Dự án cà phê sách
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
============
BÀI TẬP NHÓM
Môn: Lập và quản lý dự án đầu tư
DỰ ÁN CÀ PHÊ SÁCH
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện:
Nhóm 16
Lớp tín chỉ:
Lập và quản lý dự án đầu tư_1
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2011
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
Dự án cà phê sách
Thành viên nhóm:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Đặng Khánh Hòa (nhóm trưởng)
Hoàng Thùy Dương
Lê Thị Hải
Biện Thị Hường
Nguyễn Thị Thủy
Dương Thị Quỳnh
Trần Mậu Nhật Đức
Trần Lê Minh
Lê Trung Dũng
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
Dự án cà phê sách
MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................................3
B. NỘI DUNG DỰ ÁN...................................................................................................................4
I. Sự cần thiết phải đầu tư vào dự án...........................................................................................4
1.1. Cơ hội đầu tư.....................................................................................................................5
1.2. Các nhân tố thuận lợi........................................................................................................5
1.2.1. Thu nhập bình quân đầu người.............................................................................................5
1.2.2. Trào lưu, thị hiếu...................................................................................................................5
1.2.3. Môi trường luật pháp............................................................................................................6
1.2.4. Quy hoạch phát triển của Hà Nội đến năm 2030..................................................................6
II. Phân tích thị trường của dự án................................................................................................6
2.1. Đánh giá triển vọng của thị trường sản phẩm dịch vụ của dự án..................................6
2.2. Sản phẩm của dự án..........................................................................................................7
2.3. Dự báo nhu cầu sản phẩm dự án trong tương lai...........................................................8
2.3.1. Dự báo cầu sản phẩm của dự án trong tương lai..................................................................8
2.3.2. Dự báo cung sản phẩm của dự án trong tương lai................................................................9
2.4. Các giải pháp tiếp thị.......................................................................................................10
2.4.1 Căn cứ chọn giải pháp tiếp thị..............................................................................................10
2.5. Đánh giá khả năng cạnh tranh của dự án.....................................................................11
2.5.1. Phân tích ma trận SWOT.....................................................................................................11
2.5.1.1. Điểm mạnh..................................................................................................................11
2.5.1.2. Điểm yếu.....................................................................................................................11
2.5.1.6. Điểm yếu – thách thức................................................................................................12
2.5.2. Thị trương mục tiêu............................................................................................................12
2.5.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh...............................................................................................12
III. Giải pháp kỹ thuật của dự án...............................................................................................13
3.1. Mô tả sản phẩm của dự án..............................................................................................13
3.2. Công suất của dự án........................................................................................................17
3.3. Thiết bị và công nghệ của dự án.....................................................................................19
3.4. Nguyên vật liệu đầu vào..................................................................................................21
3.5. Cơ sở hạ tầng của dự án.................................................................................................23
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
Dự án cà phê sách
3.5.1. Năng lượng.........................................................................................................................23
3.5.2. Nước...................................................................................................................................24
3.6. Địa điểm thực hiện dự án................................................................................................24
3.7. Thiết kế quán...................................................................................................................24
IV. Nhân sự và tổ chức quản lý của dự án.................................................................................26
4.1. Hình thức tổ chức vận hành dự án...............................................................................26
4.2. Cơ cấu tổ chức vận hành dự án......................................................................................26
4.3. Dự kiến nhân sự và chi phí nhân lực của dự án..........................................................26
4.3.1. Dự kiến nhân sự và cơ cấu lao động..................................................................................26
4.3.2. Chế độ làm việc của lao động.............................................................................................27
4.3.3. Tuyển dụng và đào tạo........................................................................................................28
4.3.3.1. Phương thức tuyển dụng............................................................................................28
4.3.3.2. Phương thức đào tạo..................................................................................................28
4.3.4. Chi phí lương hằng năm......................................................................................................28
V. Phân tích tài chính dự án.......................................................................................................29
5.1. Tổng mức vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.............................................................29
5.2. Lập báo cáo tài chính và xác định dòng tiền của dự án................................................30
5.2.1. Dự tính doanh thu hàng năm..............................................................................................30
5.2.2. Dự tính chi phí hàng năm (không bao gồm khấu hao và lãi vay).........................................31
5.2.3. Dự tính khấu hao thiết bị....................................................................................................32
5.2.4. Dự tính dòng tiền của dự án...............................................................................................33
5.3. Hiệu quả tài chính của dự án.........................................................................................36
VI. Đánh giá tác động xã hội của dự án.....................................................................................36
C. KẾT LUẬN..............................................................................................................................37
B. NỘI DUNG DỰ ÁN
I. Sự cần thiết phải đầu tư vào dự án
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
Dự án cà phê sách
1.1. Cơ hội đầu tư
Theo thống kê, ở nước ta hiện nay số người đọc thường xuyên chiếm tỷ lệ 30%, số lượng
thỉnh thoảng đọc là 44%, số hoàn toàn không đọc là 6,2% - một con số khá cao so với thế giới.
Những con số thống kê khác cũng cho thấy hiện nay, tỷ lệ người Việt Nam đọc sách là rất thấp.
Một trong những nguyên nhân của tình trạng này là do xã hội phát triển, nhịp sống hiện đại với
việc đồ ăn nhanh, uống cà phê lon… đã khiến nhiều người xa dần với thói quen đọc sách, đặc
biệt là việc ngồi thư viện hàng ngày để đọc sách là không còn thích hợp. Đó là hệ quả tất yếu vì
bên cạnh văn hóa đọc, còn có văn hóa nghe - nhìn lấn át. Không chỉ ít đọc sách, nhiều người mà
nhất là giới trẻ còn không thiết tha với sách văn học, hay chạy theo những thể loại sách mang
nặng tính giải trí.
Chính vì vậy, một chỗ đọc sách trong khoảng thời gian không dài đã trở thành nhu cầu của
người dân, và cà phê sách đã đáp ứng nhu cầu này. Sự ra đời của những quán cà phê sách đã mở
ra thêm sự lựa chọn cho mọi người. Xu hướng tìm về cái hay, cái đẹp qua việc đọc sách trong
một không gian tách biệt đã dần hình thành.
Cà phê sách chỉ mới đến Hà Nội được vài năm, và thị hiếu đọc sách và thị hiếu không gian
của mỗi người là khác nhau. Vì thế lỗ hổng thị trường lớn nên cơ hội đầu tư thành công nhiều.
1.2. Các nhân tố thuận lợi
1.2.1. Thu nhập bình quân đầu người
Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam đang tăng, người dân có nhiều nhu cầu về các
dịch vụ vui chơi giải trí, thư giãn. Đặc biệt quán cà phê sách của chúng tôi nằm ngay trên đường
Trần Đại Nghĩa trong khu vực gần trung tâm thành phố, tập trung đông dân cư với ba trường đại
học lớn, nhiều văn phòng, ngân hàng. Đây là khu vực có mức sống trung bình của dân cư khá
cao, trình độ dân trí phát triển do vậy nên ngoài những nhu cầu thiết yếu hàng ngày thì người
dân còn có những nhu cầu giải trí khác. Đây chính là một thị trường lớn cho sản phẩm của dự án.
1.2.2. Trào lưu, thị hiếu
Thưởng thức cà phê, và đọc sách, đang mở ra một nét văn hóa mới, ở Hà Nội. Và cà phê sách
đang trở thành trào lưu không chỉ với các bạn trẻ mà cả với những người ở độ tuổi trung niên.
Ngoài ra, trong khu vực Trần Đại Nghĩa tuy đã có rất nhiều quán cà phê nhưng mô hình cà
phê sách thì vẫn còn khá mới mẻ nên khoảng trống thị trường dành cho dự án là khá lớn. Không
chỉ có thị trường tiêu thụ lớn mà cà phê sách ABC lại khá gần với các chợ đầu mối, dễ tìm kiếm
nguồn nguyên vật liệu đầu vào tươi ngon với giá cả hợp lý. Do đó dự kiến có thể thu hồi vốn đầu
tư trong thời gian ngắn.
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
Dự án cà phê sách
1.2.3. Môi trường luật pháp
Dự án đầu tư cà phê sách với quy mô vốn đầu tư nhỏ nên chịu sự điều chỉnh của nghị định số
02/2000/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2000 về đăng ký kinh doanh. Dựa theo các điều luật
trong nghị định trên, việc thành lập và đăng ký kinh doanh cho cà phê sách ABC sẽ diễn ra khá
nhanh chóng và thuận lợi.
1.2.4. Quy hoạch phát triển của Hà Nội đến năm 2030
Trong quy hoạch phát triển của thủ đô Hà Nội đến năm 2030 ngành dịch vụ là ngành được
ưu tiên phát triển. Vì thế xây dựng quán cà phê sẽ có được những ưu đãi của Chính Phủ.
Cà phê sách ABC ra đời không đơn thuần là vì mục tiêu lợi nhuân. Nó còn nhằm mục đích
đưa văn hóa đọc trở lại gần gũi và thân thiện hơn với con người, giúp mỗi người có những phút
giây tĩnh tâm trong cuộc sống bộn bề lo toan hằng ngày. Để sống chậm lại và biết yêu thương.
II. Phân tích thị trường của dự án
2.1. Đánh giá triển vọng của thị trường sản phẩm dịch vụ của dự án
Dù xuất hiện ở nước ta khá muộn, nhưng cà phê sách như những nét chấm phá riêng giữa các
loại hình ẩm thực xô bồ. Và đến nay, hầu hết các thành phố lớn trên cả nước đều có loại hình
này. Tại Hà Nội, mô hình uống cà phê kết hợp với đọc sách đang xuất hiện ngày càng nhiều và
thu hút đông đảo các tầng lớp, đặc biệt là các bạn trẻ.
Cà phê sách đến Hà Nội cũng đã được vài năm, các quán cà phê sách cũng mọc lên khá
nhiều, theo thị hiếu đọc sách và thị hiếu không gian của mỗi người. Đây có thể coi là mô hình
tôn vinh văn hoá đọc trong xã hội hiện đại.
Tuy nhiên, trên khu vực đường Trần Đại Nghĩa, nơi tập trung ba trường Đại học lớn là Kinh
tế Quốc dân, Bách khoa, Xây dựng thì mô hình cà phê sách dường như vẫn còn khá lạ lẫm. Do
đó, dự án này sẽ là một điểm mới rất khác so với các quán cà phê trong cùng khu vực.
Chính vì đặc điểm riêng biệt này, cà phê sách hứa hẹn thu hút được rất nhiều khách.Ước tính
khoảng 30% khách uống cà phê trong khu vực.
Khách hàng mục tiêu của quán là học sinh sinh viên, nhân viên văn phòng, tri thức.
Thông thường chỉ khi đến trường hoặc thư viện bạn mới có thể đọc được sách trong khi nhu
cầu đọc sách của mọi người có ở khắp nơi. Khi đọc sách ở những nơi như thư viện, nhà sách bạn
thật sự bị gò bó do bàn ghế chật chội, người đọc lại quá đông, điều này ít nhiều sẽ ảnh hưởng đến
việc tiếp thu kiến thức đồng thời làm mất dần mong muốn được đọc sách của bạn.
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
Dự án cà phê sách
Bước vào không gian của cà phê sách, bạn sẽ thấy một không gian khác biệt với những ồn
ào, khói bụi, xô bồ của phố phường. Nơi không đơn thuần được đọc sách mà còn được tận hưởng
khoản không gian hiếm hoi không lẫn vào đâu được.
Theo một cuộc khảo sát được tiến hành với quy mô 2.160 người xoay quanh chủ đề đọc sách.
Với câu hỏi “đọc sách ở đâu”, có đến 86% lựa chọn đọc qua Internet, 61,3% chọn đọc tại các nhà
sách, 54,4% chọn thư viện và 21,8% chọn cà phê sách.
Khi được hỏi lý do tại sao thích đọc sách ở quán cà phê, 77,7% trả lời rằng, quán cà phê tạo
cho họ cảm giác thoải mái và ấm cúng, 52,1% cho biết vì họ thích đọc sách cùng bạn bè, 51,5%
chọn cà phê sách bởi ở đây, sách được cập nhật một cách thường xuyên.
2.2. Sản phẩm của dự án
Cà phê sách ABC mang đến cho khách hàng một không gian tĩnh lặng, riêng tư để đọc sách
với khoảng 1.500 đầu sách tại thời điểm ban đầu và dự kiến sẽ tăng dần trong các năm hoạt động
tiếp theo.
Thư viện sách của quán có đủ các loại sách báo, từ những cuốn sách kinh điển cho đến những
quyển truyện tranh, những tập truyện chọn lọc “Cà phê chiều thứ 7” nhẹ nhàng, ý nghĩa, hay
những tờ báo, tạp chí mới, nhưng cuốn sách về kinh tế, xã hội, tài chính thế giới.
Quán có phục vụ các loại đồ uống đi kèm.
Bảng 1: BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐỒ UỐNG
Đơn vị tính: VNĐ/cốc
CÀ PHÊ
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
SINH TỐ
Dự án cà phê sách
STT
Tên
Đơn giá
STT
Tên
Đơn giá
1
Nâu đá
20.000
11
Sinh tố bơ
20.000
2
Nâu nóng
20.000
12
Sinh tố dưa hấu
20.000
3
Đen đá
25.000
13
Sinh tố xoài
20.000
4
Đen nóng
25.000
14
Sinh tố mãng cầu
20.000
5
Cacao
20.000
15
Sinh tố táo xanh
25.000
TRÀ
STT
Tên
ĐỒ UỐNG KHÁC
Đơn giá
STT
Tên
Đơn giá
6
Trà lipton
15.000
16
Sữa chua đánh đá
15.000
7
Trà Dilmah
15.000
17
Sữa chua thạch
20.000
8
Trà Cozy
15.000
18
Sữa chua cacao
20.000
9
Trà hoa cúc
15.000
19
Nước chanh
20.000
10
Trà chanh
15.000
20
Nước cam
25.000
Cà phê sách ABC được mở ra, cao hơn mục đích kinh doanh là mong muốn đem đến cho
người yêu sách một không gian đọc, kích thích việc tiếp thu kiến thức, cho họ cơ hội để trao đổi
những hiểu biết của mình về các lĩnh vực của đời sống.
Quán không giới hạn về mặt thời gian, bạn có thể ngồi đây từ sáng đến tối. Nếu không có
thời gian đọc sách tại quán, bạn có thể đăng kí để quán photo sách giúp. Ngoài ra, quán còn là
địa điểm giao lưu, cung cấp thông tin về tình hình du học và học bổng các nước.
2.3. Dự báo nhu cầu sản phẩm dự án trong tương lai
2.3.1. Dự báo cầu sản phẩm của dự án trong tương lai.
Nhu cầu thị trường phụ thuộc rất lớn vào các yếu tố như thu nhập, thị hiếu của người tiêu
dùng, giá cả của sản phẩm…
Nhu cầu của con người rất đa dạng và phong phú. Ví dụ khi có nhu cầu thư giãn giải trí, giao
lưu thì có thể đi mua sắm, xem phim, đọc sách, đi uống cà phê…khi vào quán cà phê thì mỗi
người lại có những nhu cầu khác nhau như uống cà phê, sinh tố, trà, đọc sách báo…
Theo học thuyết Maslow về thứ bậc nhu cầu thì có nhiều nhu cầu cùng tồn tại trong một cá
thể. Các cá thể sẽ thiết lập một trật tự ưu tiên cho các nhu cầu này theo mức độ quan trọng. Đầu
tiên nhu cầu sinh lý rồi đến nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội tới nhu cầu được tôn trọng, và cuối
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
Dự án cà phê sách
cùng là nhu cầu tự hoàn thiện. Con người sẽ cố gắng thỏa mãn nhu cầu quan trọng nhất. Nhu cầu
được thỏa mãn không còn vai trò động lực con người hướng tới nhu cầu tiếp theo. Đời sống ngày
càng được cải thiện, mức sống được nâng cao thì nhu cầu thư giãn càng nhiều, và một trong số
đó là nhu cầu vào quán uống cà phê đọc sách cũng càng tăng.
Đặc biệt dự án được đặt trên đường Trần Đại Nghĩa. Đây là khu vực đông dân cư, tập trung
nhiều trường Đại học lớn như Kinh tế Quốc dân, Bách khoa, Xây dựng; nhiều cơ quan như các
công ty, ngân hàng Vietcombank, Agribank, BIDV, Maritimebank… với trình độ dân trí khá cao.
Phần lớn trong số đó là những người ham học hỏi, thích tụ tập bạn bè. Do đó nhu cầu giải trí của
họ cũng rất lớn. Và đây chính là thị trường tiềm năng của dư án.
2.3.2. Dự báo cung sản phẩm của dự án trong tương lai
Trong khi nhu cầu của người tiêu dùng là rất lớn thì nguồn cung dịch vụ lại chưa đầy đủ và
hoàn chỉnh.
Hiện nay ở khu vực Trần Đại Nghĩa có rất nhiều quán cà phê như cà phê Mộc, cà phê văn
phòng, Maxx cà phê, cà phê Hi-tech… cũng như các hiệu sách, thư viện. Tuy nhiên, ở khu vực
này nơi có thể đáp ứng cả nhu cầu uống cà phê và đọc sách thì mới chỉ có quán Book cà phê ở
đường Tạ Quang Bửu.
Trong tương lai có thể có nhiều nơi có thể đáp ứng nhu cầu này nhưng với sự phát triển
nhanh chóng của xã hội, với trào lưu thị hiếu đi uống cà phê đọc sách thì đây là một cơ hội đầu
tư lớn, có thể đem lại lợi ích lớn trong tương lai.
Tuy nhiên do nhu cầu của người tiêu dùng luôn luôn thay đổi. Đặc biệt thị trường mục tiêu
của dự án là giới trẻ - những người thích mới lạ. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng và
doanh số tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy, đời dự án được xác định là 5 năm để đảm bảo dự án hoạt
động hiệu quả, mang lại lợi nhuận cao.
Dự báo lượng khách hàng như sau:
-
Trong 3 tháng đầu do chưa có nhiều khách hàng biết đến nên lượng khách dự kiến
trung bình là 40 lượt khách / ngày.
-
Sau 3 tháng, khi quán đã được nhiều người biết đến thì lượng khách sẽ tăng dần lên.
-
Từ năm thứ 2 đến cuối năm thứ 4 lượng khách khá ổn định và trung bình 100 lượt
khách/ngày.
-
Từ năm thứ 5 do xuất hiện nhiều quán cùng đáp ứng nhu cầu này của khách hàng và có
nhiều sản phẩm, dịch vụ mới làm thay đổi thị hiếu của khách hàng. Các quán này cạnh
tranh nhau làm lượng khách hàng của quán giảm dần. Đến khi lượng khách quá ít dẫn
đến lợi nhuận giảm sút và có nguy cơ bị lỗ thì dự án sẽ rút khỏi thị trường.
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
Dự án cà phê sách
2.4. Các giải pháp tiếp thị
2.4.1 Căn cứ chọn giải pháp tiếp thị
Thị trường mục tiêu của dự án là học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng. Đây là những
người trẻ tuổi nên luôn luôn thích sự mới lạ, thường xuyên cập nhật tin tức từ các trang web, các
mạng xã hội… vì vậy, chúng tôi chọn giải pháp tiếp thị như sau:
Thứ nhất: Trước khi quán đi vào hoạt động:
-
Thực hiện việc quảng cáo trên các mạng xã hội bằng cách lập facebook mang tên quán,
quảng cáo qua yahoo. Nội dung quảng cáo sẽ đặc biệt giới thiệu các thông tin khuyến
mại và các loại sách của quán. Hiện nay, internet và mạng xã hội rất phát triển, nên việc
quảng cáo qua các phương tiện này ít tốn kém và rất gần gũi với các bạn trẻ.
-
Phát tờ rơi tại cổng các trường đại học Kinh tế Quốc dân, Bách khoa, Xây dựng… Nội
dung sẽ có các thông tin về sản phẩm, khuyến mại cho tuần đầu khai trương (nội dung
cụ thể phần dưới).
-
Ngoài ra, cà phê sách ABC còn tiếp cận khách hàng qua các mối quan hệ trong gia
đình, bạn bè, đối tác.
Thứ hai: Khi quán đi vào hoạt động:
-
Tiếp tục quảng cáo qua mạng. Thông báo những thông tin mới của quán như chương
trình giảm giá và sách báo mới của quán để gây chú ý và thu hút khách hàng.
-
Trong 1 tuần đầu khai trương sẽ giảm giá 10% cho tất cả các khách hàng.
-
Tặng 1 thẻ giảm giá 10% cho nhóm khách hàng từ 5 người trở lên trong 3 tháng đầu
hoạt động.
-
Thực hiện cơ chế tích điểm tặng thẻ cho các khách hàng thân thiết, thường xuyên đến
uống cà phê: mỗi khách hàng sẽ được tặng 1 thẻ tích điểm. Cứ 100.000đ trên hóa đơn
thanh toán khách hàng sẽ được tính 10 điểm. Số điểm sẽ được ghi trên thẻ tích điểm.
Khi đạt được 100 điểm khách hàng sẽ được tặng 1 thẻ khách hàng thân thiết và với thẻ
này mỗi lần thanh toán khách hàng sẽ được giảm giá 5%.
-
Vào các ngày lễ như 8/3, 20/10, trung thu sẽ giảm giá 10%. Trước các ngày lễ 1 tuần sẽ
phát tờ rơi ở cổng trường đại học Kinh tế quốc dân, Bách khoa, Xây dựng.
-
Vào dịp cuối tuần, quán sẽ tổ chức giao lưu giữa các khách hàng, nếu khách trả lời được
một trong hàng trăm câu hỏi ở các lĩnh vực thể thao, ca nhạc, điện ảnh, khoa học, văn
học… sẽ được giảm giá 10 – 20% hoặc một phần quà trị giá tương đương. Những câu
hỏi lý thú mà chủ quán và khách đọc cất công sưu tầm, vừa góp phần làm phong phú
kiến thức cho các bạn trẻ, vừa tạo ra một sân chơi thú vị cho các bạn.
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
Dự án cà phê sách
2.5. Đánh giá khả năng cạnh tranh của dự án
2.5.1. Phân tích ma trận SWOT
2.5.1.1. Điểm mạnh
- Địa điểm đặt tại đường Trần Đại Nghĩa – trung tâm ba trường Đại học lớn và nhiều chi
nhánh văn phòng, ngân hàng, bệnh viện. Mặt tiền thông thoáng, thuận tiện giao thông.
- Tủ sách đa dạng, phong phú: không chỉ có dòng sách học thuật về ngoại ngữ, Kinh tế, kĩ
thuật thích hợp với những bạn sinh viên ưa thích tìm tòi nghiên cứu với không gian thoải mái
không bị gò bó như ở thư viện, mà còn có tạp chí, tiểu thuyết, sách văn học và lịch sử nổi tiếng.
Từ những cuốn sách kinh điển cho đến những quyển truyện tranh, những tập truyện chọn lọc “Cà
phê chiều thứ 7” nhẹ nhàng, ý nghĩa, hay những tờ báo, tạp chí mới, nhưng cuốn sách về kinh tế,
xã hội, tài chính thế giới.
Đặc biệt còn có những dòng sách hướng dẫn chọn ngành nghề và lập nghiệp tương lai, sách
về phong thủy và những đầu sách hot khó tìm.
- Không gian chia thành hai phần hợp lí: bên ngoài gần với đường phố ồn ào thích hợp cho
những bạn ưa thích ngắm khung cảnh hối hả của đường phố; phía trong yên tĩnh, kín đáo cho
những bạn trẻ thích sự riêng tư và thích nghiền ngẫm các đầu sách.
-
Thiết kế theo kiến trúc hiện đại mà vẫn mang nét cổ điển, ấm áp, tĩnh tâm.
- Quản lí am hiểu về các đầu sách có thể tư vấn cho bạn trẻ, nhân viên phục vụ nhiệt tình
và biết tiếng anh giao tiếp.
- Chiến lược marketing mạnh mẽ: sử dụng nhiều công cụ marketing và tập trung chủ yếu
vào 3 trường đại học Kinh tế, Bách khoa, Xây dựng.
2.5.1.2. Điểm yếu
- Đây là lần đầu tiên thâm nhập thị trường cà phê sách nên thiếu kinh nghiêm trong việc
xác định nhu cầu và thị hiếu khách hàng.
-
Đánh giá đối thủ cạnh tranh chỉ dựa vào hiểu biết của mình nên chưa chính xác.
-
Vốn chủ yếu là đi vay với chi phí lãi vay cao.
-
Vì mới bắt đầu kinh doanh nên chưa có thị phần và danh tiếng.
2.5.1.3. Cơ hội
-
Chất lượng đời sống người dân ngày càng nâng cao, nhu cầu về dịch vụ tăng lên.
- Cà phê sách chỉ mới được ưa chuộng mấy năm gần đây, số lượng quán chất lượng được bạn trẻ
tìm đến không nhiều (<10). Hơn nữa tại khu vực quanh đường Trần Đại Nghĩa chỉ mới có một quán cà
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
Dự án cà phê sách
phê sách ở Tạ Quang Bửu được hình thành năm 2010 và chưa thật sự thành công trong kinh doanh. Vì
thế lỗ hổng thị trường là rất lớn.
2.5.1.4. Thách thức.
- Cà phê không phải là sản phẩm mới, hơn nữa ở đường Trần Đại Nghĩa có rất nhiều quán cà phê.
Vì thế cạnh tranh là gay gắt.
- Trào lưu cà phê sách ở Hà thành và cụ thể hơn là các bạn sinh viên trường Kinh tế, Bách khoa,
Xây dựng chưa đươc thịnh hành đa số.
-
Áp lực trong việc tạo ra sự khác biệt cao.
-
Sở thích con người là đa dạng, mỗi người có nhu cầu về sản phẩm là khác nhau.
2.5.1.5. Điểm mạnh - cơ hội
- Tranh thủ địa thế thuận lợi và chiến lược marketing mạnh mẽ để nâng cao năng lực cạnh tranh và
mở rộng thị trường.
- Dựa vào sư am hiểu về sản phẩm (cà phê, sách) và tâm lí sinh viên để tạo ra giá trị thương hiệu,
nâng cao chất lượng phục vụ và tăng doanh số.
2.5.1.6. Điểm yếu – thách thức
Vượt qua các yếu điểm về công tác đánh giá đối thủ cạnh tranh để thấy rõ sự cạnh tranh cùng những
mối đe dọa trên thị trường để có chiến lược đối phó.
2.5.2. Thị trương mục tiêu
- Thị trường mục tiêu: là những người sống ở Hà Nội ở độ tuổi từ 18 đến 35.
- Khách hàng mục tiêu: sinh viên đặc biệt là sinh viên 3 trường đại học Kinh tế, Xây dựng, Bách
khoa.
2.5.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Thứ nhất: Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Book cà phê ở Tạ Quang Bửu
Về điểm mạnh:
•
•
•
•
Ra nhập thị trường trước 1 năm, cũng đã đạt được những ấn tượng trong lòng khách
hàng.
Bàn ghế thoải mái, tủ sách có chọn lọc, sắp xếp ngăn nắp.
Chủ quán, nhân viên phục vụ nhiệt tình và có tâm huyết với sách.
Giá cả phù hợp.
Về điểm yếu:
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
Dự án cà phê sách
•
•
•
Vị trí nằm trong ngõ, ít được biết đến.
Thiết kế không gian không gây được sự chú ý.
-Chiến lược marketing chưa hiệu quả nên phạm vi thị trường nhỏ hẹp.
Thứ hai: Đối thủ cạnh tranh khác: các quán cà phê tại đường Trần Đại Nghĩa và các quán cà
phê sách trên khắp Hà thành.
Về điểm mạnh:
•
•
Ra đời sớm hơn và đã tiếp cận được với khách hàng.
Một số quán có địa điểm đẹp, không gian sáng tạo, hấp dẫn (như Maxx Cà phê, Mộc
cà phê, Bobpi cà phê)
Về điểm yếu:
•
•
Giá cả khá cao, đồ uống không ngon.
Tác phong và thái độ phục vụ không nhiệt tình.
III. Giải pháp kỹ thuật của dự án
3.1. Mô tả sản phẩm của dự án
Quán sẽ cung cấp các loại đồ uống như cà phê, trà, sinh tố, sữa chua… đây là nguồn mang lại
doanh thu chủ yếu cho dự án. Bên cạnh đó, quán còn cung cấp dịch vụ đi kèm đó là đọc sách.
Ngoài việc thưởng thức cà phê và các loại đồ uống như ở những quán cà phê khác, khách hàng
còn có thể vừa nhâm nhi, thưởng thức đồ uống vừa đọc sách ngay tại quán hoàn toàn miễn phí.
Với một không gian yên tĩnh, riêng tư và khoảng 1.500 đầu sách ở thời điểm ban đầu và dự kiến
sẽ tăng dần trong các năm hoạt động tiếp theo, nhóm tin tưởng rằng quán cà phê “ABC” sẽ dần
thu hút được khách hàng và đặc biệt là sinh viên ba trường đại học Kinh tế Quốc dân, Bách Khoa
và Xây dựng.
Thứ nhất: về các loại đồ uống mà quán sẽ cung cấp được mô tả cụ thể ở bảng sau:
Bảng 2: BẢNG MÔ TẢ SẢN PHẨM VÀ ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU
CÀ PHÊ
STT
Tên
Định mức
1
Nâu
- 15g cà
SINH TỐ
Mô tả
STT
Tên
Chắt cà phê vào bình
11
Sinh
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
Định mức
- 1 quả bơ
Mô tả
Xay
nhuyễn
bơ,
Dự án cà phê sách
đá
phê bột
- sữa đặc
- đá viên
- nước
(loại phin) hoặc pha vào
bình (loại pha sẵn) thêm
sữa, lắc mạnh tạo bọt rồi
cho đá vào
tố bơ
Nâu
nóng
- 15g cà
phê bột
- sữa đặc
- nước
Chắt cà phê vào bình
(loại phin) hoặc pha vào
bình (loại pha sẵn) thêm
sữa, lắc mạnh tạo bọt rồi
cho đá vào
Sinh
tố
dưa
hấu
Đen
đá
- 15g cà
phê bột
- đường
- đá viên
- nước
Cho cà phê bột vào phin
và lọc nước (sau đó cho
đá vào) thêm đường
(nếu muốn)
4
Đen
nóng
- 15g cà
phê bột
- đường
- nước
Cho cà phê bột vào phin
và lọc nước, thêm
đường (nếu muốn)
5
- 15g
cacao
Cacao - sữa đặc
- đá viên
- nước
2
3
Pha 1 ly sữa, đổ vào ly 2
thìa bột cacao, quậy cho
tan, quậy đều (có thể
cho đá hoặc không)
12
Tên
Định mức
Mô tả
6
Pha 1 gói lipton với
nước nóng, một ít đường
7
- 1 gói
Trà dilmah
Dilmah - nước
- đường
Pha 1 gói dilmah với
nước nóng, cho đường
nếu muốn
Trà
Cozy
- 1 gói
cozy
- 200g dưa
Xay nhuyễn dưa hấu,
hấu đã bỏ vỏ đường, sữa đặc, đá
- đường
bào
- sữa đặc
- đá bào
- 1 quả xoài
- đường
- sữa đặc
- đá bào
Xay nhuyễn xoài,
đường, sữa đặc, đá
bào
13
14
Sinh
tố
mãng
cầu
- ½ quả
mãng cầu
- đường
- sữa đặc
- đá bào
Xay nhuyễn mãng
cầu, đường, sữa đặc,
đá bào
15
Sinh
tố táo
xanh
- 1 quả táo
xanh
- đường
- sữa đặc
- đá bào
Xay nhuyễn táo,
đường, sữa đặc, đá
bào
ĐỒ UỐNG KHÁC
- 1 gói
Trà lipton
lipton - nước
- đường
8
đường, sữa đặc, đá
bào
Sinh
tố
xoài
TRÀ
STT
- đường
- sữa đặc
- đá bào
Pha 1 dây trà cozy vào
nước ấm (có thể cho đá
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
STT
Tên
Định mức
Mô tả
16
Sữa
chua
đánh
đá
- 1 hộp sữa
chua
- sữa đặc
- đá bào
Xay nhuyễn sữa
chua, sữa đặc và đá
bào
17
Sữa
chua
thạch
- 1 hộp sữa
chua
- sữa đặc
- đá bào
- thạch
Giống sữa chua đánh
đá nhưng có thêm
thạch trái cây
Sữa
chua
- 1 hộp sữa
chua
Giống sữa chua đánh
đá nhưng có thêm
18
Dự án cà phê sách
9
10
Trà
hoa
cúc
- nước
- đường
hoặc không)
- 5g trà
hoa cúc
- nước
- đường
Bỏ 10 bông hoa cúc vào
ấm trà, đổ nước sôi vào,
thêm đường nếu muốn
- 1 gói trà
chanh
Trà
nestea
chanh
- nước
- đá viên
cacao
Pha 1 gói trà chanh
nestea với nước nóng,
thêm đá hoặc không
19
20
- sữa đặc
- đá bào
- cacao
- 1 quả
chanh
Nước
- đường
chanh
- nước
- đá viên
Nước
cam
- 1 quả cam
- đường
- nước
- đá viên
cacao
Chanh vắt lấy nước,
pha với ít đường và
nước (sau có thể cho
thêm đá hoặc nước
lạnh)
Cam tươi vắt lấy
nước, pha với ít
đường và nước (sau
có thể cho thêm đá
hoặc nước lạnh)
Thứ hai: về dịch vụ đọc sách đi kèm, quán dự kiến sẽ cung cấp đa dạng từ các loại sách báo
tạp chí mới nhất cho tới những cuốn sách kinh điển thuộc nhiều thể loại khác nhau. Cụ thể một
số đầu sách tiêu biểu như sau:
Bảng 3: DANH MỤC MỘT SỐ ĐẦU SÁCH TIÊU BIỂU
Lĩnh vực
Một số đầu sách tiêu biểu
The Tipping Point (Điểm bùng phát) - Malcolm Gladwell
The Long Tail (Cái đuôi dài ) - Chris Anderson
Buzz Marketing - Mark Hughes
Kinh tế
Who Moved My Cheese ( Pho mát của tôi đâu rồi) - Dr Spencer Johnson
Think and Grow Rich ( Suy nghĩ và làm giàu) - Napoleon Hill
Rich Dad, Poor Dad ( Cha giàu cha nghèo) - Robert T Kiyosaki
……..
Văn học
nước ngoài
Yêu em từ cái nhìn đầu tiên - Cổ Mạn
Chạng vạng - Stephenie Meyer
Tội ác - Tess Gerritsen
Sững sờ và run rẩy - Amélie Nothomb
Chiếc lá cuối cùng - Ohenry
Leo lên và tụt xuống - Axit Nêxin
Chữ A màu đỏ - Nathaniel Hawthorne
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
Dự án cà phê sách
Hai vạn dặm dưới đáy biển
Nanh trắng
……
Cái sân gạch
Quán trà xít blogs - Trần Ngọc Dương
Văn học
Việt Nam
Tuyển tập Nam Cao
Chỉ có thể là yêu
Phải lấy người như anh
……..
One piece - Echiro Oda
Truyện
tranh
Conan Detective - Gosho Aoyama
Doreamon - Fujiko F Fujio
Dragon Ball - Toriyama Akira
……..
Hoa học trò
Sinh viên Việt Nam
An ninh thế giới
Báo, tạp chí
Thời báo kinh tế
Tạp chí ngân hàng
Báo kinh tế
Thể thao
………….
Essential Words For The Toefl - 4th edition
Toefl IBT Listening Activator
The Official Guide to the TOEFL iBT
Ngoại ngữ
Ielts reading tests
English advanced vocabulary and structure practice
Oxford practice grammar with answers - John Eastwood
………..
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
Dự án cà phê sách
Dự kiến chi phí ban đầu cho khoảng 1.500 đầu sách là 30 triệu đồng. Ngoài ra trong quá trình
đi vào hoạt động, số lượng đầu sách của quán cũng sẽ tăng dần nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
3.2. Công suất của dự án
Theo nhóm dự kiến thì mức công suất của dự án qua các năm như sau:
- Năm thứ nhất: do quán mới đi vào hoạt động, vẫn chưa được nhiều người biết đến, đồng
thời do công nhân chưa thạo việc, nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào chưa ổn định nên
công suất trong năm đầu vẫn ở mức thấp. Sau khi được nhiều khách hàng biết đến, lượng khách
tăng dần lên thì công suất của dự án cũng sẽ tăng dần. Cụ thể:
+ Quý 1: công suất chỉ đạt khoảng 30% công suất thiết kế.
+ Quý 2: đạt 50% công suất thiết kế.
+ Quý 3 và quý 4: đạt 70% công suất thiết kế.
- Từ năm thứ 2 đến cuối năm thứ 4 công suất khá ổn định, ở mức 85% công suất thiết kế.
Công suất thiết kế tăng gấp 1,74 lần năm thứ nhất
- Năm thứ 5, do xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh và các sản phẩm, dịch vụ mới thay thế,
công suất của quán giảm dần và dự kiến ở mức 70% công suất thiết kế; công suất thiết kế giảm
chỉ bằng 1,4 lần năm thứ nhất.
Cụ thể công suất dự kiến của dự án qua các năm được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 4: KHẢ NĂNG CUNG ỨNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA DỰ ÁN
Đơn vị tính: cốc
(Phần 1/2)
Năm 1
STT
Tên sản phẩm
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Công
suất
Mức
cung
Công
suất
Mức
cung
Công
suất
Mức
cung
Công
suất
Mức
cung
Tổng
mức
cung
năm 1
CÀ PHÊ
1
Nâu đá
720
216
1188
594
1485
1040
1485
1040
2889
2
Nâu nóng
960
288
1320
660
1650
1155
1650
1155
3258
3
Đen đá
600
180
1188
594
1485
1040
1485
1040
2853
4
Đen nóng
1080
324
1416
708
1770
1239
1770
1239
3510
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
Dự án cà phê sách
5
Cacao
360
108
636
318
795
557
795
557
1539
TRÀ
6
Trà lipton
264
79
432
216
540
378
540
378
1051
7
Trà Dilmah
168
50
264
132
330
231
330
231
644
8
Trà Cozy
132
40
216
108
270
189
270
189
526
9
Trà hoa cúc
132
40
216
108
270
189
270
189
526
10
Trà chanh
288
86
444
222
555
389
555
389
1085
SINH TỐ
11
Sinh tố bơ
132
40
216
108
270
189
270
189
526
12
Sinh tố dưa hấu
264
79
432
216
540
378
540
378
1051
13
Sinh tố xoài
132
40
216
108
270
189
270
189
526
14
Sinh tố mãng cầu
144
43
240
120
300
210
300
210
583
15
Sinh tố táo xanh
132
40
216
108
270
189
270
189
526
264
79
432
216
540
378
540
378
1051
ĐỒ UỐNG KHÁC
16
Sữa chua đánh đá
17
Sữa chua thạch
290.4
87
252
126
315
221
315
221
654
18
Sữa chua cacao
264
79
432
216
540
378
540
378
1051
19
Nước chanh
132
40
216
108
270
189
270
189
526
20
Nước cam
528
158
864
432
1080
756
1080
756
2102
Bảng 4: KHẢ NĂNG CUNG ỨNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA DỰ ÁN
Đơn vị tính: cốc
(Phần 2/2)
Năm 2
STT
Tên sản phẩm
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Công
suất
Mức
cung
Công
suất
Mức
cung
Công
suất
Mức
Cung
Công
suất
Mức
cung
CÀ PHÊ
1
Nâu đá
8488
7215
8488
7215
8488
7215
6829
4780
2
Nâu nóng
9709
8253
9709
8253
9709
8253
7812
5468
3
Đen đá
8279
7037
8279
7037
8279
7037
6661
4663
Đen nóng
1050
3
8927
1050
3
8927
1050
3
8927
8450
5915
Cacao
4500
3825
4500
3825
4500
3825
3620
2534
4
5
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
Dự án cà phê sách
TRÀ
6
Trà lipton
3090
2627
3090
2627
3090
2627
2486
1740
7
Trà Dilmah
1900
1615
1900
1615
1900
1615
1529
1070
8
Trà Cozy
1545
1313
1545
1313
1545
1313
1243
870
9
Trà hoa cúc
1545
1313
1545
1313
1545
1313
1243
870
10
Trà chanh
3205
2724
3205
2724
3205
2724
2579
1805
SINH TỐ
11
Sinh tố bơ
1545
1313
1545
1313
1545
1313
1243
870
12
Sinh tố dưa hấu
3090
2627
3090
2627
3090
2627
2486
1740
13
Sinh tố xoài
1545
1313
1545
1313
1545
1313
1243
870
14
Sinh tố mãng cầu
1712
1455
1712
1455
1712
1455
1378
964
15
Sinh tố táo xanh
1545
1313
1545
1313
1545
1313
1243
870
ĐỒ UỐNG KHÁC
16
Sữa chua đánh đá
3090
2627
3090
2627
3090
2627
2486
1740
17
Sữa chua thạch
2040
1734
2040
1734
2040
1734
1641
1149
18
Sữa chua cacao
3090
2627
3090
2627
3090
2627
2486
1740
19
Nước chanh
1545
1313
1545
1313
1545
1313
1243
870
20
Nước cam
6180
5253
6180
5253
6180
5253
4973
3481
3.3. Thiết bị và công nghệ của dự án
Bảng 5: D ANH MỤC CÁC TRANG THIẾT BỊ CỦA DỰ ÁN
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên thiết bị
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
100.000
15
1.500.000
1
Bàn gỗ (loại thấp, kích cỡ 50x50cm)
2
Đệm
50.000
75
3.750.000
3
Mâm nhựa bưng bê của nhân viên (30-36cm)
45.000
5
225.000
4
Ly uống trà đá (lucky LG-36-213, 75ml)
5.500
60
330.000
5
Ly uống cà phê đá (Ocean Nyork B0 7811, 320ml)
11.400
40
456.000
6
Ly uống cà phê sữa nóng (Lucky LG-36-203, 50ml)
7.600
30
228.000
7
Ly uống sinh tố (Ocean Pils B00910 , 300ml)
10.600
20
212.000
8
Ly uống lipton, đá chanh… (loại ly ống cao LG-32,
370ml)
7.200
10
72.000
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
Dự án cà phê sách
9
Muỗm cà phê đá, cà phê sữa…
2.000
60
120.000
10
Cây khuất nước (dùng cho sinh tố)
1.200
20
24.000
11
Phin lớn cà phê bằng inox
60.000
4
240.000
12
Tấm lượt pha cà phê (dùng cho cà phê đặc pha phin)
25.000
2
50.000
13
Tủ sách treo tường
1.500.000
6
9.000.000
14
Bình chứa cà phê đã pha sẵn
120.000
2
240.000
15
Máy quay sinh tố SANYO
350.000
2
700.000
16
Tủ gỗ tính tiền, quầy bar
4.000.000
1
4.000.000
17
Tủ đông đá và đồ dùng lạnh khác
8.500.000
1
8.500.000
18
Máy vi tính phục vụ thống kê, kế toán
6.000.00
0
1
6.000.000
19
Máy điều hòa LG
7.300.00
0
2
14.600.000
20
Máy phát wifi TP-LINK TL-WR941ND 300Mbps
Wireless N
1.000.00
0
1
1.000.000
21
Hệ thống đèn chiếu sáng và đèn chùm trang trí
5.000.000
22
Máy lọc nước NANO
2.000.000
Tổng chi phí
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
5.000.000
1
2.000.000
58.247.000
Dự án cà phê sách
3.4. Nguyên vật liệu đầu vào
Nhu cầu nguyên vật liệu đầu vào của dự án được xác định dựa trên khả năng cung ứng sản phẩm, dịch vụ của dự án (bảng 4) và định
mức nguyên vật liệu tiêu hao (bảng 2).
Cụ thể nhu cầu và chi phí nguyên vật liệu đầu vào của dự án được mô tả trong bảng sau:
Bảng 6: NHU CẦU VÀ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU CHO DỰ ÁN
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 1
TÊN NGUYÊN
STT
VẬT LIỆU
Đơn vị tính
Đơn
giá
Số
lượng
Năm 2
Năm 3
Số
lượng
188 15.012.000
471
37.718.050
471
37.718.050
471
37.718.050
312
24.992.352
Thành tiền
Số
lượng
Năm 5
Thành tiền
Thành tiền
Số
lượng
Năm 4
Thành tiền
Số
lượng
Thành tiền
Nguyên vật liệu chính
1
Cà phê bột
kg
80.000
2
Cacao
kg
80.000
23
1.846.800
57
4.589.633
57
4.589.633
57
4.589.633
38
3.041.136
3
Lipton
hộp 20 gói 20.000
53
1.051.200
131
2.626.704
131
2.626.704
131
2.626.704
87
1.740.480
4
Dilmah
hộp 25 gói 28.000
26
721.728
65
1.808.876
65
1.808.876
65
1.808.876
43
1.198.579
5
Cozy
hộp 20 gói 22.000
26
578.160
66
1.444.687
66
1.444.687
66
1.444.687
44
957.264
6
Trà hoa cúc vàng
hộp 100 gr 55.000
26
1.445.400
66
3.611.718
66
3.611.718
66
3.611.718
44
2.393.160
7
Trà chanh nestea
hộp 18 gói 25.000
60
1.507.500
151
3.783.775
151
3.783.775
151
3.783.775
100
2.507.167
8
Bơ
kg
10.000
105
1.051.200
263
2.626.704
263
2.626.704
263
2.626.704
174
1.740.480
9
Dưa hấu
kg
8.000
210
1.681.920
525
4.202.726
525
4.202.726
525
4.202.726
348
2.784.768
10
Xoài
kg
20.000
131
2.628.000
328
6.566.760
328
6.566.760
328
6.566.760
218
4.351.200
11
Mãng cầu
kg
20.000
194
3.888.000
485
9.702.240
485
9.702.240
485
9.702.240
321
6.428.800
12
Táo xanh
kg
35.000
131
4.599.000
328
11.491.830
328
11.491.830
328
11.491.830
218
7.614.600
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
21
Dự án cà phê sách
13
Chanh
kg
17.000
14
Cam
kg
15
Sữa chua
16
Thạch trái cây
18
297.840
44
744.233
44
744.233
44
744.233
29
493.136
22.000
526 11.563.200
1.313
28.893.744
1.313
28.893.744
1.313
28.893.744
870
19.145.280
hộp
4.000
2.757 11.026.080
6.987
27.949.550
6.987
27.949.550
6.987
27.949.550
4.630
18.519.648
gói 500g
17.000
22
368.471
22
368.471
22
368.471
14
244.152
8
Cộng CP VLC
139.001
59.037.029
148.129.701
148.129.701
148.129.701
98.152.202
Nguyên vật liệu phụ
17
Đường
kg
20.000
177
3.530.256
443
8.856.725
443
8.856.725
443
8.856.725
293
5.868.554
18
Sữa đặc
hộp
15.000
441
6.619.230
1.107
16.606.360
1.107
16.606.360
1.107
16.606.360
734
11.003.538
20
Đá
túi 5 kg
5.000
550
2.750.000
900
4.500.000
900
4.500.000
900
4.500.000
730
3.650.000
Cộng CP VLP
12.899.486
29.963.085
29.963.085
29.963.085
20.522.092
Tổng Cộng
71.936.515
178.092.786
178.092.786
178.092.786
118.674.294
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
22
Dự án cà phê sách
Bảng 7: NGUỒN CUNG CẤP NGUYÊN VẬT LIỆU ĐẦU VÀO
STT
Nguyên vật liệu
Nguồn cung ứng NVL
1
Cà phê bột
Đại lý bán lẻ cà phê Trung Nguyên
2
Cacao
Địa chỉ: nhà 9 - Xuân Đỉnh - Từ Liêm - Hà Nội
3
Trà Lipton
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Gia Thịnh
4
Trà Dilmah
5
Trà Cozy
Địa chỉ: Số 44 - ngõ 30 Tạ Quang Bửu - Bách Khoa - Hai Bà
Trưng - Hà Nội
6
Trà chanh nestea
Website: />Shop trà thảo dược
7
Trà hoa cúc vàng
Địa chỉ: 22A - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Website:
8
Hoa quả: bơ, dưa hấu, Chợ đầu mối Long Biên
xoài, mãng cầu, táo
xanh, chanh, cam
9
Sữa chua vinamilk
Đại lý bán lẻ của Vinamilk
10
Sữa đặc
Địa chỉ: 321 - phố Thanh Nhàn - Hai Bà Trưng - Hà Nội
11
Đường
Siêu thị Fivimart Đại La
12
Thạch trái cây
Địa chỉ: 163A Đại La - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Đá
- Một phần mua tại Cơ sở sản xuất đã sạch T.L phố An Dương Tây Hồ - Hà Nội
8
- Một phần do quán tự cung cấp
3.5. Cơ sở hạ tầng của dự án
3.5.1. Năng lượng
Nhu cầu sử dụng điện của quán gồm các thiết bị như: máy điều hòa, máy vi tính, tủ đông đá,
máy quay sinh tố, máy phát wifi và hệ thống đèn chiếu sáng. Ước tính trung bình tiêu thụ khoảng
1.500 KWh/tháng. Năng lượng sử dụng cho dự án là điện do Tập đoàn Điện lực Việt Nam cung
cấp. Nguồn cung cấp tương đối ổn định, giá điện sản xuất trung bình 2.000 VNĐ/KWh.
=> Chi phí điện dự kiến hàng năm là:
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
23
Dự án cà phê sách
1.500 x 2.000 x 12 = 36.000.000 VNĐ/năm
3.5.2. Nước
Nhu cầu sử dụng nước của quán bao gồm: nước rửa hoa quả, nước pha đồ uống và nước dùng
cho khu vực vệ sinh. Ước tính trung bình tiêu thụ khoảng 150 m 3 nước mỗi tháng. Toàn bộ nhu cầu
nước của quán cà phê được cung cấp bởi là Xí nghiệp sản xuất nước sạch Hà Nội, nguồn cung cấp
ổn định cả đời dự án. Riêng đối với nước phục vụ cho việc pha chế đồ uống thì được lọc qua máy
lọc nước với công nghệ Nano hiện đại nhất hiện nay. Máy lọc nước đấu trực tiếp từ vòi. Nước sau
khi lọc giữ được khoáng chất cần thiết cho cơ thể, đồng thời đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
đồng thời không ảnh hưởng tới chất lượng của đồ uống. Giá nước kinh doanh dịch vụ khoảng
12.000 VNĐ/m3.
=> Chi phí nước dự kiến hàng năm là:
150 x 12.000 x 12 = 21.600.000 VNĐ/năm
3.6. Địa điểm thực hiện dự án
-
-
-
-
Nhóm dự kiến sẽ thuê địa điểm để kinh doanh và ước tính chi phi thuê một tháng vào
khoảng 10.000.000đ / tầng. Quán sẽ thuê hai tầng là tầng một và tầng hai, ước tính tổng
chi phí vào khoảng 20.000.000đ / tháng.
Quán cà phê ABC nằm tại số 37 Trần Đại Nghĩa - Hai Bà Trưng - Hà Nội, là nơi giao
thông thuận tiện, mật độ dân số đông đúc, nhộn nhịp vì gần ba trường đại học lớn là
Kinh tế Quốc dân, Bách khoa và Xây dựng, và cũng là nơi tập trung nhiều công ty văng
phòng lớn tại Hà Nội. Do trình độ dân trí cao, người dân có nhu cầu giải trí lớn nên đây
sẽ là một thị trường tiềm năng.
Cấu trúc địa chất ổn định
Do gần khu vực các trường đại học nên có thể dễ dàng tuyển được nhân viên bán thời
gian.
Gần chợ đầu mối Long Biên, siêu thị Fivimart cũng như các nguồn cung cấp nguyên vật
liệu đầu vào khác, do đó thuận tiện cho việc mua nguyên vật liệu đầu vào, giảm bớt chi
phí vận chuyển.
Hệ thống cấp thoát nước và đường điện ổn định tạo điều kiện để hoạt động kinh doanh
của quán diễn ra thường xuyên liên tục.
Xu hướng trong tương lai gần thủ Đô sẽ mở rộng khu vuc này.
Địa điểm có an ninh tốt.
3.7. Thiết kế quán
Địa điểm mà chúng tôi dự định đặt quán cafe sách “ABC” là số 37 Trần Đại Nghĩa - Hai Bà
Trưng - Hà Nội, với diện tích mặt sàn 35m 2, hai tầng. Để mang cho mình một phong cách độc đáo
nhằm thu hút khách hàng, chúng tôi quyết định sẽ bố trí không gian quán tự do nhằm đem lại một
cái gì đó mới lạ và hấp dẫn. Bước vào quán cà phê sách của chúng tôi bạn sẽ cảm nhận được những
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
24
Dự án cà phê sách
bản nhạc bật nhỏ tạo cảm giác thoải mái thư giãn, không chỉ có thế bạn có thể thấy những sắc màu
tối nhẹ nhàng. Mỗi bàn được gắn những chiếc đèn nhỏ để tạo đủ ánh sáng cho những ai đam mê
đọc sách.
Tầng 1:
- Mặt tiền cửa hàng: để tạo ra phong cách riêng và độc đáo cho quán cà phê, mặt tiền được trang
trí bởi những thanh nứa sơn màu nâu cà phê ghép lại. Tên quán “Cà phê sách ABC” được chạm trên
tấm gỗ nổi lên với màu vàng nổi bật trên nền nâu, những cuốn sách bằng gỗ trang trí dán trên tường
ngoài mặt tiền.
- Không gian bên trong: gồm quầy bar, bàn, khu vệ sinh và cầu thang
+ Bên trái cửa ra vào là quầy bar, vì tiết kiệm diện tích chúng tôi sẽ thiết kế quầy bar nhỏ gọn,
phía sau là các ô để để nguyên liệu pha chế các loại đồ uống, bên dưới để nguyên liệu bổ sung, phía
trên quầy bar sẽ làm một dàn ly, và một góc của bar sẽ đặt máy tính tiền cho thu ngân của chúng tôi
làm việc. Ở mỗi dãy bàn đều được treo những bức tranh nghệ thuật nhỏ trang trí làm quán trở nên
cân đối hài hòa hơn.
+ Bên phải: là các dãy bàn và đệm ngồi được đặt một cách hợp lý sao cho khách có thể thuận
tiên đi lên tầng trên và ra lấy sách. Những tủ sách treo tường được dùng để trang trí và đặt gần
khách. Những tủ sách này được chiếu sáng bởi những đèn màu sắc êm dịu phù hợp với khung cảnh
quán cà phê nhưng đủ để khách có thể tìm được loại sách mong muốn.
Tầng 2:
Tầng 2 được thiết kế khác hẳn so với tầng 1, hai mặt tường hướng ra đường được thay bằng
kính trong suốt. Ban ngày ánh sáng của tầng 2 được điều chỉnh bằng những tầm rèm, tủ sách được
treo trên 2 bức tường còn lại. Ban đêm ánh sáng đèn đường và ánh sáng đèn dịu nhẹ trong quán sẽ
làm khung cảnh thêm huyền bí mà hết sức thoải mái tạo không gian nhìn ngắm phố phường nhộn
nhịp vì ngoài đọc sách, cũng có người đến quán cốt yếu tìm chút tĩnh lặng trong cuộc sống.
Ngoài ra, cả 2 tầng đều sẽ được lát sàn gỗ màu cà phê, tổng diện tích 2 tầng là 70 m 2, trừ đi khu
vệ sinh và quầy bar còn lại 55 m 2 lát sàn gỗ. Quán sẽ sử dụng loại bàn thấp chân, mỗi bàn được sắp
xếp cùng với 5 chiếc đệm ngồi để khách hàng có thể ngồi bệt và đọc sách, tạo cảm giác thoải mái
và ấm cúng. Đây cũng là một nét đặc trưng riêng của quán.
Dự kiến chi phí sửa chữa, trang trí lại quán cho phù hợp là 15 triệu đồng, bao gồm các chi phí
như:
- Sàn gỗ: 160.000đ/m2 x 55 m2 = 8.800.000 VNĐ
- Rèm treo loại lớn: 400.000đ/cái x 2 cái = 800.000 VNĐ
- Tranh trang trí: 100.000đ/bức x 10 bức = 1.000.000 VNĐ
- Các chi phí khác: 3.400.000 VNĐ
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lương Hương Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 16
25