người và xã hội, là cơ sở
tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Hai yếu tố của SX là người lao
ñộng và tư liệu sản xuất. Quá trình SX cũng là quá trình kết hợp người lao
ñộng và tư liệu sản xuất. Quá trình SX trải qua những công ñoạn khác nhau ñi
từ nguyên liệu, vật liệu tự nhiên hay bán thành phẩm ñến sản phẩm cuối cùng.
Các công ñoạn ấy nối tiếp nhau ñồng thời có quan hệ nhất ñịnh với nhau ñể
cùng tác ñộng ñi ñến hình thức sản phẩm ñã ổn ñịnh. Quá trình SX không
phải lúc nào cũng ñồng nhất với quá trình lao ñộng, vì thời gian lao ñộng
trong quá trình SX có lúc bị gián ñoạn thời gian ñối tượng lao ñộng chịu sự
tác ñộng của nhân tố tự nhiên, không có sự tham gia của con người; vd: trong
nông nghiệp (thời gian sinh vật vẫn phát triển mà không cần sự tác ñộng của
con người), trong công nghiệp chế biến thực phẩm (thời gian lên men).
SX ñược coi là sự thống nhất giữa lực lượng SX và quan hệ SX, tạo
thành phương thức sản xuất. Theo nghĩa rộng, SX là một quá trình tái SX, bao
gồm 4 khâu: SX, phân phối, trao ñổi và tiêu dùng, trong ñó SX ñóng vai trò

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………4



quyết ñịnh; SX quy ñịnh phương thức và ñặc ñiểm xã hội của phân phối, trao
ñổi và tiêu dùng. ðến lượt mình, phân phối, trao ñổi, tiêu dùng cũng có tác
ñộng trở lại ñối với SX, thậm chí có mặt quyết ñịnh SX. SX phụ thuộc vào
nhiều yếu tố vật chất (lực lượng sản xuất) và xã hội (quan hệ sản xuất). SX là
nguồn chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm quốc dân (GNP) và tổng sản phẩm trong
nước (GDP) và là yếu tố chủ yếu của tăng trưởng kinh tế, tức là sự mở rộng
sản lượng quốc gia, tiềm năng của một nước.
Theo lí thuyết SX, người ta phân tích kinh tế về sự biến ñổi của một
hàm số sản xuất trong quan hệ giữa các ñầu vào (lao ñộng, tư liệu sản xuất,
vốn...) và các ñầu ra (sản lượng), với một công nghệ, năng suất, giá cả nhất
ñịnh.
2.1.1.2 Khái niệm về sự phát triển
Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về sự phát triển. Tác giả
Raaman Weiz cho rằng: “Phát triển là một quá trình thay ñổi liên tục làm tăng
trưởng mức sống cỉa con người và phân phối công bằng những thành quả tăng
trưởng trong xã hội [36]. Ngân hàng Thế giới ñã ñưa ra khái niệm phát triển
với ý nghĩa rộng hơn bao gồm cả những thuộc tính quan trọng có liên quan
ñến hệ thống giá trị con người, ñó là: “Sự bình ñẳng hơn về cơ hội, sự tự do
về chính trị và các quyền tự do công dân ñể củng cố niềm tin trong cuộc sống
của con người trong các mối quan hệ với nhà nước, với cộng ñồng...” [35].
Tuy có nhiều quan niệm khác nhau về phát triển, nhưng các ý kiến ñều
cho rằng ñó là phạm trù vật chất, phạm trù tinh thần, phạm trù về hệ thống giá
trị trong cuộc sống con người. Mục tiêu chung của phát triển là nâng cao các
quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và quyền tự do công dân của
mọi người dân [32].
Vào nửa cuối thập kỷ 80 và ñầu thập kỷ 90 của thế kỷ trước nhiều quốc
gia ñã ñưa ra khái niệm về phát triển bền vững ñó là: “Phát triển ñáp ứng các

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………5



nhu cầu của hiện tại mà không làm thương tổn ñến hoạt ñộng kinh tế, hoạt
ñộng xã hội trong tương lai” [36]. Các thế hệ hiện tại khi sử dụng các nguồn
tự nhiên cho sản xuất và của cải vật chất không thể ñể cho thế hệ mai sau phải
gánh chịu tình trạng ô nhiễm cạn kiệt tự nhiên và nghèo ñói. Cần phải ñể cho
thế hệ tương lai ñược thừa hưởng các thành quả lao ñộng của thế hệ hiện tại
dưới dạng giáo dục kỹ thuật, kiến thức và các nguồn lực khác ngày càng ñược
tăng cường [11].
2.1.1.3 Mối quan hệ giữa phát triển và tăng trưởng kinh tế
- Khái niệm về tăng trưởng và phát triển kinh tế
Tăng trưởng kinh tế là một trong những vấn ñề cốt lõi nhất của lý luận
kinh tế. Các nhà kinh tế ñều thống nhất cho rằng: tăng trưởng kinh tế là sự
tăng thêm hay gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ
nhất ñịnh [9].
Phát triển kinh tế có thể hiểu là quy trình chuyển biến theo hướng tiến
bộ mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh, trong ñó chủ yếu bao
gồm sự tăng trưởng về của cải vật chất và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế. Phát
triển kinh tế, hiểu một cách chung nhất là qui trình lớn lên hay tăng tiến về
mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh. Trong ñó bao gồm cả sự
tăng thêm về qui mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế – xã hội [13].
Từ quan niệm trên ta thấy những vẫn ñề cơ bản nhất của phát triển kinh tế là:
+ Sự tăng thêm về khối lượng sản phẩm, dịch vụ và sự biến ñổi về cơ
cấu kinh tế – xã hội:
+ Sự tăng thêm về qui mô sản lượng và tiến bộ về cơ cấu kinh tế – xã hội
là hai mặt có mối quan hệ vừa phụ thuộc vừa ñộc lập tương ñối của lượng và
chất.
+ Sự phát triển là một qui trình tiến hóa theo thời gian do những nhân tố
nội tại của bản thân nền kinh tế quyết ñịnh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………6



Kết quả của sự phát triển kinh tế là kết quả của quá trình vận ñộng khách
quan, còn mục tiêu phát triển kinh tế là thể hiện sự tiếp cận các kết quả ñó.
- Các chỉ số phản ánh sự phát triển kinh tế.
Các chỉ số phản ánh sự tăng trưởng kinh tế và cơ cấu kinh tế – xã hội.
+ Các chỉ số phản ánh sự tăng trưởng kinh tế có 2 chỉ số cơ bản:
Tổng thu nhập phản ánh một cách khái quát nhất qui mô sản lượng
hàng hóa, dịch vụ ñã làm ra trong năm gồm:
Tổng sản lượng quốc dân (GNP) là tổng giá trị tính bằng tiền của toàn
bộ hàng hóa và dịch vụ mà tất cả các công dân một nước sản xuất ra không
phân biệt sản xuất ñược thể hiện ở trong nước hay nước ngoài trong một thời
kỳ nhất ñịnh.
Tổng sản lượng quốc nội (GDP) là tổng giá trị tính bằng tiền của toàn
bộ hàng hóa và dịch vụ mà một nước sản xuất ra trên lãnh thổ của nước ñó
(dù nó thuộc về người trong nước hay nước ngoài) trong một thời gian nhất
ñịnh. Tổng sản lượng quốc dân ñược xác ñịnh theo phương trình kinh tế sau:
GNP = GDP + Thu nhập tài sản ròng
Thu nhập tài
sản ròng

=

Tổng thu nhập nhân tố
từ nước ngoài

-

Tổng chi phí về thu
nhập nhân tố cho nước ngoài


Chỉ số thu nhập bình quân ñầu người: thông thường sử dụng chỉ số
GNP bình quân ñầu người, GDP bình quân ñầu người.
+ Các chỉ số về cơ cấu kinh tế xã hội gồm một số chỉ tiêu như chỉ số cơ
cấu ngành GDP; chỉ số về cơ cấu hoạt ñộng ngoại thương; chỉ số về sự liên
kết kinh tế; chỉ số về mức tiết kiệm, ñầu tư ... [9]
Tóm lại, phát triển kinh tế là một khái niệm chung nhất về một sự
chuyển biến của nền kinh tế từ một trạng thái thấp lên một trạng thái cao hơn.
Do vậy không có tiêu chuẩn chung về sự phát triển song ñể phản ánh mức ñộ
phát triển kinh tế của từng thời kỳ cụ thể người ta thường dùng hai nhóm chỉ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………7


tiêu: Các chỉ tiêu thể hiện qui mô phát triển kinh tế, trong ñó quan trọng nhất
là tổng thu nhập và thu nhập bình quân theo ñầu người; các chỉ tiêu thể hiện
sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế trong ñó quan trọng nhất là cơ cấu giữa nông
nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
2.1.1.4 Những học thuyết chủ yếu về tăng trưởng và phát triển
+ Học thuyết tăng trưởng kinh tế của trường phái cổ ñiển mới
Theo các chuyên gia kinh tế, lý thuyết tăng trưởng kinh tế cổ ñiển là
các học thuyết và mô hình lý luận về tăng trưởng kinh tế do các nhà kinh tế
học cổ ñiển nêu ra và ñại diện là Smith và Ricardo [7].
Smith (1723-1790) là nhà kinh tế học người Anh ñầu tiên nghiên cứu lý
luận tăng trưởng kinh tế một cách tương ñối có hệ thống trong tác phẩm “Bàn
về của cải” ông cho rằng: tăng trưởng kinh tế là tăng ñầu ra tính theo bình
quân ñầu người, ông mô tả các nhân tố tăng trưởng kinh tế thông qua phương
trình sản xuất ở dạng như sau:
Y = F (K, L, N, T)
Trong ñó: Y: Tổng sản phẩm xã hội

K: Khối lượng ñược sử dụng;
L: Số lượng lao ñộng;
N: ðất ñai và ñiều kiện tự nhiên ñược huy ñộng vào sản xuất;
T: Tiến bộ kỹ thuật.
Ricardo (1772 – 1823) nhà kinh tế học người Anh trong tác phẩm “Những
nguyên lý cơ bản của cơ sở kinh tế và thuế khóa” ñã ñề xuất hàng loạt các lý
thuyết kinh tế như: Lý thuyết giá trị – lao ñộng; lý thuyết về tiền lương lợi
nhuận, ñịa tô; lý thuyết về tín dụng và tiền tệ. Ông là người kế thừa A.Smith.
Thời kỳ này nhiều nhà kinh tế học và toán học ñã ñề xuất nhiều phương
trình sản xuất theo dạng trên, nổi tiếng là phương trình Cobb – Douglas có
dạng sau:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………8


Y = AK α L β
Trong ñó: A: là hệ hoặc tham số kỹ thuật
α

, β : hệ số co giản

Cobb – Couglas (Cobb là nhà thống kê, Douglas là nhà kinh tế học ñều
là người Mỹ) ñã dùng công thức của mình ñể nghiên cứu mối quan hệ giữa
khối lượng sản phẩm với những biến ñổi về chi phí lao ñộng và tư bản thời kỳ
những năm 1899 – 1922 [33]
+ Học thuyết tăng trưởng kinh tế của Harrod - Domar
Các trường phái Keynes thay thế phái cổ ñiển mới ñã bổ sung thêm
những vấn ñề lý thuyết kinh tế quan trọng. Mô hình ñầu tiên và nổi tiếng hơn
cả của họ là mô hình Harrod – Domar (ñây là nhà kinh tế Anh). Lý thuyết này
trình bày mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và nghiên cứu về tư bản. Hai

ông cho rằng khi nghiên cứu về nền kinh tế ñang mở rộng cần xem xét mối
tương quan giữa 3 nhân tố cơ bản là sức lao ñộng, qui mô tư bản và lượng sản
phẩm ñược sản xuất ra, việc xác ñịnh khối lượng tư bản cần thiết ñể làm cho
hai yếu tố kia phát huy tác dụng là ñiều quan trọng [7], [33].
+ Lý thuyết cất cánh
Nhà kinh tế học Mỹ Rostow ñã ñưa ra lý thuyết cất cánh nhằm nhấn
mạnh những giai ñoạn của tăng trưởng kinh tế. Theo ông tăng trưởng kinh tế
ñối với một nước phải trải qua 5 giai ñoạn sau:
- Giai ñoạn xã hội truyền thống: ðặc trưng của giai ñoạn này là năng
suất lao ñộng thấp, nông nghiệp giữ vị trí thống trị.
- Giai ñoạn chuẩn bị cất cánh: Trong thời kỳ này ñã xuất hiện các nhân
tố tăng trưởng và một số khu vực có tác ñộng thúc ñẩy nền kinh tế.
- Giai ñoạn cất cánh: ðể ñạt tới giai ñoạn này cần có 3 ñiều kiện: Tỷ lệ
ñầu tư tăng lên từ 5 – 10%, phải xây dựng ñược những ngành công nghiệp có
khả năng phát triển nhanh, có hiệu quả và ñóng vai trò thúc ñẩy, phải xây

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………9


dựng ñược bộ máy chính trị – xã hội, tạo ñiều kiện phát huy năng lực của các
khu vực hiện ñại, tăng cường kinh tế ñối ngoại.
- Giai ñoạn chín muồi về kinh tế: Giai ñoạn này xuất hiện nhiều ngành
công nghiệp mới, hiện ñại.
- Giai ñoạn quốc gia thịnh vượng, xã hội hóa sản xuất cao [7], [33].
+ Lý thuyết về “Cái vòng luẩn quẩn” và “Cú huých từ bên ngoài”
Do nhà kinh tế học tư sản, trong ñó có Paul Samuelson – Nhà kinh tế
học Mỹ ñưa ra. Theo lý thuyết này, ñể tăng trưởng kinh tế nói chung phải ñảm
bảo 4 nhân tố là: nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, cơ cấu tư bản và kỹ thuật.
Nhìn chung ở các nước ñang phát triển, bốn nhân tố trên là khan hiếm. Việc
kết hợp chúng ñang gặp trở ngại lớn. ðể phát triển phải có “Cú huých từ bên

ngoài” nhằm phá vỡ “Cái vòng luẩn quẩn”. ðiều này có nghĩa là phải có ñầu
tư của nước ngoài vào các nước ñang phát triển [32].2.1.2. L ý thuyết về tiêu
thụ sản phẩm
2.1.2 Lý thuyết về tiêu thụ sản phẩm
2.1.2.1 Khái niệm về thị trường
Thị trường ra ñời và phát triển gắn liền với lịch sử phát triển của nền
sản xuất hàng hoá. Từ ñó ñến nay, nền sản xuất hàng hoá ñã phát triển và trải
qua nhiều thế kỷ, có những thay ñổi mang tính hiện ñại và có những lưu giữ
mang tính truyền thống.
Việc tiêu thụ sản phẩm của người sản xuất, thực hiện dịch vụ của các
doanh nghiệp dịch vụ cũng như bán hàng của các doanh nghiệp thương mại
ñều diễn ra trên thị trường. Trong khi ñó, cạnh tranh lại ñòi hỏi mọi người sản
xuất phải ra sức cố gắng giành vị thế cao trên thị trường. Dựa trên cơ sở chi
phí kinh doanh tính trên một ñơn vị sản phẩm ñã tạo ra, người sản xuất có thể
xác ñịnh ñược mức giá sản phẩm mà người sản xuất có thể chấp nhận ñược và
nhất thiết phải ñược tiêu thụ trên thị trường vì các lý do:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………10


- Hoạt ñộng trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, nền kinh tế
thị trường, mỗi người sản xuất là một ñơn vị sản xuất hàng hoá với mục ñích
là ñể bán và kiếm ñược nhiều lời.
- Muốn duy trì và phát triển hàng hoá trong nền kinh tế thị trường, mỗi
người sản xuất phải thực hiện cho ñược vấn ñề tái sản xuất mở rộng với 4
khâu: sản xuất, phân phối, trao ñổi và tiêu dùng. Rõ ràng, muốn 4 khâu này
vận ñộng một cách thông suốt thì sản phẩm hàng hoá của người sản xuất nhất
thiết phải ñược tiêu thụ trên thị trường.
- Mỗi người sản xuất khi tiến hành xây dựng và thực hiện chiến lược,
kế hoạch sản xuất – kinh doanh và phương án sản phẩm của mình phải quán

triệt phương châm:
+ Tiêu – cung – sản
+ Chỉ ñưa vào chiến lược, kế hoạch và phương án những mặt hàng sản
phẩm ñã ký kết ñược hợp ñồng tiêu thụ hoặc chắc chắn sẽ tiêu thụ ñược.
- Hoạt ñộng trong nền kinh tế thị trường, mỗi người sản xuất phải quán
triệt quan ñiểm marketing: “Chỉ sản xuất những cái mà thị trường cần, chứ
không phải sản xuất kinh doanh những cái mình sẵn có” [32].
Những luận cứ nêu trên là hoàn toàn ñúng ñắn, vừa có cơ sở khoa học,
vừa có thực tiễn sâu sắc. Thị trường phát triển phong phú và ña dạng ở nhiều
lĩnh vực khác nhau nên cũng có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau:
Thứ nhất: Theo cách hiểu cổ ñiển: “Thị trường là nơi diễn ra các quá
trình trao ñổi và buôn bán” [16].
Thứ hai: Cách hiểu khác cụ thể hơn: “Thị trường là nơi mua bán hàng hoá, là
nơi gặp gỡ ñể tiến hành hoạt ñộng mua bán giữa người bán và người mua” [16].
Thứ ba: C. Mác ñã nói cơ sở chung của mọi nền sản xuất hàng hoá:
“Hễ ở ñâu và khi nào có sự phân công xã hội và có sản xuất hàng hoá thì ở ñó
và khi ấy có thị trường” [54]. Thị trường chẳng qua chỉ là sự biểu hiện của sự

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………11


phân công xã hội và do ñó nó có thể phát triển vô cùng tận.
Thứ tư: “Thị trường là sự biểu hiện thu gọn của quá trình mà thông qua
ñó các quyết ñịnh của các gia ñình về tiêu dùng các mặt hàng nào, các quyết
ñịnh của các công ty về sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và các quyết
ñịnh của người công nhân về việc làm bao lâu, cho ai ñều ñược dung hoà
bằng sự ñiều chỉnh giá cả” [16]. Theo quan ñiểm này thì thị trường là sự trao
ñổi ngang giá tất cả các mặt hàng, dịch vụ, … cho các tổ chức và cá nhân
Thứ năm: Thị trường là sự kết hợp giữa cung và cầu, trong ñó người
mua và những người bán bình ñẳng, cùng cạnh tranh. Số lượng hàng hoá nhiều

hay ít phản ánh qui mô của thị trường lớn hay nhỏ. Việc xác ñịnh nên mua hay
nên bán hàng hoá và dịch vụ với khối lượng và giá cả bao nhiêu do cầu và cung
quyết ñịnh. Từ quan ñiểm này cho thấy, thị trường còn là nơi thực hiện sự kết
hợp chặt chẽ giữa hai khâu: sản xuất và tiêu thụ hàng hoá [16].
Với các ñịnh nghĩa về thị trường ở trên chúng ta ñều có khả năng
nghiên cứu khác nhau, sử dụng các biện pháp thích hợp ñể phát triển và mở
rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá hay dịch vụ theo các cách phân loại khác
nhau tuỳ thuộc vào mục ñích nghiên cứu. Xét trên lĩnh vực lưu thông hàng
hoá và dịch vụ theo tôi có thể ñịnh nghĩa về thị trường theo quan ñiểm thứ
năm ñể ñưa ra mối quan hệ của hệ thống thị trường, xác ñịnh thực trạng của
thị trường theo các tiêu thức có thể lượng hoá ñược, ñưa ra các lý do mà
người tiêu dùng mua hay là không mua sản phẩm.
2.1.2.2 Khái niệm về tiêu thụ
Xã hội càng phát triển, nhu cầu mua – bán – trao ñổi hàng hoá càng gia
tăng, hoạt ñộng tiêu thụ trở nên ña dạng và phức tạp. Chính vì vậy, có nhiều
quan ñiểm về tiêu thụ khác nhau dựa trên các lĩnh vực khác nhau.
Có quan ñiểm cho rằng thực chất của tiêu thụ là hoạt ñộng bán hàng:
“Là hoạt ñộng kinh tế nhằm bán ñược hàng hoá của nhà sản xuất cho tất cả

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………12


các ñối tượng tiêu dùng khác nhau trong xã hội” [37]. Như vậy, tiêu thụ là
hoạt ñộng trung gian, thực hiện mối giao lưu giữa các ngành kinh tế quốc dân,
giữa các nhà sản xuất, các nhà phân phối với các tổ chức, ñối tượng tiêu dùng
khác nhau. Nó tác ñộng ñến sự phát triển kinh tế của ñất nước. Trong nền
kinh tế thị trường, cạnh tranh diễn ra gay gắt, bán hàng trở thành khâu quyết
ñịnh mang tính sống còn ñối với các doanh nghiệp.
Theo quan ñiểm của các nhà kế toán quản trị thì: “Tiêu thụ sản phẩm là
quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá” [35].

Theo quan ñiểm này thì tiêu thụ ñược coi là hoạt ñộng cuối cùng của một
vòng luân chuyển vốn. Từ ñây mới có các hoạt ñộng tiếp theo ñể tiến hành tái
sản xuất mở rộng, tăng nhanh tốc ñộ luân chuyển vốn.
Theo quan ñiểm của hoạt ñộng thương mại và dịch vụ thì: “Tiêu thụ là
một quá trình trao ñổi hàng hoá - tiền tệ trong ñó người bán trao hàng cho
người mua và người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho người bán” [26].
ðịnh nghĩa này cho rằng tiêu thụ là một khâu quan trọng của quá trình sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Nó kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh
doanh và mở ra một chu kỳ sản xuất kinh doanh mới.
Một quan ñiểm khác lại cho rằng: “Tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ là quá trình ñưa hàng hoá ñến tay người tiêu dùng thông qua hình thức
mua bán.” [13]. Theo Nguyễn Tấn Bình (2003), ñối với một doanh nghiệp,
tiêu thụ hàng hoá là khâu cuối cùng của một vòng chu chuyển vốn; là quá
trình chuyển ñổi tài sản từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. Ông còn
cho rằng: “Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp tự giao chỉ tiêu cho
chính mình, thường xuyên tự trả lời các câu hỏi: sản xuất cái gì; sản xuất bao
nhiêu; sản xuất cho ai? Thị trường - trở thành chiếc gương soi, là nơi có sức
ấn ñịnh mọi hành vi và cách ứng xử của doanh nghiệp.” [13]
Từ những quan ñiểm trên về tiêu thụ có thể khái quát lại như sau :

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………13


Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết ñịnh
ba vấn ñề trung tâm, cho nên việc tiêu thụ sản phẩm cần phải ñược hiểu theo
cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Theo nghĩa rộng: tiêu thụ sản phẩm ñòi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng
tổng thể các biện pháp tổ chức, kinh tế và kế hoạch nhằm thực hiện các
nghiệp vụ liên quan ñến tiêu thụ sản phẩm như công tác ñiều tra nghiên cứu
khả năng tiêu thụ, tiến hành hoạt ñộng sản xuất (tổ chức sản xuất), tiếp nhận

sản phẩm, chuẩn bị hàng hoá và xuất bán theo yêu cầu của khách hàng với chi
phí kinh doanh nhỏ nhất. Như vậy, tiêu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp là một
hoạt ñộng mang tính nghiệp vụ cao, bao gồm nhiều loại công việc khác nhau
liên quan ñến các nghiệp vụ kỹ thuật sản xuất và các nghiệp vụ tổ chức quản
lý hệ thống tiêu thụ. Mục tiêu của quá trình này bao gồm mục tiêu số lượng:
thị phần, doanh số, ña dạng hoá sản phẩm, lợi nhuận; mục tiêu chất lượng: cải
thiện hình ảnh của doanh nghiệp và cải thiện dịch vụ khách hàng. Từ ñó có
thể ñịnh nghĩa về tiêu thụ theo nghĩa rộng như sau: “Tiêu thụ sản phẩm là một
quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trường, xác ñịnh
nhu cầu khách hàng, ñặt hàng và tổ chức sản xuất, thực hiện các nghiệp vụ
tiêu thụ, xúc tiến bán hàng… nhằm mục ñích ñạt hiệu quả cao nhất” [30].
Theo nghĩa hẹp: tiêu thụ (bán hàng) hàng hoá, lao vụ, dịch vụ là việc
dịch chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ ñã thực hiện
cho khách hàng ñồng thời thu ñược tiền bán hàng hoá hoặc ñược quyền thu
tiền bán hàng. Cũng có quan niệm theo nghĩa hẹp cho rằng, quá trình tiêu thụ
sản phẩm gắn với sự thanh toán giữa người mua và người bán và sự chuyển
quyền sở hữu hàng hoá. Từ ñó tiêu thụ có thể ñịnh nghĩa theo nghĩa hẹp như
sau: “Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị của hàng hoá, quá trình
chuyển hoá hình thái giá trị của hàng hoá sang tiền, sản phẩm ñược coi là tiêu
thụ khi ñược khách hàng chấp nhận thanh toán tiền hàng” [33].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………14


Qua sự phân tích ý nghĩa và sự khác nhau về tiêu thụ, chúng tôi cho
rằng phạm trù tiêu thụ ñược hiểu ñúng ñắn và ñầy ñủ nhất là khái niệm tiêu
thụ theo nghĩa rộng. Tức là coi tiêu thụ sản phẩm như là một quá trình kinh tế
chủ ñộng bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trường, xác ñịnh ñúng
ñắn cầu của thị trường và cầu của bản thân doanh nghiệp ñang và sẽ có khả
năng sản xuất ñể quyết ñịnh ñầu tư tối ưu; chủ ñộng tiến hành các hoạt ñộng

quảng cáo cần thiết nhằm giới thiệu và thu hút khách hàng; tổ chức công tác
bán hàng cũng như các hoạt ñộng yểm trợ nhằm bán ñược nhiều hàng với chi
phí kinh doanh cho hoạt ñộng bán hàng thấp nhất cũng như ñáp ứng tốt nhất
các dịch vụ sau bán hàng và mang lại hiệu quả cao nhất [17].
2.1.2.3 Kênh tiêu thụ
Kênh tiêu thụ: mục tiêu của tiêu thụ sản phẩm là tăng cầu ñối với sản
phẩm nhằm ngày càng bán ñược nhiều hàng và mở rộng sản xuất. Hình thức
mạng lưới tiêu thụ có ý nghĩa quan trọng dẫn ñến sự hình thành ổn ñịnh chính
sách tiêu thụ; ñồng thời cũng xác ñịnh ñược các công cụ khác thuộc chính
sách tiêu thụ của mình. Hệ thống kênh tiêu thụ sản phẩm ñược người sản xuất
thực hiện thông qua các tổ chức tiêu thụ. Việc xác ñịnh hệ thống kênh tiêu thụ
sản phẩm phụ thuộc vào ñặc ñiểm kinh tế – kỹ thuật của hộ, doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp có qui mô lớn thường tiêu thụ sản phẩm thông qua các nhà
phân phối công nghiệp, các ñại lý và trong nhiều trường hợp còn thông qua cả
những người chào hàng muốn hưởng hoa hồng. Mạng lưới các nhà phân phối
có thể là các doanh nghiệp bán buôn chuyên doanh và tổng hợp hoặc các ñại
lý phân phối, có cả các doanh nghiệp thương mại bán lẻ. Có thể kể ñến các
yếu tố cấu thành hệ thống bao gồm
+ Người cung ứng: người sản xuất
+ Người trung gian: người bán buôn, ñại lý, người bán lẻ và người môi giới.
- Người bán buôn: là người trực tiếp mua sản phẩm của người sản xuất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………15


và là người bán lại cho người bán lẻ.
- Người bán lẻ: là người trực tiếp bán lại sản phẩm cho người tiêu dùng
cuối cùng.
- Người ñại lý: là người có thể thực hiện việc bán buôn cũng như việc bán lẻ.
- Người môi giới: là người chắp nối các quan hệ mua bán trên thị trường.

+ Người tiêu dùng: là người cuối cùng của hệ thống tiêu thụ, họ mua
sản phẩm ñể tiêu dùng cho cuộc sống.
Nếu không phân biệt hình thức tiêu thụ là trực tiếp hay gián tiếp thì các
tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn các hình thức tiêu thụ (sơ ñồ 2.1):
(1)
Người

(2)

Bán lẽ

Người

sản
Bán buôn

Bán lẽ

(3)

xuất

tiêu
dùng
cuối

Môi giới

Bán buôn


Bán lẽ

(4)

cùng

Sơ ñồ 2.1: Các kênh tiêu thụ sản phẩm hàng hoá [31].
ðối với hàng hoá xuất nhập khẩu thì số thành viên tham gia vào quá
trình nối giữa người sản xuất và tiêu dùng còn lớn hơn nữa. Số thành viên trung
gian nối liền giữa người sản xuất và tiêu dùng phụ thuộc vào việc có thể có
những dịch vụ nào trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Sơ ñồ 2.1 biểu hiện hình
thức tổng quát của kênh tiêu thụ, trong sơ ñồ số lượng tác nhân môi giới tham
gia có thể nhiều hơn 1. Trong nhiều trường hợp, người sản xuất không ñược
lựa chọn toàn bộ kênh tiêu thụ mà chỉ lựa chọn người ñầu tiên tham gia vào
kênh tiêu thụ sản phẩm. Người sản xuất không nhất thiết phải lựa chọn một loại
kênh tiêu thụ nào ñó mà có thể kết hợp nhiều kênh tiêu thụ khác nhau.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………16


×