Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.73 KB, 89 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng – Tài chính

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG, BIỂU....................................................................................................................................4
PHẦN I : LÝ THUYẾT VỀ NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................9
1.1.KHÁI NIỆM BẢO LÃNH NGÂN HÀNG ..............................................................................................9
1.1.1.Thế nào là bảo lãnh .........................................................................................................................9
1.1.2. Khái niệm về bảo lãnh ngân hàng.................................................................................................10
1.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO LÃNH NGÂN HÀNG.....................................................................................14
1.2.1.Bảo lãnh có sự tham gia của nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau..........................................................14
1.2.2.Bảo lãnh ngân hàng mang tính độc lập .........................................................................................15
1.2.3.Bảo lãnh ngân hàng là một hoạt động ngoại bảng của ngân hàng................................................15
1.2.4.Bảo lãnh ngân hàng là một nghiệp vụ hàm chứa rủi ro rất cao....................................................16
1.3. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA BẢO LÃNH NGÂN HÀNG........................................................16
1.3.1. Chức năng của bảo lãnh ngân hàng..............................................................................................16
1.3.2. Vai trò của bảo lãnh ngân hàng....................................................................................................18
1.4. PHÂN LOẠI BẢO LÃNH NGÂN HÀNG...........................................................................................20
1.4.1. Theo phương thức phát hành bảo lãnh .........................................................................................20
NH THÔNG BÁO..................................................................................................................................................21
1.4.2. Theo đối tượng của bảo lãnh ........................................................................................................24
1.4.3. Phân loại theo điều kiện thanh toán .............................................................................................27
1.5. CÁC HÌNH THỨC PHÁT HÀNH BẢO LÃNH NGÂN HÀNG.........................................................28
1.5.1. Phát hành thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh .................................................................................29
1.5.2. Ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu, lệnh phiếu...................................................................31
1.5.3.Hình thức khác theo quy định của pháp luật..................................................................................31
1.5.4.Phân biệt bảo lãnh ngân hàng với L/C và bảo hiểm......................................................................31
1.6.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH VÀ CHẤT LƯỢNG BẢO LÃNH
NGÂN HÀNG..............................................................................................................................................32


1.6.1. Chất lượng nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng...................................................................................32
1.6.2. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động bảo lãnh ngân hàng......................................................33
1.7.NHỮNG RỦI RO TRONG MỘT NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH ..............................................................34
1.7.1. Rủi ro đối với bên nhận bảo lãnh .................................................................................................34
1.7.2. Rủi ro đối với ngân hàng bảo lãnh................................................................................................35
PHẦN II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT
THĂNG LONG......................................................................................................................................................36
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT THĂNG LONG........................................36
2.1.1. Sự hình thành và phát triển ..........................................................................................................36
2.1.2. Đặc điểm thị trường hoạt động của Chi nhánh.............................................................................37
2.1.3. Nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức của Chi nhánh .......................................................................38
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT THĂNG LONG TRONG
NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY..........................................................................................................................40
TRÍCH DPRR ................................................................................................................................................41
2.2.1 Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu KHKD năm 2007..........................................................42
THU DỊCH VỤ RÒNG.......................................................................................................................................44
2.2.2. Đánh giá các chỉ tiêu về chất lượng, cơ cấu tín dụng..................................................................47
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT THĂNG LONG............49
2.3.1. Các quy định chung về nghiệp vụ bảo lãnh và quy trình nghiệp vụ bảo lãnh tại Chi nhánh........49
BƯỚC 2: QUYẾT ĐỊNH BẢO LÃNH..................................................................................................................56
BƯỚC 3: PHÁT HÀNH BẢO LÃNH...................................................................................................................57

Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp


2

Khoa Ngân hàng – Tài chính

2.3.2. Tình hình thực hiện bảo lãnh tại chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Thăng Long.............................62
2.4. HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI CHI NHÁNH.............67
2.4.1. Những hạn chế trong hoạt động bảo lãnh ....................................................................................68
2.4.2. Nguyên nhân..................................................................................................................................70
PHẦN III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT THĂNG LONG...........................................................................................74
3.1. MỤC TIÊU CHUNG TRIỂN KHAI KHKD NĂM 2008.....................................................................74
3.1.1 Mục tiêu tăng trưởng bền vững......................................................................................................74
3.1.2 Mục tiêu hoạt động an toàn hiệu quả.............................................................................................74
3.1.3 Mục tiêu phát triển khách hàng......................................................................................................75
3.1.4 Một số chỉ tiêu cụ thể......................................................................................................................75
3.2.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI CHI NHÁNH ......76
3.2.1.Giải pháp hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại Chi nhánh ..............................................................76
3.2.2. Nhóm giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Chi nhánh .....................................................81
3.3.KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT...................................................................................................................85
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ cà các cơ quan có thẩm quyền..............................................................85
3.3.2. Với Ngân hàng Nhà nước..............................................................................................................86
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............................................................87
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................89

KẾT LUẬN....................................................................................................82
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................83

Nguyễn Thị Hải Phương
46B


Lớp: Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng – Tài chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐT&PT

: Đầu tư và phát triển

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

CBTD

: Cán bộ tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

DNNN


: Doanh nghiệp nhà nước

DNNQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng – Tài chính

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG, BIỂU....................................................................................................................................4
PHẦN I : LÝ THUYẾT VỀ NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................9
PHẦN I : LÝ THUYẾT VỀ NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................9
1.1.KHÁI NIỆM BẢO LÃNH NGÂN HÀNG ..............................................................................................9
1.1.KHÁI NIỆM BẢO LÃNH NGÂN HÀNG ..............................................................................................9
1.1.1.Thế nào là bảo lãnh .........................................................................................................................9
1.1.1.Thế nào là bảo lãnh .........................................................................................................................9
1.1.2. Khái niệm về bảo lãnh ngân hàng.................................................................................................10
1.1.2. Khái niệm về bảo lãnh ngân hàng.................................................................................................10
1.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO LÃNH NGÂN HÀNG.....................................................................................14
1.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO LÃNH NGÂN HÀNG.....................................................................................14
1.2.1.Bảo lãnh có sự tham gia của nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau..........................................................14

1.2.1.Bảo lãnh có sự tham gia của nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau..........................................................14
1.2.2.Bảo lãnh ngân hàng mang tính độc lập .........................................................................................15
1.2.2.Bảo lãnh ngân hàng mang tính độc lập .........................................................................................15
1.2.3.Bảo lãnh ngân hàng là một hoạt động ngoại bảng của ngân hàng................................................15
1.2.3.Bảo lãnh ngân hàng là một hoạt động ngoại bảng của ngân hàng................................................15
1.2.4.Bảo lãnh ngân hàng là một nghiệp vụ hàm chứa rủi ro rất cao....................................................16
1.2.4.Bảo lãnh ngân hàng là một nghiệp vụ hàm chứa rủi ro rất cao....................................................16
1.3. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA BẢO LÃNH NGÂN HÀNG........................................................16
1.3. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA BẢO LÃNH NGÂN HÀNG........................................................16
1.3.1. Chức năng của bảo lãnh ngân hàng..............................................................................................16
1.3.1. Chức năng của bảo lãnh ngân hàng..............................................................................................16
1.3.2. Vai trò của bảo lãnh ngân hàng....................................................................................................18
1.3.2. Vai trò của bảo lãnh ngân hàng....................................................................................................18
1.4. PHÂN LOẠI BẢO LÃNH NGÂN HÀNG...........................................................................................20
1.4. PHÂN LOẠI BẢO LÃNH NGÂN HÀNG...........................................................................................20
1.4.1. Theo phương thức phát hành bảo lãnh .........................................................................................20
1.4.1. Theo phương thức phát hành bảo lãnh .........................................................................................20
NH THÔNG BÁO..................................................................................................................................................21
1.4.2. Theo đối tượng của bảo lãnh ........................................................................................................24
1.4.2. Theo đối tượng của bảo lãnh ........................................................................................................24
1.4.3. Phân loại theo điều kiện thanh toán .............................................................................................27
1.4.3. Phân loại theo điều kiện thanh toán .............................................................................................27
1.5. CÁC HÌNH THỨC PHÁT HÀNH BẢO LÃNH NGÂN HÀNG.........................................................28
1.5. CÁC HÌNH THỨC PHÁT HÀNH BẢO LÃNH NGÂN HÀNG.........................................................28
1.5.1. Phát hành thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh .................................................................................29
1.5.1. Phát hành thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh .................................................................................29
1.5.2. Ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu, lệnh phiếu...................................................................31
1.5.2. Ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu, lệnh phiếu...................................................................31
1.5.3.Hình thức khác theo quy định của pháp luật..................................................................................31
1.5.3.Hình thức khác theo quy định của pháp luật..................................................................................31

1.5.4.Phân biệt bảo lãnh ngân hàng với L/C và bảo hiểm......................................................................31
1.5.4.Phân biệt bảo lãnh ngân hàng với L/C và bảo hiểm......................................................................31
1.6.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH VÀ CHẤT LƯỢNG BẢO LÃNH
NGÂN HÀNG..............................................................................................................................................32

Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

5

Khoa Ngân hàng – Tài chính

1.6.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH VÀ CHẤT LƯỢNG BẢO LÃNH
NGÂN HÀNG..............................................................................................................................................32
1.6.1. Chất lượng nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng...................................................................................32
1.6.1. Chất lượng nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng...................................................................................32
1.6.2. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động bảo lãnh ngân hàng......................................................33
1.6.2. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động bảo lãnh ngân hàng......................................................33
1.7.NHỮNG RỦI RO TRONG MỘT NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH ..............................................................34
1.7.NHỮNG RỦI RO TRONG MỘT NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH ..............................................................34
1.7.1. Rủi ro đối với bên nhận bảo lãnh .................................................................................................34
1.7.1. Rủi ro đối với bên nhận bảo lãnh .................................................................................................34
1.7.2. Rủi ro đối với ngân hàng bảo lãnh................................................................................................35
1.7.2. Rủi ro đối với ngân hàng bảo lãnh................................................................................................35
PHẦN II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT

THĂNG LONG......................................................................................................................................................36
PHẦN II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT
THĂNG LONG......................................................................................................................................................36
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT THĂNG LONG........................................36
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT THĂNG LONG........................................36
2.1.1. Sự hình thành và phát triển ..........................................................................................................36
2.1.1. Sự hình thành và phát triển ..........................................................................................................36
2.1.2. Đặc điểm thị trường hoạt động của Chi nhánh.............................................................................37
2.1.2. Đặc điểm thị trường hoạt động của Chi nhánh.............................................................................37
2.1.3. Nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức của Chi nhánh .......................................................................38
2.1.3. Nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức của Chi nhánh .......................................................................38
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT THĂNG LONG TRONG
NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY..........................................................................................................................40
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT THĂNG LONG TRONG
NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY..........................................................................................................................40
TRÍCH DPRR ................................................................................................................................................41
2.2.1 Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu KHKD năm 2007..........................................................42
2.2.1 Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu KHKD năm 2007..........................................................42
THU DỊCH VỤ RÒNG.......................................................................................................................................44
2.2.2. Đánh giá các chỉ tiêu về chất lượng, cơ cấu tín dụng..................................................................47
2.2.2. Đánh giá các chỉ tiêu về chất lượng, cơ cấu tín dụng..................................................................47
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT THĂNG LONG............49
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT THĂNG LONG............49
2.3.1. Các quy định chung về nghiệp vụ bảo lãnh và quy trình nghiệp vụ bảo lãnh tại Chi nhánh........49
2.3.1. Các quy định chung về nghiệp vụ bảo lãnh và quy trình nghiệp vụ bảo lãnh tại Chi nhánh........49
BƯỚC 2: QUYẾT ĐỊNH BẢO LÃNH..................................................................................................................56
BƯỚC 3: PHÁT HÀNH BẢO LÃNH...................................................................................................................57
2.3.2. Tình hình thực hiện bảo lãnh tại chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Thăng Long.............................62
2.3.2. Tình hình thực hiện bảo lãnh tại chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Thăng Long.............................62
2.4. HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI CHI NHÁNH.............67

2.4.1. Những hạn chế trong hoạt động bảo lãnh ....................................................................................68
2.4.1. Những hạn chế trong hoạt động bảo lãnh ....................................................................................68
2.4.2. Nguyên nhân..................................................................................................................................70
2.4.2. Nguyên nhân..................................................................................................................................70
PHẦN III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT THĂNG LONG...........................................................................................74
PHẦN III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT THĂNG LONG...........................................................................................74
3.1. MỤC TIÊU CHUNG TRIỂN KHAI KHKD NĂM 2008.....................................................................74
3.1.1 Mục tiêu tăng trưởng bền vững......................................................................................................74

Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

6

Khoa Ngân hàng – Tài chính

3.1.1 Mục tiêu tăng trưởng bền vững......................................................................................................74
3.1.2 Mục tiêu hoạt động an toàn hiệu quả.............................................................................................74
3.1.2 Mục tiêu hoạt động an toàn hiệu quả.............................................................................................74
3.1.3 Mục tiêu phát triển khách hàng......................................................................................................75
3.1.3 Mục tiêu phát triển khách hàng......................................................................................................75
3.1.4 Một số chỉ tiêu cụ thể......................................................................................................................75
3.1.4 Một số chỉ tiêu cụ thể......................................................................................................................75

3.2.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI CHI NHÁNH ......76
3.2.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI CHI NHÁNH ......76
3.2.1.Giải pháp hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại Chi nhánh ..............................................................76
3.2.1.Giải pháp hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại Chi nhánh ..............................................................76
3.2.2. Nhóm giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Chi nhánh .....................................................81
3.2.2. Nhóm giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Chi nhánh .....................................................81
3.3.KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT...................................................................................................................85
3.3.KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT...................................................................................................................85
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ cà các cơ quan có thẩm quyền..............................................................85
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ cà các cơ quan có thẩm quyền..............................................................85
3.3.2. Với Ngân hàng Nhà nước..............................................................................................................86
3.3.2. Với Ngân hàng Nhà nước..............................................................................................................86
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............................................................87
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............................................................87
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................89
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................89

Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng


7

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng – Tài chính

LỜI NÓI ĐẦU

Trải qua hơn 20 năm đổi mới nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những
thành quả vô cùng tốt đẹp như tốc độ tăng trưởng GDP liên tục tăng đều, đời
sống nhân dân ngày càng được nâng cao...Để đạt được những thành quả đó là
do có một chiến lược phát triển kinh tế đúng hướng của nhà nước. Góp phần
vào sự phát triển đó thì hệ thống ngân hàng cũng chiếm một vị trí hết sức
quan trọng, vì ngày nay, ngân hàng đã trở thành một trong các tổ chức tài
chính quan trọng nhất của nền kinh tế
Trong điều kiện nền kinh tế mở cửa và hội nhập như hiện nay mà đỉnh
cao là việc Việt Nam đã ra nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Vì
vậy, việc quan hệ giao lưu buôn bán, kí kêt hợp đồng giữa các bên đã ngày
càng phát triển, để đáp ứng kịp thời những yêu cầu của khách hàng thì hệ
thống ngân hàng không ngừng đổi mới, bên cạnh những nghiệp vụ truyền
thống thì ngân hàng đã và đang áp dụng những nghiệp vụ mới có tính hiện
đại. Một trong số nghiệp vụ đó là nghiệp vụ “bảo lãnh ngân hàng”.
Nghiệp vụ bảo lãnh ra đời từ những năm 70 của thế kỷ XX và đã trở
thành nghiệp vụ phi tín dụng phát triển mạnh nhất trên thế giới. Đối với hệ
thống Ngân hàng thương mại Việt Nam, tuy mới chỉ xuất hiện trong những
năm gần đây nhưng nó đã đóng vai trò lớn trong nền kinh tế, giúp các doanh
nghiệp tiếp cận nguồn vốn dễ dàng hơn đồng thời đem lại khoản thu không
nhỏ cho ngân hàng.
Trong quá trình thực tập tại Chi nhánh ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển
Thăng Long, thấy được tầm quan trọng của nghiệp vụ bảo lãnh cũng như
muốn hiểu sâu về hơn, kỹ hơn về nghiệp vụ này vì vậy em đã chọn đề tài
“Hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Chi nhánh Ngân hàng
Đầu Tư và Phát Triển Thăng Long” làm đề tài cho khóa luận của mình.

Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng



Khóa luận tốt nghiệp

8

Khoa Ngân hàng – Tài chính

Bố cục của chuyên đề gồm:
Phần 1: Lý luận về nghiệp vụ bảo lãnh của ngân hàng thương mại
Phần II: Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT
Thăng Long
Phần III: Giải pháp hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại chi
nhánh Ngân hàng ĐT&PT Thăng Long.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô trong khoa
Ngân hàng – Tài Chính, đặc biệt là sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của thầy
giáo – GS.TS Cao Cự Bội cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị cán bộ
tại Phòng giao dịch 1 Chi nhánh Thăng Long ngân hàng ĐT & PT đã tạo điều
kiện cho em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Với thời gian tiếp cận và khả năng kiến thức còn hạn chế nên luận văn
không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự nhận xét, chỉ
bảo của thầy cô để em có thêm những kinh nghiệm, kiến thức nhằm phục vụ
tốt hơn trong quá trình làm việc sau này.

Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng



Khóa luận tốt nghiệp

9

Khoa Ngân hàng – Tài chính

PHẦN I : LÝ THUYẾT VỀ NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.KHÁI NIỆM BẢO LÃNH NGÂN HÀNG

1.1.1.Thế nào là bảo lãnh
Trong mối quan hệ kinh tế quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên thường gắn
bó và liên quan mật thiết đến nhau.Vì vậy để các mối quan hệ trở lên tốt đẹp thì
các bên phải thực hiện đúng nghĩa vụ của mình. Do đó, các bên tham gia quan
hệ kinh tế đều muốn có sự đảm bảo bằng uy tín hay tài sản của bên thứ ba về
việc thực hiện nghĩa vụ của đối tác. Sự đảm bảo đó được gọi là bảo lãnh
Có hai hình thức bảo lãnh chủ yếu:
- Bảo lãnh đối nhân được áp dụng đối với các quan hệ phi tài sản trong
các lĩnh vực hình sự, tố tụng hình sự, chế tài hành chính và quan hệ phi tài sản
trong dân sự.
- Bảo lãnh đối vật được sử dụng trong quan hệ kinh tế và dân sự có yếu
tố tài sản. Với sự đảm bảo rằng, nếu người được bảo lãnh không thực hiện
được nghĩa vụ thì bên bảo lãnh phải đền bù cho bên nhận bảo lãnh một số tiền
thỏa thuận từ trước.
Ở Việt Nam, bảo lãnh xuất hiện từ rất sớm trong các văn bản pháp luật,
tại điều 306 của bộ luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam bảo lãnh được định nghĩa như sau:
“Bảo lãnh là việc bên thứ ba (gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có
quyền (gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa
vụ (gọi là bên được bảo lãnh ) nếu đến hạn mà bên được bảo lãnh không thực

hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ”
Tại điều 2 khoản 3, nghị định số 17/HĐBT ngày 16/1/1990 của Chủ tịch
Hội đồng Bộ trưởng nay là Thủ tướng chính phủ quy định chi tiết thi hành
pháp lệnh hợp đồng kinh tế thì bảo lãnh được ghi:
Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

10

Khoa Ngân hàng – Tài chính

“ Bảo lãnh tài sản là sự đảm bảo bằng tài sản thuộc quyền sở hữu của
người bảo lãnh để chịu trách nhiệm tài sản thay cho người được bảo lãnh khi
người này vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký”.
Tóm lại, bảo lãnh là sự cam kết của bên bảo lãnh đối với bên nhận bảo
lãnh về việc đảm bảo sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh khi họ
không thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của mình đối với bên nhận bảo lãnh.
1.1.2. Khái niệm về bảo lãnh ngân hàng
1.1.2.1. Sự ra đời và phát triển của bảo lãnh ngân hàng
a. Sự ra đời và phát triển của bảo lãnh Ngân hàng là yêu cầu khách
quan và cần thiết đối với các hoạt động kinh tế.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các chủ thể kinh tế luôn phải tham
gia vào các quan hệ kinh tế. Một trong những phương pháp để xác lập các
quan hệ kinh tế là phải ký kết các hợp đồng kinh tế. Đây là yêu cầu của pháp
luật vì đó là cơ sở pháp lý để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên tham

gia hợp đồng khi có tranh chấp về kinh tế xảy ra. Việc tham gia hợp đồng của
các bên là tự giác, các bên thoả thuận với nhau về quyền và nghĩa vụ của các
bên quy định trong bản hợp đồng và phải dựa trên những quy định của pháp
luật. Trong thực tế, việc chấp hành các quy định trong hợp đồng không phải ai
cũng tự giác, nó dễ gây ra rủi ro cho đối tác tham gia hợp đồng. Vì vậy các
chủ thể kinh tế phải tìm cách phòng ngừa và hạn chế rủi ro. Biện pháp hạn
chế rủi ro mà các chủ thể kinh tế áp dụng là có sự bảo đảm chắc chắn bằng tài
sản từ phía đối tác hoặc bảo lãnh từ một tổ chức có uy tín nào đó. Các tổ chức
được lựa chọn là Nhà nước hoặc các tổ chức tài chính trung gian có uy tín
trong nền kinh tế như Ngân hàng, Bảo hiểm….
* Khả năng đáp ứng của Ngân hàng
Khi nền kinh tế đã xuất hiện nhu cầu thì cần có những công cụ nhằm
hạn chế thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra trong quan hệ kinh tế giữa các chủ
Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

11

Khoa Ngân hàng – Tài chính

thể. Nắm bắt được nhu cầu đó, NHTM bằng uy tín, khả năng hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và cung ứng các dịch vụ đã cho ra đời một hình
thức dịch vụ mới đó là nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng. Đây là một hình thức
tín dụng mà ngân hàng sử dụng uy tín của mình cam kết thực hiện nghĩa vụ
trả thay cho khách hàng, hạn chế rủi ro cho những người được hưởng lợi ích.

Hay nói cách khác bảo lãnh ngân hàng được sử dụng như một công cụ bảo vệ
lợi ích của những người có quyền được hưởng. Nghiệp vụ bảo lãnh này nó
không chỉ mang tính chất dịch vụ mà nó còn mang chức năng tài trợ cho
doanh nghiệp và nền kinh tế.
* Quy định của pháp luật
Sự ra đời của bảo lãnh Ngân hàng hoàn toàn được pháp luật các nước
cho phép bởi vì đây là một nghiệp vụ có vai trò to lớn trong việc phát triển
lành mạnh hoá quan hệ kinh tế trong mọi lĩnh vực tài chính, phi tài chính,
thương mại.....
b. Sự phát triển của bảo lãnh ngân hàng
Bảo lãnh dưới hình thức nào đó, dường như đã xuất hiện từ rất xa xưa
trong xã hội loài người. Ban đầu rất thô sơ và bắt đầu từ thập niên 70 đến nay
bảo lãnh không những tồn tại mà còn phát triển rất đa dạng và phong phú
trong tất cả các lĩnh vực. Hầu như không một giao dịch lớn nào được thực
hiện mà không có sự hỗ trợ của một loại bảo lãnh dưới hình thức nào đó. Mà
các giao dịch thường kéo dài nên có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến nó và do
vậy làm tăng khả năng rủi ro của việc thực hiện không đúng hợp đồng. Trong
khi đó khả năng đánh giá và phòng ngừa rủi ro của người mua hay chủ đầu tư
lại có hạn.
Trước tình hình đó thì bảo lãnh Ngân hàng ra đời và nó ngày càng phát
triển khi nền kinh tế được mở rộng và phát triển. Nếu như thư tín dụng chỉ sử
dụng trong thương mại quốc tế như là một phương tiện thanh toán an toàn cho
Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp


12

Khoa Ngân hàng – Tài chính

cả hai phía thì thư bảo lãnh là một công cụ được sử dụng rất linh động đáp
ứng các nhu cầu về thương mại và phi thương mại, tài chính và phi tài chính
như bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh hoàn trả tiền, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh tiền ứng trước, bảo lãnh hải quan…
Bảo lãnh thường xuất hiện khi một người muốn vay một khoản tiền hoặc
muốn tham gia vào thực hiện một hoạt động nào đó nhưng chưa có đủ sự tin
cậy đối với đối tác của mình, họ phải nhờ người thứ ba có đủ tài sản và uy tín
đứng ra bảo lãnh cho mình. Mỗi quốc gia có những quy định khác nhau về
hoạt động bảo lãnh, song người bảo lãnh bao giờ cũng phải là chủ thể có đầy
đủ uy tín, khả năng về tài chính có thể thực hiện được những cam kết nếu
người được bảo lãnh không làm được thông thường người bảo lãnh thường là
ngân hàng. Người bảo lãnh có thể phải thực hiện nghĩa vụ nhưng cũng có thể
không vì vi phạm không xảy ra và bảo lãnh tự động hết.
Ngày nay, bảo lãnh đã trở thành một nghiệp vụ của ngân hàng tại nhiều
nước trên thế giới và ngày càng mở rộng với tổng giá trị bảo lãnh tăng một
cách đáng kể. Sự mở rộng đó được bắt nguồn từ một thực tế rằng bảo lãnh
ngân hàng vừa mang lại thu nhập cho ngân hàng và cũng là nghiệp vụ tài trợ
ngắn hạn hiệu quả cho doanh nghiệp. Hơn nữa, bảo lãnh còn được sử dụng để
hỗ trợ cho bất kỳ một hoạt động kinh tế nào từ hợp đồng phi tài chính như
hợp đồng mua bán, cho thuê và hợp đồng xây dựng cho đến các hợp đồng tài
chính như các khoản tín dụng, cho vay theo món hay thấu chi, tham gia liên
doanh, phát hành trái phiếu, tái bảo hiểm hay các cam kết tài chính khác.
Ở Việt Nam, lần đầu tiên bảo lãnh ngân hàng xuất hiện tại các NHTM
vào năm 1994 và nhanh chóng khẳng định vị trí của mình đang đổi mới theo
hướng hiện đại.


Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

13

Khoa Ngân hàng – Tài chính

1.1.2.2. Khái niệm bảo lãnh Ngân hàng
Theo quy chế “Bảo lãnh ngân hàng” được ban hành kèm theo quyết định
số 283/2000/QĐ NHNN ngày 25 tháng 8 năm 2000 của Thống đốc NHNN
và theo quyết định số 112/2003/QĐ – NHNN của Thống đốc NHNN ban
hành ngày 11/02/2003 về việc sửa đổi và bổ sung một số điều của quy chế
bảo lãnh đã nêu rõ:
“Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên
bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh”. Khách
hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay.
Bên bảo lãnh là các tổ chức tín dụng bao gồm NHTM quốc doanh,
NHTM cổ phần, ngân hàng đầu tư, ngân hàng phát triển, ngân hàng chính
sách, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam,
ngân hàng hợp tác, các loại hình ngân hàng khác và các tổ chức tín dụng phi
ngân hàng thành lập và hoạt động theo luật Luật các Tổ chức tín dụng .
Bên được bảo lãnh là các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài
bao gồm các doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam

như DNNN, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh,
doanh nghiệp của các Tổ chức chính trị, doanh nghiệp liên doanh, doanh
nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp tư nhân, hộ
kinh doanh cá thể, các TCTD được thành lập và hoạt động theo Luật các
TCTD, hợp tác xã; các tổ chức kinh tế nước ngoài tham gia các hợp đồng hợp
tác, liên doanh và tham gia đấu thầu các dự án đầu tư tại Việt Nam. Ngân
hàng sẽ không được bảo lãnh đối với những người sau: Thành viên Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám Đốc, Phó Giám Đốc của các TCTD; cán
bộ, nhân viên của chính tổ chức tín dụng đó thực hiện nhiệm vụ thẩm định,
quyết định bảo lãnh; bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị,
Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng


14

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng – Tài chính

Ban kiểm soát, Tổng Giám Đốc (Giám Đốc)., Phó Tổng Giám Đốc( Phó
Giám Đốc).
Bên nhận bảo lãnh là các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, có quyền
thụ hưởng các cam kết bảo lãnh của các tổ chức tín dụng.
Cam kết bảo lãnh là cam kết đơn phương bằng văn bản của TCTD hoặc
văn bản thỏa thuận giữa TDTD, khách hàng được bảo lãnh với bên nhận bảo
lãnh về việc TCTD sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng
không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.

Hợp đồng bảo lãnh là văn bản thỏa thuận giữa TCTD với khách hàng về
quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong việc bảo lãnh và hoàn trả.
1.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO LÃNH NGÂN HÀNG

1.2.1.Bảo lãnh có sự tham gia của nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau
Trong quan hệ bảo lãnh thường có sự tham gia của các bên người yêu cầu
bảo lãnh, bên được bảo lãnh và ngân hàng bảo lãnh. Giữa các chủ thể này tồn tại
những mối quan hệ đan xen nhau được thể hiện qua các hợp đồng kinh tế.
Ngân hàng phát hành
(2)

Bên được bảo lãnh
(1)

(3)
(1)

Bên thụ hưởng

: Quan hệ giữa bên thụ hưởng và bên được bảo lãnh thông qua

hợp đồng kinh tế đã ký kết.
(2)

: Quan hệ giữa ngân hàng phát hành và bên được bảo lãnh thông

qua hợp đồng bảo lãnh, trong đó bên được bảo lãnh yêu cầu ngân hàng phục
vụ mình phát hành một bảo lãnh, còn ngân hàng cam kết sẽ thực hiện nghĩa
vụ tài chính cho khách hàng theo những điều kiện đã thỏa thuận trước.
Nguyễn Thị Hải Phương

46B

Lớp: Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

15

Khoa Ngân hàng – Tài chính

(3) : Quan hệ giữa ngân hàng phát hành và bên thụ hưởng là thư bảo lãnh
cam kết thanh toán khi phát sính nghĩa vụ.
Nếu không có quan hệ (1) thì không có quan hệ (2) và cũng không có
quan hệ (3).
Đặc điểm này của nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng giúp ta phân biệt bảo lãnh
với các hình thức tín dụng khác của ngân hàng như cho vay, chiết khấu....
1.2.2.Bảo lãnh ngân hàng mang tính độc lập
Khi bên nhận bảo lãnh phải chịu những thiệt hại do bên được bảo lãnh
không thực hiện đúng như trong hợp đồng gốc thì ngân hàng phát hành bảo
lãnh sẽ bồi thường cho bên thụ hưởng, song việc thanh toán một bảo lãnh chỉ
căn cứ vào các điều khoản và các điều kiện quy định trong cam kết bảo lãnh.
Điều này có nghĩa là bên bảo lãnh chỉ được quyền đòi tiền bảo lãnh đối với
ngân hàng nếu những điều kiện ghi trong cam kết bảo lãnh xảy ra và ngân
hàng cũng không thể từ chối thực hiện nghĩa vụ của mình.
Tính độc lập còn được thể hiện ở chỗ ngân hàng có quyền truy đòi khoản
tiền bảo lãnh đã trả thay cho khách hàng ngay sau khi ngân hàng thực hiện
yêu cầu thanh toán từ bên nhận bảo lãnh mà không hề bị ảnh hưởng bởi các
điều khoản của hợp đồng gốc.
1.2.3.Bảo lãnh ngân hàng là một hoạt động ngoại bảng của ngân hàng

Khi ngân hàng phát hành một cam kết bảo lãnh thì ngân hàng chưa thực
sự phải bỏ ra số tiền bảo lãnh, mà ngân hàng dùng uy tín để đảm bảo cho bên
được bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ của mình. Nghiệp vụ này không ảnh hưởng đến
nguồn vốn và sử dụng vốn của ngân hàng, do vậy nó chưa được hạch toán vào nội
bảng mà được hạch toán vào ngoại bảng. Chính đặc điểm này đã khuyến khích
ngân hàng phát triển nghiệp vụ ngoại bảng nhằm tăng lợi nhuận đa dạng hoá các
hình thức hoạt động của mình..

Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

16

Khoa Ngân hàng – Tài chính

1.2.4.Bảo lãnh ngân hàng là một nghiệp vụ hàm chứa rủi ro rất cao
Bảo lãnh chính là hình thức tín dụng chữ ký của ngân hàng do vậy nó
cũng mang nhiều rủi ro không kém gì hoạt động cho vay, mục đích của bảo
lãnh để hạn chế rủi ro cho người được hưởng cũng chính là ngân hàng nhận
phần rủi ro đó.
Rủi ro xuất phát từ việc người được bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ
của mình với người được hưởng hoặc cũng có thể xuất phát từ đặc điểm của
bảo lãnh là ngân hàng thực hiện nghĩa vụ ngay khi có yêu cầu mà không được
từ chối với bất cứ lý do gì.
Bình thường, bảo lãnh là hoạt động ngoại bảng không thuộc bảng cân

đối tài sản nhưng khi ngân hàng phải đứng ra thực hiện nghĩa vụ thanh toán
thay cho bên được bảo lãnh thì bảo lãnh trở thành một bộ phận của bảng cân
đối tài sản.
1.3. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA BẢO LÃNH NGÂN HÀNG

1.3.1. Chức năng của bảo lãnh ngân hàng
1.3.1.1. Bảo lãnh được dùng như một công cụ bảo đảm
Mục đích của bảo lãnh là cung cấp cho bên nhận bảo lãnh một khoản
bồi hoàn tài chính khi bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng. Đó là hình
thức bảo đảm cho bên nhận bảo lãnh. Thực tế, bên nhận bảo lãnh mong
muốn bên được bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ của mình đã cam kết
trong hợp đồng hơn là mong muốn nhận được tiền bảo lãnh từ phía ngân
hàng. Họ chỉ coi bảo lãnh ngân hàng như là công cụ để đảm bảo an toàn
cho mình khi có sự vi phạm hợp đồng của bên được bảo lãnh. Có thể nói
rằng, bảo lãnh ngân hàng được dùng như một công cụ bảo đảm hữu hiệu
hơn rất nhiều so với các hình thức bảo đảm khác vì khi hợp đồng bảo lãnh
bị vi phạm thì ngân hàng sẽ đền bù tiền bảo lãnh mà không cần biết bên
được bảo lãnh vi phạm hợp đồng vì lý do gì.
Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

17

Khoa Ngân hàng – Tài chính


1.3.1.2. Bảo lãnh là công cụ tài trợ
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thì vốn là
yếu tố hết sức cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó, với
những doanh nghiệp mới, chưa đủ uy tín và sự tin cậy với bạn hàng trên thị
trường thì nghiệp vụ bảo lãnh của ngân hàng là một công cụ rất hiệu quả, giúp
doanh nghiệp có thể tìm được nguồn vốn trên thị trường để đầu tư mở rộng
sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh tạo dần uy
tín của mình trên thị trường.
Với những hợp đồng có giá trị lớn, thời gian thực hiện kéo dài thì nhu
cầu tài trợ cho dự án là rất cần thiết. Do các nhà đầu tư hoặc người bán sẽ gặp
phải nhiều khó khăn về tài chính và chịu nhiều rủi ro nếu như phải hoàn tất
câc hạng mục hoặc toàn bộ hợp đồng thì mới được thanh toán. Vì vậy, để
công trình tiến hành thuận lợi thì chủ thầu hoặc người mua thường tạm ứng
trước cho từng công đoạn với điều kiện nhà thầu hoặc người mua có một bảo
lãnh của một ngân hàng uy tín đứng ra cam kết sẽ trả lại số tiền ứng trước
đó.Vì vậy, bảo lãnh ngân hàng được coi là một công cụ tài trợ.
1.3.1.3. Bảo lãnh có chức năng thúc đẩy hoàn thành hợp dồng
Phần lớn các loại bảo lãnh ngân hàng đều có thời hạn hiệu lực, thường
thời hạn hiệu lực căn cứ vào hợp đồng kinh tế được ký giữa bên được bảo
lãnh và bên yêu cầu bảo lãnh. Trong thời hạn có hiệu lực của bảo lãnh thì bên
yêu cầu bảo lãnh có thể yêu cầu ngân hàng bảo lãnh thanh toán bất kỳ lúc nào
nếu bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng, nhưng ngân hàng bên bảo lãnh và
bên được bảo lãnh không muốn trường hợp đó xảy ra. Vì vậy, bảo lãnh như
có tác dụng đôn đốc bên được bảo lãnh thực hiện đúng các điều khoản trong
hợp đồng đã ký kết. Đối với bên yêu cầu bảo lãnh thì bảo lãnh đối với họ chỉ
là công cụ để bên được bảo lãnh có trách nhiệm trong việc thực hiện hợp
đồng đã ký kết chứ họ không mong đợi được bồi hoàn do vi phạm hợp đồng.
Nguyễn Thị Hải Phương
46B


Lớp: Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

18

Khoa Ngân hàng – Tài chính

Do vậy, bảo lãnh mang ý nghĩa thúc đẩy việc thực hiện hợp đồng nhiều hơn là
bồi hoàn.
Như vậy, ta thấy rằng chức năng thứ 3 này có liên hệ chặt chẽ với chức
năng đầu tiên, do người bảo lãnh luôn có sự thúc ép thực hiện đúng hợp đồng
nên càng làm tăng thêm tính bảo đảm cho người thụ hưởng hay thông qua
bảo lãnh người thụ hưởng có thể yên tâm hơn.
1.3.1.4. Bảo lãnh được dùng như một công cụ để đánh giá
Thông qua bảo lãnh ngân hàng giúp bên nhận bảo lãnh có những đánh
giá nhất định về năng lực tài chính và hoạt động của bên đối tác qua việc ngân
hàng có chấp thuận hay không chấp thuận bảo lãnh. Do ngân hàng là một định
chế tài chính có chuyên môn cao, có khả năng phân tích, đánh giá được tình
trạng khách hàng của mình.Vì vậy, việc ngân hàng không sẵn sàng chấp thuận
bảo lãnh cho đối tác chứng tỏ họ có điều gì không ổn về mặt tài chính hoặc
năng lực sản xuất kinh doanh. Dựa vào điều đó giúp bên nhận bảo lãnh sẽ tìm
được đối tác thật sự tin cậy.
1.3.2. Vai trò của bảo lãnh ngân hàng
1.3.2.1. Vai trò đối với nền kinh tế
Bảo lãnh ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn của nền kinh tế để phát
triển và mở rộng sản xuất kinh doanh. Bảo lãnh ngân hàng tạo điều kiện cho
các chủ đầu tư thực hiện vay vốn trong nước và nước ngoài, đáp ứng nhu cầu
về vốn, phục vụ cho đầu tư phát triển. Đối với các doanh nghiệp mới thành

lập thì nhu cầu về vốn là hết sức cần thiết. Tuy nhiên, việc vay vốn các TCTD
trong và ngoài nước lại hết sức khó khăn, do họ chưa chắc chắn được rằng
liệu doanh nghiệp có khả năng trả nợ được hay không. Trong khi việc dùng
tài sản cầm cố hay thế chấp để xin vay không phải lúc nào cũng dễ dàng đối
với các doanh nghiệp. Trong trường hợp này, bảo lãnh ngân hàng đóng vai trò
là phương tiện bảo đảm cho món vay có hiệu quả hơn nhiều so với hình thức
Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

19

Khoa Ngân hàng – Tài chính

cầm cố hay thế chấp. Khi đó nhờ có các khoản vốn vay mà doanh nghiệp có
thể đầu tư đổi mới thiết bị, xây dựng các dự án đầu tư có tính khả thi và đem
lại hiệu quả kinh tế cao, tạo ra công ăn việc làm, góp phần ổn định xã hội và
đem lại phồn vinh cho nền kinh tế đất nước.
Đối với những nước như nước ta, các doanh nghiệp phần lớn chưa có đủ
uy tín trên thị trường quốc tế. Vì vậy, bảo lãnh ngân hàng là cơ sở để các
doanh nghiệp nước ngoài tin tưởng, mạnh dạn mở rộng hợp tác và quan hệ
thương mại tạo điều kiện cho các sản phẩm trong nước có điều kiện cạnh
tranh với sản phẩm nước ngoài, làm tăng vị thế của các doanh nghiệp và uy
tín của ngân hàng trong nước.
1.3.2.2. Vai trò đối với ngân hàng
Một xu hướng của các NHTM hiện đại là phát triển các hoạt động ngoại

bảng hay các hình thức dịch vụ. Xu hướng này giúp cho ngân hàng không
những giảm được sự phụ thuộc vào hoạt động cho vay mà còn đa dạng hoá
hoạt động của ngân hàng. Do vậy, việc phát triển các hoạt động ngoại bảng
(trong đó có bảo lãnh) sẽ đem lại nhiều lợi ích cho ngân hàng.
Chúng ta biết rằng hoạt động bảo lãnh ngân hàng không phải sử dụng
ngay đến vốn kinh doanh của mình, lại thu được phí bảo lãnh làm tăng lợi
nhuận cho ngân hàng. Khi ngân hàng đứng ra bảo lãnh thì khách hàng phải ký
quỹ một số tiền tại ngân hàng, ngân hàng có thể sử dụng một phần số tiền này
để kinh doanh. Vì thế nên nghiệp vụ bảo lãnh vừa giúp ngân hàng thu phí vừa
tạo thêm nguồn vốn cho ngân hàng kinh doanh.
Thông qua nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng có thể thu hút thêm khách
hàng mới, đồng thời tạo thêm sự tin tưởng cho những khách hàng truyền
thống và thông qua nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng biết được thông tin về
khách hàng, khi khách hàng thiết lập quan hệ tín dụng thì ngân hàng không
phải mất nhiều thời gian để tìm hiểu khách hàng.
Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

20

Khoa Ngân hàng – Tài chính

Bảo lãnh còn giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với các doanh nghiệp
trong nước và quan hệ với các doanh nghiệp và ngân hàng nước ngoài. Từ đó
tăng làm uy tín của ngân hàng trên thị trường trong nước và nước ngoài.

Làm tăng sức cạnh tranh của ngân hàng, ngân hàng nào sử dụng tốt hơn
công cụ này thì sẽ thu hút được nhiều khách hàng và đòi hỏi ngân hàng tự
nâng cao uy tín của mình trên thị trường vì ngân hàng nào có uy tín cao và có
nhiều tiện ích thì cơ hội có nhiều doanh nghiệp đến bảo lãnh.
1.3.3.2. Vai trò đối với khách hàng
Vai trò lớn nhất của bảo lãnh đối với khách hàng là hạn chế rủi ro đảm
bảo lợi ích cho họ khi có những thiệt hại do việc vi phạm hợp đồng giúp các
khách hàng tin tưởng nhau, yên tâm trong thực hiện hợp đồng.
Doanh nghiệp có thể huy động được những nguồn vốn lớn với chi phí
thấp thông qua bảo lãnh của ngân hàng góp phần làm giảm tình trạng thiếu
vốn cho doanh nghiệp. Bảo lãnh tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể tham
gia các hợp đồng đấu thầu, làm giảm ứ đọng vốn thông qua bảo lãnh tiền ứng
trước, bảo hành chất lượng công trình…
Tăng uy tín của doanh nghiệp đối với bạn hàng do uy tín của ngân hàng
bảo lãnh từ đó doanh nghiệp có thể mở rộng quan hệ tín dụng, thương mại
với các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.
Bảo lãnh tác động đến hoạt động kinh doanh của khách hàng có hiệu quả
để đảm bảo uy tín với ngân hàng, thực hiện chế độ hạch toán chính xác, sử
dụng vốn có hiệu quả.
1.4. PHÂN LOẠI BẢO LÃNH NGÂN HÀNG

1.4.1. Theo phương thức phát hành bảo lãnh
1.4.1.1. Bảo lãnh trực tiếp
Bảo lãnh trực tiếp là loại bảo lãnh mà ngân hàng bảo lãnh cam kết sẽ
trực tiếp thanh toán cho người thụ hưởng bảo lãnh nếu bên được bảo lãnh
Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng



21

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng – Tài chính

vi phạm hợp đồng một hoặc một số các điều kiện ghi trong các cam kết
bảo lãnh.
Thông thường có ba bên tham gia vào một nghiệp vụ bảo lãnh thanh toán
là ngân hàng bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh.
Người được bảo lãnh sẽ yêu cầu ngân hàng phát hành một bảo lãnh với
các điều kiện và thời hạn thường được quy định trước trong hợp đồng gốc.
Đồng thời cam kết sẽ bồi hoàn lại cho ngân hàng phát hành nếu ngân hàng
phải thực hiện nghiệp vụ thanh toán. Sau khi xem xét, nếu chấp nhận thì ngân
hàng sẽ ký phát hành một bảo lãnh.
Sau khi bảo lãnh ngân hàng có hiệu lực, bên nhận bảo lãnh có quyền yêu
cầu ngân hàng phải thanh toán đền bù khi có sự vi phạm của bên được bảo
lãnh. Sau đó, nếu đúng là có sự vi phạm điều khoản trong cam kết bảo lãnh,
ngân hàng phát hành sẽ thanh toán và sẽ đòi bên được bảo lãnh phải hoàn trả
lại số tiền mà mình đã thanh toán.
Bảo lãnh ngân hàng sẽ hết hiệu lực khi thời hạn bảo lãnh kết thúc hoặc
khi ngân hàng đã thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình. Trong một số
trường hợp, xuất hiện ngân hàng thứ hai là ngân hàng thông báo, phục vụ cho
người nhận bảo lãnh.
Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp
NH phát hành
bảo lãnh

(3)


NH thông báo
(5)

(2)
Bên được bảo
lãnh (A)

(4)
(1)

Bên nhận bảo
lãnh (B)

(1) Bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh ký kết hợp đồng gốc trong
đó quy định bên A phải mở một bảo lãnh
Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng


22

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng – Tài chính

(2) Bên được bảo lãnh đề nghị ngân hàng mình phục vụ mình phát hành
một bảo lãnh ngân hàng.

(3) Nếu chấp thuận, ngân hàng phát hành sẽ phát hành một thư bảo lãnh
cho bên thụ hưởng thông qua thông báo hoặc thông báo trực tiếp cho bên
nhận bảo lãnh.
(4) Ngân hàng thông báo bảo lãnh sẽ kiểm tra tính trung thực và thông
báo lại cho bên nhận bảo lãnh.
(5) Ngân hàng phát hành thực hiện thanh toán cho bên được bảo lãnh khi
có sự vi phạm hợp đồng của bên xin bảo lãnh.
1.4.1.2. Bảo lãnh gián tiếp
Bảo lãnh gián tiếp là loại hình bảo lãnh trong đó ngân hàng bảo lãnh
chính mở bảo lãnh theo chỉ thị của một ngân hàng trung gian phục vụ bên
được bảo lãnh dựa trên một bảo lãnh khác gọi là bảo lãnh đối ứng. Trong bảo
lãnh gián tiếp, ngân hàng phát hành bảo lãnh đối ứng không có quan hệ bảo
lãnh đối với người nhận bảo lãnh. Nghĩa vụ của ngân hàng đối với ngân hàng
phát hành bảo lãnh khi ngân hàng phát hành thanh toán tiền bảo lãnh là nghĩa
vụ bảo lãnh đối ứng. Khi có vi phạm xảy ra, ngân hàng phát hành bảo lãnh sẽ
thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, sau đó sẽ đòi tiền từ ngân hàng phát hành bảo
lãnh đối ứng và đến lượt ngân hàng này sẽ đòi tiền từ bên được bảo lãnh .
Sơ đồ bảo lãnh gián tiếp
(3) Ngân hàng
Ngân hàng phát hành
bảo lãnh đối ứng
phát hành bảo lãnh
(8)
(9)

(2)

Bên được bảo lãnh

Nguyễn Thị Hải Phương

46B

(7)
(1)

(6)

(4) Ngân hàng
thông báo

(5)

Bên nhận bảo
lãnh

Lớp: Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

23

Khoa Ngân hàng – Tài chính

(1) Bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh ký kết hợp đồng gốc trong
đó quy định về bảo lãnh ngân hàng và các điều khoản cũng như thời hạn của
bảo lãnh.
(2) Bên được bảo lãnh đề nghị ngân hàng phục vụ mình yêu cầu một
ngân hàng khác tại quốc gia của bên nhận bảo lãnh phát hành bảo lãnh.
(3) Ngân hàng thứ hai phát hành bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh.

(4) Ngân hàng phát hành bảo lãnh thông báo cho ngân hàng thông báo.
(5) Ngân hàng thông báo sẽ kiểm tra tính xác thực sau đó sẽ thông báo
cho bên nhận bảo lãnh
(6) Bên nhận bảo lãnh yêu cầu ngân hàng phát hành phải thực hiện thanh
toán khi bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng đã ký kết.
(7) Ngân hàng phát hành thanh toán cho bên nhận bảo lãnh.
(8) Ngân hàng phát hành bảo lãnh đối ứng yêu cầu bên được bảo lãnh
phải hoàn trả số tiền bảo lãnh.
(9) Ngân hàng phát hành bảo lãnh đối ứng yêu cầu bên được bảo lãnh
phải hoàn trả số tiền bảo lãnh.
1.4.1.3.Bảo lãnh được xác nhận
Trong trường hợp khác, bên nhận bảo lãnh có thể yêu cầu một ngân hàng
trong nước của mình xác nhận một bảo lãnh do ngân hàng nước ngoài phát
hành và như vậy bên nhận bảo lãnh có thể xuất trình những chứng từ theo yêu
cầu đến ngân hàng xác nhận để thanh toán. Tuy nhiên, trong thực tế, nếu bên
nhận bảo lãnh không tin tưởng vào tiềm lực tài chính của ngân hàng phát
hành thì họ có thể yêu cầu một nghiệp vụ tái bảo lãnh.
1.4.1.4. Đồng bảo lãnh
Với các hợp đồng mà số tiền bảo lãnh có giá trị rất lớn vượt quá quỹ bảo
lãnh hiện có của ngân hàng hoặc vượt quá tỷ lệ cho phép đối với một khách
hàng. Nhiều trường hợp một ngân hàng riêng lẻ thường không đủ điều kiện để
Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

24


Khoa Ngân hàng – Tài chính

một mình đứng ra bảo lãnh. Khi đó, phân tán và hạn chế rủi ro, ngân hàng sẽ
mời các ngân hàng khác cùng tham gia phát hành bảo lãnh này.
Khi ngân hàng chủ trì đã thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho bên nhận bảo
lãnh thì có quyền truy đòi các ngân hàng thành viên đồng bảo lãnh số tiền mà
họ cam kết trong bảo lãnh đối ứng.
Đồng bảo lãnh thường được áp dụng đối với những dự án liên doanh có
vốn đầu tư lớn và những công trình đòi hỏi nhiều công ty cùng tham gia.
1.4.2. Theo đối tượng của bảo lãnh
1.4.2.1. Bảo lãnh vay vốn
Bảo lãnh vay vốn là loại bảo lãnh ngân hàng do ngân hàng phát hành cho
bên nhận bảo lãnh về việc cam kết trả nợ thay cho khách hàng trong trường
hợp khách hàng không trả nợ hoặc không trả đầy đủ, đúng hạn.
Số tiền bảo lãnh và thời hạn bảo lãnh được ghi trên thư bảo lãnh theo yêu
cầu của bên được bảo lãnh và được sự đồng ý của bên nhận bảo lãnh. Thông
thường thời hạn bảo lãnh là khoảng 10 ngày từ ngày nợ đến hạn. Loại bảo lãnh
này thường được áp dụng để doanh nghiệp đi vay các ngân hàng nước ngoài.
1.4.2.2. Bảo lãnh dự thầu
Bảo lãnh dự thầu là loại t bảo lãnh ngân hàng do tổ chức tín dụng phát
hành cho bên mời thầu để đảm bảo nghĩa vụ tham gia dự thầu của khách
hàng. Trường hợp khách hàng bị phạt do vi phạm quy định dự thấu mà không
nộp hoặc nộp không đủ tiền phạt cho bên mời thầu thì ngân hàng sẽ thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh cam kết.
Mục đích của bảo lãnh dự thầu là đảm bảo cho chủ đầu tư rằng dự thầu
không rút lui, nếu họ rút lui thì sẽ mất một khoản phí ngân hàng, đảm bảo
người dự thầu không có ý định không kí hợp đồng.
Giá trị của một món bảo lãnh dự thầu thường là không quá 3% giá trị
hợp đồng đấu thầu. Thời hạn của bảo lãnh dự thầu thường được quy định phù

Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

25

Khoa Ngân hàng – Tài chính

hợp với thời gian mở thầu và hết hạn vào ngày chủ đầu tư thông báo trúng
thầu cho nhà thầu.
1.4.2.3. Bảo lãnh thanh toán
Bảo lãnh thanh toán là một bảo lãnh ngân hàng do ngân hàng phát hành
cho bên nhận bảo lãnh cam kết sẽ thanh toán thay cho khách hàng trong
trường hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa
vụ của mình khi đến hạn.
Loại bảo lãnh này nhằm đảm bảo chính xác đúng hạn trong thanh toán.
Đối với bảo lãnh thanh toán, số tiền bảo lãnh thường bằng 100% giá trị hợp
đồng còn thời hạn bảo lãnh thường do các bên thỏa thuận sao cho phù hợp với
hợp đồng gốc.
Bảo lãnh thanh toán bao gồm 2 loại:
- Bảo lãnh thanh toán tiền xây lắp công trình.
- Bảo lãnh thanh toán tiền mua hàng hóa, máy móc thiết bị.
1.4.2.4. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là một hình thức bảo lãnh ngân hàng được
sử dụng khá phổ biến, do ngân hàng phát hành cho bên nhận bảo lãnh bảo
đảm việc thực hiện đầy đủ, đúng các nghĩa vụ của khách hàng với bên nhận

bảo lãnh theo hợp đồng đã ký.
Giá trị bảo lãnh tùy theo giá trị hợp đồng và thường là không quá 10%
giá trị hợp đồng.
Hiện nay, ở Việt Nam, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng
là hai loại bảo lãnh được sử dụng nhiều nhất, do cả hai đều có thể vận dụng
cho bất cứ loại hình giao dịch nào.
1.4.2.5.Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm
Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm là một bảo lãnh ngân hàng do
ngân hàng phát hành cho bên nhận bảo lãnh bảo đảm khách hàng thực hiện
Nguyễn Thị Hải Phương
46B

Lớp: Ngân hàng


×