Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Hoàn thiện tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí nghiệp cổ phần Đại lý Ford Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.45 KB, 92 trang )

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ST

Viết tắt

Viết đầy đủ

STT

Viết tắt

Viết đầy đủ

T
1
2
3
4
5


UBND
TNHH

Uỷ Ban Nhân Dân
Trách nhiệm hữu

TC
QHKH

hạn
Tài chính
Quan hệ khách

XN

hàng
Xí nghiệp

6

NSNN

7
8
9
10
11

Nước
TK

Tài khoản
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐTC
Hợp đồng tài chính

Hợp đồng
BHBDSC Bảo hành bảo

12
13
14

TM
PT
PC

Ngân sách Nhà

dưỡng sửa chữa
Thương mại
Phiếu thu
Phiếu chi

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

15
16

Cty

HĐSC

Công ty
Hợp đồng sửa

17
18

SCN
SXNHO

chữa
Sửa chữa nhỏ
Sửa xe nhỏ

19

GVLD

Góp vốn liên

20

GBC

doanh
Giấy báo Có

21
22

23
24
25

NKC
SH
đ/ư
STT
XĐKQKD

Nhật ký chung
Số hiệu
đối ứng
Số thứ tự
Xác định kết quả

SPS
CP
ĐHDL
DT

kinh doanh
Số phát sinh
Cổ phần
Đại học dân lập
Doanh thu

26
27
28

29

Líp: KÕ to¸n B - K46


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46


Luận văn tốt nghiệp

4

LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo Nguyễn Hữu Đồng_
người đã chỉ dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành bản báo cáo này.
Đồng thời, em cũng xin cảm ơn Ban giám đốc Xí nghiệp cổ phần Đại lý Ford
Hà Nội cùng các nhân viên trong công ty, đặc biệt là các anh chị trong phòng
kế toán đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập!

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46



Lun vn tt nghip

5

LI M U
Khỏi nim k toỏn ó c nhc ti t lõu, v bt k mt hot ng kinh
t no cng cn ti cụng tỏc k toỏn ỏnh giỏ kt qu ca hot ng ú.
Vit Nam, trong thi k thc hin nn kinh t k hoch thỡ cụng tỏc k toỏn
cha c quan tõm mt cỏch ỳng mc. Tuy nhiờn, t nm 1986, khi Nh
Nc thc thi chớnh sỏch m ca, nn kinh t t nc chuyn sang giai on
kinh t th trng, cỏc doanh nghip bt u thc hin cụng tỏc hch toỏn
kinh doanh c lp thỡ cng t õy, cụng tỏc t chc hch toỏn k toỏn c
cỏc doanh nghip chỳ trng hn, bi ch cú k toỏn mi cung cp c cỏc
thụng tin v hot ng kinh t, ti chớnh ca cụng ty, giỳp Ban lónh o cụng
ty a ra c cỏc quyt nh kp thi v ỳng n, cú li cho s phỏt trin
ca doanh nghip. í thc c ý ngha quan trng ca cụng tỏc k toỏn vi
hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty, nờn ti Xớ nghip c phn i lý
Ford H Ni_ mt i lý chớnh thc ca Cụng ty TNHH ụ tụ Ford Vit Nam,
cỏc nh lónh o ca cụng ty luụn chỳ trng xõy dng b mỏy k toỏn sao cho
va gn nh, va hiu qu. Phũng k toỏn s tr giỳp mt cỏch c lc cho
Ban giỏm c cụng ty nm c tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh , t ú a ra
cỏc quyt sỏch phự hp, cụng ty ngy mt phỏt trin hn.
L mt doanh nghip kinh doanh thng mi nờn hơn ai hết, Ban giám
c của Hà Nội Ford hiểu rằng để giữ vững và củng cố uy tín của doanh
nghiệp trong lòng khách hàng thì điều kiện tiên quyết là phải có những thông
tin chính xác, đặc biệt là những thông tin về doanh thu, chi phí và hiệu quả
kinh doanh. Tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả đóng
vai trò quan trọng vào bậc nhất trong việc tạo dựng hệ thống thông tin tài
chính cho nhà quản lý. Tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết

quả không những giúp cho Ban giám ốc của Hà Nội Ford có đợc những

SV: Nguyễn Thị Uyên

Lớp: Kế toán B - K46


Lun vn tt nghip

6

thông tin tổng hợp về tình hình ti chớnh ca hot ng sản xuất kinh doanh
của công ty, mà còn xác định đợc doanh thu, chi phí và hiệu quả kinh doanh
của từng loại hoạt động kinh doanh.
hiu rừ hn v cụng tỏc t chc hch toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc
nh kt qu kinh doanh trong cỏc doanh nghip kinh doanh thng mi núi
chung v c th l ti Xớ nghip c phn i lý Ford H Ni, em chn ti
Hon thin t chc hch toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt qu hot
ng kinh doanh ti Xớ nghip c phn i lý Ford H Ni.
Lun vn c kt cu thnh 3 chng nh sau:
Chng I : Lý lun chung v t chc hch toỏn doanh thu, chi phớ v
xỏc nh kt qu kinh doanh trong cỏc doanh nghip kinh doanh thng mi.
Chng II : Thc trng t chc hch toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh
kt qu kinh doanh ti Xớ nghip c phn i lý Ford H Ni.
Chng III : Mt s xut nhm hon thin t chc hch toỏn doanh
thu, chi phớ v xỏc nh kt qu kinh doanh ti Xớ nghip c phn i lý Ford
H Ni.
Do thi gian thc tp ti Xớ nghip cú hn, kin thc cũn hn ch nờn
lun vn tt nghip khụng trỏnh khi nhng thiu sút, em rt mong s nhn
c nhng ý kin úng gúp ca thy cụ, ca cỏc bn sinh viờn lun vn

c hon thin hn.

SV: Nguyễn Thị Uyên

Lớp: Kế toán B - K46


Luận văn tốt nghiệp

7

CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN DOANH THU
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI
1.1 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại ảnh hưởng tới công tác
tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối
hàng hóa trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các
quốc gia với nhau.
Theo Luật Thương Mại Việt Nam thì hoạt động kinh doanh thương mại là
hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm: mua bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lời khác.
Đặc điểm nổi bật của hoạt động kinh doanh thương mại đó là lưu chuyển
hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm hai giai đoạn là mua hàng và
bán hàng mà không qua khâu chế biến nên không có sự thay đổi hình thái vật
chất của hàng hóa.
Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hóa phân theo từng
ngành hàng:
- Hàng vật tư, thiết bị ( tư liệu sản xuất kinh doanh).

- Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng.
- Hàng lương thực, thực phẩm chế biến.
Quá trình lưu chuyển hàng hóa có thể được thực hiện theo hai phương
thức là bán buôn và bán lẻ, trong đó bán buôn là phương thức bán hàng hóa
cho các tổ chức bán lẻ, tổ chức kinh doanh sản xuất, dịch vụ hoặc các đơn vị
xuất khẩu để tiếp tục quá trình lưu chuyển của hàng; bán lẻ là bán hàng cho
người tiêu dùng cuối cùng.

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46


Lun vn tt nghip

8

Nhng c im trờn to nờn s khỏc bit trong hot ng ca cỏc doanh
nghip thng mi so vi cỏc doanh nghip sn xut núi chung cng nh
cụng tỏc k toỏn trong hai loi hỡnh doanh nghip ny núi riờng.
1.2 S cn thit v nhim v ca cụng tỏc t chc hch toỏn doanh thu,
chi phớ v xỏc nh kt qu kinh doanh
1.2.1 S cn thit ca cụng tỏc t chc hch toỏn doanh thu, chi phớ v
xỏc nh kt qu kinh doanh
giữ vững và củng cố uy tín của doanh nghiệp trong lòng khách hàng
thì điều kiện tiên quyết là phải có những thông tin chính xác, đặc biệt là
những thông tin về doanh thu, chi phí và hiệu quả kinh doanh. Tổ chức hạch
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan
trọng vào bậc nhất trong việc tạo dựng hệ thống thông tin tài chính cho nhà
quản lý. Tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

không những giúp cho nh qun lý có đợc những thông tin tổng hợp về tình
hình sản xuất kinh doanh của công ty, mà còn xác định đợc doanh thu, chi phí
và hiệu quả kinh doanh của từng loại hoạt động. Khi đã có đợc những thông
tin đó thì Ban lãnh ạo doanh nghiệp có thể đa ra các quyết định hợp lý khi
xem xột nờn tng cng nhng hot ng no, nờn thay i nhng khõu no
cú c hiu qu hot ng kinh doanh cao nht.
Thụng qua cụng tỏc hch toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt qu
hot ng kinh doanh, tham gia giỏm sỏt quỏ trỡnh hỡnh thnh doanh thu v
phỏt sinh chi phớ ti doanh nghip, Ban giỏm c doanh nghip s phỏt hin
c cỏc kh nng tim tng ca doanh nghip mỡnh trong vic tỡm kim cỏc
ngun to doanh thu v ct gim cỏc khon chi phớ khụng hiu qu, t ú
nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh ca cụng ty. Do ú, vi tt c cỏc
doanh nghip núi chung cng nh cỏc doanh nghip kinh doanh thng mi
núi riờng thỡ cụng tỏc t chc hch toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt qu
kinh doanh l khụng th thiu v ngy cng tr nờn quan trng.

SV: Nguyễn Thị Uyên

Lớp: Kế toán B - K46


Luận văn tốt nghiệp

9

1.2.2 Nhiệm vụ của công tác tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh
Để đáp ứng yêu cầu của quản lý, công tác tổ chức hạch toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
_ Phản ánh đầy đủ, kịp thời và chi tiết các khoản doanh thu phát sinh của

từng hoạt động kinh doanh theo đúng nguyên tắc ghi nhận doanh thu và chuẩn
mực kế toán hiện hành.
_ Phản ánh đầy đủ, kịp thời và chi tiết các khoản chi phí phát sinh của
từng hoạt động kinh doanh đúng nguyên tắc phù hợp và các chuẩn mực kế
toán có liên quan.
_ Xác định KQKD của từng hoạt động theo đúng nguyên tắc kế toán.
Muốn thực hiện được các nhiệm vụ trên đòi hỏi công tác kế toán của
công ty phải được quan tâm đúng mức. Bộ máy kế toán phải được xây dựng
một cách hợp lý theo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả, việc vận dụng hệ
thống tài khoản, sổ và báo cáo kế toán một cách hợp lý nhằm thực hiện tốt các
nhiệm vụ của hệ thống kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh nói riêng.
1.3 Tổ chức hạch toán doanh thu trong các doanh nghiệp kinh doanh
thương mại
1.3.1 Khái niệm doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu
1.3.1.1 Khái niệm doanh thu
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 14 (doanh thu và thu nhập
khác) thì doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận
giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản đó. Nó được xác định
bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46



Luận văn tốt nghiệp

10

Đối với doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ thì doanh
thu được tính theo giá bán không thuế. Đối với doanh nghiệp tính VAT theo
phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng bao gồm cả VAT và cuối kỳ
VAT được trừ trực tiếp trên doanh thu bán hàng.
1.3.1.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
1.3.1.2.1 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 4
điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Có thể ước tính doanh
thu cung cấp dịch vụ khi thỏa thuận được với bên đối tác những điều kiện sau:
+ Trách nhiệm và quyền của mỗi bên trong việc cung cấp hoặc sử dụng
dịch vụ.
+ Giá thanh toán, thời hạn và phương thức thanh toán.
- Doanh nghiệp có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung
cấp dịch vụ đó.
- Xác định được công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
cung cấp dịch vụ đó.
Riêng đối với doanh thu cung cấp dịch vụ mà liên quan tới nhiều kỳ kế
toán thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã
hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó.
1.3.1.2.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện:
- Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu của sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như chủ sở

hữu hàng hóa hay quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46


Luận văn tốt nghiệp

11

- Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.2 Tổ chức hạch toán doanh thu
1.3.2.1 Chứng từ kế toán
Việc ghi nhận doanh thu được dựa trên những chứng từ sau:
- Hóa đơn giá trị gia tăng: Dùng trong các doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Khi bán hàng phải điền đầy đủ các yếu tố quy
định trên hóa đơn.
- Hóa đơn bán hàng thông thường: Dùng trong các doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị và nếu đủ điều kiện thì có thể được
Bộ tài chính chấp nhận bằng văn bản cho phép sử dụng hóa đơn đặc thù.
- Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho.
- Các chứng từ thanh toán như phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có của ngân
hàng.
- Tờ khai thuế GTGT.
- Các chứng từ khác có liên quan như phiếu xuất kho, phiếu nhập kho

kiêm vận chuyển nội bộ.
1.3.2.2 Tài khoản kế toán
Để hạch toán doanh thu trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại,
kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
- Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán
- Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46


Luận văn tốt nghiệp

12

1.3.2.3 Trình tự hạch toán
1.3.2.3.1 Hạch toán doanh thu bán hàng
Công tác hạch toán doanh thu trong các doanh nghiệp kinh doanh thương
mại phụ thuộc khá nhiều vào phương thức tiêu thụ với hàng hóa, dịch vụ đó. Hiện
nay, các doanh nghiệp thường áp dụng một trong các hình thức tiêu thụ sau:
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Là phương pháp giao hàng cho người
mua trực tiếp tại kho ( hoặc trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho) của
doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là
tiêu thụ và người bán mất quyển sở hữu về số hàng này. Người mua thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán số hàng mà người bán đã giao.

- Phương thức tiêu thụ gửi bán chờ chấp thuận: Là phương pháp mà bên
bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Hàng gửi đó
vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị, chỉ khi nào bên bán thu được tiền hoặc
được bên mua chấp nhận ( đã kiểm nhận, bàn giao) thì số hàng đó mới được
chính thức coi là tiêu thụ.
- Phương thức bán trả góp, trả chậm: Là phương thức mà người mua sẽ
thanh toán lần đầu tại thời điểm mua, số tiền còn lại người mua chấp nhận trả
dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.
- Phương thức tiêu thụ qua các đại lý: Đây là phương thức mà bên chủ
hàng ( gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi ( gọi
là bên nhận đại lý). Bên nhận đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình
thức hoa hồng ( hoa hồng đại lý) hoặc hưởng chênh lệch giá.
- Một số trường hợp khác được coi là tiêu thụ như trả lương cho nhân
viên bằng hàng hóa…
Với mỗi phương thức tiêu thụ khác nhau thì phương pháp hạch toán
cũng có những điểm khác biệt nhất định. Tuy nhiên, trong phạm vi của luận
văn này, em chỉ xin tập trung trình bày công tác hạch toán doanh thu tương
ứng với phương thức tiêu thụ qua đại lý, để có cơ sở lý luận khi so sánh với

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46


Luận văn tốt nghiệp

13

thực trạng hạch toán doanh thu tại Hà Nội Ford sẽ được trình bày trong
Chương II của luận văn này.

Như đã trình bày ở trên, trong phương thức tiêu thụ qua đại lý sẽ xuất
hiện 2 đối tượng là bên giao đại lý và bên nhận đại lý.
Theo luật thuế GTGT, nếu bên nhận đại lý bán đúng giá quy định của
bên giao đại lý thì toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, bên nhận đại lý
không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng được hưởng. Ngược lại, nếu
bên nhận đại lý hưởng chênh lệch giá thì bên nhận đại lý sẽ chịu thuế GTGT
tính trên phần GTGT này, bên chủ hàng chịu thuế trong phạm vi doanh thu
của mình.
Theo chế độ quy định, bên giao đại lý khi xuất hàng hóa chuyển giao cho
các cơ sở làm đại lý bán đúng giá, căn cứ vào phương thức tổ chức kinh
doanh và tổ chức công tác kế toán, bên giao đại lý có thể lựa chọn một trong
hai cách sử dụng hóa đơn chứng từ sau:
+ Cách 1: Sử dụng phiếu xuất hàng gửi bán đại lý kèm theo lệnh điều
động nội bộ. Khi đó, cơ sở bán hàng đại lý, ký gửi và bán hàng phải lập hóa
đơn theo quy định, đồng thời lập bảng kê hàng hóa bán ra gửi về cơ sở có
hàng hóa gửi bán đại lý để cơ sở này lập hóa đơn GTGT ( hoặc hóa đơn bán
hàng) cho hàng hóa thực tế tiêu thụ.
+ Cách 2: Sử dụng hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng làm căn cứ
thanh toán và kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với
nhau. Trường hợp này, bên giao đại lý hạch toán giống như trường hợp tiêu
thụ trực tiếp.
* Tại bên nhận đại lý:
- Khi nhận hàng từ bên giao đại lý: Nợ TK 003
- Khi bán được hàng: Có TK 003

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46



14

Luận văn tốt nghiệp

TK 511

TK 331

TK 111, 112
1a
TK 3331

3a
TK 3331

1b
3b

TK 133
2

4
( 1a ) : Khoản phải trả cho bên giao đại lý theo giá không có VAT
( 1b ) : VAT đầu ra
( 2 ) : VAT đầu ra tương ứng.
( 3a ) : Hoa hồng không có VAT
( 3b ) : VAT của hoa hồng đại lý
( 4 ) : Thanh toán tiền hàng cho bên giao đại lý.
BIỂU 1.1: HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI
BÊN NHẬN ĐẠI LÝ

* Tại bên giao đại lý:
TK 511
TK 131

TK 641

3a

4a

TK 3331

TK 133
3b

TK 111, 112

4b
5

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46


15

Luận văn tốt nghiệp

( 3a ) : Giá bán không thuế GTGT, hoặc giá bán có thuế GTGT, hoặc giá

bán của hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
( 3b ) : Thuế GTGT đầu ra
( 4a ) : Hoa hồng đại lý không có thuế GTGT
( 4b ) : Thuế GTGT của hoa hồng đại lý
( 5 ) : Nhận tiền hàng từ bên nhận đại lý
BIỂU 1.2: HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI
BÊN GIAO ĐẠI LÝ
1.3.2.3.2 Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 911

TK 111,112, 152, 153....

TK 515

K/c doanh thu
HĐTC khi XĐKQ

Thu bằng tiền, hiện vật
Chiết khấu thanh toán
TK 121,221, 222, 223....
Thu lãi đầu tư tiếp

TK 413, 3387
Lãi chênh lệch tỷ giá cuối kỳ,
lãi bán hàng trả góp
TK 129, 229
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá đầu tư tài chính
TK 111, 112, 131
Thu cho thuê cơ sở hạ tầng

TK 3331

BIỂU 1.3: HẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46


Luận văn tốt nghiệp

16

1.4 Tổ chức hạch toán chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh
thương mại
1.4.1 Khái niệm chi phí và nguyên tắc ghi nhận chi phí
1.4.1.1 Khái niệm chi phí
Chuẩn mực kế toán Việt Nam không đưa ra một định nghĩa chung về chi
phí, nhưng có thể khái quát: Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực
hiện quá trình sản xuất, tiêu thụ thành phẩm.
1.4.1.2 Nguyên tắc ghi nhận chi phí
Chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 01 đưa ra nguyên tắc ghi nhận chi
phí như sau:
+ Chi phí sản xuất kinh doanh được ghi nhận trong Báo cáo kết quả kinh
doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai
có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này
phải được xác định một cách đáng tin cậy.
+ Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả kinh doanh phải tuân
thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.

+ Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên
quan đến doanh thu được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan
được ghi nhận trong Báo cáo kết quả kinh doanh trên cơ sở phân bổ theo hệ
thống hoặc theo tỷ lệ.
+ Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả kinh
doanh trong kỳ khi chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.
1.4.2 Tổ chức hạch toán chi phí
1.4.2.1 Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán sử dụng trong hạch toán chi phí bao gồm:
+ Các hóa đơn mua hàng, hóa đơn thanh toán dịch vụ.
+ Các phiếu xuất kho và các phiếu thanh toán khác như phiếu thu, phiếu
chi, giấy báo Nợ của Ngân Hàng.

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46


Luận văn tốt nghiệp

17

1.4.2.2 Tài khoản kế toán
Khi hạch toán chi phí kinh doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh
thương mại, kế toán sử dụng chủ yếu các tài khoản sau:
- Tài khoản 632 - Tài khoản giá vốn hàng bán
- Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
- Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính
1.4.2.3 Trình tự hạch toán

1.4.2.3.1. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính
TK 111, 112, 141

TK 635
Các chi phí HĐTC

TK 635
K/c sang
TK XĐKQ

TK 413
Lỗ về chênh lệch tỷ giá
khi đánh giá lại ngoại tệ
TK 221,222, 223, 228
Lỗ liên doanh, chuyển nhượng vốn

TK 3433
Phân bổ dần phụ

TK 242
Phân bổ lãi mua TSCĐ trả chậm,
chênh lệch tỷ giá hối đoái
TK 3432
Phân bổ chiết khấu trái phiếu

trội trái phiếu
TK 129, 229
Hoàn nhập dự
phòng đầu tư TC


TK 129, 229
Dự phòng giảm giá chứng khoán

BIỂU 1.4: HẠCH TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46


18

Luận văn tốt nghiệp

1.4.2.3.2. Hạch toán giá vốn hàng bán
Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
ơ

TK 155,156

TK 632
Xuất kho TP, hàng hoá
bán trực tiếp

TK 911
K/c giá vốn hàng bán

TK 154
Xuất từ phân xưởng sản xuất
TK 157

Hàng gửi bán khi đã tiêu thụ
BIỂU 1.5: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP
KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN

Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

TK 631

TK 632

Giá thành hoàn thành SX của TP

TK 911

K/c giá vốn thành phẩm
đã tiêu thụ

TK 155,157
K/c thành phẩm tồn đầu kỳ

K/c thành phẩm tồn cuối kỳ

BIỂU 1.6: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG
PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46



19

Luận văn tốt nghiệp

1.4.2.3.3 Hạch toán chi phí lưu thông
Hạch toán chi phí mua hàng ngoài giá mua
- Nội dung chi phí mua hàng: Chi phí mua hàng là các khoản chi tiêu cần
thiết để doanh nghiệp thực hiện nghiệp vụ mua hàng và dự trữ kho hàng.
Thuộc chi phí mua hàng bao gồm các khoản sau:
+ Chi phí vận chuyển, bôc dỡ, bốc xếp hàng mua.
+ Chi phí vận chuyển kho bãi chứa đựng hàng hoá trung gian.
+ Chi phí trả lệ phí cầu, đường, phà phát sinh khi mua.
+ Chi phí hoa hồng môi giới liên quan tới khâu mua hàng.
+ Chi phí hao hụt mua hàng trong định mức.
Chi phí mua hàng được tập hợp trực tiếp hoặc gián tiếp cho số hàng mua
thuộc kỳ báo cáo, cuối kỳ phân bổ cho hàng bán ra kỳ báo cáo 100% mức chi
thực tế hoặc phân bổ cho giá vốn hàng bán theo tỷ lệ hàng bán ra và hàng tồn
trong kỳ.
- Hạch toán chi phí mua hàng

BIỂU 1.7: HẠCH TOÁN CHI PHÍ MUA HÀNG THEO PHƯƠNG PHÁP
KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46


20


Luận văn tốt nghiệp

BIỂU 1.8: HẠCH TOÁN CHI PHÍ MUA HÀNG THEO PHƯƠNG PHÁP
KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Hạch toán chi phí bán hàng
- Nội dung của chi phí bán hàng:
+ Chi phí nhân viên bán hàng.
+ Chi phí vật liệu bao bì chi dùng thực tế cho nhu cầu sửa chữa tài sản,
xử lý hàng hoá dự trữ, bao gói hàng để tăng thêm giá trị thương phẩm.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ của các khâu bán hàng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác.

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46


21

Luận văn tốt nghiệp

- Hạch toán chi phí bán hàng
TK 334, 338

TK 641

TK 111, 112, 138....

Chi phí lương và các khoản trích theo


Giá trị thu hồi

lương của nhân viên bán hàng

ghi giảm chi phí

TK 152, 153

TK 911

Chi phí vật liệu, dụng cụ

Kết chuyển chi phí bán hàng

TK 214

TK 1422
Chi phí khấu hao TSCĐ

Chờ

Kết chuyển

kết chuyển

TK 331, 111, 112...
Các chi phí liên quan khác

TK 133


BIỂU 1.9: HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG

1.4.2.3.4.Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí nhân viên quản lý
- Chi phí vật liệu quản lý
- Chi phí đồ dùng văn phòng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Thuế, phí và lệ phí
- Chi phí dự phòng

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46


Luận văn tốt nghiệp

22

- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
TK 334,338

TK 642

Chi phí nhân viên quản lý

TK111,138...

Các khoản ghi giảm
chi phí quản lý

TK 152,153

TK 911

Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 214

Kết chuyển chi phí quản lý
tài khoản xác định kết quả
TK 142 (1422)

Chi phí khấu hao TSCĐ

Chờ kết chuyển
Kết chuyển

TK 333,111,112
Thuế, phí và lệ phí
TK139,159
Chi phí dự phòng

TK 335,142

Chi phí trả trước
TK 331,111,112
Chi phí khác


BIỂU 1.10: HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46


23

Luận văn tốt nghiệp

1.5 Tổ chức hạch toán xác định kết quả kinh doanh trong các doanh
nghiệp kinh doanh thương mại
1.5.1 Khái niệm kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao
vụ, dịch vụ và hoạt động tài chính được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần
về hoạt động kinh doanh, kết quả đó được tính theo công thức:
Lợi nhuận
của hoạt
động kinh
doanh

Lợi nhuận
=

gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ

Doanh

+

thu hoạt
động tài

Chi phí
-

hoạt
động tài

chính

chính

Chi
-

phí
bán

Chi phí
-

quản lý

hàng

doanh
nghiệp


Như vậy để xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, bên cạnh
việc phải tính toán chính xác doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ, giá vốn hàng tiêu thụ, kế toán còn phải tiến hành tập hợp các khoản chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí, doanh thu hoạt động
tài chính phát sinh trong kỳ chính xác và kịp thời.
1.5.2 Tổ chức hạch toán xác định kết quả kinh doanh
1.5.2.1 Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán để hạch toán kết quả kinh doanh chính bao gồm các
chứng từ gốc để hạch toán doanh thu, chi phí và các tài liệu kế toán làm cơ sở
cho việc kết chuyển doanh thu và chi phí khi xác định kết quả kinh doanh.
1.5.2.2 Tài khoản kế toán
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được hạch toán trên hai
tài khoản:
- TK 911 - Tài khoản xác định kết quả kinh doanh

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46


24

Luận văn tốt nghiệp

- TK 421 – Tài khoản lợi nhuận chưa phân phối
1.5.2.3 Trình tự hạch toán
TK 632

TK 911


TK 511, 512

Doanh thu thuần
Trị giá vốn thành phẩm
TK 641, 642, 1422
Chi phí bán hàng

TK 515
Doanh thu HĐTC

Chi phí quản lý DN
TK 635

Chi phí tài chính

TK 421
K/c lỗ

K/c lãi
BIỂU 1.11: HẠCH TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.6 Tổ chức hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán
1.6.1 Tổ chức ghi sổ kế toán
Sổ sách kế toán là hình thức biểu hiện của phương pháp tài khoản, chúng
là phương tiện vật chất cơ bản cần thiết để hệ thống hóa số liệu kế toán trên
cơ sở chứng từ gốc và tư liệu kế toán khác.
Theo quy định của Bộ tài chính, có năm hình thức sổ kế toán được phép
áp dụng là:
+ Hình thức Nhật ký chung.
+ Hình thức Chứng từ ghi sổ.

+ Hình thức Nhật ký chứng từ.
+ Hình thức Nhật ký - Sổ cái.
SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46


25

Luận văn tốt nghiệp

+ Hình thức kế toán máy.

SỔ KẾ TOÁN

Chứng từ
kế toán

- Sổ chi tiết
- Sổ tổng hợp
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại

Ghi chú:


- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

Nhập số liệu hàng ngày.
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm.

BIỂU 1.12: HÌNH THỨC GHI SỔ VỚI PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY
1.6.2 Các báo cáo kế toán và các báo cáo tài chính
Ngoài việc phục vụ công tác lập và công khai bốn báo cáo tài chính theo
quy định, thì công tác tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại còn nhằm
mục đích giúp cho nhà quản trị đưa ra được các quyết sách hợp lý, góp phần
thúc đẩy cho sự phát triển trong tương lai của doanh nghiệp.
Bốn báo cáo tài chính các doanh nghiệp cần lập theo quy định là:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Ngoài ra, các doanh nghiệp có thể lập các báo cáo hàng kỳ để phục vụ
công tác quản trị như Báo cáo doanh thu hàng tháng, Bảng tổng hợp chi phí
theo yếu tố…

SV: NguyÔn ThÞ Uyªn

Líp: KÕ to¸n B - K46


×