Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GIÁO ÁN 4 TUẦN 19 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.65 KB, 23 trang )

Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

Năm học : 2010 - 2011

HỌC KÌ II

Thứ ba, ngày 28 tháng 12

năm 2010.

Tuần 19
ĐỊA LÍ

ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục đích – Yêu cầu :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình, đất đai, sông ngòi của đồng
bằng Nam Bộ :
+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông
Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi , kênh rạch chằng chòt. Ngoài đất phù
sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cầng phải cải tạo.
- Chỉ vò trí ĐB Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiênVN.
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ :
sông Tiền, sông Hậu .
- HS khá giỏi :
+ Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long : do nước
sông đổ ra biển qua 9 cửa sông.
+ Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đăp đê ven sông : để
nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng.
II.Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ :Đòa lí tự nhiên, hành chính VN.


-Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
III.Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
- Hát vui.

1.Ổn đònh:
2.KTBC :
GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
-HS chuẩn bò .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1.Đồng bằng lớn nhất của nước ta:
*Hoạt động cả lớp:
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu
-HS trả lời.
biết của mình để trả lời các câu hỏi:
Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

+ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước?
Do các sông nào bồi đắp nên ?
+ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu
(diện tích, đòa hình, đất đai)?

+Tìm và chỉ trên BĐ Đòa Lí tự nhiên VN vò trí
ĐB Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà
Mau.
-GV nhận xét, kết luận.
2.Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chòt:
*Hoạt động cá nhân:
GV cho HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi:
+Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rạch
của ĐB Nam Bộ.
+Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh
rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít sông?)
+Nêu đặc điểm sông Mê Công .
+Giải thích vì sao nước ta lại có tên là sông
Cửu Long?
-GV nhận xét và chỉ lại vò trí sông Mê Công,
sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh
Vónh Tế … trên bản đồ .
* Hoạt độngcá nhân:
-Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi :
+Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không đắp
đê ven sông ?
+Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ?
-GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa,
tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở ĐB
Nam Bộ .
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐB
Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ về các mặt đòa hình, khí
hậu , sông ngòi, đất đai .
-Cho HS đọc phần bài học trong khung.

- Nhận xét tiết học . Tuyên dương hs.
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò trước bài:
“Người dân ở ĐB Nam Bộ”.

Trường Tiểu học Bình Phú C

Năm học : 2010 - 2011

+HS lên chỉ BĐ.

-HS nhận xét, bổ sung.

-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét, bổ sung.

-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.

-HS so sánh .

-3 HS đọc .
-HS cả lớp.

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

Năm học : 2010 - 2011


Thứ năm, ngày 30 tháng 12 năm 2010.
LỊCH SỬ

NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. Mục đích – Yêu cầu :
- Một được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần :
+ Vua quan ăn chơi sa đọa ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng
sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
+ Nông dân và một nô tì nổi lên đấu tranh.
- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua nhà Trần, lập nên nhà Hồ : Trước sự suy
yếu của nhà Trần , Hồ Quý Ly – một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà
Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
- HS khá giỏi :
+ Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly : quy đònh lại số ruộng cho
quan lại, quý tộc ; quy đònh lại số nô tì phục vụ trong các gia đình quý tộc.
+ Biết nguyên do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý
Ly thất bại : không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa
vào lực lượng quân đội.
II.Đồ dùng dạy học :
- PHT của HS.
- Tranh minh hoạ như SGK nếu có .
III.Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh:
Cho HS hát .
2.KTBC :
-Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược
quân Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần
được thể hiện như thế nào ?
-Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long

vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc ?
-GV nhận xét , ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Giơí thiệu và ghi tựa.
b.Phát triển bài:
* Hoạt động nhóm : Tình hình đất nước cuối
Trường Tiểu học Bình Phú C

Hoạt động của học sinh
-Cả lớp hát .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét .

-HS nghe.

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

thời Trần.
GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của
phiếu:
Vào giữa thế kỉ XIV :
+Vua quan nhà Trần sống như thế nào ?
+Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra
sao?
+Cuộc sống của nhân dân như thế nào ?
+Thái độ phản ứng của nhân dân với triều
đình ra sao ?

+Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?

-GV nhận xét,kết luận .
-GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất
nước ta cuối thời Trần.
*Hoạt động cả lớp : Nhà Hồ thay thế nhà
Trần.
-GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi :
+Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
+Ông đã làm gì ?

Năm học : 2010 - 2011

-HS các nhóm thảo luận và cử
người trình bày kết quả .
+ Ăn chơi sa đọa.
+Ngang nhiên vơ vét của dân làm
giàu.
+ Vô cùng cực khổ.
+Bất bình, phẫn nộ trước thói sa
hoa, bóc lột của vua quan. Nông
dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh.
+ Phía Nam quân Chăm-pa luôn
quấy nhiễu, phía Bắc nhà Minh
hạch sách đủ điều.
-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .

-1 HS nêu.

-HS trả lời.

+Là quan đại thần của nhà Trần.
+Ông đã thay thế các quan cao cấp
của nhà Trần bằng những người
thực sự có tài, đặt lệ các quan phải
thường xuyên xuống thăm dân .
Quy đònh lại số ruộng đất, nô tì của
quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp
cho nhà nước. Những năm có nạn
đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và
tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân
+Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly .
có hợp lòng dân không ? Vì sao ?
-GV cho HS dựa vào SGK để trả lời : Hành -HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các -HS khác nhận xét, bổ sung .
vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa,
làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và
Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.
4.Củng cố - Dặn dò:
Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

Năm học : 2010 - 2011

-GV cho HS đọc phần bài học trong SGK.
-Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà -3 HS đọc bài học.
Trần?

-HS trả lời câu hỏi.
-Triều Hồ thay triều Trần có hợp lòch sử
không? Vì sao ?
-Về nhà học bài và chuẩn bò trước bài : “
-HS cả lớp.
Chiến thắng Chi Lăng”.
-Nhận xét tiết học . Tuyên dương HS.
GIÁO VIÊN SOẠN

KHỐI TRƯỞNG DUYỆT

NGUYỄN VĂN TUẤN

NGUYỄN VĂN CHIẾN

BAN GIÁM HIỆU DUYỆT

Tuần 20

Thứ ba, ngày 04 tháng 01
ĐỊA LÍ

năm 2011.

NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

I. Mục đích – Yêu cầu :
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh, Khơ-me, Chăm,
Hoa .
Trường Tiểu học Bình Phú C


Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

Năm học : 2010 - 2011

- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ
hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
+ Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, king rạch,
nhà cửa đơn sơ.
+ Trang phục phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo
bà ba và chiếc khăn rằn.
* Hs khá giỏi :
- Biết được sự thích ứng của người dân với điều kiện tự nhiên ở ĐB Nam Bộ :
vùng nhiều sông, kênh rạch – nhà ở dọc sông : xuồng, ghe là phương tiện đi lại
phổ biến.
II.Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ phân bố dân cư VN.
-Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ
(sưu tầm).
III.Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh: Kiểm tra phần chuẩn bò của
HS.
2.KTBC :
-ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp
nên?
-Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ?

GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1.Nhà cửa của người dân:
*Hoạt động cả lớp:
-GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho
biết:
+Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc
những dân tộc nào?
+Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì
sao?
+Phương tiện đi lại phổ biến của người
dân nơi đây là gì ?
-GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động nhóm:
Trường Tiểu học Bình Phú C

Hoạt động của học sinh
-HS chuẩn bò .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.

-HS trả lời.

-HS nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm quan sát và trả lời .
Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn



Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

- Cho HS các nhóm quan sát hình 1 và
cho biết: nhà ở của người dân thường phân
bố ở đâu?
GV nói về nhà ở của người dân ở ĐB
Nam Bộ: Vì khí hậu nắng nóng quanh
năm, ít có bão lớn nên người dân ở đây
thường làm nhà rất đơn sơ. Nhà ở truyền
thống của người dân Nam Bộ thường có
vách và mái nhà làm bằng lá cây dừa
nước. Trước đây, đường giao thông trên bộ
chưa phát triển, xuồng ghe là phương tiện
đi lại chủ yếu của người dân. Do đó người
dân thường làm nhà ven sông để thuận
tiện cho việc đi lại và sinh hoạt .
-Gv cho HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà
kiểu mới kiên cố, khang trang, được xây
bằng gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp
ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây
dựng nhà ở của người dân nơi đây.
2.Trang phục và lễ hội :
* Hoạt động nhóm:
-GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh,
ảnh thảo luận theo gợi ý :
+Trang phục thường ngày của người dân
đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc
biệt?
+Lễ hội của người dân nhằm mục đích
gì?


Năm học : 2010 - 2011

-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-Các nhóm thảo luận và đại diện trả
lời .

+Quần áo bà ba và khăn rằn.
+Để cầu được mùa và những điều
may mắn trong cuộc sống .

+Trong lễ hội thường có những hoạt động +Đua ghe …
+Hội Bà Chúa Xứ , hội xuân núi Bà ,
nào ?
+Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng lễ cúng trăng, lễ tế thần cá Ông(cá
voi) …
bằng Nam Bộ .
-HS nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận.
-3 HS đọc .
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS đọc bài học trong khung.
-Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc -HS trả lời câu hỏi .
điểm gì ?
Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn



Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

Năm học : 2010 - 2011

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.
-HS chuẩn bò.
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài: “Hoạt
động sản xuất của người dân ở đồng bằng
Nam Bộ”.

Thứ năm, ngày 06 tháng 01 năm 2011.
LỊCH SỬ

CHIẾN THẮNG CHI LĂNG

I. Mục đích – Yêu cầu :
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghóa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi
Lăng):
+ Lê Lợi chiêu tập binh só xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghóa chống quân
xâm lược Minh (khởi nghóa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận
quyết đònh thắng lợi của khởi nghóa Lam Sơn.
+ Diễn biến trận Chi Lăng : quân đòch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng ; kò
binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kò binh giặc vào ải khi kò binh của giặc
vào ải quân ta tấn công, Liễu Thăng bò giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy.
+ Ý nghóa : Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân
Minh phải xin hàng và rút về nước.
- Nắm được việc nhà Hậu Lê thành lập :
+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về
nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế(năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.
- Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi(kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần.

* HS khá giỏi : Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận đòa
đánh đòch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng : i là vùng núi hiểm trở,
đường nhỏ hẹp khe sâu, rừng cây um tùm ; giả vờ thua để nhử đòch vào ải, khi giặc
vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.
II. Đồ dùng dạy học :
-Hình trong SGK phóng to.
-PHT của HS .
-GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2.KTBC :
Trường Tiểu học Bình Phú C

Hoạt động của học sinh

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

GV cho HS đọc bài : “Nước ta cuối thời
Trần.”
-GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ và
giới thiệu.
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp: i Chi Lăng và bối cảnh
lòch sử.

-GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi
Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược
nước ta, nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân
nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới
ách đô hộ của nhà Minh , nhiều cuộc khởi
nghóa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là
cuộc khởi nghóa Lam Sơn do Lê Lợi khởi
xướng .
Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh
Hóa), cuộc khởi nghóa Lam Sơn ngày càng lan
rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bò quân
khởi nghóa bao vây ở Đông Quan (Thăng
Long).Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh
hoảng sợ ,một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai
người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng
chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo
đường Lạng Sơn.
*Hoạt động cả lớp : Trận Chi Lăng
-GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK
và đọc các thông tin trong bài để thấy đựơc
khung cảnh của ải Chi Lăng .
-GV nhận xét và cho HS mô tả ải Chi Lăng.
Sau đó GV tóm ý.
-Để giúp HS thuật lại trận Chi Lăng, GV đưa
ra các câu hỏi cho các em thảo luận nhóm :
+Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kò
binh ta đã hành động như thế nào ?
+Kò binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào
trước hành động của quân ta ?
+Kò binh của nhà Minh đã bò thua trận ra

Trường Tiểu học Bình Phú C

Năm học : 2010 - 2011

-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét .

- Hs nhắc lại tựa bài vài lần.

-HS cả lớp lắng nghe GV trình bày
.

-HS quan sát lược đồ và đọc SGK.
-HS mô tả .
-HS dựa vào dàn ý trên để thảo
luận nhóm.
-Đại diện các nhóm thuật lại diễn
biến chính của trận Chi Lăng .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

sao?
+Bộ binh của nhà Minh bò thua trận như thế
nào?
-GV cho 1 HS khá trình bày lại diễn biến của

trận Chi Lăng.
-GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động cả lớp : Nguyên nhân thắng lợi
và ý nghóa của chiến thắng Chi Lăng.
-GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để HS
nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả,
ý nghóa của trận Chi Lăng .
+Trong trận Chi Lăng , nghóa quân Lam Sơn
đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?
+Sau trận chi Lăng , thái độ của quân Minh ra
sao ?
-GV tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất và
kết luận như trong SGK.
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV tổ chức cho HS cả lớùp giới thiệu về
những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê
Lợi.
- Cho HS đọc bài ở trong khung .
- Nhận xét tiết học . Tuyên dương hs.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài tiết sau :
“Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất
nướcâ”.

Năm học : 2010 - 2011

-HS trình bày.

-HS cả lớp thảo luận và trả lời .
-Biết dựa vào đòa hình để bày
binh, bố trận , dụ đòch có đường

vào ải mà không có đường ra,
khiến chúng đại bại.

-HS kể.
-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .

GIÁO VIÊN SOẠN

KHỐI TRƯỞNG DUYỆT

NGUYỄN VĂN TUẤN

NGUYỄN VĂN CHIẾN

Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

TUẦN 21

Năm học : 2010 - 2011

Thứ ba, ngày 11 tháng 01
ĐỊA LÍ

năm 2011.


HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục đích – Yêu cầu :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐB Nam Bộ .
+ Trồng nhiều lúa gạo , cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản .
+ Chế biến lương thực.
* HS khá giỏi :
Biết những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây
và thủy sản lớn nhất cả nước ; đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù
lao động .
II.Đồ dùng dạy học :
-BĐ nông nghiệp VN.
-Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ.
III.Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh: Cho HS hát .
2.KTBC :
+Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có
đặc điểm gì ?
+Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ
hội trong dòp nào? Lễ hội có những hoạt động
gì ?
-GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên
các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại

cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?
Trường Tiểu học Bình Phú C

Hoạt động của học sinh
-Cả lớp hát .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét.

- Hs nhắc lại tựa bài vài lần.
-HS quan sát bản đồ.

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

Năm học : 2010 - 2011

1.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước
Hoạt động cả lớp
GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK,
cho biết :
+ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi -HS trả lời .
nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất
cả nước ?
-Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu
thụ ở những đâu ?
GV nhận xét, kết luận.
-HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm:

-GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các -HS các nhóm thảo luận và trả lời :
câu hỏi sau :
+Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ .
+Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu
riêng, thanh long …
+Kể tên các công việc trong thu hoạch và +Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay
chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ .
xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên
tàu để xuất khẩu.
-GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
ăn trái của ĐB Nam Bộ .
.
ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả -HS lặp lại .
nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một
trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc
nhất thế giới.
2.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước
GV giải thích từ thủy sản, hải sản .
Hoạt động nhóm
-GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, -HS thảo luận .
ảnh thảo luận theo gợi ý
+Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản
xuất được nhiều thủy sản ?
+Kể tên một số loại thủy sản được nuôi
nhiều ở đây.
-Đại diện các nhóm trình bày kết
+Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ?
quả .
-GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, -Các nhóm khác nhận xét, bổ
tôm ở ĐB này .

sung.
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV cho HS đọc bài học trong khung.
-GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô -3 HS đọc bài .
Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

Năm học : 2010 - 2011

của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự -HS lên điền vào bảng.
nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
- Nhận xét tiết học . Tuyên dương hs.
- Chuẩn bò bài tiết sau tiếp theo.
-HS cả lớp .
Thứ năm, ngày 13 tháng 01 năm 2011.
Tuần 21

LỊCH SỬ

NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC
QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. Mục đích – Yêu cầu :
- HS biết nhà Lê ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ : Soạn Bộ Luật
Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản ), vẽ bản đồ đất nước.
II.Đồ dùng dạy học :

-Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê ( để gắn lên bảng) .
-Một số điểm của bộ luật Hồng Đức .
-PHT của HS .
III.Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh:
GV cho HS chuẩn bò SGK và ĐDHT.
2.KTBC :
GV cho HS đọc bài: “Chiến thắng Chi
Lăng”.
-Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận
đòa đánh đòch ?
-Em hãy thuật lại trận phục kích của quân
ta tại ải Chi Lăng ?
-Nêu ý nghóa của trận Chi lăng .
-GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
Hoạt động cả lớp:
-GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà
Trường Tiểu học Bình Phú C

Hoạt động của học sinh
- Hát vui.
-HS chuẩn bò.
-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .

-HS lắng nghe và suy nghó về tình

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

Lê:
Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi
vua, đặt lại tên nước là Đại Việt . Nhàø Lê
trải qua một số đời vua .Nước đại Việt ở thời
Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê
Thánh Tông(1460-1497) .
Hoạt động nhóm :
-GV phát PHT cho HS .
-GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo
câu hỏi sau :
+Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?
Ai là người thành lập ? Đặt tên nước là gì ?
Đóng đô ở đâu ?
+Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?
+Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê
như thế nào ?
-Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê như thế
nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV treo sơ
đồ lên bảng )
-GV nhận xét , kết luận .
 Hoạt động cá nhân:
- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng
Đức rồi nhấn mạnh : Đây là công cụ để quản
lí đất nước .
-GV thông báo một số điểm về nội dung

của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK) . HS
trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất nhận
đònh.
+Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
(vua , nhà giàu, làng xã, phụ nữ ) .
+Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
-GV cho HS nhận đònh và trả lời.
-GV nhận xét và kết luận .
4.Củng cố - Dặn dò:
-Cho HS đọc bài trong SGK .
-Những sự kiện nào trong bài thể hiện
quyền tối cao của nhà vua ?
- Nhận xét tiết học . Tuyên dương hs.
- Về nhà học bài và chuẩn bò trước bài:
Trường Tiểu học Bình Phú C

Năm học : 2010 - 2011

hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê
có những nét gì đáng chú ý .

-HS các nhóm thảo luận theo câu
hỏi GV đưa ra .

-HS trả lời cá nhân.

-HS cả lớp nhận xét.
-3 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp.

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

Năm học : 2010 - 2011

Trường học thời Hậu Lê .

GIÁO VIÊN SOẠN

KHỐI TRƯỞNG DUYỆT

NGUYỄN VĂN TUẤN

NGUYỄN VĂN CHIẾN

Thứ ba, ngày 18 tháng 01 năm 2011.
Đòa lí

Tuần 22

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI
DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tiếp theo)
I. Mục đích – Yêu cầu :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐB Nam Bộ:
+ Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước .
+ Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực,
thực phẩm, dệt may.
* Hs khá giỏi :

Giải thích vì sao ĐB Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất
đất nước : do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển.
II.Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ công nghiệp VN.
-Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm)
III.Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Cả lớp hát .
1.Ổn đònh: Cho HS hát.
2.KTBC
-Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ -HS trả lời .
trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và -HS khác nhận xét, bổ sung.
thủy sản lớn nhất nước ta .
-Cho VD chứng minh .
Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

Năm học : 2010 - 2011

GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
3.Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất
nước ta.

 Hoạt động nhóm
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK, Bản đồ
công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến
thức của mình thảo luận theo gợi ý sau:
+Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ
có công nghiệp phát triển mạnh?
+Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có
công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
+Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng
của ĐB Nam Bộ .
-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
4.Chợ nổi trên sông
 Hoạt động nhóm
GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và
chuẩn bò cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi
trên sông ở ĐB Nam Bộ theo gợi ý :
+Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam
Bộ.
4.Củng cố - Dặn dò :
-GV cho HS đọc bài trong khung .
-Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công
nghiệp phát triển nhất nước ta .
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.
-Chuẩn bò bài tiết sau: “Thành phố
HCM”.

-HS thảo luận theo nhóm. Đại diện
nhóm trình bày kết quả của nhóm
mình .
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung .


-Hs trả lời

-HS thảo luận theo nhóm. Đại diện
nhóm trình bày kết quả của nhóm
mình .
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-Hs trả lời
-3 HS đọc bài .
-HS trả lời câu hỏi .

-HS cả lớp.

Thứ năm, ngày 20 tháng 01 năm 2011.
LỊCH SỬ

TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục đích – Yêu cầu :
Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

Năm học : 2010 - 2011

-HS biết được sự phát triển của giáo dục Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ
chức giáo dục, chính sách khuyến học):
+ Đến thời Hậu Lê có quy củ chặt chẽ ; ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các đòa

phương bên cạnh trương công, còn có các trường tư ; ba năm có một kì thi Hương
và thi Hội ; nội dung học tập là Nho giáo,….
+ Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên
tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh.
-PHT của HS .
III.Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh
2.KTBC
+Những điều trích trong “ Bộ luật Hồng Đức”
bảo vệ quyền lợi của ai và chống những người
nào?
+Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà Lê
trong việc quản lí đất nước ?
-GV nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa lên
bảng.
b.Phát triển bài :
Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho HS .
-GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo
luận :
+Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thế
nào ?

+Trường học thời Lê dạy những điều gì ?
+ Chế độ thi cử thời Lê thế nào ?


Hoạt động của học sinh
- Hát vui.
-4 HS trả lời theo yêu cầu của
Gv .
-HS khác nhận xét , bổ sung .

-HS lắng nghe.

-HS các nhóm thảo luận , và trả
lời câu hỏi:
+Lập Văn Miếu, thu nhận cả con
em thường dân vào trường Quốc
Tử Giám, trường học có lớp học,
chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều
có trường do nhà nước mở .
-Nho giáo, lòch sử các vương triều
phương Bắc.
-Ba năm có một kì thi Hương và
thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ
của các quan lại

-GV khẳng đònh : GD thời Lê có tổ chức quy
Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

củ, nội dung học tập là Nho giáo.

Hoạt động cả lớp :
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Nhà Lê đã
làm gì để khuyến khích học tập ?
-GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến
thống nhất chung.
-GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các
hình trong SGK và tranh , ảnh tham khảo thêm
: Khuê Văn Các và các bia tiến só ở Văn Miếu
cùng hai bức tranh: Vinh quy bái tổ và Lễ
xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi
trọng giáo dục .
4.Củng cố - Dặn dò :
-Cho HS đọc bài học trong khung .
+Tình hình giáo dục nước ta dưới thời Lê ?
+Nêu một số chi tiết chứng tỏ triều Lê Thánh
Tông rất chú ý tới GD ?
- Nhận xét tiết học . Tuyên dương hs.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài : “Văn học
và khoa học thời Hậu Lê”.

GIÁO VIÊN SOẠN

Năm học : 2010 - 2011

-HS trả lời :Tổ chức Lễ đọc tên
người đỗ, lễ đón rước người đỗ về
làng, khắc vào bia đá tên những
người đỗ cao rồi đặt ở Văn Miếu.
-HS xem tranh, ảnh .


-Vài HS đọc .
-HS trả lời .

-Cả lớp.

KHỐI TRƯỞNG DUYỆT

NGUYỄN VĂN TUẤN
NGUYỄN VĂN CHIẾN
Thứ ba, ngày 25 tháng 01 năm 2011.
ĐỊA LÍ

Tuần 23

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

I. Mục đích – Yêu cầu :
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh.
+ Vò trí : nằm ở ĐB Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
+ Thành phố lớn nhất cả nước.
Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

Năm học : 2010 - 2011

+ Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn ; các sản phẩm công nghiệp của

thành phố đa dạng ; hoạt động thương mại rất phát triển.
- Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ ( lược đồ)
* HS khá giỏi :
+ Dựa vào số liệu so sánh diện tích và dân số Thành phố Hồ Chí Minh với các
thành phố khác
+ Biết các loại đường giao thông từ Thành phố Hồ Chí Minh đi các tỉnh khác. .
II.Đồ dùng dạy học :
-Các BĐ hành chính, giao thông VN.
-BĐ thành phố HCM (nếu có).
-Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm)
III.Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh
2.KTBC
+Nêu dẫn chứng cho thấy đồng bằng Nam
Bộ có công nghiệp phát triển nhất nước ta.
+Kể tên các sản phẩm công nghiệp của
đồng bằng Nam Bộ.
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1.Thành phố lớn nhất cả nước
 Hoạt động cả lớp: HS chỉ vò trí thành phố
HCM trên BĐ VN .
Hoạt động nhóm: Các nhóm thảo luận
theo gợi ý:
-Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói
về thành phố HCM :
+Thành phố nằm trên sông nào ?

+Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ?
+Thành phố được mang tên Bác vào năm
nào ?
+Thành phố HCM tiếp giáp với những tỉnh
nào ?
+Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về
diện tích và số dân của TP HCM với các TP
Trường Tiểu học Bình Phú C

Hoạt động của học sinh
-HS chuẩn bò .
-HS trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét, bổ sung.

-HS lên chỉ.
-HS Các nhóm thảo luận theo câu
hỏi gợi ý.
+Đường sắt, ô tô, thủy .
+Diện tích và số dân của TPHCM
lớn hơn các TP khác .
-HS trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình .
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

Năm học : 2010 - 2011


khác.
-HS thảo luận nhóm .
-GV theo dõi sự mô tả của các nhóm và -Các nhóm trao đổi kết quả trước
nhận xét.
lớp và tìm ra kiến thức đúng .
2.Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
lớn
 Hoạt động nhóm
-Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn
hiểu biết :
+Kể tên các ngành công nghiệp của thành
phố HCM.
+Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là
trung tâm kinh tế lớn của cả nước .
+Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm
văn hóa, khoa học lớn .
-4 HS đọc bài học trong khung .
+Kể tên một số trường Đại học , khu vui
chơi giải trí lớn ở TP HCM.
-HS lên chỉ và gắn tranh, ảnh sưu
-GV nhận xét và kết luận: Đây là TP công tầm được lên BĐ.
nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt động mua bán
tấp nập nhất; Nơi thu hút được nhiều khách
du lòch nhất; Là một trong những TP có -HS cả lớp .
nhiều trường đại học nhất …
4.Củng cố - Dặn dò :
-GV cho HS đọc phần bài học trong khung .
-GV treo bản đồ TPHCM và cho HS tìm vò
trí một số trường đại học, chợ lớn, khu vui

chơi giải trí của TPHCM và cho HS lên gắn
tranh, ảnh sưu tầm được vào vò trí của chúng
trên BĐ.
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài tiết sau :
“Thành phố Cần Thơ”.
-Nhận xét tiết học .
Thứ năm, ngày 27 tháng 01 năm 2011.
LỊCH SỬ

VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục đích – Yêu cầu :
- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả
tiêu biểu dưới thời Hậu Lê).
Tác giả tiêu biểu : Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Só Liên.
Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

Năm học : 2010 - 2011

* HS khá giỏi : tác phẩm tiêu biểu : Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập,
Dư đòa chí, Lam Sơn thực lục.
II.Đồ dùng dạy học :
-Hình trong SGK phóng to.
-Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu .
-PHT của HS.
III.Các hoạt động trên lớp :

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh
-HS hát .
-GV cho HS hát .
2.KTBC
-Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Hậu -HS trả lời.
-HS khác nhận xét .
Lê ?
-Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích
học tập ?
-HS lắng nghe.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
-GV giới thiệu : “Văn học và khoa học thời
hậu Lê”.
b.Phát triển bài
-HS thảo luận và điền vào bảng .
Hoạt động nhóm
-Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả
-GV phát PHT cho HS .
-GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về lại nội dung và các tác giả, tác
nội dung,tác giả ,tác phẩm văn thơ tiêu biểu phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời
ở thời Hậu Lê (GV cung cấp cho HS một số Hậu Lê .
dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành bảng -HS khác nhận xét, bổ sung .
thống kê).
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
-Nguyễn Trãi

-Hội Tao Đàn
-Phản ánh khí phách anh hùng và
-Lý Tử Tấn
-Các tác phẩm thơ niềm tự hào chân chính của dân tộc.
-Nguyễn Mộng Tuân
-Bình Ngô đại cáo -Ca ngợi công đức của nhà vua.
-Nguyễn Húc
-Các bài thơ
-Tâm sự của những người không
-Nguyễn Trãi
-Ức trai thi tập
được đem hết tài năng để phụng sự
-GV giới thiệu một số đoạn thơ, văn tiêu đất nước.
biểu của một số tác giả thời Hậu Lê
Hoạt động cả lớp
-HS phát biểu.
-GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho
HS.
-GV giúp HS lập bảng thống kê về nội - HS điền vào bảng thống kê .
Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

Năm học : 2010 - 2011

dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu
ở thời Hậu Lê (GV cung cấp cho HS phần

nội dung, HS tự điền vào cột tác giả, công
trình khoa học hoặc ngược lại ) .
Tác giả
Công trình khoa học
-Ngô só Liên
-Đại việt sử kí toàn thư
-Nguyễn Trãi
-Lam Sơn thực lục
-Nguyễn Trãi
-Dư đòa chí
-Lương Thế Vinh
-Đại thành toán
pháp
-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
-GV đặt câu hỏi : Dưới thời Hậu Lê, ai là
nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu
nhất ?
-GV : Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa
học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các
thời kì trước.
4.Củng cố - Dặn dò :
-GV cho HS đọc phần bài học ở trong
khung .
+Kể tên các tác phẩm và tác giả tiêu biểu
của văn học thời Hậu Lê .
+Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh
Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho
giai đoạn này?
-Nhận xét tiết học . Tuyên dương hs.
-Về nhà học bài và chuẩn bò trước bài “Ôn

tập”.

- Dựa vào bảng thống kê HS mô tả
lại sự phát triển của khoa học thời
Hậu Lê.
Nội dung
- Lòch sử nước ta từ thời Hùng
Vương đến đầu thời Hậu Lê .
- Lòch sử cuộc khởi nghóa Lam Sơn.
- Xác đònh lãnh thổ, giới thiệu tài
nguyên, phong tục tập quán của
nước ta .
- Kiến thức toán học.
-HS thảo luận và kết luận: Nguyễn
Trãi và Lê Thánh Tông .

- 2 em đọc
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi .

- HS cả lớp.

GIÁO VIÊN SOẠN

KHỐI TRƯỞNG DUYỆT

NGUYỄN VĂN TUẤN

NGUYỄN VĂN CHIẾN

BAN GIÁM HIỆU DUYỆT

Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án Lòch sử và Đòa lí 4

Trường Tiểu học Bình Phú C

Năm học : 2010 - 2011

Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×