Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Thực hành bài tập Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.87 KB, 33 trang )

CHÀO MỪNG THẦY VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI
THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 2
DANH SÁCH NHÓM:

MẠCH HOÀNG MINH HIẾU
NGUYỄN THUỲ TRANG
LƯƠNG THỊ VÂN
DƯƠNG THỊ HOA
LÊ NGỌC ANH




TIẾNG VIỆT 2 TẬP 2

Tập làm văn
Luyện từ và
câu
Kể chuyện

PHÂN MÔN

Chính tả

Tập viết
Tập đọc






 PHÂN MÔN TẬP ĐỌC
Nội dung chương trình
Ở lớp 2 tập đọc được học 31 tuần (không kể 4 tuần ôn tập ). Từ năm (2002- 2006). Ở lớp 2 mỗi tuần có 4 tiết (3
bài ). Từ năm học 2006-2007,ở lớp 2 mỗi tuần có 3 tiết ( 2 bài) tập đọc.

-Ở lớp 2 có 15 chủ đề
-Cụ thể chương trình tiếng việt 2 tập 2 có 7 chủ đề :
• + Bốn mùa: ( Chuyện Bốn Mùa, Lá Thư Nhầm Địa Chỉ, Thư Trung Thu, Ông Mạnh Thắng Thần Gió, Mùa Xuân
Đến, Mùa Nước Nổi )



+ Chim chóc: ( Chim Sơn Ca Và Bông Cúc Trắng, Thông Báo Của Thư Viện Vườn Chim, Vè Chim, Một Trí
Khôn Hơn Trăm Trí Khôn, Chim Rừng Tây Nguyên, Cò Và Cuốc )



+ Muông Thú: ( Bác Sĩ Sói, Nội Quy Đảo Khỉ, Sư Tử Xuất Quân, Quả Tim Khỉ, Gấu Trắng Là Chúa Tò Mò, Voi
Nhà )



+ Sông Biển ( Sơn Tinh Thủy Tinh, Dự Báo Thời Tiết, Bé Nhìn Biển, Tôm Càng Và Cá Con, Sông Hương, Cá
Sấu Sợ Các Mập )


+ Cây cối ( Kho Báu, Bạn Có Biết?, Cây Dừa, Những Quả Đào, Cây Đa Quê Hương, Cậu Bé Và
Cây Si Già)
+ Bác hồ ( Ai Ngoan Sẽ Được Thưởng, Xem Truyền Hình, Cháu Nhớ Bác Hồ, Chiếc Rễ Đa Tròn,
Cây Và Hoa Bên Lăng Bác, Bảo Vệ Như Thế Là Rất Tốt )

+ Nhân dân ( Chuyện Quả Bầu, Quyển Sổ Liên Lạc, Tiến Chổi Tre, Bóp Nát Quả Cam, Lá Cờ,
Lượm, Người Làm Đồ Chơi, Đàn Bê Của Anh Hồ Giáo, Cháy Nhà Hàng Xóm )


Các dạng phân môn tập đọc

Luyện đọc thành
tiếng

Bài tập luyện
đọc hiểu


1. Bài tập luyện đọc thành tiếng

a.

Bài tập luyện chính âm

- Giáo viên đọc mẫu từ ngữ, câu có chứa tiếng trong đó có âm học sinh hay đọc lẫn, yêu cầu học sinh
đọc theo.

-.

Bài tập yêu cầu học sinh tìm những từ ngữ, câu chứa nhiều tiếng dễ bị phát âm sai và đọc lên.

b. Bài tập luyện đúng ngữ điệu

-.


Bài tập kí mã giọng đọc:

Vd: tập đọc “ Cháu nhớ Bác Hồ ”
Đêm nay bên bến ô lâu,
Cháu ngồi cháu nhớ chòm râu Bác Hồ.
Yêu cầu học sinh xác định từ khó phát âm như : ô lâu, chòm râu.
Cần ngắt giọng ở những chỗ như :đêm nay, cháu ngồi


-

Bài tập giải mã giọng đọc ( bài tập thể hiện giọng đọc )

Vd: tập đọc “ bóp nát quả cam ”

-

Ta xuống xin bệ kiến vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
Đọc câu này học sinh đọc giọng hùng mạnh, dứt khoát, thể hiện rõ hào khí oai hùng quyết tâm
của Trần Quốc Toản.


Ngoài 2 kiểu bài tập kí mã và giải mã cách đọc còn có loại bài tập giải thích giọng đọc

-

Vd: “ hãy gạch dưới những từ cần nhấn giọng khi đọc và giải thích vì sao nhấn giọng ở những từ
đó ” hoặc “ hãy đọc câu thơ lên và giải thích vì sao em đọc như vậy ” ( nhanh , chậm, cao, thấp,
……)



2. Bài tập luyện đọc hiểu

 Các dạng bài tập giải đọc hiểu
 Phân loại theo các bước lên lớp
+ Bài tập kiểm tra bài cũ
+ Bài tập luyện tập
+ Bài tập củng cố
+ Bài tập kiểm tra, đánh giá



Phân loại theo hình thức thực hiện

+ Bài tập trả lời miệng
+ Bài tập trả lời viết ( tự luận )
+ Bài tập thực hành đọc
+ Bài tập trắc nghiệm khách quan




Phân loại theo mức độ tính độc lập của học sinh

+ Bài tập tái hiện
+ Bài tập cắt nghĩa
+ Bài tập phản hồi ( sáng tạo )




Phân loại theo đối tượng thực hiện bài tập

+ Bài tập cho cả lớp làm chung,bài tập cho nhóm, bài tập cho cá nhân, bài tập cho HS đại trà, bài tập
cho hs yếu, khá, giỏi.


*.Nhóm bài tập có tính chất nhận diện, tái hiện ngôn ngữ của văn bản

Bài tập yêu cầu xác định đề tài của bài

Vd: Bài tập yêu cầu xác định nhân vật trong chuyện

-Câu chuyện này có những ai ? (Chuyện Những Quả Đào - TV2 tập 2 )
Bài tập yêu cầu học sinh phát hiện ra các từ ngữ , chi tiết , hình ảnh của bài.
-Lệnh của bài là gạch dưới, ghi lại hoặc những câu hỏi ai? Gì? Nào ? Mà câu trả lời có
sẵn, thể hiện ngôn từ của văn bản.

-Vd: Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ?( Ai Ngoan Sẽ Được Thưởng )
Bài tập yêu cầu học sinh phát hiện ra những câu quan trọng của bài.
Vd: có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? ( Chuyện Quả Bầu )


Bài tập yêu cầu học sinh phát hiện ra đoạn thường có dạng: bài này gồm mấy
đoạn ? Mỗi đoạn từ đâu đến đâu ? Hoặc cụ thể hơn như : mỗi ý sau đây được
nói trong khổ thơ nào ?
Vd: Bài Lượm tv2 tâp 2 có mấy đoạn?


* Nhóm bài tập làm rõ nghĩa của ngôn ngữ văn bản


 Bài tập yêu cầu giải nghĩa từ ngữ
Vd: Em hiểu thế nào là “ thượng khẩn ” ( Lượm tv2- t2)

 Bài tập yêu cầu làm rõ nghĩa, ý nghĩa của các câu, khổ thơ,đoạn, chi tiết, hình ảnh.
Vd.: trong chuyện kho báu câu cuối viết liên tiếp mấy vụ liền được mùa, hai anh em có của ăn của
để. Lúc ấy, họ mới hiểu lời dặn dò của người cha là gì ?

 Bài tập tìm đại ý,nội dung chính của bài
Vd: chuyện kho báu muốn khuyên chúng ta điều gì?


*.Nhóm bài tập hồi đáp

Nhóm bài tập bình giá về nội dung văn bản
-Nhằm làm rõ mục đích của văn bản. Hướng học sinh rút ra những bài học bổ ích sau
khi đọc văn bản.

Vd: Câu chuyện chiếc rễ đa tròn nói lên điều gì về Bác Hồ? ( Chiếc rễ đa tròn tv2 – t2 )

Nhóm bài tập yêu cầu làm rõ bình giá về nghệ thuật của văn bản
-Là bài tập chỉ ra cái hay của việc dùng từ, giá trị của từ ngữ, hình ảnh trong những bài
thơ….

Vd: Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì ?( Cây dừa tv2- t2)

Nhóm bài tập tạo lập văn bản mới theo mẫu
-Dựa vào mẫu văn bản của bài tập đọc để nói, viết một văn bản tương tự cũng có thể
xếp vào loại bài tập hồi đáp

Vd: Dựa vào bài “ Thông báo của thư viện vườn chim ” em hãy viết một thông báo về

một sự kiện diễn ra trong trường


 PHÂN MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Nội Dung Chương Trình Phân Môn

-Ở lớp 2 tập 2 mỗi tuần có 1 tiết luyện từ và câu.
-Về vốn từ:
-Học thêm khoảng 300 đến 350 từ ngữ ( kể cả thành ngữ tục ngữ và nghĩa một số yếu tố gốc
hán thông dụng ) theo các chủ đề: Bốn Mùa, Chim Chóc, Muông thú, Sông Biển, Cây Cối,
Bác Hồ, Nhân Dân

-Ngoài ra còn có các chủ đề mở rộng vốn từ theo ý nghĩa khái quát của từ ( từ loại ) ở các bài
như từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm,tính chất và một số bài về lớp từ trái nghĩa.



-

Các mạch kiến thức và kĩ năng về từ và câu:
Từ và câu
Các lớp từ : từ trái nghĩa.
Từ loại: từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, trạng thái, từ chỉ đặc điểm, tính chất.
Các kiểu câu: ai là gì? ai làm gì? Ai thế nào? Khẳng định phủ định
Cấu tạo câu: ( thành phần câu ) đặt trả lời câu hỏi “ khi nào?”, đặt câu trả lời “ở đâu”, đặt trả lời
câu hỏi “như thế nào?”, đặt trả lời câu hỏi “vì sao”, đặt, trả lời câu hỏi “để làm gì?”.

-

Dấu câu: dấu chấm hỏi,dấu phẩy,dấu chấm than,dấu chấm



-

Ngữ âm – chính tả: tên riêng và cách viết tên riêng

II. Các Kiểu Bài Học Luyện Từ Và Câu

-

Bài luyện từ và câu ở lớp 2 được ghi tên theo phân môn, còn các tên bài chỉ được ghi ở phần
mục lục. Hầu hết các bài học bao gồm cả nhiêm vụ luyện từ và câu. Các tên bài đã thể hiện
điều này.

-

Vd: mở rộng vốn từ: từ ngữ về học tập

III Các Dạng Bài Tập Luyện Từ Và Câu

-

Quan điểm thực hành được quán triệt trong dạy học.thể hiện qua việc các nội dung dạy học
được xây dựng dưới dạng bài tập

-

Trong SGK lớp 2 tập 2. Hs chủ yếu học phần mở rộng vốn từ đối với phân môn







+ Mở rộng vốn từ: từ ngữ theo các chủ điểm
Đặt và trả lời câu hỏi
Đấu chấm,dấu phẩy

III. Giải Và Hướng Dẫn Giải



Vd : mở rộng vốn từ : từ ngữ về loài chim
Dấu chấm , dấu phẩy.



Bài tập 2 (trang 36) hãy chọn tên loài chim thích hợp điền vào chổ trống dưới đây
a) Đen như…
b) Hôi như…
c) Nhanh như…

( Vẹt,quạ, khướu, cú, cắt )

d) Nói như…
e) Hót như





Giải :

a) Đen như quạ.
d) Nói như vẹt
b) Hôi như cú.
e) Hót như khướu
c) Nhanh như cắt
•) Hướng dẫn giải :
-) Bài này sẽ cho học sinh trả lời miệng.
-) Chuẩn bị tranh ảnh minh họa về các loài chim: quạ, cú, cắt, vẹt , khướu.
-) Cho học sinh thảo luận nhóm chỉ ra đặc điểm của các loài chim thông qua tranh ảnh
+ Quạ có lông màu đen

+ Vẹt thì hay nói bắt chước

+ Cú là có mùi hôi

+ Khướu thì hay hót

+ Cắt thì rất nhanh và lanh lợi




Bài tập 3 (trang 36) chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu
chấm dấu phẩy.
Ngày xưa có đôi bạn là diệc và cò chúng thường cùng ở cùng ăn cùng làm việc và đi chơi

cùng nhau hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.




Giải:
Ngày xưa có đôi bạn là diệc và cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng

nha. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.


-

Hướng dẫn giải;
Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài.
Nhắc cho hs biết quy luật đặt dấu câu
Cho hs thảo luận nhóm và làm bài tập


 PHÂN MÔN KỂ CHUYỆN
I.

Nội Dung Phân Môn

-.Ở lớp 2 mỗi tuần có 1 tiết kể chuyện.
-.Chủ đề là rèn luyện kĩ năng nghe, kể, độc thoại và hội thoại. Kệ bằng lời của mình thêm
các chi tiết sáng tạo, dựng lại yêu cầu chuyện theo vai

-.Kể chuyện ở lớp 2 gắn bó chặt chẽ với phân môn tập đọc. Nội dung cả 31 tiết kể chuyện
đều là kể lại những câu chuyện học sinh đã học trong bài tập đọc ở hai tiết mở đầu mỗi tuần.

-.Có nội dung phù hợp với chủ điểm của từng đơn vị học, với tâm lý học sinh lớp 2.



- Những câu chuyện trong các bài học góp phần quan trọng, hình thành ở học sinh nhận thức đúng đắn
về thế giới xung quanh và trách nhiệm của bản thân các em từ những chuyện lớn lao, giữa con nhười
với thiên nhiên, bảo vệ môi trường, đoàn kết dân tộc, đến tình cảm gia đình, bạn bè, đức kiên trì, nhẫn
nại.

II. Các Dạng Bài Tập Kể Chuyện

Dạng bài tập

Dựa vào
Kể chuyện

Kể theo

theo tranh

lời gợi ý

dung

Kể theo

lượng của

vai

lời kể

Kể 1 số chi tiết


Phân vai

theo tưởng

dựng lại câu

tượng

chuyện


III. Giải Và Hướng Dẫn Giải



Kể chuyện theo tranh
Ông Mạnh Thắng Thần Gió



Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện. Chuẩn bị 4 bức tranh như trong SGK
gián bảng, cho các em quan sát kĩ từng tranh được đánh số, nhớ lại nội dung câu chuyện.



Gv đọc lại câu chuyện cho hs nghe dặn các em chú ý theo dõi.

+ Tranh 1: Thần gió xô ngã ông Mạnh
+ Tranh 2: Ông Mạnh vác cây khiêng đá dựng nhà.

+ Tranh 3: Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không thể xô đổ ngôi nhà của Ông
Mạnh.




Tên bài:

- Chim sơn ca và bông cúc trắng
- Một trí khôn hon trăm trí khôn

-

Chuyện Bốn Mùa

-Ông Mạnh Thắng Thần Gió

Kho Báu

- Quả Tim Khỉ

Sơn Tinh, Thủy Tinh

-Tôm Càng Và Cá Con

Bác Sĩ Sói

- Những Quả Đào

Ai ngoan sẽ được thưởng - Chiếc rễ đa tròn

Chuyện quả bầu
Người làm đồ chơi

- Bóp nát quả cam


 PHÂN MÔN CHÍNH TẢ
I.

Nội Dung Của Phân Môn Chính Tả

. Các mức độ rèn luyện:
-.Chính tả đoạn bài: nghe - viết, nhớ - viết một bài hoạc một đoạn bài có độ dài trên dưới 40
chữ.

-.Chính tả âm, vần: Luyện viết các âm tiết dễ lẫn phụ âm đầu,vần và thanh, phân biệt nghĩa
các từ có những âm tiết dễ lẫn để viết đúng

. Các chỉ tiêu cần đạt
-.Viết đúng mẫu chữ mẫu chính tả, không mắc quá 5 lỗi/ bài/40 chữ. HS không vừa viết vừa
đánh vần,có ý thức phân biệt các âm, vần dễ lẫn tren chữ viết

-.Đạt tốc độ viết từ 45 – 50 chữ/15 phút.


×