Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề ktra học kì II hóa 9 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.17 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC KRÔNG ANA

Trường THCS Buôn Trấp
Họ và tên:……………….
Lớp: 9A….
Điểm

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-1011

Môn: Hóa học
Tiết PPCT: 70
Thời gian làm bài: 45 phút.
Nhận xét của giáo viên

Đề 1:
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học (nếu có), ghi rõ điều kiện phản ứng giữa
các cặp chất sau:
a. NaOH và HNO3
b. BaCl2 và K2SO4
c. Mg và ZnCl2
d. Na2O và SO3
Câu 2: (2 điểm) Nêu phương pháp phân biệt 3 chất rắn màu trắng: glucozơ, tinh bột,
saccarozơ.
Câu 3: (2 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử xenlulozơ.
Câu 4: (3 điểm) Lên men dung dịch glucozơ để điều chế rượu etylic.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tìm khối lượng rượu etylic thu được khi có 89,6 lít khí CO2 sinh ra ở đktc.
c. Để thu được 230 gam rượu etylic cần dùng bao nhiêu gam glucozơ? Hiệu suất phản
ứng 90%.
Câu 5: (1 điểm) Cho 1 lá sắt có khối lượng 4,2 gam vào 40 gam dung dịch CuSO 4
20%. Sau 1 thời gian phản ứng, lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân được


4,5 gam. Hãy tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Giả sử Cu sinh
ra bám hết lên lá sắt.
Bài làm:

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


PHÒNG GIÁO DỤC KRÔNG ANA

Trường THCS Buôn Trấp
Họ và tên:……………….
Lớp: 9A….


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-1011

Môn: Hóa học
Tiết PPCT: 70
Thời gian làm bài: 45 phút.

Điểm

Nhận xét của giáo viên

Đề 2:
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học (nếu có), ghi rõ điều kiện phản ứng giữa
các cặp chất sau:
a. Pb và AgNO3
b. Ca(OH)2 và Fe(NO3)2
c. CO2 và KOH
d. H2SO4 và Na2CO3
Câu 2: (2 điểm) Nêu phương pháp phân biệt 3 chất rắn màu trắng: glucozơ, xenlulozơ,
saccarozơ.
Câu 3: (2 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử protein.
Câu 4: (3 điểm) Để sản xuất đường glucozơ, người ta đi từ tinh bột theo sơ đồ sau:
+ Nước

Tinh bột
Glucozơ
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng nước đã phản ứng biết có 76 gam tinh bột bị thủy phân.
c. Để thu được 450 gam glucozơ cần bao nhiêu tấn tinh bột? Biết hiệu suất phản ứng
80%

Câu 5: (1 điểm) Ngâm một miếng sắt có khối lượng 5 gam trong 50 ml dung dịch
CuSO415% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung
dịch rồi rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam. Tìm nồng độ % các chất có trong dung
dịch thu được.
Bài làm:

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


PHÒNG GIÁO DỤC KRÔNG ANA

Trường THCS Buôn Trấp

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-1011


Môn: Hóa học
Tiết PPCT:
Thời gian làm bài: 45 phút.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Đề 1:
Câu 1: (2 điểm) Mỗi phương trình hóa học đúng, ghi rõ điều kiện phản ứng 0,5đ
Câu 2: (2 điểm) Có thể theo trình tự:
- Nhận ra tinh bột (phản ứng với dd iot)
- Nhận ra glucozơ (phản ứng tráng gương)
- Còn lại là saccarozơ
(hoặc cách khác)
Câu 3: (2 điểm) Đặc điểm cấu tạo phân tử xenlulozơ:
(Mỗi ý 1 đ)
+ Do nhiều nhóm -C6H10O5- liên kết với nhau; nhóm –C 6H10O5- được gọi là mắt xích
của phân tử. Công thức phân tử: (-C6H10O5-)n ; n = 10.000 – 14.000
+ Phân tử khối rất lớn.
Câu 4: (3 điểm) Lên men dung dịch glucozơ để điều chế rượu etylic. Hiệu suất phản
ứng 90%.
Men rượu

a. C6H12O6 30 – 32 oC

2C2H5OH

+ 2CO2

(1đ)


b.

92 gam
2 x 22,4 lít
184 gam
89,6 lít
(1đ)
c. C6H12O6
2C2H5OH +
2CO2
180 gam
92 gam
450 gam
230 gam (thực tế)
Khối lượng glucozơ cần dùng:
mglucozơ lấy = mglucozơ phản ứng x 100% : H% = 450 x 100% : 90% = 500 gam (1đ)
Câu 5: (1 điểm)
- m CuSO4 = 40 x 20 : 100 = 8 (g)
- mlá sắt tăng = 4,5 – 4,2 = 0,3 (g)
- PTr: Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu
x mol
x mol
x mol x mol
- Ta có: 64x – 56x = 0,3  x = 0,0375 (mol)
- Khối lượng CuSO4 dư: 8 – (0,0375 x 160) = 2 gam
- Khối lượng FeSO4 sinh ra: m = n x M = 0,0375 x 152 = 5,7 gam
- Khối lượng dd sau phản ứng: 40 – 0,3 = 39,7 gam
- Nồng độ % CuSO4 dư: C% = mct : mdd x 100% = 2 : 39,7 x100% = 5,04 %
- Nồng độ % FeSO4 =mct : mdd x 100% = 5,7 : 39,7 x 100% = 14,36 %

Đề 2:
Câu 1: (2 điểm) Mỗi phương trình hóa học đúng, ghi rõ điều kiện phản ứng 0,5đ
Câu 2: (2 điểm) Nêu phương pháp phân biệt 3 chất rắn màu trắng: glucozơ, xenlulozơ,
saccarozơ.
Có thể theo trình tự:
- Nhận ra glucozơ (phản ứng tráng gương)
- Còn lại là saccarozơ (cho thủy phân rồi lấy dung dịch thu được cho tráng gương)
- Còn lại là saccarozo


Câu 3: (2 điểm) Đặc điểm cấu tạo phân tử protein: tạo ra từ các amino axit, mỗi phân
tử amino axit tạo thành 1 “mắt xích” trong phân tử protein.
(1đ)
+ Phân tử khối rất lớn.
(1đ)
o
Câu 4: (3 điểm)
Axit, t
a. (C6H10O5)n + n H2O
nC6H12O6
(1đ)
162 n (g) 18 n (g)
76 (g)
8,44 (g)
Khối lượng nước phản ứng là: 9 gam
(1đ)
c. (C6H10O5)n + n H2O
nC6H12O6
162 n (g)
180 n (g)

405 (g)
450 (g) (thực tế)
Khối lượng tinh bột cần dùng:
Mtinh bột lấy = mtinh bột phản ứng x 100% : H% = 405 x 100% : 80% = 506,25 gam
(1đ)
Câu 5: (1 điểm)
PTr: Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu
x mol
x mol
x mol x mol
- Ta có: 64x – 56x = 5,16 – 5 = 0,16  x = 0,02 (mol)
- m dd CuSO4 = Vdd x Ddd = 50 x 1,12 = 56 (g)
- m CuSO4 trong dd ban đầu = C% x mdd : 100% = 15% x 56 : 100% = 8,4 (g)
- m CuSO4 phản ứng là: m = n x M = 0,02 x 160 = 3,2 (g)
- m CuSO4 dư = 8,4 – 3,2 = 5,2 (g)
- m FeSO4 sinh ra = n x M = 0,02 x 152 = 3,04 (g)
- mdd sau phản ứng = 56 - 0,16 = 55,84 (g)
- Nồng độ % CuSO4 dư: C% = mct : mdd x 100% = 5,2 : 55,84 x100% = 9,31 %
- Nồng độ % FeSO4 =mct : mdd x 100% = 3,04 : 55,84 x 100% = 5,44 %



×